Đề kiểm tra giữa kì 1 Văn 7 năm 2023 | Đề 6 | Kết nối tri thức

Đề kiểm tra giữa kì 1 Văn 7 năm 2023 | Đề 6 | Kết nối tri thức giúp các bạn học sinh sắp tham gia các kì thi môn Ngữ Văn tham khảo, học tập và ôn tập kiến thức, bài tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

MA TRẬN ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LỚP 7
TT
năng
Nội dung/đơn v
kin thc
Mc độ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đọc
hiu
Mu truyn ngn
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Vit
Cm nhn v mt
đon thơ bn ch,
năm chữ.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20
40%
10%
T l chung
60%
40%
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA GIA HC K I
MÔN: NG VĂN LỚP 7- THI GIAN LM BI: 90 PHT
TT
Cơng/
Ch đ
Ni
dung/Đơn
v kin
Mc đ đnh gi
S câu hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
Thông
Vn
Vn
thc
bit
hiu
dng
dng
cao
1
Đc hiu
Mu
truyn
ngn
Nhn bit:
- Nhn biết được chi tiết tiêu biu, nhân vật, đề tài, ct
truyn, lời người k chuyn và li nhân vt.
- Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất người kể
chuyện ngôi thứ ba.
- Nhn ra t đơn t phc (t ghép t láy), các thành
phn ca câu.
- Nhn biết nghĩa của t.
Thông hiu:
- Tóm tắt được ct truyn.
- Nêu được ch đề ca văn bản.
- Phân tích được tình cảm, thái độ của người k chuyn th
hin qua ngôn ng, giọng điệu.
- Hiểu và phân tích được tác dng ca vic la chn ngôi k,
cách k chuyn.
- Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng,
cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Giải thích được nghĩa của t ng yếu t Hán Vit thông
dụng; nêu được tác dng ca các bin pháp tu t, và t phc.
Vn dng:
- Trình bày được ý kiến đánh giá của bản thân trước cách
ng x và hành động ca nhân vt.
- Rút ra đưc bài hc v cách nghĩ, cách ng x do văn bn
gi ra.
3 TN
5 TN
2TL
2
Vit
Cm nhn
v mt bài
thơ 4 chữ ,
5 ch
em đã
đưc hc,
đưc đc.
Nhn bit: Nhn biết được yêu cu của đề v kiểu văn bản.
Thông hiu: Viết đúng về ni dung, vnh thc (T ng,
diễn đạt, b cục văn bản…)
Vn dng: Viết được bài cm nhn v mt bài t 4 ch
em đã đưc học, đưc đc. Biết đánh gía bài thơ dưới góc độ
ni dung, ngh thut, rút ra dng ý ca tác gi; ngôn ng
trong sáng, gin d; th hiện được cm xúc ca bn thân khi
cm nhận bài thơ.
Vn dng cao:
Có s sáng to v dùng t, diễn đt, cách viết dung dsâu
sắc để li nhiu cảm xúc cho người đọc.
1*
1*
1*
1TL*
Tng
3 TN
5TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
Ghi chú: Phn viết có 01 câu bao hàm c 4 cấp đ. Các cấp độ đưc th hiện trong Hướng dn chm.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC K I
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hin cc yêu cầu bên dưới:
Chiếc giày đánh rơi của Gandhi
ln trong lúc vội bước lên xe lửa, Mahatma Gandhi đánh rơi mt chiếc giày xuống đường ray không
th nào lấy lên được xe lửa đã lăn bánh. Ông Gandhi bèn ci ngay chiếc giày còn li ném xa xuống đường
ray gần nơi chỗ chiếc giày đã rớt, trước s ngc nhiên ca những người trên xe.
Một hành khách không kìm được thc mắc đã lên tiếng hi ông ti sao lại làm như vậy. Gandhi đáp:
- Một người nghèo nào đó sẽ tìm thy chiếc giày trên đường ray ri h s tìm thy chiếc th hai. Và như vy,
h s có đủ c đôi để dùng.
Phải chăng Gandhi đã nhn ra rng: biết chia s vi những người đau khổ hơn, cách tốt nhất đ vơi đi
những đau khổ đang có. bi hnh phúc trong cuộc đời không ph thuc nhiều vào điều xy ra vi bn ph
thuc vào cách bn đón nhận nó.
(Quà tng cuc sng, Nhà xut bn tng hp)
(* Mahatma Gandhi là v anh hùng dân tc Ấn Độ - người ch đạo cuc kháng chiến chng chế độ thc
dân Anh và giành đc lp cho Ấn Độ)
Câu 1. Ngôi k ca truyn?
A. Ngôi th hai B. Ngôi th nht C. Ngôi th ba D. Ngôi th
Câu 2. Cm t ln trong lúc vội bước lên xe latrong câu ln trong lúc vội bước lên xe la,
Mahatma Gandhi đánh rơi một chiếc giày xuống đường ray…” là thành phn:
A. V ng B. Thành phn gii thích C. Ch ng D. Trng ng
Câu 3. Xác định phương thức biểu đt chính của đoạn trích.
A. T s B. Miêu t C. Biu cm D. Ngh lun
Câu 4. T vi vã” trong cụm t Có ln trong lúc vội vã bước lên xe la” là:
A. T láy B. T ghép C. T đơn D. Cụm t
Câu 5. Gandhi đã làm gì khi vô tình đánh rơi chiếc giày xuống đường ray?
A. Im lặng bước lên tàu.
B. Lng l tháo chiếc giày còn li ra.
C. Ci ngay chiếc giày còn li và ném xa xung đưng ray gn nơi ch chiếc giày đã rt.
D. Ông Gandhi tiếp tc cuc hành trình vi mt chiếc giày.
Câu 6. Nghĩa của t “ngạc nhiên” trong câu: “…trước s ngc nhiên ca những người trên xe” là gì?
A. Giật mình.
B. Lấy làm lạ, cảm thấy hoàn toàn bất ngờ đối với mình.
C. L lm, không quen.
D. Buồn cười trước s việc đang diễn ra.
Câu 7. Gandhi trong câu chuyn là một người như thếo?
A. Là mt ngưi biết chia s vi nhng ngưi đau kh hơn, và biết cách đón nhn hnh phúc.
B. Là người thân thin vi mọi người xung quanh.
C. Là người không tham lam.
D. Là người rt vui tính và lc quan.
Câu 8. Vì sao Gandhi sẵn sàng ném chiếc giày còn lại xuống đường ray?
A. Vì thiếu một chiếc thì chiếc còn lại sẽ trở nên vô nghĩa.
B. Vì Gandhi muốn làm một điều gì đó gây ngạc nhiên cho mọi người.
C. Vì không còn cách nào khác.
D. Gandhi tốt bụng đã nghĩ một người nghèo nào đó s tìm thy chiếc giày trên đường ray ri h s tìm
thy chiếc th hai. Và như vậy, h s có đủ c đôi để dùng.
Câu 9. Em đồng ý với cách ứng xử và hành động của Gandhi không? sao? (Trình bày bằng đoạn văn từ 3
đến 5 câu)
Câu 10. Qua câu chuyn trên, em rút ra cho mình bài học gì có ý nghĩa nhất? (Trình bày bằng đoạn văn từ 5 đến 7
câu)
II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết đoạn văn cảm nhận của em về một bài thơ 4 chữ hoặc 5 chữ đã học, đã đọc.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC K I
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
C
0,5
2
D
0,5
3
A
0,5
4
A
0,5
5
C
0,5
6
B
0,5
7
A
0,5
8
D
0,5
9
- Nêu được quan điểm: đồng tình/ không đồng tình/ đồng tình mt phn.
- Lí giải được lí do la chọn quan điểm ca bn thân.
(Quan điểm và lý gii phi phù hp chun mực đạo đức và li sng)
Gợi ý: Đồng ý đó cách x s rt thông minh và nhân hậu. Đồng thi
th hin mt cách sng ngay thẳng, chân thành, đáng trân trọng.
1,0
10
Đây dạng câu hi m, mi hc sinh th rút ra được nhng bài hc
nhn thc riêng cho bản thân nhưng cần phù hp vi chun mc đạo đức.
1,0
Gi ý
- Bài học: Biết chia s vi những người đau khổ hơn, ch tốt nhất để
vơi đi những đau khổ đang có.”
- giải: Cần biết chia sẻ với những người khốn khó, khổ đau hơn mình sẽ
thấy nỗi khốn khó, đau khổ của mình nhỏ bé lại, như vậy mới thể nhẹ
nhõm, hạnh phúc trong tâm hồn. Nhân hậu như một phương thuốc chữa
lành các vết thương.
II
LM VĂN
4,0
a. Đảm bo cấu trúc đoạn văn cảm nhn
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề: viết đoạn văn cm nhn một bài thơ 4 chữ
(5 chữ) đã học hoặc đã đọc.
0,25
c. Cm nhận bài thơ:
HS có th trin khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bo các yêu cu sau:
3,0
- Mở đoạn : Giới thiệu bài thơ của tác giả nào, nội dung bài thơ hướng tới
điều gì sâu sắc ?
- Thân đoạn:
+ Ấn tượng, cảm xúc chung về bài thơ.
+ Diễn tả cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
+ Từ nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ thấy được tâm tình gì của tác gi ?
0,5
2.0
- Kết đoạn : Khái quát cảm xúc về bài thơ.
0,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: B cc mch lc, cht ch, sáng to.
0,25
| 1/10

Preview text:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
Mức độ nhận thức Tổng Nội dung/đơn vị % Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TT
năng kiến thức điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc 3 0 5 0 2 0 hiểu Mẩu truyện ngắn 0 60 2 Viết Cảm nhận về một đoạn thơ bốn chữ, 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 năm chữ. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7- THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Chương/ Nội
Số câu hỏi theo mức độ nhận TT dung/Đơn
Mức độ đánh giá thức Chủ đề vị kiến Nhận Thông Vận Vận thức biết hiểu dụng dụng cao 1 Đọc hiểu Mẩu Nhận biết: truyện
- Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt ngắn
truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật.
- Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba.
- Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), các thành phần của câu. 3 TN 5 TN 2TL
- Nhận biết nghĩa của từ. Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Nêu được chủ đề của văn bản.
- Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện thể
hiện qua ngôn ngữ, giọng điệu.
- Hiểu và phân tích được tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể, cách kể chuyện.
- Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng,
cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Giải thích được nghĩa của từ ngữ có yếu tố Hán Việt thông
dụng; nêu được tác dụng của các biện pháp tu từ, và từ phức. Vận dụng:
- Trình bày được ý kiến đánh giá của bản thân trước cách ứ
ng xứ và hành động của nhân vật.
- Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. 2 Viết Cảm nhận
Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn bản.
về một bài Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (Từ ngữ,
thơ 4 chữ , diễn đạt, bố cục văn bản…) 1* 1TL* 1* 1* 5 chữ mà
Vận dụng: Viết được bài cảm nhận về một bài thơ 4 chữ mà em đã em đã đượ
c học, được đọc. Biết đánh gía bài thơ dưới góc độ đượ c học,
nội dung, nghệ thuật, rút ra dụng ý của tác giả; ngôn ngữ được đọ c.
trong sáng, giản dị; thể hiện được cảm xúc của bản thân khi
cảm nhận bài thơ. Vận dụng cao:
Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, cách viết dung dị mà sâu
sắc để lại nhiều cảm xúc cho người đọc. Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn 7
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Chiếc giày đánh rơi của Gandhi
Có lần trong lúc vội vã bước lên xe lửa, Mahatma Gandhi đánh rơi một chiếc giày xuống đường ray và không
thể nào lấy lên được vì xe lửa đã lăn bánh. Ông Gandhi bèn cởi ngay chiếc giày còn lại và ném xa xuống đường
ray gần nơi chỗ chiếc giày đã rớt, trước sự ngạc nhiên của những người trên xe.
Một hành khách không kìm được thắc mắc đã lên tiếng hỏi ông tại sao lại làm như vậy. Gandhi đáp: -
Một người nghèo nào đó sẽ tìm thấy chiếc giày trên đường ray rồi họ sẽ tìm thấy chiếc thứ hai. Và như vậy,
họ sẽ có đủ cả đôi để dùng.
Phải chăng Gandhi đã nhận ra rằng: biết chia sẻ với những người đau khổ hơn, là cách tốt nhất để vơi đi
những đau khổ đang có. Và bởi hạnh phúc trong cuộc đời không phụ thuộc nhiều vào điều xảy ra với bạn mà phụ
thuộc vào cách bạn đón nhận nó.
(Quà tặng cuộc sống, Nhà xuất bản tổng hợp)
(* Mahatma Gandhi là vị anh hùng dân tộc Ấn Độ - người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống chế độ thực
dân Anh và giành độc lập cho Ấn Độ)
Câu 1. Ngôi kể của truyện? A. Ngôi thứ hai B. Ngôi thứ nhất
C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ tư
Câu 2. Cụm từ “Có lần trong lúc vội vã bước lên xe lửa” trong câu “Có lần trong lúc vội vã bước lên xe lửa,
Mahatma Gandhi đánh rơi một chiếc giày xuống đường ray…” là thành phần: A. Vị ngữ
B. Thành phần giải thích
C. Chủ ngữ D. Trạng ngữ
Câu 3. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.
A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 4. Từ “vội vã” trong cụm từ “Có lần trong lúc vội vã bước lên xe lửa” là: A. Từ láy B. Từ ghép C. Từ đơn D. Cụm từ
Câu 5. Gandhi đã làm gì khi vô tình đánh rơi chiếc giày xuống đường ray?
A. Im lặng bước lên tàu.
B. Lặng lẽ tháo chiếc giày còn lại ra.
C. Cởi ngay chiếc giày còn lại và ném xa xuống đường ray gần nơi chỗ chiếc giày đã rớt.
D. Ông Gandhi tiếp tục cuộc hành trình với một chiếc giày.
Câu 6. Nghĩa của từ “ngạc nhiên” trong câu: “…trước sự ngạc nhiên của những người trên xe” là gì? A. Giật mình.
B. Lấy làm lạ, cảm thấy hoàn toàn bất ngờ đối với mình. C. Lạ lẫm, không quen.
D. Buồn cười trước sự việc đang diễn ra.
Câu 7. Gandhi trong câu chuyện là một người như thế nào?
A. Là một người biết chia sẻ với những người đau khổ hơn, và biết cách đón nhận hạnh phúc.
B. Là người thân thiện với mọi người xung quanh.
C. Là người không tham lam.
D. Là người rất vui tính và lạc quan.
Câu 8. Vì sao Gandhi sẵn sàng ném chiếc giày còn lại xuống đường ray?
A. Vì thiếu một chiếc thì chiếc còn lại sẽ trở nên vô nghĩa.
B. Vì Gandhi muốn làm một điều gì đó gây ngạc nhiên cho mọi người.
C. Vì không còn cách nào khác.
D. Vì Gandhi tốt bụng đã nghĩ một người nghèo nào đó sẽ tìm thấy chiếc giày trên đường ray rồi họ sẽ tìm
thấy chiếc thứ hai. Và như vậy, họ sẽ có đủ cả đôi để dùng.
Câu 9. Em có đồng ý với cách ứng xử và hành động của Gandhi không? Vì sao? (Trình bày bằng đoạn văn từ 3 đến 5 câu)
Câu 10. Qua câu chuyện trên, em rút ra cho mình bài học gì có ý nghĩa nhất? (Trình bày bằng đoạn văn từ 5 đến 7 câu)
II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết đoạn văn cảm nhận của em về một bài thơ 4 chữ hoặc 5 chữ đã học, đã đọc.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 D 0,5 3 A 0,5 4 A 0,5 5 C 0,5 6 B 0,5 7 A 0,5 8 D 0,5
9 - Nêu được quan điểm: đồng tình/ không đồng tình/ đồng tình một phần. 1,0
- Lí giải được lí do lựa chọn quan điểm của bản thân.
(Quan điểm và lý giải phải phù hợp chuẩn mực đạo đức và lối sống)
Gợi ý: Đồng ý vì đó là cách xử sự rất thông minh và nhân hậu. Đồng thời
thể hiện một cách sống ngay thẳng, chân thành, đáng trân trọng.
10 Đây là dạng câu hỏi mở, mỗi học sinh có thể rút ra được những bài học 1,0
nhận thức riêng cho bản thân nhưng cần phù hợp với chuẩn mực đạo đức. Gợi ý
- Bài học: “Biết chia sẻ với những người đau khổ hơn, là cách tốt nhất để
vơi đi những đau khổ đang có.”
- Lý giải: Cần biết chia sẻ với những người khốn khó, khổ đau hơn mình sẽ
thấy nỗi khốn khó, đau khổ của mình nhỏ bé lại, có như vậy mới có thể nhẹ
nhõm, hạnh phúc trong tâm hồn. Nhân hậu như là một phương thuốc chữa
lành các vết thương. II LÀM VĂN 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn cảm nhận 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: viết đoạn văn cảm nhận một bài thơ 4 chữ 0,25
(5 chữ) đã học hoặc đã đọc.
c. Cảm nhận bài thơ: 3,0
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Mở đoạn : Giới thiệu bài thơ của tác giả nào, nội dung bài thơ hướng tới 0,5 điều gì sâu sắc ? - Thân đoạn: 2.0
+ Ấn tượng, cảm xúc chung về bài thơ.
+ Diễn tả cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
+ Từ nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ thấy được tâm tình gì của tác giả ?
- Kết đoạn : Khái quát cảm xúc về bài thơ. 0,5
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, chặt chẽ, sáng tạo. 0,25