Đề kiểm tra giữa kì Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Đề kiểm tra giữa kì Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác Lênin (POLI13014)
Trường: Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
KIỂM TRA GIỮA KỲ TRIẾT (CÔ CHÂU)
1. Hình thức nhà nước dân chủ xuất hiện sớm nhất trong kiểu nhà nước nào? A. Nhà nước phong kiến B. Nhà nước tư sản
C. Nhà nước chiếm hữu nô lệ D. Nhà nước vô sản
2. Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của ý thức?
A. Ý thức là năng lực của mọi dạng vật chất
B. Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người thông qua các giác quan
C. Ý thức là sự phản ánh năng động sáng tạo hiện thực khách quan vào bộ óc con người
D. Ý thức là thực thể độc lập
3. Mối quan hệ giữa giai đoạn trực quan sinh động và tư duy trừu tượng là mối quan hệ giữa:
A. Hai mặt đối lập biện chứng
B. Nội dung và Hình thức C. Chất và lượng D. Cái chung và Cái riêng
4. Nguồn gốc lý luận trực tiếp của Triết học Mác là gì? A. Triết học Marxist
B. Chủ nghĩa xã hội không tưởng đầu thế kỷ 19
C. Triết học cổ điển Đức
D. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh
5. Đại hội XII, Đảng ta chỉ rõ: “Đổi mới chính trị chưa đồng bộ với đổi mới kinh tế;
năng lực và hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị chưa ngang tầm nhiệm vụ”.
Nhận định này của Đảng đã đề cập đến quy luật nào sau đây của triết học Mác – Lênin?
A. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
B. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất
C. Quy luật đấu tranh giai cấp
D. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
6. Luận điểm nào không đúng theo quan niệm của triết học Mác - Lênin?
A. Trong xã hội có đối kháng giai cấp, giai cấp nào chiếm địa vị thống trị về kinh tế
thì sẽ chiếm địa vị thống trị về đời sống chính trị tinh thần của xã hội.
B. Cơ sở hạ tầng quyết định cả nguồn gốc đến cơ cấu, tính chất và sự vận động, phát
triển của kiến trúc thượng tầng
C. Những biến đổi căn bản của cơ sở hạ tầng sớm hay muộn sẽ dẫn đến sự biến đổi
căn bản trong kiến trúc thượng tầng
D. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng xã hội chủ nghĩa hình thành tự phát trong lòng xã hội cũ
7. Nguồn gốc xã hội của sự ra đời của triết học?
A. Khi nền sản xuất xã hội đã đạt được trình độ tương đối cao, có của cái dư
thừa tương đối, tư hữu hóa tư liệu sản xuất được luật định, giai cấp phân hóa
rõ và mạnh, nhà nước ra đời
B. Sự xuất hiện của ngôn ngữ nói và viết
C. Tư duy trừu tượng, năng lực khái quát của con người đã đạt đến một trình độ
tương đối cao; kho tàng tri thức của con người đã hình thành được một vốn hiểu biết nhất định
D. Khi công cụ lao động bằng sắt ra đời
8. Sự khác biệt cơ bản nhất giữa các giai cấp là địa vị của họ trong: A. Quyền lực nhà nước
B. Quyền sở hữu tư liệu sản xuất
C. Quyền lực quản lý kinh tế D. Quyền lực chính trị
9. Luận điểm nào sau đây không phù hợp với phép biện chứng:
A. Khả năng và hiện thực quan hệ chặt chẽ với nhau
B. Khả năng và hiện thực có thể chuyển hóa lẫn nhau
C. Khả năng và hiện thực không thể chuyển hóa lẫn nhau
D. Hiện thực có thể sinh ra khả năng
10.Cái gì là nguồn gốc sâu xa gây ra mọi sự vận động, phát triển xảy ra trong thế giới?
A. Khát vọng vươn lên của vạn vật
B. Mâu thuẫn giữa lực lượng vật chất và lực lượng tinh thần
C. Mâu thuẫn bên trong sự vật, hiện tượng
D. Cái hích của thượng đế nằm bên ngoài thế giới
11. Ba hình thức cơ bản của phép biện chứng (PBC) được thể hiện qua 3 giai đoạn phát triển là:
A. PBC trong chủ nghĩa duy vật chất phát, PBC trong chủ nghĩa duy vật siêu
hình, PBC trong chủ nghĩa duy vật biện chứng
B. PBC trong triết học cổ điển Đức, PBC trong kinh tế chính trị cổ điển Anh, PBC
trong chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
C. PBC duy tâm trong triết học cổ điển Anh, PBC duy vật trong triết học Mác –
Lênin, PBC tự phát thời cổ đại
D. PBC tự phát thời cổ đại, PBC duy tâm trong triết học cổ điển Đức, PBC duy vật
trong triết học Mác – Lênin
12.Hình thức phản ánh đặc trưng của động vật có hệ thần kinh trung ương là gì? A. Phản ánh ý thức
B. Phản ánh sinh học mang tính kích thích C. Phản ánh tâm lý
D. Phản ánh sinh học mang tính cảm ứng
13.Luận điểm nào sai theo triết học Mác - Lênin?
A. Lực lượng sản xuất quyết định sự ra đời của một kiểu quan hệ sản xuất mới
trong lịch sử, quyết định đến nội dung và tính chất của quan hệ sản xuất
B. Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản
xuất là một đòi hỏi khách quan của nền sản xuất
C. Trong mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất,
quan hệ sản xuất giữ vai trò quyết định
D. Quan hệ sản xuất dù “đi sau” hay “vượt trước” trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất đều kìm hãm, thậm chí phá hoại sự phát triển của lực lượng sản xuất
14.Chủ nghĩa duy vật nào đồng nhất vật chất nói chung với một dạng hay một
thuộc tính cụ thể của nó?
A. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật thô sơ
15.Hình thức phân ánh đặc trưng của thực vật là gì? A. Phản ánh ý thức
B. Phản ánh sinh học mang tính kích thích C. Phản ánh tâm lý
D. Phản ánh sinh học mang tính cảm ứng
16.Triết học ra đời từ đâu?
A. Từ sự sáng tạo của các nhà tư tưởng C.Mác, Ph.Ăngghen, V.I.Lênin
B. Từ sự vấn động của ý muốn chủ quan của con người
C. Từ sự suy tư của con người về bản thân mình
D. Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn
17.Luận điểm nào sai so với quan niệm của triết học Mác - Lênin?
A. Sự phủ định của phủ định là giai đoạn kết thúc một chu kỳ phát triển đồng
thời lại là điểm xuất phát của một chu kỳ mới tiếp theo
B. Trong phủ định biện chứng, không phải mọi nhân tố của cái cũ đều mất đi hoàn toàn trong cái mới
C. Cái mới phủ định cái cũ, nhưng cái mới này cũng sẽ trở nên cũ và bị cái mới sau phủ định
D. Trong phủ định biện chứng, mọi nhân tố tích cực của sự vật cũ sẽ được giữ
đầy đủ và nguyên vẹn trong cái mới
18.Luận điểm nào đúng so với quan niệm của triết học Mác - Lênin?
A. Đấu tranh giai cấp là “đòn bấy vĩ đại nhất” của lịch sử
B. Đấu tranh giai cấp là một động lực trực tiếp và quan trọng thúc đẩy xã hội phát triển
C. Đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh duy nhất của nhân loại vì sự tiến bộ
D. Đấu tranh giai cấp làm thay đổi căn bản sở hữu tư nhân bằng sở hữu xã hội
19.Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Trong xã hội có giai cấp thì mỗi
giai cấp có ... của mình” A. Ý thức hệ B. Ý thức chung C. Ý thức riêng D. Ý thức chung và riêng
20.Nhà triết học nào cho rằng nguyên tử là thực thể đầu tiên của thế giới?
A. Democrit – duy vật biện chứng
B. Thales – duy vật siêu hình
C. Democrit – duy vật chất phác
D. Democrit – duy vật siêu hình
21.Quy luật nào được Lênin xác định là “hạt nhân” của phép biện chứng:
A. quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
B. quy luật phủ định của phủ định
C. quy luật hình thành 2 nguyên lý và 6 cặp phạm trù
D. quy luật lượng - chất
22.Theo triết học duy vật lịch sử, trong các yếu tố cơ bản cấu thành hình thái kinh tế
xã hội, yếu tố nào là sự thể hiện mối quan hệ giữa người với người trong lĩnh
vực tinh thần, tiêu biểu cho bộ mặt tinh thần của đời sống xã hội? A. Quan hệ sản xuất
B. Kiến trúc thượng tầng C. Cơ sở hạ tầng
D. Lực lượng sản xuất
23.Chọn phương án đúng: “Trong quá trình vận động, phát triển của sự vật, ...
giữ vai trò quyết định ...” A. Nội dung/ hình thức B. Hình thức/ nội dung C. Nguyên nhân/ kết quả
D. Hiện tượng/bản chất
24.Đối lập với quan điểm toàn diện là: A. Quan điểm chiết trung B. Quan điểm phiến diện
C. Quan điểm bảo thủ, trì trệ D. Thuật ngụy biện
25.Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, trong kết cấu của ý thức
yếu tố nào là hiện tượng tâm lý nằm ngoài phạm vi của lý trí: A. Tình cảm B. Vô thức C. Tiềm thức D. Tri thức
26.Về mặt phương pháp luận, mối quan hệ giữa vật chất và ý thức đòi hỏi điều gì?
A. Phải xuất phát từ hiện thực vật chất và biết phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức
B. Phải dựa trên quan điểm phát triển để hiểu được sự vật vận động như thế nào trong hiện thực
C. Phải dựa trên quan điểm toàn diện để xây dựng kế hoạch đúng và hành động kiên quyết
D. Phải biết phát hiện ra mâu thuẫn để giải quyết kịp thời
27.Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống “... là phương thức tồn tại và phát
triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó”: A. Hình thức B. Nội dung C. Nguyên nhân D. Kết quả
28.Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng đều
là ..., đều bắt nguồn từ tồn tại xã hội có tác động qua lại song không có …”
A. Lĩnh vực tâm linh/ quan hệ phát sinh
B. Lĩnh vực tinh thần/quan hệ phát sinh
C. Lĩnh vực tinh thần/ quan hệ phát triển
D. Lĩnh vực vật chất/ quan hệ phát sinh
29.Theo C.Mác hạn chế lớn nhất của chủ nghĩa duy vật trước đây là? A. tính trực quan máy móc
B. không thấy được vai trò của thực tiễn
C. không thấy được vai trò của lý luận
D. không thấy được vai trò quyết định của vật chất với ý thức
30.Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Ý thức xã hội là toàn bộ ... của xã
hội, là kết quả của sự phản ánh của … đối với tồn tại của một xã hội nhất định”
A. Đời sống kinh tế/ ý thức con người
B. Đời sống vật chất/ ý thức con người
C. Đời sống tinh thần/ ý thức con người
D. Đời sống tinh thần/ tư duy con người
KIỂM TRA GIỮA KỲ TRIẾT (CÔ DUNG + ANH)
1. Đâu là thời kỳ Lênin tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ sung,
hoàn thiện triết học Mác, gắn liền với việc nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã hội? A. 1907 – 1917 B. 1903 – 1907 C. 1848 – 1895 D. 1917 – 1924
2. Theo các nhà kinh điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, chức năng cơ bản của
“chuyên chính vô sản” là gì?
A. Thực hiện đường lối đối ngoại, thiết lập mối quan hệ với các quốc gia khác về mặt
kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học kỹ thuật, y tế, giáo dục…
B. Thực hiện đường lối đối nội, duy trì sự ổn định, trật tự trong nước
C. Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về mọi mặt của đời sống xã hội
D. Xây dựng một trật tự xã hội mới, thủ tiêu chế độ người áp bức bóc lột người.
3. Theo quan niệm của triết học duy vật biện chứng, phản ánh là:
A. Thuộc tính duy nhất của não người
B. Thuộc tính phổ biến của mọi dạng vật chất
C. Thuộc tính riêng của các hình thức vật chất hữu cơ
D. Thuộc tính riêng của các hình thức vật chất vô cơ
4. Tư duy trừu tượng (nhận thức lý tính) được biểu hiện dưới các hình thức cơ bản nối tiếp nhau là:
A. Suy lý – Khái niệm – Phán đoán
B. Phán đoán – Suy lý – Khái niệm
C. Khái niệm – Suy lý – Phán đoán
D. Khái niệm – Phán đoán – Suy lý
5. “_________” là phạm trù triết học dùng để chỉ phương thức tồn tại và phát
triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó A. Nội dung B. Bản chất C. Hiện tượng D. Hình thức
6. Yếu tố nào trong những yếu tố dưới đây là những yếu tố vật chất của sản xuất
mà con người dựa vào đó để tác động lên đối tượng lao động nhằm biến đổi đối
tượnglao động thành sản phẩm đáp ứng yêu cầu sản xuất của con người A. Phương tiện lao động B. Người lao động C. Tư liệu lao động D. Tư liệu sản xuất
7. Trong ba phương diện của sự sản xuất xã hội, yếu tố nào giữ vai trò là cơ sở
của sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người? A. Sản xuất tinh thần
B. Sản xuất ra bản thân con người C. Sản xuất vật chất
D. Sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con người
8. Luận điểm cụ thể sau đây nào trong nội dung quan điểm phép biện chứng duy
vật về cặp phạm trù cái chung và cái riêng đã trực tiếp cho chúng ta bài học,
rằng khi vận dụng bất kỳ một lý thuyết, học thuyết, nguyên tắc chung nào vào
thực tiễn cầnphải được cá biệt hoá từng trường hợp; tránh áp dụng “nguyên xi” một cách máy móc?
A. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình
B. Cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan; cái chung sâu sắc hơn cái
riêng vì nó chứa đựng cái tất nhiên, cái quy luật, cái bản chất; cái riêng phong
phú hơn cái chung vì ngoài cái chung, cái riêng luôn chứa đựng cái đơn nhất
C. Cái chung và cái riêng đều tồn tại khách quan, phổ biến
D. Trong những điều kiện nhất định, cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển
hoá chonhau trong quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng.
9. Luận điểm nào sai theo triết học Mác-Lênin?
A. Quan hệ sản xuất là nội dung của quá trình sản xuất có tính năng động, cách
mạng, thường xuyên vận động, phát triển.
B. Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản
xuất là một đòi hỏi khách quan của nền sản xuất
C. Quan hệ sản xuất dù “đi sau” hay “vượt trước” trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất đều kìm hãm, thậm chí phá hoại sự phát triển của lực lượng sản xuất
D. Lực lượng sản xuất quyết định sự ra đời của một kiểu quan hệ sản xuất mới
trong lịch sử, quyết định đến nội dung và tính chất của quan hệ sản xuất
10.Luận điểm nào dưới đây thể hiện vai trò của triết học trong đời sống xã hội?
A. Triết học giải thích sự tồn tại của thế giới bằng cả phương pháp biện chứng và phương phát siêu hình
B. Triết học nghiên cứu thế giới như một chỉnh thể và tìm cách đưa ra một hệ
thống các quan niệm về chỉnh thể đó
C. Triết học giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật và duy tâm
D. Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan
11. “Một dân tộc, một đảng viên và mỗi con người, ngày hôm qua là vĩ đại có
sức hấp dẫn lớn, không nhất định ngày hôm nay vẫn được mọi người yêu mến
và ca ngợi, nếu lòng dạ không trong sáng nữa, nếu sa vào chủ nghĩa cá nhân”.
Luận điểm này của Hồ Chí Minh thể hiện nội dung nào sau đây của phép biện chứng duy vật?
A. Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng
B. Quy luận thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên
D. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
12.Triết học Mác-Lênin khẳng định rằng:
A. Cái chung tồn tại độc lập không phụ thuộc vào cái riêng
B. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình
C. Cái đơn nhất là cái bộ phận, cái chung là cái toàn bộ
D. Cái riêng là cái bộ phận, cái chung là cái toàn bộ
13.Luận điểm nào sau đây sai so với nội dung triết học Mác-Lênin?
A. Cái riêng chỉ tồn tại trong cái chung, thông qua cái chung mà biểu hiện sự tồn tại của mình
B. Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung, nghĩa là, không có cái
riêng nào tồn tại một cách độc lập tuyệt đối, không liên hệ với cái chung
C. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình
D. Cái riêng là cái toàn bộ, cái chung là cái bộ phận. Do đó cái riêng phong phú
hơn cái chung, còn cái chung sâu sắc hơn cái riêng
14.Theo triết học Mác-Lênin, tính chất của cuộc cách mạng xã hội được xác
định bởi nhiệm vụ giải quyết mâu thuẫn gì?
A. Mâu thuẫn kinh tế và mâu thuẫn văn hoá
B. Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn tôn giáo
C. Mâu thuẫn kinh tế và mâu thuẫn giai cấp tương ứng
D. Mâu thuẫn văn hoá và mâu thuẫn dân tộc
15.Các Mác đã viết: “Giới tự nhiên là ... là __________ của con người, ... đời
sống thể xác và tinh thần của con người gắn liền với __________”.
A. Thân thể - Giới tự nhiên
B. Thân thể vô cơ - Thân thể vô cơ
C. Thân thể vô cơ - Giới tự nhiên
D. Thân thể hữu cơ - Thân thể hữu cơ
16.Chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần, phát triển kinh tế hàng hoá,
thực hiện liên minh công nông được V.I.Lênin đề cập nhiều nhất trong tác phẩm nào sau đây?
A. Về tác dụng của chủ nghĩa duy vật chiến đấu (1922)
B. Lại bàn về công đoàn, về tình hình trước mắt và về những sai lầm của các
đồng chí Tờ-rốt-xki và Bu-kha-rin (1921)
C. Chính sách kinh tế mới (1921)
D. Nhà nước và cách mạng (1917)
17. Trong những tác phẩm sau đây, tác phẩm nào được viết bởi V.I.Lênin?
A. Luận cương về Phoi-ơ-bắc (1845)
B. Gia đình thần thánh (1845)
C. Sự khốn cùng của triết học (1847)
D. Chúng ta từ bỏ di sản nào (1897)
18.Thuật ngữ “triết học” (philosophia) như đang sử dụng phổ biến hiện nay có
nghĩa gốc là gì trong tiếng Hy Lạp cổ đại?
A. Yêu mến sự thông thái B. Tình yêu C. Sự yêu mến D. Sự thông thái
19.Yếu tố nao sau đây không phải là yếu tố cơ bản cấu thành tồn tại xã hội? A. Hệ tư tưởng
B. Điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa lý
C. Dân số và mật độ dân số
D. Phương thức sản xuất
20.Lênin đã định nghĩa: “__________, tức học thuyết về sự phát triển, dưới hình
thứchoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện, học thuyết về tính tương đối
của nhận thức của con người, nhận thức này phản ánh vật chất luôn phát triển không ngừng”
A. Phép biện chứng duy vật B. Phép biện chứng
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng D. Triết học Mác
21.Nhiệm vụ cơ bản hàng đầu của chính quyền Xô viết trong quá trình cải tạo
nền kinh tế nước Nga được V.I.Lênin chỉ ra trong tác phẩm “Những nhiệm vụ
trước mắt của chính quyền Xô viết” (1918) là gì? A. Chống tham nhũng
B. Nâng cao năng suất lao động C. Chỉnh đốn Đảng
D. Phát triển kinh tế nhiều thành phần và thực hiện liên minh công nông
22.Theo triết học Mác-Lênin, trong các yếu tốc cấu thành lực lượng sản xuất,
yếu tố nào mang tính năng động nhất, cách mạng nhất? A. Người lao động B. Tư liệu lao động
C. Đối tượng lao động D. Công cụ lao động
23.Ai là tác giả của luận điểm: “Cơ sở kinh tế thay đổi thì toàn bộ cái kiến trúc
thượng tầng đồ sộ cũng bị đảo lộn ít nhiều nhanh chóng”? A. Lênin B. Các Mác và Ăngghen C. Ăngghen D. Các Mác
24.Luận điểm nào không đúng theo quan niệm của triết học Mác-Lênin?
A. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng xã hội chủ nghĩa hình thành tự phát trong lòng xã hội cũ
B. Trong xã hội có đối kháng giai cấp, giai cấp nào chiếm địa vị thống trị về
kinh tế thì sẽ chiếm địa vị thống trị về đời sống chính trị, tinh thần của xã hội.
C. Những biến đổi căn bản của cơ sở hạ tầng sớm hay muộn sẽ dẫn đến sự biến
đổi căn bản trong kiến trúc thượng tầng
D. Cơ sở hạ tầng quyết định cả nguồn gốc đến cơ cấu, tính chất và sự vận động,
phát triểncủa kiến trúc thượng tầng.
25.Hoàn thành một luận điểm của V.I.Lênin: “Có thể định nghĩa vắn tắt
__________ là học thuyết về sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
Như thế là nắm được hạt nhân của __________”
A. Quy luật - Phép biện chứng
B. Phép biện chứng - Quy luật
C. Phép biện chứng - Phép biện chứng D. Quy luật - Quy luật
26.Theo triết học Mác-Lênin, tư liệu sản xuất là một hệ thống bao gồm những yếu tố cơ bản nào?
A. Tư liệu lao động và phương tiện lao động
B. Công cụ lao động và phương tiện lao động
C. Tư liệu lao động và người lao động
D. Tư liệu lao động và đối tượng lao động
27.Định nghĩa về phạm trù vật chất, Lênin đã viết: “Vật chất là một phạm trù
triết họcdùng để chỉ __________ được đem lại cho con người trong cảm giác,
được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”. A. Thực tại chủ quan B. Tồn tại chủ quan C. Tồn tại khách quan D. Thực tại khách quan
28.Lênin đã khẳng định rằng: “theo bản chất của nó, tư duy của con người có thể
cung cấp và đang cung cấp cho chúng ta __________ mà chân lý này chỉ là tổng
số những __________ Mỗi giai đoạn phát triển của khoa học lại đem thêm
những hạt mới vào tổng số ấy của __________”.
A. Chân lý tuyệt đối - Chân lý tương đối - Chân lý tuyệt đối
B. Chân lý tuyệt đối - Chân lý tương đối - Chân lý tương đối
C. Chân lý tương đối - Chân lý tuyệt đối - Chân lý tuyệt đối
D. Chân lý tương đối - Chân lý tuyệt đối - Chân lý tương đối
29.Quan điểm toàn diện đối lập với quan điểm nào? A. Quan điểm phiến diện B. Quan điểm cách mạng C. Quan điểm thực tiễn D. Quan điểm phát triển
30.Luận điểm nào dưới đây thể hiện nội dung quan niệm của phép biện chứng
duy vậtvề mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng?
A. Quá trình thay đổi về lượng diễn ra theo xu hướng tăng lên lập tức sẽ làm chất thay đổi
B. Thời điểm mà tại đó bắt đầu xảy ra bước nhảy về chất do sự tích luỹ về lượng
trước đógây nên gọi là độ
C. Sự phát triển của sự vật luôn diễn ra theo quá trình biến đổi tuần tự của lượng
D. Sự thay đổi về lượng đạt tới điểm nút sẽ dẫn tới sự thay đổi căn bản về chất
31.Các Mác và Ph.Ăngghen đã xuất phát từ đâu để nghiên cứu về lịch sử xã hội?
A. Từ nhận thức chủ quan
B. Từ tình cảm thương yêu con người
C. Từ thế giới khách quan
D. Từ con người hiện thực
32.Luận điểm nào đúng so với quan niệm của triết học Mác-Lênin?
A. Để xác lập cơ sở hạ tầng xã hội chủ nghĩa, không đòi hỏi phải xoá bỏ cơ sở
hạ tầng cũ thông qua cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Có thể xây dựng một quan hệ sản xuất tiên tiến đi trước để mở đường cho lực
lượng sản xuất phát triển
C. Nếu quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất nó sẽ kìm
hãm, thậm chí phá hoại sự phát triển của lực lượng sản xuất.
D. Xét trong nội bộ một phương thức sản xuất thì quan hệ sản xuất là hình thức
phát triển của lực lượng sản xuất
33. Luận điểm của Ăngghen: “chỉ thấy những vật cá biệt mà không thấy mối
liên hệ giữa những sự vật ấy; chỉ thấy sự tồn tại của sự vật mà không thấy trạng
thái vận động của sự vật; chỉ thấy cây mà không thấy rừng” đề cập đến vấn đề gì?
A. Vai trò của phương pháp siêu hình
B. Hạn chế của phương pháp siêu hình
C. Vai trò của phương pháp biện chứng
D. Đặc trưng của phương pháp biện chứng
34.Luận điểm nào đúng so với quan niệm của triết học Mác-Lênin?
A. Nếu quan hệ sản xuất không phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất thì
nó sẽ thúcđẩy lực lượng sản xuất phát triển
B. Xét trong tổng thể các quan hệ xã hội thì các quan hệ sản xuất “hợp thành” cơ
sởkinh tế của xã hội, tức là cơ sở hiện thực, trên đó hình thành nên kiến trúc thượng tầng tương ứng
C. Có thể xây dựng một quan hệ sản xuất tiên tiến đi trước để mở đường cho lực
lượng sản xuất phát triển
D. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng xã hội chủ nghĩa hình thành tự phát trong lòng xã hội cũ
35.Hình thức vận động xếp từ thấp tới cao theo quan điểm của Ăngghen?
A. Cơ – Hoá – Lý – Sinh – Xã hội
B. Lý – Hoá – Cơ – Sinh – Xã hội
C. Hoá – Lý – Sinh – Xã hội – Cơ
D. Cơ – Lý – Hoá – Sinh – Xã hội
36. Luận điểm nào không phải là nội dung của Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến?
A. Giữa các sự vật, hiện tưọng của thế giới khách quan luôn tồn tại mối liên hệ
qua lại lẫn nhau, quy định lẫn nhau và chuyển hoá cho nhau
B. Mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng, quá trình trong thế giới mang tính
khách quan, tính phổ biến và tính riêng biệt, đa dạng, phong phú
C. Trong thế giới kháh quan, mọi sự vật, hiện tượng đều nằm trong mối liên hệ
với các sự vật, hiện tượng khác
D. Khi nghiên cứu, xem xét sự vật, hiện tượng cụ thể, cần đặt nó trong chỉnh thể
thống nhất của “mối tổng hoà các quan hệ muôn vẻ của sự vật ấy với các sự vật khác” 37.Luận điểm nào sai?
A. Thế giới quan quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận
thứcvà hoạt động thực tiễn của con người.
B. Thế giới quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình
cảm,niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao hàm
cả cá nhân, xã hội và nhân loại) trong thế giới đó
C. Lý tưởng là cơ sở trực tiếp hình thành thế giới quan, nhưng lý tưởng chỉ ra
nhập thế giới quan khi nó đã được kiểm nghiệm ít nhiều trong thực tiễn và trở thành niềm tin
D. Lý tưởng là trình độ phát triển cao nhất của thế giới quan
38.Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ sự tác động ngang nhau, cân bằng nhau của các mặt đối lập? A. Đấu tranh B. Mâu thuẫn C. Thống nhất D. Chuyển hoá
39.Câu nào sau đây không phải quan niệm của triết học Mác-Lênin?
A. Thế giới vật chất không được sinh ra và không mất đi
B. Vận động là “thuộc tính cố hữu của vật chất” và là “phương thức tồn tại của vật chất”
C. Thế giới vật chất có nguồn gốc từ một tồn tại khách quan
D. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, có trước và độc lập với ý thức con người
40.Đại hội XII, Đảng ta chỉ rõ: “Đổi mới chính trị chưa đồng bộ với đổi mới
kinh tế; năng lực và hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị chưa ngang tầm
nhiệm vụ” .Nhận định này của Đảng đã đề cập đến quy luật nào sau đây của triết học Mác-Lênin?
A. Quy luật đấu tranh giai cấp
B. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
C. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất
D. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
41.Theo triết học Mác Lê-nin, mối liên hệ nhân quả có tính khách quan. Điều này thể hiện ở:
A. Mối liên hệ nhân quả không tồn tại khi con người không cảm giác được chúng
B. Mối liên hệ nhân quả chỉ tồn tại khi được phản ánh vào trong đầu óc con người
C. Mối liên hệ nhân quả được phản ánh vào trong đầu óc con người
D. Con người luôn luôn biết rõ về mối liên hệ nhân quả
42.Đâu là thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lý luận triết học? A. 1893 – 1907 B. 1848 – 1895 C. 1841 – 1844 D. 1844 – 1848
43.Yếu tố nào sau đây là điều kiện vật chất cần thiết để tổ chức sản xuất, bao
gồm tư liệu lao động và đối tượng lao động. A. Tư liệu sản xuất B. Quan hệ sản xuất
C. Phương thức sản xuất D. Lực lượng sản xuất
44.Các Mác (Karl Marx) ra đời ngày tháng năm nào? ở đâu?
A. 27/8/1770 (tại Stuttgart, Đức)
B. 22/4/2870 (tại Xim-biếc-xcơ, Nga)
C. 28/11/1820 (tại Barmen, Đức)
D. 05/5/1818 (tại Trier, Đức)
45.Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Đời sống xã hội gồm hai lĩnh vực
là đời sống vật chất và đời sống tinh thần, đời sống vật chất là _________ đời
sống tinh thần là _________”.
A. Tồn tại xã hội/ ý thức xã hội
B. Tồn tại xã hội học/ ý thức xã hội
C. Tồn tại xã hội/ ý thức xã hội học
D. Tồn tại xã hội/ ý thức hệ
46.Ai là tác giả của luận điểm: “Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế
- xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên”? A. Ph. Ăngghen B. C. Mác C. Các Mác và Ph.Ăngghen D. V.I.Lênin
47.Luận điểm nào sau đây không phải là ý nghĩa phương pháp luận được rút ra
từ quyluật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất (QHSX) với tính chất và trình độ
của lực lượng sản xuất (LLSX)?
A. Trong thực tiễn, muốn phát triển kinh tế phải bắt đầu từ sự phát triển của
LLSX mà trước hết là phát triển lực lượng lao động và công cụ lao động
B. Trong thực tiễn, muốn xoá bỏ một QHSX cũ, thiết lập một QHSX phải xuất
phát từ trình độ khách quan của LLSX chứ không phải từ mong muốn chủ quan của con người
C. Trong thực tiễn, muốn phát triển kinh tế phải căn cứ vào trình độ khách quan
của LLSX để xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp; chống tuỳ tiện, chủ quan duy ý chí
D. Nếu QHSX phù hợp với trình độ của LLSX thì nó thúc đẩy LLSX phát triển;
ngược lại, nếu QHSX không phù hợp với trình độ của LLSX nó sẽ kìm hãm,
thậm chí phá hoại sự phát triển của LLSX
48.Luận điểm nào sai so với quan niệm của triết học Mác-Lênin?
A. Trong những điều kiện khác nhau, một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả khác nhau
B. Trong quá trình vận động và phát triển của sự vật, nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau
C. Một nguyên nhân nhất định bao giờ cũng chỉ sinh ra một kết quả nhất định
D. Một kết quả có thể được sinh ra bởi nhiều nguyên nhân
49.Luận điểm nào sau đây không phải là nội dung quy luật về sự phù hợp của
quan hệsản xuất (QHSX) với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất (LLSX)?
A. Khi tính chất và trình độ của LLSX thay đổi đến một mức độ nhất định thì
QHSX cũng phải thay đổi theo để đảm bảo sự phù hợp
B. Quy luật về sự phù hợp của QHSX với tính chất và trình độ của LLSX là cơ
sở để giải thích một cách khoa học về nguồn gốc sâu xa của toàn bộ các hiện
tượng xã hội và các biến đổi trong đời sống chính trị, văn hoá của cộng đồng người trong lịch sử
C. Khi LLSX vận động, phát triển đến một trình độ mới sẽ làm cho mâu thuẫn
vốn cóvới QHSX trở nên gây gắt, xuất hiện đòi hỏi khách quan phải phá vỡ
QHSX cũ, thiết lập QHSX mới để đảm bảo cho LLSX tiếp tục phát triển.
D. Tính chất và trình độ của LLSX như thế nào thì nó đòi hỏi QHSX phải như
thế ấy để đảm bảo sự phù hợp
50.Luận điểm nào đúng theo nội dung triết học Mác-Lênin về mối quan hệ biện
chứng giữa lực lượng sản xuất (LLSX) và quan hệ sản xuất (QHSX)?
A. QHSX thay đổi trước và buộc LLSX phải thay đổi theo cho phù hợp với nó.
B. Khi QHSX tiên tiến, vượt trước trình độ phát triển của LLSX sẽ thúc đẩy LLSX phát triển.
C. QHSX trở thành “xiềng xích” của LLSX khi nó không phù hợp với sự phát triển của LLSX
D. Trong mối quan hệ giữa LLSX-QHSX thì QHSX là yếu tố thay đổi thường xuyên hơn ÔN TẬP CÔ DUNG
1. Theo TH.M-L, quy luật xã hội: A. Mang tính chủ quan
B. Biến con người thành nô lệ của tính tất yếu khi con người chưa được nhận thức được quy luật
C. Tồn tại phụ thuộc vào việc nhận thức và vận dụng quy luật của con người
D. Cả 3 câu a, b và c đều sai
2. “Nội dung” là một phạm trù triết học dùng để chỉ:
A. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
B. Sự tổng hợp tất cả các mặt, các yếu tố, các quá trình tạo nên sự vật
C. Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định
D. Hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững của một sự vật, hiện tượng.
3. Trong các quan hệ sản xuất, quan hệ nào có khả năng quyết định một cách
trực tiếp đến quy mô, tốc độ, hiệu quả và xu hướng của một nền sản xuất cụ thể?
A. Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất
B. Quan hệ tổ chức – quản lý sản xuất
C. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động
D. Cả 3 câu a, b, c đều sai
4. “Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến” của PBCDV đã mang đến cho chúng ta
nguyên tắc phương pháp luận nào trong nhận thức và thực tiễn? A. Nguyên tắc phát triển
B. Nguyên tắc lịch sử - cụ thể
C. Cả 2 câu a và b đều đúng
D. Cả 2 câu a và b đều sai
5. TH.ML khẳng định rằng:
A. Cái chung phong phú hơn cái riêng
B. Cái riêng sâu sắc hơn cái chung
C. Cái riêng là cái toàn bộ, cái chung là cái bộ phận
D. Cả 3 câu a, b, c đều sai
6. Trong lịch sử, phép biện chứng đã phát triển qua mấy hình thức cơ bản? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
7. Theo quan niệm của triết học duy vật biện chứng:
A. Ý thức là hiện tượng khách quan, còn vật chất là hiện thực chủ quan
B. Ý thức là hiện thực chủ quan, còn vật chất là hiện thực khách quan
C. Cả ý thức và vật chất là hiện thực khách quan
D. Cả ý thức và vật chất là hiện thực chủ quan
8. Theo TH.M-L, thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập biện chứng:
A. Phải thông qua hoạt động có ý thức của con người
B. Chỉ diễn ra trong những giai đoạn lịch sử nhất định
C. Không thể tách rời nhau
D. Cả 3 câu a, b và c đều đúng
9. Lực lượng sản xuất là toàn bộ các nhân tố vật chất, kỹ thuật của quá trình sản
xuất;là sự thống nhất biện chứng giữa người lao động với ………….. A. Quan hệ sản xuất B. Tư liệu sản xuất C. Tư liệu lao động D. Công cụ lao động
10.Mỗi phương thức sản xuất đều có hai phương diện cơ bản: A. Chính trị và kinh tế
B. Chính trị và kỹ thuật C. Kỹ thuật và kinh tế D. Cả a, b, c đều sai
11. Từ TH.M-L, rút ra nguyên tắc:
A. Muốn nhận thức được cái ngẫu nhiên phải nghiên cứu, phân tích nhiều cái tất nhiên
B. Muốn nhận thức được cái tất nhiên phải nghiên cứu, phân tích nhiều cái ngẫunhiên C. Cả a và b đều đúng D. Cả a và b đều sai
12.TH.M-L khẳng định rằng:
A. Một hình thức chỉ có thể thể hiện một nội dung nhất định
B. Một nội dung bao giờ cũng chỉ được thể hiện trong một hình thức nhất định
C. Nội dung và hình thức luôn luôn phù hợp với nhau
D. Cả 3 câu a, b, c đều sai
13. Phạm trù ………….. dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những mối
liên hệkhông những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại
trong nhiều SV-HT hay nhiều quá trình riêng lẻ khác. A. Cái chung B. Cái riêng C. Nội dung D. Quy luật
14.Theo TH.M-L, điều kiện đủ cho sự ra đời và phát triển của ý thức là:
A. Bộ óc của con người và thế giới bên ngoài
B. Hoạt động lao động mà trước tiên là sản xuất ra của cải vật chất
C. Lao động và cùng với lao động là ngôn ngữ của con người
D. Bộ óc con người và ngôn ngữ
15.Phạm trù………….. dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối
liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và
phát triển của sự vật. A. Quy luật B. Bản chất C. Phạm trù D. Cái riêng
16.Phạm trù ………….. dùng để chỉ những đặc điểm, những tính chất chỉ tồn tại
ở một sự vật, một hiện tượng nào đó mà không lặp lại ở các sư vật, hiện tượng khác. A. Cái chung B. Cái riêng C. Cái đơn nhất D. Cái ngẫu nhiên
17. Yếu tố nào thường xuyên thay đổi nhất trong các yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất? A. Người lao động B. Đối tượng lao động C. Công cụ lao động D. Phương tiện lao động
18.Theo TH.M-L, mối liên hệ nhân quả có tính khách quan. Điều này thể hiện ở:
A. MLH nhân quả chỉ tồn tại khi được phản ánh vào trong đầu óc con người
B. MLH nhân quả không tồn tại khi con người không cảm giác được chúng.
C. MLH nhân quả được phản ánh vào trong đầu óc con người
D. MLH nhân quả luôn luôn được cảm giác của con người ghi nhận lại
19.Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với sự vận động, phát triển của
lực lượng sản xuất diễn ra theo mấy hướng cơ bản? A.1 B. 2 C. 3 D. 4
20.Thành tựu KHTN nào dưới đây đã trực tiếp dẫn tới sự ra đời của định nghĩa
phạm trù vật chất của Lênin:
A. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
B. Thuyết tiến hoá của Đácuyn
C. Phát minh ra tia X của Rơngghen D. Cả 3 câu a, b và c