Đề kiểm tra hệ chính quy - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Thông tin:
4 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề kiểm tra hệ chính quy - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

60 30 lượt tải Tải xuống
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Bài 1:
Cho tình hình thanh toán với người lao động tại công ty ABC trong tháng 6/N như
sau:
1.Tính ra tiền lương phải trả người lao động trong tháng, trong đó phải trả công nhân
sản xuất 250.000, nhân viên quản phân xưởng 20.000, nhân viên bán hàng
10.000 và nhân viên quản lý doanh nghiệp 50.000;
2.Tính ra số tiền thưởng lấy từ quỹ khen thưởng, trong đó phải trả công nhân sản
xuất 9.000, nhân viên quản phân xưởng 3.000, nhân viên bán hàng 2.000, nhân
viên quản lý doanh nghiệp 8.000;
3.Tính ra tổng số bảo hiểm xã hội phải trợ cấp trực tiếp cho người lao động, trong đó
công nhân sản xuất 3.500, nhân viên quản lý phân xưởng 1.500;
4.Tính ra tổng số tiền ăn ca phải trả người lao động, trong đó công nhân sản xuất
4.500, nhân viên quản phân xưởng 1.000, nhân viên bán hàng 1.500 nhân viên
quản lý doanh nghiệp 2.000;
5.Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định;
6.Khấu trừ vào tiền lương của người lao động: tiền tạm ứng thừa 4.000; phạt bồi
thường trách nhiệm vật chất 1.600 và thuế với người có thu nhập cao 1.500;
7.Thanh toán cho người lao động 80% số lương còn phải trả bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ phát sinh;
2. Tính tổng số tiền phải trả và đã trả người lao động trong tháng, căn cứ xác định?
Bài 2:
Cho số dư đầu kỳ một số tài khoản:
-TK 157 “Hàng gửi bán”: 40.000
-TK 155 “Thành phẩm”: 150.000
-TK 131 “Phải thu khách hàng”: 80.000
-TK 131 “Khách hàng ứng trước”: 35.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ:
1.Khách hàng trả hết nợ kỳ trước bằng tiền mặt;
1
2.Nhận hoa hồng được hưởng trong tháng 5.000 bằng tiền mặt;
3.Nhập kho thành phẩm từ sản xuất, tổng giá trị: 100.000;
4.Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá vốn xuất kho 60.000; giá
bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 88.000; khách hàng thanh toán đủ bằng tiền mặt
sau khi trừ số tiền đã ứng trước. DN chấp nhận chiết khấu thanh toán 2% cho khách
hàng nhưng chưa trả;
5.Khách hàng thông báo chấp nhận 3/4 số hàng gửi bán kỳ trước, giá bán được chấp
nhận 44.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), số hàng gửi bán còn lại vẫn gửi
tạm tại kho người mua;
6.Thanh toán tiền quảng cáo trên một tờ báo địa phương 2.750 (bao gồm thuế 10%);
7.Xuất kho thành phẩm gửi bán đại lý, giá xuất kho 25.000, giá bán giao đại
45.000 (chưa có thuế GTGT 10%)
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ phát sinh;
2. Cho biết giá trị thành phẩm tồn kho gửi bán cuối kỳ; căn cứ xác định số liệu
đó?
3. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh biết
CPBH 3.000, CP QLDN 9.000.
Bài 3: Cho tài liệu tại công ty C trong tháng 9/N như sau:
Nguyên giá TSCĐHH: 3.000.000
Hao mòn TSCĐHH: 800.000
1.Ngày 9/9, mua sắm một tài sản cố định theo giá có thuế GTGT 5% là 210.000. Chi
phí lắp đặt, chạy thử đã chi bằng tiền mặt 3.000. Toàn bộ tiền mua TSCĐ đã thanh
toán bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu phát triển. Chiết khấu thanh toán 1%,
doanh nghiệp đã nhận lại bằng tiền mặt; Thời gian sử dụng dự kiến 8 năm;
2.Ngày 19/9, nhượng bán một thiết bị vận tải có nguyên giá 400.000, hao mòn lũy kế
tính đến hết tháng 8 280.000. giá bán cả thuế GTGT 10% 143.000 đã thu bằng
chuyển khoản; Biết thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm;
3.Ngày 28/9, góp vốn với công ty X thành lập sở kinh doanh đồng kiểm soát K
một TSCĐ nguyên giá 360.000. Hao mòn lũy kế đến hết tháng 8 là 180.000, thời
gian sử dụng dự kiến 12 năm. Giá trị vốn góp được chấp nhận 200.000. Biết tỷ lệ
lợi ích của doanh nghiệp trong liên doanh là 33,33%.
2
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ phát sinh;
2. Tính mức khấu hao tăng, mức khấu hao giảm trong tháng 9/N biết tháng 8/N
không có biến động về TSCĐ và mức KH trích trong tháng 8 là 35.000
3. Cho biết Nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của TSCĐ cuối tháng 9
Bài 4:
Cho tài liệu tại công ty A trong tháng 6/N như sau:
1.Mua sắm một tài sản cố định theo giá thuế GTGT 5% 525.000. Chi phí lắp
đặt, chạy thử đã chi bằng tiền mặt 2.000. Toàn bộ tiền mua TSCĐ đã thanh toán
bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu phát triển, chiết khấu thanh toán 1%, doanh
nghiệp đã nhận lại bằng tiền mặt; Thời gian sử dụng dự kiến 8 năm;
2.Thanh một TSCĐ bộ phận sản xuất, nguyên giá 270.000, đã khấu hao hết từ
tháng trước. phế liệu thu hồi nhập kho 7.000. Chi phí thanh đã chi bằng tiền mặt
1.800;
3.Nhượng bán một thiết bị vận tải nguyên giá 540.000, hao mòn lũy kế
380.000. giá bán cả thuế GTGT 10% 187.000 đã thu bằng chuyển khoản. chi phí
liên quan đến nhượng bán đã chi bằng tiền mặt 5.500 (trong đó thuế GTGT 10%);
4.Nhận vốn góp bằng một TSCĐ, trị giá vốn góp theo thỏa thuận là 350.000
5.Thu hồi vốn góp liên doanh trước đây bằng một phương tiện vận tải 420.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ phát sinh;
2. Xác định chênh lệch lãi lỗ từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ trong tháng 6/N
Bài 5:
Cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1.Mua nguyên vật liệu chính dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm theo giá
chưa thuế GTGT 10% là 360.000, đã trả bằng chuyển khoản;
2.Xuất kho vật liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm 25.000 cho quản lý phân xưởng
5.500 cho; bán hàng 1.500, cho quản lý doanh nghiệp 3.000
3.Tính ra tiền lương phải trả công nhân sản xuất 60.000, nhân viên quản phân
xưởng 15.000 nhân viên bán hàng 10.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 20.000;
4.Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định;
3
5.Trích khấu hao TSCĐ trong tháng dùng cho sản xuất 16.000 cho bán hàng 5.000;
cho quản lý 10.000;
6.Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% dùng cho phân
xưởng sản xuất là 4.400; dùng cho bán hàng 1.650, cho quản lý doanh nghiệp 2.750;
7.Cuối tháng hoàn thành 1.800 sản phẩm, dở dang 200 sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành, lập thẻ tính giá thành sản xuất
sản phẩm hoàn thành trong kỳ biết DN tính giá SPDD theo chi phí nguyên vật liệu
chính và giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ được đánh giá là 40.000;
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ phát sinh.
3. Cho biết giá thành và giá thành đơn vị thay đổi thế nào nếu doanh nghiệp đánh giá
sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương?
4
| 1/4

Preview text:

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA KẾ TOÁN
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Bài 1:
Cho tình hình thanh toán với người lao động tại công ty ABC trong tháng 6/N như sau:

1.Tính ra tiền lương phải trả người lao động trong tháng, trong đó phải trả công nhân
sản xuất là 250.000, nhân viên quản lý phân xưởng 20.000, nhân viên bán hàng
10.000 và nhân viên quản lý doanh nghiệp 50.000;
2.Tính ra số tiền thưởng lấy từ quỹ khen thưởng, trong đó phải trả công nhân sản
xuất 9.000, nhân viên quản lý phân xưởng 3.000, nhân viên bán hàng 2.000, nhân
viên quản lý doanh nghiệp 8.000;
3.Tính ra tổng số bảo hiểm xã hội phải trợ cấp trực tiếp cho người lao động, trong đó
công nhân sản xuất 3.500, nhân viên quản lý phân xưởng 1.500;
4.Tính ra tổng số tiền ăn ca phải trả người lao động, trong đó công nhân sản xuất
4.500, nhân viên quản lý phân xưởng 1.000, nhân viên bán hàng 1.500 và nhân viên
quản lý doanh nghiệp 2.000;
5.Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định;
6.Khấu trừ vào tiền lương của người lao động: tiền tạm ứng thừa 4.000; phạt bồi
thường trách nhiệm vật chất 1.600 và thuế với người có thu nhập cao 1.500;
7.Thanh toán cho người lao động 80% số lương còn phải trả bằng tiền mặt. Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ phát sinh;
2. Tính tổng số tiền phải trả và đã trả người lao động trong tháng, căn cứ xác định? Bài 2:
Cho số dư đầu kỳ một số tài khoản:

-TK 157 “Hàng gửi bán”: 40.000
-TK 155 “Thành phẩm”: 150.000
-TK 131 “Phải thu khách hàng”: 80.000
-TK 131 “Khách hàng ứng trước”: 35.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ:
1.Khách hàng trả hết nợ kỳ trước bằng tiền mặt; 1
2.Nhận hoa hồng được hưởng trong tháng 5.000 bằng tiền mặt;
3.Nhập kho thành phẩm từ sản xuất, tổng giá trị: 100.000;
4.Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá vốn xuất kho 60.000; giá
bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 88.000; khách hàng thanh toán đủ bằng tiền mặt
sau khi trừ số tiền đã ứng trước. DN chấp nhận chiết khấu thanh toán 2% cho khách hàng nhưng chưa trả;
5.Khách hàng thông báo chấp nhận 3/4 số hàng gửi bán kỳ trước, giá bán được chấp
nhận là 44.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), số hàng gửi bán còn lại vẫn gửi tạm tại kho người mua;
6.Thanh toán tiền quảng cáo trên một tờ báo địa phương 2.750 (bao gồm thuế 10%);
7.Xuất kho thành phẩm gửi bán đại lý, giá xuất kho 25.000, giá bán giao đại lý
45.000 (chưa có thuế GTGT 10%) Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ phát sinh;
2. Cho biết giá trị thành phẩm tồn kho và gửi bán cuối kỳ; căn cứ xác định số liệu đó?
3. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ và xác định kết quả kinh doanh biết CPBH 3.000, CP QLDN 9.000.
Bài 3: Cho tài liệu tại công ty C trong tháng 9/N như sau:
Nguyên giá TSCĐHH: 3.000.000
Hao mòn TSCĐHH: 800.000

1.Ngày 9/9, mua sắm một tài sản cố định theo giá có thuế GTGT 5% là 210.000. Chi
phí lắp đặt, chạy thử đã chi bằng tiền mặt 3.000. Toàn bộ tiền mua TSCĐ đã thanh
toán bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển. Chiết khấu thanh toán 1%,
doanh nghiệp đã nhận lại bằng tiền mặt; Thời gian sử dụng dự kiến 8 năm;
2.Ngày 19/9, nhượng bán một thiết bị vận tải có nguyên giá 400.000, hao mòn lũy kế
tính đến hết tháng 8 là 280.000. giá bán cả thuế GTGT 10% là 143.000 đã thu bằng
chuyển khoản; Biết thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm;
3.Ngày 28/9, góp vốn với công ty X thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát K
một TSCĐ có nguyên giá 360.000. Hao mòn lũy kế đến hết tháng 8 là 180.000, thời
gian sử dụng dự kiến 12 năm. Giá trị vốn góp được chấp nhận là 200.000. Biết tỷ lệ
lợi ích của doanh nghiệp trong liên doanh là 33,33%. 2 Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ phát sinh;
2. Tính mức khấu hao tăng, mức khấu hao giảm trong tháng 9/N biết tháng 8/N
không có biến động về TSCĐ và mức KH trích trong tháng 8 là 35.000
3. Cho biết Nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của TSCĐ cuối tháng 9 Bài 4:
Cho tài liệu tại công ty A trong tháng 6/N như sau:

1.Mua sắm một tài sản cố định theo giá có thuế GTGT 5% là 525.000. Chi phí lắp
đặt, chạy thử đã chi bằng tiền mặt 2.000. Toàn bộ tiền mua TSCĐ đã thanh toán
bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển, chiết khấu thanh toán 1%, doanh
nghiệp đã nhận lại bằng tiền mặt; Thời gian sử dụng dự kiến 8 năm;
2.Thanh lý một TSCĐ ở bộ phận sản xuất, nguyên giá 270.000, đã khấu hao hết từ
tháng trước. phế liệu thu hồi nhập kho 7.000. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 1.800;
3.Nhượng bán một thiết bị vận tải có nguyên giá 540.000, hao mòn lũy kế là
380.000. giá bán cả thuế GTGT 10% là 187.000 đã thu bằng chuyển khoản. chi phí
liên quan đến nhượng bán đã chi bằng tiền mặt 5.500 (trong đó thuế GTGT 10%);
4.Nhận vốn góp bằng một TSCĐ, trị giá vốn góp theo thỏa thuận là 350.000
5.Thu hồi vốn góp liên doanh trước đây bằng một phương tiện vận tải 420.000. Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ phát sinh;
2. Xác định chênh lệch lãi lỗ từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ trong tháng 6/N Bài 5:
Cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1.Mua nguyên vật liệu chính dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm theo giá
chưa thuế GTGT 10% là 360.000, đã trả bằng chuyển khoản;
2.Xuất kho vật liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm 25.000 cho quản lý phân xưởng
5.500 cho; bán hàng 1.500, cho quản lý doanh nghiệp 3.000
3.Tính ra tiền lương phải trả công nhân sản xuất 60.000, nhân viên quản lý phân
xưởng 15.000 nhân viên bán hàng 10.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 20.000;
4.Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định; 3
5.Trích khấu hao TSCĐ trong tháng dùng cho sản xuất 16.000 cho bán hàng 5.000; cho quản lý 10.000;
6.Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% dùng cho phân
xưởng sản xuất là 4.400; dùng cho bán hàng 1.650, cho quản lý doanh nghiệp 2.750;
7.Cuối tháng hoàn thành 1.800 sản phẩm, dở dang 200 sản phẩm. Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành, lập thẻ tính giá thành sản xuất
sản phẩm hoàn thành trong kỳ biết DN tính giá SPDD theo chi phí nguyên vật liệu
chính và giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ được đánh giá là 40.000;
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ phát sinh.
3. Cho biết giá thành và giá thành đơn vị thay đổi thế nào nếu doanh nghiệp đánh giá
sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương? 4