Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ Văn 6 Cánh diều (có đáp án)

Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ Văn 6 Cánh diều có đáp án. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 4 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, MÔN NGỮ VĂN LP 6
Thời gian m bài: 90 phút
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6 ĐIỂM)
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:
“Trong đầm đẹp bằng sen
xanh bông trắng lại chen nhụy vàng
Nhụy vàng bông trắng xanh
Gần bùn chẳng hôi tanh mùi bùn
Bài ca dao thật đặc sắc khi mượn hình nh hoa sen để ca ngợi phẩm chất của
con người. Mở đầu là một câu hỏi tu từ “Trong đầm gì đẹp bằng sen? như một lời
khng định rằng trong đầm có nhiều loài hoa rực rỡ, nhưng không có bất cứ loài
hoa nào có thể sánh được với hoa sen. Hai câu ca dao tip theo v nên v đẹp rt
đi bình d mà thanh cao ca chúng: lá xanh, bông trng, nh vàng. Cách sử dụng
điệp ngữ “nhị vàng”, “bông trắng” và “lá xanh nhm gợi ranh ảnh tả thực
những cánh hoa xp tầng tầng lớp lớp tạo nên những bông hoa. Hoa sen rực rỡ.
Hoa sen thanh cao. u thơ cuối cùng “Gần bùn mà chng hôi tanh mùi bùn
câu thơ mang ý nghĩa sâu sắc. Hoa sen vốn sinh trưởng trong môi trường đầm lầm
- một nơi có rất nhiều bùn hôi tanh. Mặc dù sống trong môi trường như vy, nhưng
hoa sen vn có mùi thơm ngát dịu dàng. Cũng giống như con người Việt Nam sống
giản dị, mộc mạc; có phẩm chất đẹp đ, cao quý. Sống trong hoàn cảnh khó khăn
nhưng vẫn giữ được tâm hồn trong sáng cao đẹp. Qua hình nh hoa sen, bài ca dao
đã ca ngợi v đẹp thanh cao của con người Việt Nam.
a (0,5 điểm). Đon văn trên vit theo PTBĐ chính nào?
b(1.0 điểm). Ghi lại các từ láy có trong 4 câu cuối của đoạn văn?
c (0,5 đim). Bài ca dao mà đoạn văn nói đn ở trên được vit theo th thơ nào?
d (1.0 điểm). Theo đoạn văn trên thì hoa sen có ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng cho điều
ở con người Việt Nam?
e (0,5 đim). xác định phép tu từ trong các câu sau: “Mặc dù sống trong môi trường
như vậy, nhưng hoa sen vẫn có mùi thơm ngát dịu dàng. Cũng giống như con người
Việt Nam có lối sống giản dị, mộc mạc; có phẩm cht tốt đẹp, cao quý.
g.(1.5 điểm).Xác định vị ngữ của các u sau và cho biết vị ngữ nào đã được mở
rộng
-“Hoa sen rực rỡ”
Trang 2
-Bài ca dao đã thể hiện được v đẹp thanh cao của con người Việt Nam.”
h.(1 điểm).Tìm từ trái nghĩa điền vào dấu ba chấm? giải thích nghĩa của thành
ngữ tìm được?
thác ghềnh
PHẦN II: VIẾT (4 điểm).
Câu 2: Viết đoạn văn trình bày cảm nghĩ của em v đoạn thơ sau:
Bàn tay mẹ chắn mưa sa
Bàn tay mẹ chặn bão qua mùa màng.
Vẫnn tay mẹ dịung
À ơi này cái trăng vàng ngủ ngon
À ơi này cái trăng tròn
À ơi này cái trăng còn nằm nôi...
(Bình Nguyên- À ơi tay mẹ”)
-------------HẾT--------------
III. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Câu
Yêu cầu
Điểm
I. Đọc hiu
1
(0,5 đim).
- Nghị luận
0,5đ
2
(1.0 điểm).
-từ láy: dịu dàng,
đẹp đ
mộc mc,
khó khăn
0,25
0,25
0,25
0,25
3
(0,5 điểm).
-lục bát
0,5đ
4
(1.0 điểm).
Con người Việt Nam có lối sống giản dị, mộc mạc;
phm chất tốt đẹp, cao quý. Sống trong hoàn cảnh khó
khăn nhưng vẫn giữ được tâm hồn trong sáng cao đẹp.
0,5
0,5
5
(0,5 điểm).
Sonh
0,5
Trang 3
6
(1.5 đim).
-“Hoa sen/ rực rỡ”
-Bài ca dao //đã thể hin được v đẹp thanh cao của
con người Việt Nam.”
VN được mở rộng
0,5
0,5
0,5
7
(1 điểm).
Lên thác xuống ghềnh
Nghĩa: vt vả khó khăn
0,5
0,5
Phần II. Viết
Vit đoạn văn cảm nhận về đon thơ.
Mở
đoạn
0,5
Thân
đoạn
1,0
0,75
0,25
Kết
đoạn
0,5
*. c tiêu chí về hình thức phần II viết đoạn văn: 1,0 điểm
Trang 4
0,25
0,5
0,25
Kí duyt, ngày thángm 2021
| 1/4

Preview text:

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6 ĐIỂM)
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:
“Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhụy vàng
Nhụy vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”
Bài ca dao thật đặc sắc khi mượn hình ảnh hoa sen để ca ngợi phẩm chất của
con người. Mở đầu là một câu hỏi tu từ “Trong đầm gì đẹp bằng sen?” như một lời
khẳng định rằng trong đầm có nhiều loài hoa rực rỡ, nhưng không có bất cứ loài
hoa nào có thể sánh được với hoa sen. Hai câu ca dao tiếp theo vẽ nên vẻ đẹp rất
đỗi bình dị mà thanh cao của chúng: lá xanh, bông trắng, nhị vàng. Cách sử dụng
điệp ngữ “nhị vàng”, “bông trắng” và “lá xanh” nhằm gợi ra hình ảnh tả thực
những cánh hoa xếp tầng tầng lớp lớp tạo nên những bông hoa. Hoa sen rực rỡ.
Hoa sen thanh cao. Câu thơ cuối cùng “Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn” là
câu thơ mang ý nghĩa sâu sắc. Hoa sen vốn sinh trưởng trong môi trường đầm lầm
- một nơi có rất nhiều bùn hôi tanh. Mặc dù sống trong môi trường như vậy, nhưng
hoa sen vẫn có mùi thơm ngát dịu dàng. Cũng giống như con người Việt Nam sống
giản dị, mộc mạc; có phẩm chất đẹp đẽ, cao quý. Sống trong hoàn cảnh khó khăn
nhưng vẫn giữ được tâm hồn trong sáng cao đẹp. Qua hình ảnh hoa sen, bài ca dao
đã ca ngợi vẻ đẹp thanh cao của con người Việt Nam.
a (0,5 điểm). Đoạn văn trên viết theo PTBĐ chính nào?
b(1.0 điểm). Ghi lại các từ láy có trong 4 câu cuối của đoạn văn?
c (0,5 điểm).
Bài ca dao mà đoạn văn nói đến ở trên được viết theo thể thơ nào?
d (1.0 điểm).
Theo đoạn văn trên thì hoa sen có ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng cho điều
gì ở con người Việt Nam?
e (0,5 điểm). xác định phép tu từ trong các câu sau: “Mặc dù sống trong môi trường
như vậy, nhưng hoa sen vẫn có mùi thơm ngát dịu dàng. Cũng giống như con người
Việt Nam có lối sống giản dị, mộc mạc; có phẩm chất tốt đẹp, cao quý. “
g.(1.5 điểm).Xác định vị ngữ của các câu sau và cho biết vị ngữ nào đã được mở rộng
-“Hoa sen rực rỡ” Trang 1
-“Bài ca dao đã thể hiện được vẻ đẹp thanh cao của con người Việt Nam.”
h.(1 điểm).Tìm từ trái nghĩa điền vào dấu ba chấm? giải thích nghĩa của thành ngữ tìm được? … thác … ghềnh
PHẦN II: VIẾT (4 điểm).
Câu 2: Viết đoạn văn trình bày cảm nghĩ của em về đoạn thơ sau:
Bàn tay mẹ chắn mưa sa
Bàn tay mẹ chặn bão qua mùa màng.
Vẫn bàn tay mẹ dịu dàng
À ơi này cái trăng vàng ngủ ngon
À ơi này cái trăng tròn
À ơi này cái trăng còn nằm nôi...

(Bình Nguyên- “À ơi tay mẹ”)
-------------HẾT--------------
III. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Câu Yêu cầu Điểm I. Đọc hiểu 1 - Nghị luận 0,5đ (0,5 điểm). -từ láy: dịu dàng, 0,25 2 đẹp đẽ 0,25
(1.0 điểm). mộc mạc, 0,25 khó khăn 0,25 -lục bát 0,5đ 3 (0,5 điểm).
Con người Việt Nam có lối sống giản dị, mộc mạc; có 0,5 4
phẩm chất tốt đẹp, cao quý. Sống trong hoàn cảnh khó 0,5
(1.0 điểm). khăn nhưng vẫn giữ được tâm hồn trong sáng cao đẹp. 5 So sánh (0,5 điểm). 0,5 Trang 2 -“Hoa sen/ rực rỡ” 0,5 6
-“Bài ca dao //đã thể hiện được vẻ đẹp thanh cao của 0,5
(1.5 điểm). con người Việt Nam.” VN được mở rộng 0,5 7 Lên thác xuống ghềnh 0,5 (1 điểm). Nghĩa: vất vả khó khăn 0,5 Phần II. Viết
Viết đoạn văn cảm nhận về đoạn thơ. Mở
Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả, cảm nghĩ chung về đoạn
đoạn thơ: xúc động trước tình yêu thương vô hạn của 0,5 người mẹ. Thân
Cảm nhận về tình mẹ qua các hình ảnh từ ngữ trong đoạn đoạn thơ
- Trình bày cảm nhận về hình ảnh bàn tay mẹ: tượng 1,0
trưng cho ng mẹ, cho tình yêu thương của mẹ, những
việc làm của mẹ cho con
Hình ảnh bàn tay mẹ rất ý nghĩa, Mẹ làm tất cả cho con
bằng đôi tay của mẹ: vỗ về ru con ngủ, chăm sóc con, vất vả nuôi con…
- Trình bày cảm nhận về hình ảnh ẩn dụ: cái trăng, mặt 0,75
trời. Mẹ gọi con bằng những từ ngữ hình ảnh rất đẹp và
giàu ý nghĩa. Con là nguồn sáng của đời mẹ…
-Điệp ngữ à ơi: sự dịu dàng tha thiết của tình mẹ 0,25 Kết
Suy nghĩ về ý nghĩa bài thơ: ca ngợi tình mẹ, nhắc nhở 0,5 đoạn
lòng hiếu thảo với cha mẹ.
*. Các tiêu chí về hình thức phần II viết đoạn văn: 1,0 điểm Trang 3
Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc 0,25
các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt.
Sử dụng kết hợp biện pháp tu từ đã học. Ngôn ngữ giàu 0,5
sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc.
Bài làm cần tập trung làm nổi bật cảm nghĩ về nội dung 0,25
và nghệ thuật của đoạn thơ
Kí duyệt, ngày tháng năm 2021 Trang 4