1
ĐỀ KIỂM TRA
Học trình
Mã đề: Bổ sung lần1
Môn thi: Luật hành chính Hệ: Đại học chính quy K12
Lớp: Thời gian làm bài: 60 phút
Phần I. Trắc nghiệm. (chọn một phương án trả lời)
Câu 1. Đâu là nhận định Đúng?
Trong quản lý hành chính nhà nước, mục đích của việc ban hành văn bản áp dụng pháp luật là: A.
Xử lý hành vi vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
B. Giải quyết quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Để giải quyết những việc cụ thể liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân trên cơ sở những yêu cầu và điều
kiện được xác định trong các văn bản quy phạm pháp luật. D. Buộc công dân phải thực hiện một nghĩa vụ
cụ thể.
Câu 2. Đâu là nhận định Sai?
Những hình thức sau đây là hình thức pháp lý của hoạt động quản lý hành chính nhà nước:
A. BY tế ban hành thông tư hướng dẫn thi hành nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành
chínhtrong lĩnh vực Y tế.
B. Ủy ban nhân dân tỉnh X ban hành quyết định Quy định thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử lý
viphạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng tới nhiều đối tượng trên địa bàn tỉnh.
C. UBND xã ra thông báo triệu tập cuộc họp dân về phương án đền bù, giải phóng mặt bằng để thực hiện
dựán Đường cao tốc Bắc-Nam.
D. Chủ tịch UBND xã ra quyết định xử lý vi phạm hành chính đối với công dân Nguyễn Văn B.
Câu 3. Trong quản lý hành chính nhà nước, biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp tổ chức
trực tiếp?
A. Tổ chức hội thảo khoa học.
B. Tổ chức hội nghị tổng kết công tác.
C. Tổ chức điều rra xã hội học.
D. Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào văn thư, lữu trữ.
Câu 4. Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp quản lý hành chính nhà nước?
A. Phương pháp thuyết phục. B. Phương pháp cưỡng chế
C. Phương pháp kinh tế.
D. Phương pháp cấm.
Câu 5. Đâu là nhận định Sai?
Trong quản lý hành chính nhà nước, việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật là để:
A. Xác định mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý hành chính nhà nước.
B. Quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên tham gia quan hệ quản
hànhchính nhà nước.
C. Quy định những hạn chế, những điều nghiêm cấm.
D. Quy định hình thức áp dụng quyết định hành chính.
Câu 6. Đâu là nhận định Sai?
Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động ban hành văn bản bảo vệ pháp luật?
A. Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
B. Ra quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã phường, thị trấn.
C. Ra quyết định cảnh cáo cá nhân vi phạm hành chính.
2
D Ra quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam.
Câu 7. Đâu là nhận định Sai?
Nguyên tắc quản lý hành chính nhà nước mang tính:
A. Mang tính pháp lý.
B. Ổn định.
C. Linh hoạt.
D. Khách quan.
Câu 8. Đâu là nhận định Sai?
Trong quản lý hành chính nhà nước, việc xác định và lựa chọn hình thức quản lý phải căn cứ vào yêu
cầu sau:
A. Sự phù hợp giữa hình thức quản lý với chức năng quản lý.
B. Sự phù hợp giữa hình thức quản lý với nội dung, tính chất của vấn đề cần giải quyết.
C. Sự phù hợp giữa hình thức quản lý với đặc điểm của đối tượng quản lý.
D. Sự phù hợp giữa hình thức quản lý với nhiệm vụ chính trị của quản lý.
Câu 9. Đâu là nhận định Sai?
Khi áp dụng biện pháp cưỡng chế cần lưu ý:
A. Chỉ sử dụng biện pháp cưỡng chế trong trường hợp cần thiết, khi phương pháp thuyết phục không
manglại hiệu quả.
B. Chỉ được áp dụng biện pháp cưỡng chế được pháp luật quy định cho từng trường hợp cụ thể.
C. Chỉ áp dụng biện pháp cưỡng chế sau khi đã có sự thống nhất giữa các cơ quan nhà nước có liên quan.
D. Cơ quan, tổ chức không có quyền kháng cáo.
Câu 10. Đâu là nhận định Đúng?
Trong quản lý hành chính nhà nước, việc ban hành văn bản áp dụng pháp luật
A. Là hình thức quan trọng của cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
B. Nhằm xác định quyền và nghĩa vụ của các chủ thể quan hệ pháp luật hành chính.
C. Để giải quyết những việc cụ thể liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân trên cơ sở những yêu cầu và
điềukiện được xác định trong các văn bản quy phạm pháp luật. D. Để xử lý những tình huống phát sinh
trên thực tế.
Câu 11. Đâu là nhận định sai?
A. Phương pháp hành chính thể hiện tính chất quyền lực trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
B. Phương pháp hành chính là phương pháp quản lý bằng cách ra chỉ thị từ trên xuống.
C. Cơ sở của phương pháp hành chính là nguyên tắc tập trung dân chủ.
D. Phương pháp hành chính đòi hỏi bảo đảm sự hài hòa giữa trung ương và địa phương.
Câu 12. Đâu là nhận định Sai?
A. Văn bản chấp hành pháp luật có mục đích cơ bản là đảm bảo hành vi xử sự cần thiết của các chủ thể tham
gia quan hệ quản lý hành chính nhà nước.
B. Việc ban hành văn bản chấp hành pháp luật là yêu cầu bắt buộc đối với hoạt động quản lý hành chính
nhànước.
C. Văn bản chấp hành pháp luật tác động trực tiếp đến quyền và lợi ích của các đối tượng có liên quan.
D. Văn bản chấp hành pháp luật xác định quyền và lợi ích của các đối tượng có liên quan.
Câu 13. Đâu là nhận định Sai?
Nhận định nào sau đây không thuộc nội dung của phương pháp kinh tế trong quản lý hành chính nhà
nước?
A. Trao quyền tự chủ trong sản xuất, kinh doanh.
B. Thực hiện chế độ hạch toàn kinh tế.
C. Trao quyền xử phạt vi phạm hành chính cho tổ chức, đơn vị.
3
D. Thực hiện chế độ khen thưởng, kỷ luật.
Câu 14. Đâu là nhận định Sai?
Phương pháp kinh tế trong quản lý hành chính nhà nước là phương pháp:
A. Quản lý bằng lợi ích và thông qua lợi ích..
B. Sử dụng những đòn bầy kinh tế nhằm tạo điều kiện vật chất thuận lợi động viên đối tượng quản lý phát
huy năng lực hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ,.
C. Tác động trực tiếp đến hành vi của đối tượng quản lý.
D. Dựa vào lợi ích là điểm trung tâm, là cơ sở của sự phát triển của phương pháp kinh tế.
Câu 15. Đâu là nhận định Sai?
Nội dung nguyên tắc phân cấp quản lý nhà nước là:
A. Có sự phân định rõ chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp trong bộ máy hành chính nhà nước.
B. Trong phạm vi thẩm quyền đươc giao mỗi cấp quản lý được phép tiến hành những hoạt động nhất định.
C. Mỗi cấp quản lý có những mục tiêu, nhiệm vụ, thẩm quyền và những phương tiện cần thiết để thực hiên
tốt những mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
D. Có sự chỉ đạo sát sao của cấp trên trong quá trình thực hiện phân cấp.
Câu 16. Đâu là nhận định Sai?
Nội dung của thủ tục hành chính là:
A. Những loại giấy tờ mà đối tượng thực hiện thủ tục hành chính cần phải nộp hoặc xuất trình.
B. Yêu cầu, điều kiện mà đối tượng thực hiện thủ tục hành chính phải đáp ứng.
C. Các nguyên tắc mà dối tượng và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính cần tuân thủ khi thực hiện thủ tục
hành chính.
D. Thứ tự các bước tiến hành mà đối tượng và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính cần thực hiện khi giải
quyết một công việc cụ thể.
Câu 17. Đâu là nhận định Sai?
A. Thủ tục hành chính được ban hành để áp dụng chung cho mọi đối tượng.
B. Mỗi một thủ tục hành chính được đặt ra nhằm đạt được một mục tiêu nhất định phù hợp với nhiệm vụ của
quản lý hành chính nhà nước.
C. Thủ tục hành chính phải dễ vận hành.
D. Thủ tục hành chính phải để hiểu, dễ thực hiện. Câu 18. Đâu là nhận định Sai?
Những quyết định sau đây là quyết định hành chính cá biệt:
A. Quyết định thằng hàm, cấp sỹ quan quân đội nhân dân.
B. Quyết định công nhận danh hiệu nhà giáo nhân dân.
C. Quyết định quy hoạch vùng thủ đô.
D. Quyết định tặng thưởng huân chương.
Câu 19. Đâu là nhận định Sai?
A. Quyết định hành chính là kết quả của sự thể hiện ý chí quyền lực nhà nước của chủ thể quản lý hành
chính nhà nước.
B. Quyết định hành chính là biện pháp giải quyết công việc của chủ thể quản lý hành chính.
C. Việc ban hành quyết định hành chính là nhiệm vụ của quan hành chính nhà nước, cá nhân có thẩm
quyền quản lý hành chính nhà nưc.
D. Quyết định hành chính chỉ được ban hành dưới hình thức văn bản áp dụng pháp luật.
Câu 20. Đâu là nhận đnh Sai?
Thủ tục hành chính có nhứng đặc điểm sau đây:
A. Do quy phạm pháp luật hành chính quy định.
B. Do chủ thể quản lý nhà nước thực hiện.
C. Có tính linh hoạt.
4
D. Có tính mềm dẻo.
Câu 21. Đâu là nhận đnh Sai?
Nguyên tắc Công dân tham gia quản lý hành chính nhà nước là:
A. Công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. Công dân thực hiện quyền bầu cử.
C. Công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Công dân thực hiện quyền lập hội, hội họp.
Câu 22. Đâu là nhận đnh Sai?
Nguyên tắc phân cấp quản lý giữa các cấp cần xem xét các góc độ sau đây:
A. Cơ sở kinh tế, xã hội.
B. Trình độ phát triển đồng đều về kinh tế.
C. Kết cấu hạ tầng, thông tin, liên lạc.
D. Trình độ của đội ngũ cán bộ.
Câu 23. Quyết định nào sau đây không thuộc loại quyết định hành chính chủ đạo?
A. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây dựng không nung
tại Việt Nam đến năm 2030.
B. Quyết định của Thủ tướng Cnh phủ về Phê duyệt quy hoạch vùng Thủ đô.
C. Quyết định của Thủ tướng Cnh phủ về Phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh. D. Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội Câu 24. Quyết định
nào sau đây không thuộc loại quyết định hành chính cá biệt? A. Quyết định thu hồi đất.
B. Quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
C. Quyết định bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
D. Quyết định quy hoạch đất.
Câu 25. Đâu là nhận đnh Sai?
Nguyên tắc quản lý theo địa giới hành chính có nội dung sau đây:
A. Xây dựng qui hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội trên lãnh thổ, nhằm xây dựng cơ cấu kinh tế có
hiệu quả từ trung ương tới địa phương.
B. Qui hoạch xây dựng kết cấu hạ tầng cho sản xuất và đời sống dân cư sống và làm việc trên một địa giới
hành chính.
C. Tổ chức điều hoà, phối hợp, hợp tác liên doanh giữa các đơn vị kinh tế trực thuộc Trung ương với địa
phương.
D. Cả ba phương án trên.

Preview text:

ĐỀ KIỂM TRA Học trình
Mã đề: Bổ sung lần1 Môn thi: Luật hành chính
Hệ: Đại học chính quy K12 Lớp:
Thời gian làm bài: 60 phút
Phần I. Trắc nghiệm. (chọn một phương án trả lời)
Câu 1. Đâu là nhận định Đúng?
Trong quản lý hành chính nhà nước, mục đích của việc ban hành văn bản áp dụng pháp luật là: A.
Xử lý hành vi vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
B. Giải quyết quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Để giải quyết những việc cụ thể liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân trên cơ sở những yêu cầu và điều
kiện được xác định trong các văn bản quy phạm pháp luật. D. Buộc công dân phải thực hiện một nghĩa vụ cụ thể.
Câu 2. Đâu là nhận định Sai?
Những hình thức sau đây là hình thức pháp lý của hoạt động quản lý hành chính nhà nước:
A. Bộ Y tế ban hành thông tư hướng dẫn thi hành nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành
chínhtrong lĩnh vực Y tế.
B. Ủy ban nhân dân tỉnh X ban hành quyết định Quy định thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử lý
viphạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng tới nhiều đối tượng trên địa bàn tỉnh.
C. UBND xã ra thông báo triệu tập cuộc họp dân về phương án đền bù, giải phóng mặt bằng để thực hiện
dựán Đường cao tốc Bắc-Nam.
D. Chủ tịch UBND xã ra quyết định xử lý vi phạm hành chính đối với công dân Nguyễn Văn B.
Câu 3. Trong quản lý hành chính nhà nước, biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp tổ chức trực tiếp?
A. Tổ chức hội thảo khoa học.
B. Tổ chức hội nghị tổng kết công tác.
C. Tổ chức điều rra xã hội học.
D. Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào văn thư, lữu trữ.
Câu 4. Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp quản lý hành chính nhà nước?
A. Phương pháp thuyết phục. B. Phương pháp cưỡng chế C. Phương pháp kinh tế. D. Phương pháp cấm.
Câu 5. Đâu là nhận định Sai?
Trong quản lý hành chính nhà nước, việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật là để:
A. Xác định mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý hành chính nhà nước.
B. Quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên tham gia quan hệ quản lý hànhchính nhà nước.
C. Quy định những hạn chế, những điều nghiêm cấm.
D. Quy định hình thức áp dụng quyết định hành chính.
Câu 6. Đâu là nhận định Sai?
Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động ban hành văn bản bảo vệ pháp luật?
A. Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
B. Ra quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã phường, thị trấn.
C. Ra quyết định cảnh cáo cá nhân vi phạm hành chính. 1
D Ra quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam.
Câu 7. Đâu là nhận định Sai?
Nguyên tắc quản lý hành chính nhà nước mang tính: A. Mang tính pháp lý. B. Ổn định. C. Linh hoạt. D. Khách quan.
Câu 8. Đâu là nhận định Sai?
Trong quản lý hành chính nhà nước, việc xác định và lựa chọn hình thức quản lý phải căn cứ vào yêu cầu sau:
A. Sự phù hợp giữa hình thức quản lý với chức năng quản lý.
B. Sự phù hợp giữa hình thức quản lý với nội dung, tính chất của vấn đề cần giải quyết.
C. Sự phù hợp giữa hình thức quản lý với đặc điểm của đối tượng quản lý.
D. Sự phù hợp giữa hình thức quản lý với nhiệm vụ chính trị của quản lý.
Câu 9. Đâu là nhận định Sai?
Khi áp dụng biện pháp cưỡng chế cần lưu ý:
A. Chỉ sử dụng biện pháp cưỡng chế trong trường hợp cần thiết, khi phương pháp thuyết phục không manglại hiệu quả.
B. Chỉ được áp dụng biện pháp cưỡng chế được pháp luật quy định cho từng trường hợp cụ thể.
C. Chỉ áp dụng biện pháp cưỡng chế sau khi đã có sự thống nhất giữa các cơ quan nhà nước có liên quan.
D. Cơ quan, tổ chức không có quyền kháng cáo.
Câu 10. Đâu là nhận định Đúng?
Trong quản lý hành chính nhà nước, việc ban hành văn bản áp dụng pháp luật
A. Là hình thức quan trọng của cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
B. Nhằm xác định quyền và nghĩa vụ của các chủ thể quan hệ pháp luật hành chính.
C. Để giải quyết những việc cụ thể liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân trên cơ sở những yêu cầu và
điềukiện được xác định trong các văn bản quy phạm pháp luật. D. Để xử lý những tình huống phát sinh trên thực tế.
Câu 11. Đâu là nhận định sai?
A. Phương pháp hành chính thể hiện tính chất quyền lực trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
B. Phương pháp hành chính là phương pháp quản lý bằng cách ra chỉ thị từ trên xuống.
C. Cơ sở của phương pháp hành chính là nguyên tắc tập trung dân chủ.
D. Phương pháp hành chính đòi hỏi bảo đảm sự hài hòa giữa trung ương và địa phương.
Câu 12. Đâu là nhận định Sai?
A. Văn bản chấp hành pháp luật có mục đích cơ bản là đảm bảo hành vi xử sự cần thiết của các chủ thể tham
gia quan hệ quản lý hành chính nhà nước.
B. Việc ban hành văn bản chấp hành pháp luật là yêu cầu bắt buộc đối với hoạt động quản lý hành chính nhànước.
C. Văn bản chấp hành pháp luật tác động trực tiếp đến quyền và lợi ích của các đối tượng có liên quan.
D. Văn bản chấp hành pháp luật xác định quyền và lợi ích của các đối tượng có liên quan.
Câu 13. Đâu là nhận định Sai?
Nhận định nào sau đây không thuộc nội dung của phương pháp kinh tế trong quản lý hành chính nhà nước?
A. Trao quyền tự chủ trong sản xuất, kinh doanh.
B. Thực hiện chế độ hạch toàn kinh tế.
C. Trao quyền xử phạt vi phạm hành chính cho tổ chức, đơn vị. 2
D. Thực hiện chế độ khen thưởng, kỷ luật.
Câu 14. Đâu là nhận định Sai?
Phương pháp kinh tế trong quản lý hành chính nhà nước là phương pháp:
A. Quản lý bằng lợi ích và thông qua lợi ích..
B. Sử dụng những đòn bầy kinh tế nhằm tạo điều kiện vật chất thuận lợi động viên đối tượng quản lý phát
huy năng lực hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ,.
C. Tác động trực tiếp đến hành vi của đối tượng quản lý.
D. Dựa vào lợi ích là điểm trung tâm, là cơ sở của sự phát triển của phương pháp kinh tế.
Câu 15. Đâu là nhận định Sai?
Nội dung nguyên tắc phân cấp quản lý nhà nước là:
A. Có sự phân định rõ chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp trong bộ máy hành chính nhà nước.
B. Trong phạm vi thẩm quyền đươc giao mỗi cấp quản lý được phép tiến hành những hoạt động nhất định.
C. Mỗi cấp quản lý có những mục tiêu, nhiệm vụ, thẩm quyền và những phương tiện cần thiết để thực hiên
tốt những mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
D. Có sự chỉ đạo sát sao của cấp trên trong quá trình thực hiện phân cấp.
Câu 16. Đâu là nhận định Sai?
Nội dung của thủ tục hành chính là:
A. Những loại giấy tờ mà đối tượng thực hiện thủ tục hành chính cần phải nộp hoặc xuất trình.
B. Yêu cầu, điều kiện mà đối tượng thực hiện thủ tục hành chính phải đáp ứng.
C. Các nguyên tắc mà dối tượng và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính cần tuân thủ khi thực hiện thủ tục hành chính.
D. Thứ tự các bước tiến hành mà đối tượng và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính cần thực hiện khi giải
quyết một công việc cụ thể.
Câu 17. Đâu là nhận định Sai?
A. Thủ tục hành chính được ban hành để áp dụng chung cho mọi đối tượng.
B. Mỗi một thủ tục hành chính được đặt ra nhằm đạt được một mục tiêu nhất định phù hợp với nhiệm vụ của
quản lý hành chính nhà nước.
C. Thủ tục hành chính phải dễ vận hành.
D. Thủ tục hành chính phải để hiểu, dễ thực hiện. Câu 18. Đâu là nhận định Sai?
Những quyết định sau đây là quyết định hành chính cá biệt:
A. Quyết định thằng hàm, cấp sỹ quan quân đội nhân dân.
B. Quyết định công nhận danh hiệu nhà giáo nhân dân.
C. Quyết định quy hoạch vùng thủ đô.
D. Quyết định tặng thưởng huân chương.
Câu 19. Đâu là nhận định Sai?
A. Quyết định hành chính là kết quả của sự thể hiện ý chí quyền lực nhà nước của chủ thể quản lý hành chính nhà nước.
B. Quyết định hành chính là biện pháp giải quyết công việc của chủ thể quản lý hành chính.
C. Việc ban hành quyết định hành chính là nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước, cá nhân có thẩm
quyền quản lý hành chính nhà nước.
D. Quyết định hành chính chỉ được ban hành dưới hình thức văn bản áp dụng pháp luật.
Câu 20. Đâu là nhận định Sai?
Thủ tục hành chính có nhứng đặc điểm sau đây:
A. Do quy phạm pháp luật hành chính quy định.
B. Do chủ thể quản lý nhà nước thực hiện. C. Có tính linh hoạt. 3 D. Có tính mềm dẻo.
Câu 21. Đâu là nhận định Sai?
Nguyên tắc Công dân tham gia quản lý hành chính nhà nước là:
A. Công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. Công dân thực hiện quyền bầu cử.
C. Công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Công dân thực hiện quyền lập hội, hội họp.
Câu 22. Đâu là nhận định Sai?
Nguyên tắc phân cấp quản lý giữa các cấp cần xem xét các góc độ sau đây:
A. Cơ sở kinh tế, xã hội.
B. Trình độ phát triển đồng đều về kinh tế.
C. Kết cấu hạ tầng, thông tin, liên lạc.
D. Trình độ của đội ngũ cán bộ.
Câu 23. Quyết định nào sau đây không thuộc loại quyết định hành chính chủ đạo?
A. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây dựng không nung
tại Việt Nam đến năm 2030.
B. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt quy hoạch vùng Thủ đô.
C. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh. D. Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội Câu 24. Quyết định
nào sau đây không thuộc loại quyết định hành chính cá biệt?
A. Quyết định thu hồi đất.
B. Quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
C. Quyết định bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
D. Quyết định quy hoạch đất.
Câu 25. Đâu là nhận định Sai?
Nguyên tắc quản lý theo địa giới hành chính có nội dung sau đây:
A. Xây dựng qui hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội trên lãnh thổ, nhằm xây dựng cơ cấu kinh tế có
hiệu quả từ trung ương tới địa phương.
B. Qui hoạch xây dựng kết cấu hạ tầng cho sản xuất và đời sống dân cư sống và làm việc trên một địa giới hành chính.
C. Tổ chức điều hoà, phối hợp, hợp tác liên doanh giữa các đơn vị kinh tế trực thuộc Trung ương với địa phương.
D. Cả ba phương án trên. 4