Đề kiểm tra số 2 - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng

65. Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là gì?a.Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới và quan hệ sản xuất cũ.b.Mâu thuẫn giữa giai cấp cách mạng và giai cấp phản cách mạng.c.Mâu thuẫn giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

TRIẾT HỌC
65. Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là gì?
a.
Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới và quan hệ sản xuất cũ.
b.
Mâu thuẫn giữa giai cấp cách mạng và giai cấp phản cách mạng.
c.
Mâu thuẫn giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
d.
Mâu thuẫn về quan điểm lãnh đạo xã hội giữa những lực lượng chính trị khác nhau trong xã hội.
9. Yêu cầu nào sau đây không phù hợp với ý nghĩa phương pháp luận được rút
ra từ quy luật Lượng - chất?
a.
Muốn xác định đúng tính chất, quy mô, tiến độ của bước nhảy cần phân tích kết cấu và điều kiện tồn tại
của sự vật.
b.
Muốn chất thay đổi phải tích luỹ sự thay đổi về lượng đủ để vượt qua giới hạn độ, vượt quá điểm nút.
c.
Muốn hiểu nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật chỉ cần nhận thức đúng chất và lượng của sự vật;
khảo sát sự thống nhất của chúng để xác định được độ, điểm nút của sự vật là đủ.
d.
Muốn không bị động phải xác định được chất mới; từ đó xác định được lượng, độ, điểm nút & bước
nhảy mới của sự vật mới sẽ ra đời thay thế sự vật cũ.
11. Mâu thuẫn (MT) cơ bản quy định bản chất và sự vận động, phát triển của xã
hội tư bản chủ nghĩa là MT nào?
a.
MT giữa các đảng chính trị với ý thức hệ tư sản và các đảng chính trị với ý thức hệ vô sản.
b.
MT giữa giai cấp vô sản, sản xuất ra giá trị thặng dư nhưng không được hưởng, bị bóc lột với giai cấp tư
sản, không sản xuất ra giá trị thặng dư nhưng được hưởng, bóc lột.
c.
MT giữa tư bản và lao động.
d.
MT giữa lực lượng sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng cao với quan hệ sản xuất dựa trên chế độ
tư hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa.
3. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sai?
a.
Phủ định của phủ định làm cho sự vật dường như quay trở lại ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn.
b.
Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật.
c.
Phủ định của phủ định mở đầu một chu kỳ mới trong sự phát triển của sự vật.
d.
Phủ định của phủ định kết thúc sự phát triển của sự vật.
45. Điều nào sau đây thể hiện mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng
(CSHT) và kiến trúc thượng tầng (KTTT)?
a.
CSHT quyết định trực tiếp KTTT; KTTT quyết định gián tiếp CSHT.
b.
Tùy từng trường hợp mà CSHT quyết định KTTT, hay KTTT quyết định CSHT.
c.
CSHT quyết định KTTT; KTTT có tính độc lập tương đối so với CSHT và tác động trở lại CSHT.
d.
KTTT quyết định CSHT; CSHT có tính độc lập tương đối so với KTTT và tác động trở lại KTTT.
34. Phương thức sản xuất là gì?
a.
Cách thức chiếm đoạt lấy sản phẩm để sinh tồn.
b.
Cách thức con người quan hệ với nhau trong sản xuất.
c.
Cách thức con người quan hệ với tự nhiên.
d.
Cách thức của con người thực hiện sản xuất vật chất ở mỗi giai đoạn lịch sử.
72. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, luận điểm nào đúng?
a.
Giai cấp nào nắm giữ tư liệu sản xuất vật chất thì giai cấp đó cũng nắm giữ tư liệu sản xuất tinh thần.
b.
Giai cấp nào đông nhất trong xã hội thì giai cấp đó chi phối đời sống tinh thần của xã hội.
c.
Giai cấp nào chi phối tư liệu tinh thần thì giai cấp đó cũng chi phối tư liệu sản xuất vật chất.
d.
Giai cấp nào nắm chính quyền thì giai cấp đó sẽ nắm tư liệu sản xuất vật chất.
10. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai?
a.
Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
b.
Những mặt (khuynh hướng, yếu tố,…) đối lập nhau trong sự vật, khi nào chúng vừa thống nhất vừa đấu
tranh với nhau thì chúng tạo thành mâu thuẫn biện chứng trong bản thân sự vật đó.
c.
Có thể định nghĩa vắn tắt, phép biện chứng là học thuyết về sự thống nhất của các mặt đối lập.
d.
Mọi sự vật đều chứa trong mình các mặt (khuynh hướng, yếu tố,…) đối lập nhau; nhưng khi chúng thống
nhất với nhau thì chúng không còn xung đột, đấu tranh với nhau; và khi chúng xung đột, đấu tranh với
nhau thì chúng không còn thống nhất với nhau nữa.
44. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong xã hội có giai cấp đối kháng, tính đối kháng của kiến
trúc thượng tầng, xét đến cùng, do cái gì qui định?
a.
Sự xung đột gây gắt về quan điểm, mục đích, lối sống.
b.
Mâu thuẫn giữa các giai cấp đối kháng.
c.
Tranh giành quyết liệt quyền lực chính trị, mà trước hết là quyền lực nhà nước.
d.
Sự đối kháng trong cơ sở hạ tầng kinh tế.
40. Trình độ của lực lượng sản xuất biểu hiện ở chỗ nào?
a.
Mức độ phát triển sâu rộng của nền sản xuất xã hội.
b.
Khối lượng sản phẩm nhiều hay ít mà xã hội tạo ra.
c.
Trình độ của người lao động và công cụ lao động; mức độ tổ chức và phân công lao động.
d.
Mức độ tổ chức và phân công lao động và phát triển sâu rộng của nền sản xuất xã hội.
56. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, đấu tranh giai cấp, xét đến cùng, nhằm vào
mục đích gì?
a.
Giải quyết mâu thuẫn giai cấp, giành lấy lợi ích kinh tế.
b.
Lật đổ sự áp bức của giai cấp thống trị phản động, giành lấy chính quyền về tay giai cấp cách mạng.
c.
Phát triển sản xuất.
d.
Xóa bỏ chế độ tư hữu, thủ tiêu xã hội có giai cấp.
62. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện và duy trì
sự tồn tại của nhà nước là gì?
a.
Những mong ước của nhân dân về một xã hội có trật tự, kỷ cương, công bằng…
b.
Đấu tranh giai cấp.
c.
Sự ra đời và tồn tại chế độ tư hữu.
d.
Thế lực siêu nhiên, tiền định.
15. Cho các câu: (1) Gieo gió, gặt bảo; (2) Tức nước, vỡ bờ; (3) Một cây làm
chẳng nên non, ba cây chụm lại thành hòn núi cao; (4) Vạn vật nhất thành bất
biến; (5) Dĩ bất biến ứng vạn biến; (6) Có công mài sắt, có ngày nên kim; (7) Cha
mẹ sinh con, trời sinh tính; (8) Người sống trong cung điện mơ ước và suy nghĩ
khác người sống trong túp lều tranh; (9) Lên voi, xuống chó; (10) Núi non có thể
san lấp nhưng bản tính thì không thể dời. Hỏi: Câu nào chứa đựng nội dung biện
chứng?
a.
(1), (2), (3), (5), (6), (7), (8), (9), (10).
b.
(1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (10).
c.
(1), (2), (3), (5), (6), (9).
d.
(1), (2), (3), (5), (6), (8), (9).
53. Quy luật xã hội nào giữ vai trò cơ bản nhất quyết định sự vận động và phát
triển của xã hội?
a.
Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
b.
Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
c.
Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.
d.
Quy luật đấu tranh giai cấp.
51. Cơ sở nào tạo nên sự khác nhau trong ý thức của các giai cấp khác nhau
trong xã hội?
a.
Chính đảng của mỗi giai cấp khác nhau.
b.
Địa vị xã hội của mỗi giai cấp khác nhau.
c.
Phương thức sinh hoạt vật chất của mỗi giai cấp khác nhau.
d.
Quan điểm của mỗi giai cấp khác nhau.
25. Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo nhận thức luận duy vật biện
chứng: “Chân lý tương đối là . . .”.
a.
sự tổng hợp những hiểu biết không mang tính tuyệt đối của con người.
b.
tri thức mang tính quy ước do một thời đại hay một số nhà khoa học đưa ra để tiện lợi trong nhận thức
thế giới.
c.
tri thức phản ánh đúng khách thể, song chưa đầy đủ.
d.
tri thức đúng với người này nhưng không đúng với người khác.
43. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong xã hội có đối kháng giai cấp, đặc trưng
nổi bậc của kiến trúc thượng tầng là gì?
a.
Thể hiện tư tưởng và mục đích của giai cấp bị trị.
b.
Thể hiện tập trung những truyền thống của dân tộc.
c.
Sự dung hòa giữa tư tưởng, mục đích của giai cấp thống trị và tư tưởng, mục đích của giai cấp bị trị.
d.
Thể hiện tư tưởng và mục đích của giai cấp thống trị.
47. Lực lượng sản xuất có vai trò như thế nào trong một hình thái kinh tế - xã
hội?
a.
Quy định mọi quan hệ xã hội.
b.
Quy định thái độ và hành vi của con người trong xã hội.
c.
Nền tảng vật chất - kỹ thuật của xã hội.
d.
Bảo vệ trật tự kinh tế của xã hội.
6. Theo điểm của phép biện chứng duy vật thì luận điểm nào đúng?
a.
Phủ định của phủ định cũng là phủ định biện chứng.
b.
Giải quyết mâu thuẫn cơ bản là giải quyết dần dần mâu thuẫn chủ yếu.
c.
Một sự vật bao giờ cũng có nhiều chất và nhiều lượng.
d.
Mâu thuẫn đối kháng tồn tại khách quan và phổ biến trong thế giới.
42. Khái niệm cơ sở hạ tầng trong chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng để chỉ điều gì?
a.
Toàn bộ lực lượng sản xuất hợp thành cơ sở vật chất kỹ thuật của xã hội ở một giai đoạn lịch sử nhất
định.
b.
Toàn bộ các quan hệ sản xuất hợp thành kết cấu kinh tế của xã hội ở một giai đoạn lịch sử nhất định.
c.
Toàn bộ các quan hệ sản xuất hợp thành kết cấu kinh tế của xã hội và các công trình được xây dựng
phục vụ cho các hoạt động dân sinh như giao thông, liên lạc, đường sá, cầu cống; điện nước, v.v.
d.
Toàn bộ lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất hợp lại tạo thành quá trình sản xuất của xã hội ở một
giai đoạn lịch sử nhất định.
27. Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, tiêu chuẩn của chân lý là gì?
a.
Là tính phi mâu thuẫn, tính rõ ràng hiển nhiên của tư tưởng.
b.
Là thực tiễn, cuộc sống của con người.
c.
Là tri thức đã được kiểm nghiệm, đồng thời được nhiều người công nhận.
d.
Là lời nói, việc làm của của các bậc vĩ nhân.
71. Tuyệt đối hóa vai trò của cá nhân - lãnh tụ sẽ dẫn đến điều gì?
a.
Tệ sùng bái cá nhân, làm tan biến tính năng động sáng tạo của quần chúng.
b.
Tăng thêm sức mạnh cho phong trào cách mạng.
c.
Coi thường quần chúng nhân dân, làm cho phong trào quần chúng nhân dân không có sự đoàn kết, nhất
trí trong hành động.
d.
Nhận thức đúng về vai trò của lãnh tụ.
13. Quy luật nào là quy luật cơ bản và phổ biến chi phối sự vận động, phát triển
của lịch sử loài người?
a.
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập; Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng
dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại; Quy luật phủ định của phủ định.
b.
Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng và Quy luật đấu tranh giai cấp.
c.
Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
d.
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
63. Bổ sung để được một câu đúng theo chủ nghĩa duy vật lịch sử: “Nhà nước xuất hiện và tồn
tại . . .”.
a.
ngay khi xã hội loài người xuất hiện
b.
trong mọi giai đoạn lịch sử của xã hội loài người
c.
trong một giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội có sự tồn tại của chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản
xuất
d.
trong các xã hội chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản và giai đoạn quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
12. Cho: (1) Nguyên tắc toàn diện; (2) Nguyên tắc khách quan; (3) Nguyên tắc
phát triển; (4) Nguyên tắc thống nhất lý luận và thực tiễn; (5) Nguyên tắc lịch sử -
cụ thể; (a) Chủ nghĩa giáo điều; (b) Chủ nghĩa bảo thủ; (c) Chủ nghĩa kinh
nghiệm; (d) Chủ nghĩa ngụy biện; (e) Chủ nghĩa siêu hình; (f) Chủ nghĩa duy ý
chí; (g) Chủ nghĩa rập khuôn – máy móc. Hỏi: Trong hoạt động nhận thức và
thực tiễn, khi không tuân thủ nguyên tắc nào thì có thể sẽ mắc sai lầm gì?
a.
(1) – (d) ; (2) – (f) ; (3) – (b), (e) ; (4) – (a), (c) ; (5) – (g).
b.
(1) – (d) ; (2) – (a) ; (3) – (e) ; (4) – (b), (c) ; (5) – (g).
c.
(1) – (d) ; (2) – (f) ; (3) – (e), (g) ; (4) – (c) ; (5) – (b), (a).
d.
(1) – (e) ; (2) – (c) ; (3) – (b) ; (4) – (a) ; (5) – (g), (d).
75. Để xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, điều quan
trọng nhất chúng ta cần phải làm là gì?
a.
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.
b.
Xây dựng và đưa luật pháp vào cuộc sống; pháp luật thật sự trở thành tối thượng chi phối mọi hành vi và
hoạt động của cá nhân và cộng đồng.
c.
Dân chủ hóa tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
d.
Xây dựng hệ thống luật pháp hoàn chỉnh và phân lập rõ các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
2. Xu hướng phát triển xoắn ốc đòi hỏi phải coi quá trình vận động của sự vật
như thế nào?
a.
Không có những bước lùi, luôn tiến lên liên tục.
b.
Diễn ra quanh co, phức tạp, thậm chí có những bước lùi.
c.
Diễn ra quanh co, phức tạp, luôn có những bước lùi.
d.
Diễn ra quanh co, phức tạp, nhưng không có những bước lùi.
50. Ý thức xã hội có thể phân chia thành những cấp độ nào?
a.
Ý thức chung và ý thức riêng.
b.
Ý thức cá nhân và ý thức tập thể.
c.
Ý thức thông thường và ý thức lý luận.
d.
Ý thức nhân loại, ý thức dân tộc và ý thức giai cấp.
70. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, lực lượng cơ bản quyết định mọi sự biến đổi
mang tính cách mạng xảy ra trong xã hội là ai?
a.
Quần chúng nhân dân.
b.
Giai cấp thống trị và cách mạng.
c.
Các giai cấp, tầng lớp tiến bộ trong xã hội.
d.
Lãnh tụ và các chính đảng.
54. Thực chất của mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là gì?
a.
Quan hệ giữa tồn tại xã hội với ý thức xã hộI, giữa các giai cấp có lợi ích đối kháng nhau trong xã hội
b.
Quan hệ giữa lĩnh vực kinh tế và lĩnh vực chính trị của đời sống xã hội.
c.
Quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần xã hội.
d.
Quan hệ giữa các giai cấp có lợi ích đối kháng nhau trong xã hội.
30. Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây sai?
a.
Thực tiễn là động lực của nhận thức, vì nó đòi hỏi tư duy con người phải giải đáp những vấn đề do nó
đặt ra.
b.
Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người, đồng thời là tiêu chuẩn
của chân lý.
c.
Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức, vì nhờ vào hoạt động thực tiễn con người sử dụng công cụ vật
chất tác động vào thế giới làm những đặc điểm, tính chất,… của đối tượng được bộc lộ ra dưới dạng tài
liệu cảm tính; từ những tài liệu cảm tính này, lý tính của con người bắt đầu tìm hiểu đối tượng.
d.
Quan điểm về thực tiễn là quan điểm cơ bản và xuất phát của lý luận nhận thức mácxít.
7. Cho các khái niệm sau đây: (1) cái mới, (2) cái cũ, (3) cái truyền thống, (4) cái
quái dị. Nhận định nào sau đây đúng?
a.
(1) và (3) đều là những cái hợp quy luật, có thời gian tồn tại khác nhau.
b.
(1) và (2) đều là những cái hợp quy luật, đều có cùng thời gian tồn tại.
c.
(1) và (4) đều là những cái không hợp quy luật, có thời gian tồn tại khác nhau.
d.
(1) và (3) đều là những cái không hợp quy luật, đều có cùng thời gian tồn tại.
16. Theo quan điểm nhận thức luận duy vật biện chứng, thực tiễn là gì?
a.
Là toàn bộ hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người.
b.
Là hoạt động vật chất mang tính lịch sử - xã hội của con người, nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
c.
Là hoạt động tinh thần có mục đích, mang tính năng động của con người, nhằm sáng tạo ra giới tự nhiên
và đời sống xã hội của con người.
d.
Là hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người, nhằm cải tạo tự nhiên và xã
hội.
38. Yếu tố nào sau đây không thuộc về quan hệ sản xuất?
a.
Quan hệ giữa người với người trong việc áp dụng các thành tựu khoa học vào sản xuất.
b.
Quan hệ giữa người với người trong việc phân phối sản phẩm lao động.
c.
Quan hệ giữa người với người trong việc sở hữu đối với tư liệu sản xuất.
d.
Quan hệ giữa người với người trong việc tổ chức và quản lý sản xuất.
29. Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là cơ bản
nhất?
a.
Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn - đó là con đường
biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức thực tại khách quan.
b.
Vấn đề tìm hiểu xem tư duy của con người có thể đạt tới tính chân lý khách quan không, hoàn toàn
không phải là một vấn đề lý luận mà là một vấn đề thực tiễn; chính trong thực tiễn con người phải chứng
minh chân lý.
c.
Thực tiễn là nguồn gốc, động lực và là mục đích của nhận thức.
d.
Mọi hoạt động nhận thức của con người, mọi tri thức do nhận thức mang lại đều là sự phản ánh năng
động, sáng tạo thế giới vật chất khách quan vào trong đời sống tinh thần của con người.
8. Cho các khái niệm sau đây: (1) mâu thuẫn biện chứng, (2) mâu thuẫn lôgích,
(3) mâu thuẫn đối kháng, (4) mâu thuẫn trong tư duy. Nhận định nào sau đây
đúng?
a.
(2) và (4) hoàn toàn như nhau; (1) bao chứa (3) và (4).
b.
(1) và (3) hoàn toàn khác nhau; (2) bao chứa (3) và một phần của (4); (4) bao chứa (1).
c.
(1) và (2) hoàn toàn khác nhau; (1) bao chứa (3) và một phần của (4); (4) bao chứa (2).
d.
(1) và (4) hoàn toàn khác nhau; (1) bao chứa (3) và một phần của (4); (4) bao chứa một phần của (1).
74. Phát triển bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa (TBCN) ở nước ta hiện nay được
hiểu như thế nào?
a.
Không xây dựng quan hệ sản xuất TBCN.
b.
Bỏ qua mọi yếu tố gắn liền với phương thức sản xuất TBCN.
c.
Bỏ qua sự phát triển lực lượng sản xuất mang tính chất TBCN.
d.
Bỏ qua việc xác lập vai trò thống trị của quan hệ sản xuất TBCN và chế độ chính trị tư sản.
1. Theo phép biện chứng duy vật, phủ định biện chứng tất yếu dẫn đến điều gì?
a.
Sự vật cũ mất đi, sự phát triển tạm thời bị gián đoạn.
b.
Sự phát triển của sự vật trên cơ sở kế thừa có chọn lọc từ cái cũ.
c.
Sự phát triển tiến bộ ngay của bản thân sự vật, đưa sự vật vận động tiến lên.
d.
Thủ tiêu toàn bộ cái cũ, sự tất thắng ngay của cái mới.
14. Cho các cặp phạm trù: (1) Nguyên nhân – Kết quả; (2) Nội dung – Hình thức;
(3) Cái riêng – Cái chung; (4) Mặt đối lập – Mặt đối lập; (5) Vật chất – Ý thức.
Cho các quy luật / mối quan hệ biện chứng: (a) Mối quan hệ biện chứng giữa cơ
sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng; (b) Quy luật đấu tranh giai cấp; (c)
Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất; (d) Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội; (e) Mối
quan hệ giữa Kinh tế thị trường và Kinh tế thị trường định hướng XHCN. Hỏi:
Vận dụng cặp phạm trù nào vào tìm hiểu nội dung quy luật / mối quan hệ biện
chứng nào là hợp lý nhất?
a.
(1) – (a) ; (2) – (c) ; (3) – (e) ; (4) – (d) ; (5) – (b)
b.
(1) – (a) ; (2) – (c) ; (3) – (e) ; (4) – (b) ; (5) – (d)
c.
(1) – (a) ; (2) – (e) ; (3) – (c) ; (4) – (b) ; (5) – (d)
d.
(1) – (c) ; (2) – (a) ; (3) – (b) ; (4) – (d) ; (5) – (e)
22. Nhận thức cảm tính có tính chất nào?
a.
Sinh động, cụ thể, trực tiếp, sâu sắc.
b.
Trực tiếp, trừu tượng, khái quát, hời hợt.
c.
Sinh động, trừu tượng, trực tiếp, sâu sắc.
d.
Sinh động, cụ thể, trực tiếp, hời hợt.
41. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất (LLSX) và quan hệ sản
xuất (QHSX) thể hiện như thế nào?
a.
Tùy từng trường hợp mà LLSX quyết định QHSX, hay QHSX quyết định LLSX.
b.
QHSX quyết định LLSX; LLSX có tính độc lập tương đối so với QHSX và tác động trở lại QHSX.
c.
LLSX quyết định trực tiếp QHSX; QHSX quyết định gián tiếp LLSX.
d.
LLSX quyết định QHSX; QHSX có tính độc lập tương đối so với LLSX và tác động trở lại LLSX.
67. Quan điểm duy vật lịch sử coi “con người là sản phẩm của lịch sử” được hiểu như thế nào?
a.
Bản chất của con người đã được quy định bởi các quan hệ ở mỗi thời điểm nhất định, do đó nó không
thay đổi.
b.
Con người nói chung, bản chất con người nói riêng thay đổi là do sự thay đổi của những mối quan hệ và
điều kiện lịch sử cụ thể quy định.
c.
Con người cũng như động vật đều là sản phẩm của lịch sử tự nhiên, vì thế con người và động vật là như
nhau.
d.
Con người không thể làm chủ vận mạng của mình mà hoàn toàn lệ thuộc vào tính quy định của lịch sử.
37. Yếu tố nào trong lực lượng sản xuất mang thay đổi nhanh nhất và cách
mạng nhất?
a.
Kỹ năng lao động.
b.
Khoa học và công nghệ hiện đại.
c.
Người lao động.
d.
Công cụ lao động
60. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguồn gốc, cơ sở của sự ra đời và tồn tại
giai cấp là gì?
a.
Chế độ chiếm hữu nô lệ.
b.
Chế độ tư hữu.
c.
Chế độ người bóc lột người.
d.
Chế độ lao động làm thuê.
5. Nhận định nào sau đây đúng?
a.
“Chất” và “Chất lượng” là hai khái niệm đồng nhất với nhau.
b.
Quy luật “Chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại” còn
được gọi vắn tắt là quy luật “Số lượng biến thành chất lượng”.
c.
Mâu thuẫn biện chứng và mâu thuẫn lôgích về thực chất là như nhau.
d.
Chỗ nào có giải quyết mâu thuẫn thì chỗ đó có bước nhảy về chất và phủ định biện chứng; và ngược lại
24. Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, định nghĩa về chân lý nào sau đây
đúng?
a.
Chân lý là tri thức rõ ràng, trong sáng, không có một tí nghi ngờ nào cả.
b.
Chân lý là tri thức phù hợp với khách thể mà nó phản ánh và được kiểm nghiệm và xác nhận trong thực
tiễn.
c.
Chân lý là tư tưởng được nhiều người thừa nhận là đúng.
d.
Chân lý là lý luận của kẻ mạnh.
4. Qui luật phủ định của phủ định vạch rõ phương diện nào của sự phát triển?
a.
Nội dung, cách thức của sự vận động và phát triển.
b.
Xu hướng, xu thế của sự vận động và phát triển.
c.
Nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển.
d.
Khả năng thắng lợi của cái mới đối với cái cũ.
21. Con đường biện chứng của quá trình nhận thức phải diễn ra như thế nào?
a.
Từ trực quan sinh động đến thực tiễn, từ thực tiễn đến tư duy trừu tượng.
b.
Từ tư duy trừu tượng đến trực quan sinh động, từ trực quan sinh động đến thực tiễn.
c.
Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.
d.
Từ nhận thức lý tính đến nhận thức cảm tính.
69. Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo chủ nghĩa duy vật lịch sử: “Vĩ
nhân là . . .”.
a.
người sinh ra vốn có tư chất thông minh
b.
cá nhân có năng lực và phẩm chất kiệt xuất và đóng góp lớn trong một lĩnh vực hoạt động nhất định
c.
cá nhân được tập thể bầu làm người lãnh đạo phong trào cách mạng
d.
cá nhân có phẩm chất đạo đức tốt, biết hy sinh cho lợi ích của dân tộc, nhân loại.
73. Quan điểm nào sau đây là của V.I.Lênin?
a.
Chính trị vừa là khoa học về quyền lực được tạo ra từ sự thông thái vừa là nghệ thuât cai trị bằng cách
dẫn dắt thuyết phục.
b.
Chính trị là chính trường đấu tranh giai cấp, là sự phản ánh cô động và kết tinh kinh tế.
c.
Chính trị là khoa học lãnh đạo con người, là khoa học kiến tạo - làm chủ xã hội dành cho mọi công dân.
d.
Chính trị là khát vọng tham gia vào quyền lực.
39. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong ba mặt của quan hệ sản xuất thì quan
hệ nào giữ vai trò cơ bản nhất?
a.
Quan hệ tổ chức, quản lý quá trình sản xuất.
b.
Quan hệ phân phối sản phẩm do quá trình sản xuất tạo ra.
c.
Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất.
d.
Tùy từng trường hợp cụ thể mà chúng ta xác định.
52. Điều kiện cơ bản để ý thức xã hội có thể tác động đến tồn tại xã hội là gì?
a.
Ý thức xã hội phải phản ánh phù hợp với tồn tại xã hội.
b.
Ý thức xã hội phải thâm nhập vào hoạt động thực tiễn, cuộc sống của con người.
c.
Ý thức xã hội phải có tính phản ánh vượt trước tồn tại xã hội.
d.
Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện vật chất cho hoạt động của ý thức xã hội.
19. Bổ sung để được một câu đúng: “Theo nhận thức luận duy vật biện chứng,
nhận thức là . . . ».
a.
sự hồi tưởng lại của linh hồn bất tử về thế giới mà nó đã trãi qua.
b.
sao chép nguyên xi hiện thực khách quan vào bộ não con người.
c.
phản ánh hiện thức khách quan một cách sáng tạo.
d.
sự phức hợp của những cảm giác.
35. Yếu tố hàng đầu của lực lượng sản xuất là gì?
a.
Đối tượng lao động.
b.
Tư liệu sản xuất.
c.
Công cụ lao động.
d.
Người lao động.
46. Nguồn gốc vận động và phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là gì?
a.
Mâu thuẫn giai - tầng trong xã hội, sự thay đổi của quan hệ sản xuất.
b.
Sự tăng lên không ngừng của năng xuất lao động.
c.
Quần chúng nhân dân không ngừng nổi dậy đấu tranh chống các thế lực phản động trong xã hội.
d.
Sự phát triển liên tục của lực lượng sản xuất.
32. Bổ sung để được một nhận định đúng theo nhận thức luận duy vật biện
chứng: “Nhận thức lý luận là . . .”.
a.
nhận thức có được nhờ vào sự tập hợp mọi kinh nghiệm, mọi hiểu biết của lòai người có được trong lịch
sử nhân loại.
b.
nhận thức có được nhờ vào quá trình tổng kết, khái quát, hệ thống hóa những kinh nghiệm thực tiễn của
nhân lọai.
c.
nhận thức chỉ xảy ra trong đầu của những nhà lý luận khi họ quan sát trực tiếp thế giới hiện thực xung
quanh.
d.
cấp độ cao của nhận thức lý tính, mang lại tri thức gián tiếp, trừu tượng, khái quát về đối tượng tồn tại
trong hiện thực, cuộc sống nhưng không thể áp dụng vào hiện thực, cuộc sống; là công cụ để nâng cao
trình độ của tư duy lý luận.
57. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguyên nhân sâu xa nào gây ra sự đối kháng
giữa các giai cấp trong xã hội?
a.
Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế.
b.
Sự khác nhau về tài sản giữa người giàu và người nghèo.
c.
Sự đối lập về lối sống, mục đích, lý tưởng.
d.
Sự khác nhau về địa vị trong thang bậc của trật tự xã hội.
49. Yếu tố nào không thuộc về tồn tại xã hội?
a.
Phương thức sản xuất ra của cải vật chất, con người và các quan hệ xã hội.
b.
Truyền thống văn hóa tốt đẹp của con người.
c.
Môi trường sống của con người.
d.
Các quan hệ xã hội như quan hệ gia đình, giai cấp, dân tộc.
58. Dựa vào đặc điểm cơ bản nào để phân biệt các giai cấp khác nhau trong một
xã hội hay giữa các xã hội?
a.
Sự khác nhau về quan hệ đối với việc sở hữu tư liệu sản xuất.
b.
Sự khác nhau về địa vị trong một trật tự kinh tế - xã hội.
c.
Sự khác nhau về vai trò trong hệ thống tổ chức, quản lý sản xuất của xã hội.
d.
Sự khác nhau về phương thức và quy mô thu nhập từ nguồn sản phẩm do xã hội sản xuất ra.
61. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện nhà
nước là gì?
a.
Lý tưởng cao đẹp của các lãnh tụ cách mạng kết hợp các giai tầng lại với nhau.
b.
Sự thỏa thuận của mọi tầng lớp trong xã hội.
c.
Những mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được.
d.
Do sự xung đột của các thế lực tôn giáo trong xã hội.
55. C.Mác viết: “Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội là một quá
trình lịch sử – tự nhiên”, được hiểu theo nghĩa nào sau đây?
a.
Sự phát triển của các HT KT-XH chỉ tuân theo các quy luật chung của xã hội mà không do những lực
lượng siêu nhiên hay do cá nhân quyết định.
b.
Sự phát triển của các HT KT-XH cũng giống như sự phát triển của tự nhiên, chỉ xảy ra bên ngoài hoạt
động có ý thức của con người.
c.
Sự phát triển của các HT KT-XH vừa tuân theo các quy luật chung của xã hội vừa bị chi phối bởi điều
kiện cụ thể của mỗi quốc gia, dân tộc.
d.
Sự phát triển của các HT KT-XH chỉ tuân theo quy luật khách quan của xã hội.
33. Bổ khuyết câu của C.Mác: “Vũ khí của sự phê phán cố nhiên không thể thay
thế được sự phê phán của vũ khí, lực lượng …(1)… chỉ có thể bị đánh đổ bằng
lực lượng …(2)…; nhưng …(3)… cũng sẽ trở thành lực lượng …(4)…, một khi
nó thâm nhập vào …(5)…”.
a.
(1) – tinh thần, (2) – tinh thần, (3) – vật chất, (4) – tinh thần, (5) – cuộc sống
b.
(1) – tinh thần, (2) – vật chất, (3) – vật chất, (4) – tinh thần, (5) – quần chúng
c.
(1) – phản cách mạng, (2) – cách mạng, (3) - cách mạng, (4) - phản cách mạng, (5) - lực lượng phản
cách mạng
d.
(1) – vật chất, (2) – vật chất, (3) – lý luận, (4) – vật chất, (5) quần chúng
17. Xác định hình thức hoạt động cơ bản nhất của thực tiễn?
a.
Thực tiễn giao tiếp cộng đồng.
b.
Thực tiễn sản xuất vật chất.
c.
Thực tiễn thực nghiệm khoa học.
d.
Thực tiễn chính trị – xã hội.
64. Vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội là vấn đề gì?
a.
Tiêu diệt giai cấp thống trị đã lỗi thời.
b.
Xây dựng lực lượng vũ trang để cải cách chính quyền.
c.
Giành chính quyền về tay giai cấp cách mạng.
d.
Vận động quần chúng nhân dân tham gia lực lượng vũ trang.
31. Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây sai?
a.
CNDV biện chứng thừa nhận NT là quá trình phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào trong đầu óc
con người dựa trên cơ sở thực tiễn.
b.
Chủ nghĩa duy vật (CNDV) thừa nhận nhận thức (NT) là sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc
con người.
c.
CNDV thừa nhận NT là sự phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào trong đầu óc con người dựa
trên cơ sở thực tiễn.
d.
CNDV biện chứng thừa nhận NT là quá trình biện chứng xuất phát từ thực tiễn và quay về phục vụ thực
tiễn.
26. Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo nhận thức luận duy vật biện
chứng: “Chân lý tuyệt đối là . . .”.
a.
tri thức tuyệt đối đúng, phản ánh phù hợp với khách thể trong mọi điều kiện cụ thể.
b.
tổng vô hạn những chân lý tương đối.
c.
chân lý được phát hiện một lần và không bao giờ thay đổi.
d.
công thức, sơ đồ lý luận chung mà mọi cá nhân, dân tộc đều thừa nhận và được sử dụng trong mọi hoàn
cảnh.
48. Quan hệ sản xuất có vai trò gì trong một hình thái kinh tế - xã hội?
a.
Quy định mọi quan hệ xã hội, nói lên thực chất của hình thái kinh tế - xã hội.
b.
Quy định trình độ, tính chất của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng của xã hội.
c.
Duy trì và bảo vệ cơ sở hạ tầng.
d.
Quy định cơ sở vật chất - kỹ thuật.
23. Nhận thức lý tính có tính chất nào?
a.
Trừu tượng, trực tiếp, khái quát, sâu sắc.
b.
Sinh động, trừu tượng, gián tiếp, sâu sắc.
c.
Sâu sắc, trừu tượng, gián tiếp, khái quát.
d.
Trừu tượng, gián tiếp, khái quát, hời hợt.
18. Bổ sung để được một câu đúng: “Theo nhận thức luận duy vật biện chứng,
thực tiễn là. . . của nhận thức“.
a.
động lực; mục đích; công cụ, phương tiện
b.
cơ sở, nguồn gốc; động lực; nội dung, hình thức
c.
động lực; cơ sở, nguồn gốc; phương tiện, cách thức
d.
cơ sở, nguồn gốc; động lực; mục đích
36. Lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố nào?
a.
Tư liệu sản xuất, công cụ lao động và người lao động.
b.
Tư liệu sản xuất và người lao động.
c.
Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, người lao động, phương tiện lao động và đối tượng lao động.
d.
Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, người lao động và phương tiện lao động.
28. Bổ khuyết câu của V.I.Lênin: “Vấn đề tìm hiểu xem tư duy của con người có
thể đạt tới chân lý khách quan hay không, hoàn toàn không phải là một vấn đề . .
.(1). . . mà là một vấn đề. . .(2). . . Chính trong. . .(3). . . mà con người phải
chứng minh chân lý.”
a.
(1) – thực tiễn, (2) – lý luận, (3) – lý luận
b.
(1) – nhận thức, (2) – lý luận, (3) – thực tiễn
c.
(1) – thực tiễn, (2) – lý luận, (3) nhận thức
d.
(1) – lý luận, (2) – thực tiễn, (3) – thực tiễn
20. Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây đúng?
a.
Quá trình nhận thức của con người càng ngày càng phát hiện ra nhiều chân lý và càng nhiều sai lầm.
b.
Quá trình nhận thức của con người càng ngày càng phát hiện ra nhiều sai lầm.
c.
Quá trình nhận thức của con người càng ngày càng phát hiện ra nhiều chân lý.
d.
Trong nhận thức của con người, chân lý và sai lầm phải loại trừ nhau.
68. Quan điểm duy vật lịch sử coi “con người là chủ thể của lịch sử” được hiểu
như thế nào?
a.
Con người có thể điều khiển lịch sử phát triển theo ý muốn tốt đẹp của riêng mình.
b.
Con người nắm vững và vận dụng sáng tạo các quy luật khách quan tác động vào tự nhiên, xã hội thúc
đẩy nó phát triển phù hợp với nhu cầu của mình.
c.
Con người là ông chủ, thống trị muôn loài; các loài sinh vật khác chỉ là nô lệ, luôn phụ thuộc vào loài
người.
d.
Con người là trung tâm của vũ trụ.
59. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, sự tồn tại của các giai cấp có tính chất gì?
a.
Tính vĩnh hằng.
b.
Tính lịch sử.
c.
Tính ngẫu nhiên.
d.
Tính tuỳ thuộc vào sự tồn tại và phát triển của phương thức sản xuất xã hội.
66. Muốn nhận thức được bản chất của mỗi người thì chúng ta phải làm gì?
a.
Tìm hiểu những đặc tính di truyền của gia đình mà người đó được sinh ra.
b.
Tìm hiểu kết quả làm việc hàng ngày mà họ đạt được.
c.
Tìm hiểu các quan hệ xã hội hiện thực mà họ tồn tại và chịu ảnh hưởng.
d.
Tìm hiểu tướng mạo của con người đó.
| 1/20

Preview text:

TRIẾT HỌC
65. Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là gì? a.
Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới và quan hệ sản xuất cũ. b.
Mâu thuẫn giữa giai cấp cách mạng và giai cấp phản cách mạng. c.
Mâu thuẫn giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội. d.
Mâu thuẫn về quan điểm lãnh đạo xã hội giữa những lực lượng chính trị khác nhau trong xã hội.
9. Yêu cầu nào sau đây không phù hợp với ý nghĩa phương pháp luận được rút
ra từ quy luật Lượng - chất? a.
Muốn xác định đúng tính chất, quy mô, tiến độ của bước nhảy cần phân tích kết cấu và điều kiện tồn tại của sự vật. b.
Muốn chất thay đổi phải tích luỹ sự thay đổi về lượng đủ để vượt qua giới hạn độ, vượt quá điểm nút. c.
Muốn hiểu nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật chỉ cần nhận thức đúng chất và lượng của sự vật;
khảo sát sự thống nhất của chúng để xác định được độ, điểm nút của sự vật là đủ. d.
Muốn không bị động phải xác định được chất mới; từ đó xác định được lượng, độ, điểm nút & bước
nhảy mới của sự vật mới sẽ ra đời thay thế sự vật cũ.
11. Mâu thuẫn (MT) cơ bản quy định bản chất và sự vận động, phát triển của xã
hội tư bản chủ nghĩa là MT nào? a.
MT giữa các đảng chính trị với ý thức hệ tư sản và các đảng chính trị với ý thức hệ vô sản. b.
MT giữa giai cấp vô sản, sản xuất ra giá trị thặng dư nhưng không được hưởng, bị bóc lột với giai cấp tư
sản, không sản xuất ra giá trị thặng dư nhưng được hưởng, bóc lột. c.
MT giữa tư bản và lao động. d.
MT giữa lực lượng sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng cao với quan hệ sản xuất dựa trên chế độ
tư hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa.
3. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sai? a.
Phủ định của phủ định làm cho sự vật dường như quay trở lại ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn. b.
Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật. c.
Phủ định của phủ định mở đầu một chu kỳ mới trong sự phát triển của sự vật. d.
Phủ định của phủ định kết thúc sự phát triển của sự vật.
45. Điều nào sau đây thể hiện mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng
(CSHT) và kiến trúc thượng tầng (KTTT)? a.
CSHT quyết định trực tiếp KTTT; KTTT quyết định gián tiếp CSHT. b.
Tùy từng trường hợp mà CSHT quyết định KTTT, hay KTTT quyết định CSHT. c.
CSHT quyết định KTTT; KTTT có tính độc lập tương đối so với CSHT và tác động trở lại CSHT. d.
KTTT quyết định CSHT; CSHT có tính độc lập tương đối so với KTTT và tác động trở lại KTTT.
34. Phương thức sản xuất là gì? a.
Cách thức chiếm đoạt lấy sản phẩm để sinh tồn. b.
Cách thức con người quan hệ với nhau trong sản xuất. c.
Cách thức con người quan hệ với tự nhiên. d.
Cách thức của con người thực hiện sản xuất vật chất ở mỗi giai đoạn lịch sử.
72. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, luận điểm nào đúng? a.
Giai cấp nào nắm giữ tư liệu sản xuất vật chất thì giai cấp đó cũng nắm giữ tư liệu sản xuất tinh thần. b.
Giai cấp nào đông nhất trong xã hội thì giai cấp đó chi phối đời sống tinh thần của xã hội. c.
Giai cấp nào chi phối tư liệu tinh thần thì giai cấp đó cũng chi phối tư liệu sản xuất vật chất. d.
Giai cấp nào nắm chính quyền thì giai cấp đó sẽ nắm tư liệu sản xuất vật chất.
10. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai? a.
Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là nguồn gốc của sự vận động và phát triển. b.
Những mặt (khuynh hướng, yếu tố,…) đối lập nhau trong sự vật, khi nào chúng vừa thống nhất vừa đấu
tranh với nhau thì chúng tạo thành mâu thuẫn biện chứng trong bản thân sự vật đó. c.
Có thể định nghĩa vắn tắt, phép biện chứng là học thuyết về sự thống nhất của các mặt đối lập. d.
Mọi sự vật đều chứa trong mình các mặt (khuynh hướng, yếu tố,…) đối lập nhau; nhưng khi chúng thống
nhất với nhau thì chúng không còn xung đột, đấu tranh với nhau; và khi chúng xung đột, đấu tranh với
nhau thì chúng không còn thống nhất với nhau nữa.
44. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong xã hội có giai cấp đối kháng, tính đối kháng của kiến
trúc thượng tầng, xét đến cùng, do cái gì qui định? a.
Sự xung đột gây gắt về quan điểm, mục đích, lối sống. b.
Mâu thuẫn giữa các giai cấp đối kháng. c.
Tranh giành quyết liệt quyền lực chính trị, mà trước hết là quyền lực nhà nước. d.
Sự đối kháng trong cơ sở hạ tầng kinh tế.
40. Trình độ của lực lượng sản xuất biểu hiện ở chỗ nào? a.
Mức độ phát triển sâu rộng của nền sản xuất xã hội. b.
Khối lượng sản phẩm nhiều hay ít mà xã hội tạo ra. c.
Trình độ của người lao động và công cụ lao động; mức độ tổ chức và phân công lao động. d.
Mức độ tổ chức và phân công lao động và phát triển sâu rộng của nền sản xuất xã hội.
56. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, đấu tranh giai cấp, xét đến cùng, nhằm vào mục đích gì? a.
Giải quyết mâu thuẫn giai cấp, giành lấy lợi ích kinh tế. b.
Lật đổ sự áp bức của giai cấp thống trị phản động, giành lấy chính quyền về tay giai cấp cách mạng. c. Phát triển sản xuất. d.
Xóa bỏ chế độ tư hữu, thủ tiêu xã hội có giai cấp.
62. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện và duy trì
sự tồn tại của nhà nước là gì? a.
Những mong ước của nhân dân về một xã hội có trật tự, kỷ cương, công bằng… b. Đấu tranh giai cấp. c.
Sự ra đời và tồn tại chế độ tư hữu. d.
Thế lực siêu nhiên, tiền định.
15. Cho các câu: (1) Gieo gió, gặt bảo; (2) Tức nước, vỡ bờ; (3) Một cây làm
chẳng nên non, ba cây chụm lại thành hòn núi cao; (4) Vạn vật nhất thành bất
biến; (5) Dĩ bất biến ứng vạn biến; (6) Có công mài sắt, có ngày nên kim; (7) Cha
mẹ sinh con, trời sinh tính; (8) Người sống trong cung điện mơ ước và suy nghĩ
khác người sống trong túp lều tranh; (9) Lên voi, xuống chó; (10) Núi non có thể
san lấp nhưng bản tính thì không thể dời. Hỏi: Câu nào chứa đựng nội dung biện chứng? a.
(1), (2), (3), (5), (6), (7), (8), (9), (10). b.
(1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (10). c. (1), (2), (3), (5), (6), (9). d.
(1), (2), (3), (5), (6), (8), (9).
53. Quy luật xã hội nào giữ vai trò cơ bản nhất quyết định sự vận động và phát triển của xã hội? a.
Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội. b.
Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. c.
Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng. d.
Quy luật đấu tranh giai cấp.
51. Cơ sở nào tạo nên sự khác nhau trong ý thức của các giai cấp khác nhau trong xã hội? a.
Chính đảng của mỗi giai cấp khác nhau. b.
Địa vị xã hội của mỗi giai cấp khác nhau. c.
Phương thức sinh hoạt vật chất của mỗi giai cấp khác nhau. d.
Quan điểm của mỗi giai cấp khác nhau.
25. Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo nhận thức luận duy vật biện
chứng: “Chân lý tương đối là . . .”. a.
sự tổng hợp những hiểu biết không mang tính tuyệt đối của con người. b.
tri thức mang tính quy ước do một thời đại hay một số nhà khoa học đưa ra để tiện lợi trong nhận thức thế giới. c.
tri thức phản ánh đúng khách thể, song chưa đầy đủ. d.
tri thức đúng với người này nhưng không đúng với người khác.
43. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong xã hội có đối kháng giai cấp, đặc trưng
nổi bậc của kiến trúc thượng tầng là gì? a.
Thể hiện tư tưởng và mục đích của giai cấp bị trị. b.
Thể hiện tập trung những truyền thống của dân tộc. c.
Sự dung hòa giữa tư tưởng, mục đích của giai cấp thống trị và tư tưởng, mục đích của giai cấp bị trị. d.
Thể hiện tư tưởng và mục đích của giai cấp thống trị.
47. Lực lượng sản xuất có vai trò như thế nào trong một hình thái kinh tế - xã hội? a.
Quy định mọi quan hệ xã hội. b.
Quy định thái độ và hành vi của con người trong xã hội. c.
Nền tảng vật chất - kỹ thuật của xã hội. d.
Bảo vệ trật tự kinh tế của xã hội.
6. Theo điểm của phép biện chứng duy vật thì luận điểm nào đúng? a.
Phủ định của phủ định cũng là phủ định biện chứng. b.
Giải quyết mâu thuẫn cơ bản là giải quyết dần dần mâu thuẫn chủ yếu. c.
Một sự vật bao giờ cũng có nhiều chất và nhiều lượng. d.
Mâu thuẫn đối kháng tồn tại khách quan và phổ biến trong thế giới.
42. Khái niệm cơ sở hạ tầng trong chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng để chỉ điều gì? a.
Toàn bộ lực lượng sản xuất hợp thành cơ sở vật chất kỹ thuật của xã hội ở một giai đoạn lịch sử nhất định. b.
Toàn bộ các quan hệ sản xuất hợp thành kết cấu kinh tế của xã hội ở một giai đoạn lịch sử nhất định. c.
Toàn bộ các quan hệ sản xuất hợp thành kết cấu kinh tế của xã hội và các công trình được xây dựng
phục vụ cho các hoạt động dân sinh như giao thông, liên lạc, đường sá, cầu cống; điện nước, v.v. d.
Toàn bộ lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất hợp lại tạo thành quá trình sản xuất của xã hội ở một
giai đoạn lịch sử nhất định.
27. Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, tiêu chuẩn của chân lý là gì? a.
Là tính phi mâu thuẫn, tính rõ ràng hiển nhiên của tư tưởng. b.
Là thực tiễn, cuộc sống của con người. c.
Là tri thức đã được kiểm nghiệm, đồng thời được nhiều người công nhận. d.
Là lời nói, việc làm của của các bậc vĩ nhân.
71. Tuyệt đối hóa vai trò của cá nhân - lãnh tụ sẽ dẫn đến điều gì? a.
Tệ sùng bái cá nhân, làm tan biến tính năng động sáng tạo của quần chúng. b.
Tăng thêm sức mạnh cho phong trào cách mạng. c.
Coi thường quần chúng nhân dân, làm cho phong trào quần chúng nhân dân không có sự đoàn kết, nhất trí trong hành động. d.
Nhận thức đúng về vai trò của lãnh tụ.
13. Quy luật nào là quy luật cơ bản và phổ biến chi phối sự vận động, phát triển
của lịch sử loài người? a.
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập; Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng
dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại; Quy luật phủ định của phủ định. b.
Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng và Quy luật đấu tranh giai cấp. c.
Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. d.
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
63. Bổ sung để được một câu đúng theo chủ nghĩa duy vật lịch sử: “Nhà nước xuất hiện và tồn tại . . .”. a.
ngay khi xã hội loài người xuất hiện b.
trong mọi giai đoạn lịch sử của xã hội loài người c.
trong một giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội có sự tồn tại của chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất d.
trong các xã hội chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản và giai đoạn quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
12. Cho: (1) Nguyên tắc toàn diện; (2) Nguyên tắc khách quan; (3) Nguyên tắc
phát triển; (4) Nguyên tắc thống nhất lý luận và thực tiễn; (5) Nguyên tắc lịch sử -
cụ thể; (a) Chủ nghĩa giáo điều; (b) Chủ nghĩa bảo thủ; (c) Chủ nghĩa kinh
nghiệm; (d) Chủ nghĩa ngụy biện; (e) Chủ nghĩa siêu hình; (f) Chủ nghĩa duy ý
chí; (g) Chủ nghĩa rập khuôn – máy móc. Hỏi: Trong hoạt động nhận thức và
thực tiễn, khi không tuân thủ nguyên tắc nào thì có thể sẽ mắc sai lầm gì? a.
(1) – (d) ; (2) – (f) ; (3) – (b), (e) ; (4) – (a), (c) ; (5) – (g). b.
(1) – (d) ; (2) – (a) ; (3) – (e) ; (4) – (b), (c) ; (5) – (g). c.
(1) – (d) ; (2) – (f) ; (3) – (e), (g) ; (4) – (c) ; (5) – (b), (a). d.
(1) – (e) ; (2) – (c) ; (3) – (b) ; (4) – (a) ; (5) – (g), (d).
75. Để xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, điều quan
trọng nhất chúng ta cần phải làm là gì? a.
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng. b.
Xây dựng và đưa luật pháp vào cuộc sống; pháp luật thật sự trở thành tối thượng chi phối mọi hành vi và
hoạt động của cá nhân và cộng đồng. c.
Dân chủ hóa tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước. d.
Xây dựng hệ thống luật pháp hoàn chỉnh và phân lập rõ các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
2. Xu hướng phát triển xoắn ốc đòi hỏi phải coi quá trình vận động của sự vật như thế nào? a.
Không có những bước lùi, luôn tiến lên liên tục. b.
Diễn ra quanh co, phức tạp, thậm chí có những bước lùi. c.
Diễn ra quanh co, phức tạp, luôn có những bước lùi. d.
Diễn ra quanh co, phức tạp, nhưng không có những bước lùi.
50. Ý thức xã hội có thể phân chia thành những cấp độ nào? a.
Ý thức chung và ý thức riêng. b.
Ý thức cá nhân và ý thức tập thể. c.
Ý thức thông thường và ý thức lý luận. d.
Ý thức nhân loại, ý thức dân tộc và ý thức giai cấp.
70. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, lực lượng cơ bản quyết định mọi sự biến đổi
mang tính cách mạng xảy ra trong xã hội là ai? a. Quần chúng nhân dân. b.
Giai cấp thống trị và cách mạng. c.
Các giai cấp, tầng lớp tiến bộ trong xã hội. d.
Lãnh tụ và các chính đảng.
54. Thực chất của mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là gì? a.
Quan hệ giữa tồn tại xã hội với ý thức xã hộI, giữa các giai cấp có lợi ích đối kháng nhau trong xã hội b.
Quan hệ giữa lĩnh vực kinh tế và lĩnh vực chính trị của đời sống xã hội. c.
Quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần xã hội. d.
Quan hệ giữa các giai cấp có lợi ích đối kháng nhau trong xã hội.
30. Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây sai? a.
Thực tiễn là động lực của nhận thức, vì nó đòi hỏi tư duy con người phải giải đáp những vấn đề do nó đặt ra. b.
Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người, đồng thời là tiêu chuẩn của chân lý. c.
Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức, vì nhờ vào hoạt động thực tiễn con người sử dụng công cụ vật
chất tác động vào thế giới làm những đặc điểm, tính chất,… của đối tượng được bộc lộ ra dưới dạng tài
liệu cảm tính; từ những tài liệu cảm tính này, lý tính của con người bắt đầu tìm hiểu đối tượng. d.
Quan điểm về thực tiễn là quan điểm cơ bản và xuất phát của lý luận nhận thức mácxít.
7. Cho các khái niệm sau đây: (1) cái mới, (2) cái cũ, (3) cái truyền thống, (4) cái
quái dị. Nhận định nào sau đây đúng? a.
(1) và (3) đều là những cái hợp quy luật, có thời gian tồn tại khác nhau. b.
(1) và (2) đều là những cái hợp quy luật, đều có cùng thời gian tồn tại. c.
(1) và (4) đều là những cái không hợp quy luật, có thời gian tồn tại khác nhau. d.
(1) và (3) đều là những cái không hợp quy luật, đều có cùng thời gian tồn tại.
16. Theo quan điểm nhận thức luận duy vật biện chứng, thực tiễn là gì? a.
Là toàn bộ hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người. b.
Là hoạt động vật chất mang tính lịch sử - xã hội của con người, nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội. c.
Là hoạt động tinh thần có mục đích, mang tính năng động của con người, nhằm sáng tạo ra giới tự nhiên
và đời sống xã hội của con người. d.
Là hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người, nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
38. Yếu tố nào sau đây không thuộc về quan hệ sản xuất? a.
Quan hệ giữa người với người trong việc áp dụng các thành tựu khoa học vào sản xuất. b.
Quan hệ giữa người với người trong việc phân phối sản phẩm lao động. c.
Quan hệ giữa người với người trong việc sở hữu đối với tư liệu sản xuất. d.
Quan hệ giữa người với người trong việc tổ chức và quản lý sản xuất.
29. Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là cơ bản nhất? a.
Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn - đó là con đường
biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức thực tại khách quan. b.
Vấn đề tìm hiểu xem tư duy của con người có thể đạt tới tính chân lý khách quan không, hoàn toàn
không phải là một vấn đề lý luận mà là một vấn đề thực tiễn; chính trong thực tiễn con người phải chứng minh chân lý. c.
Thực tiễn là nguồn gốc, động lực và là mục đích của nhận thức. d.
Mọi hoạt động nhận thức của con người, mọi tri thức do nhận thức mang lại đều là sự phản ánh năng
động, sáng tạo thế giới vật chất khách quan vào trong đời sống tinh thần của con người.
8. Cho các khái niệm sau đây: (1) mâu thuẫn biện chứng, (2) mâu thuẫn lôgích,
(3) mâu thuẫn đối kháng, (4) mâu thuẫn trong tư duy. Nhận định nào sau đây đúng? a.
(2) và (4) hoàn toàn như nhau; (1) bao chứa (3) và (4). b.
(1) và (3) hoàn toàn khác nhau; (2) bao chứa (3) và một phần của (4); (4) bao chứa (1). c.
(1) và (2) hoàn toàn khác nhau; (1) bao chứa (3) và một phần của (4); (4) bao chứa (2). d.
(1) và (4) hoàn toàn khác nhau; (1) bao chứa (3) và một phần của (4); (4) bao chứa một phần của (1).
74. Phát triển bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa (TBCN) ở nước ta hiện nay được hiểu như thế nào? a.
Không xây dựng quan hệ sản xuất TBCN. b.
Bỏ qua mọi yếu tố gắn liền với phương thức sản xuất TBCN. c.
Bỏ qua sự phát triển lực lượng sản xuất mang tính chất TBCN. d.
Bỏ qua việc xác lập vai trò thống trị của quan hệ sản xuất TBCN và chế độ chính trị tư sản.
1. Theo phép biện chứng duy vật, phủ định biện chứng tất yếu dẫn đến điều gì? a.
Sự vật cũ mất đi, sự phát triển tạm thời bị gián đoạn. b.
Sự phát triển của sự vật trên cơ sở kế thừa có chọn lọc từ cái cũ. c.
Sự phát triển tiến bộ ngay của bản thân sự vật, đưa sự vật vận động tiến lên. d.
Thủ tiêu toàn bộ cái cũ, sự tất thắng ngay của cái mới.
14. Cho các cặp phạm trù: (1) Nguyên nhân – Kết quả; (2) Nội dung – Hình thức;
(3) Cái riêng – Cái chung; (4) Mặt đối lập – Mặt đối lập; (5) Vật chất – Ý thức.
Cho các quy luật / mối quan hệ biện chứng: (a) Mối quan hệ biện chứng giữa cơ
sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng; (b) Quy luật đấu tranh giai cấp; (c)
Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất; (d) Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội; (e) Mối
quan hệ giữa Kinh tế thị trường và Kinh tế thị trường định hướng XHCN. Hỏi:
Vận dụng cặp phạm trù nào vào tìm hiểu nội dung quy luật / mối quan hệ biện
chứng nào là hợp lý nhất? a.
(1) – (a) ; (2) – (c) ; (3) – (e) ; (4) – (d) ; (5) – (b) b.
(1) – (a) ; (2) – (c) ; (3) – (e) ; (4) – (b) ; (5) – (d) c.
(1) – (a) ; (2) – (e) ; (3) – (c) ; (4) – (b) ; (5) – (d) d.
(1) – (c) ; (2) – (a) ; (3) – (b) ; (4) – (d) ; (5) – (e)
22. Nhận thức cảm tính có tính chất nào? a.
Sinh động, cụ thể, trực tiếp, sâu sắc. b.
Trực tiếp, trừu tượng, khái quát, hời hợt. c.
Sinh động, trừu tượng, trực tiếp, sâu sắc. d.
Sinh động, cụ thể, trực tiếp, hời hợt.
41. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất (LLSX) và quan hệ sản
xuất (QHSX) thể hiện như thế nào? a.
Tùy từng trường hợp mà LLSX quyết định QHSX, hay QHSX quyết định LLSX. b.
QHSX quyết định LLSX; LLSX có tính độc lập tương đối so với QHSX và tác động trở lại QHSX. c.
LLSX quyết định trực tiếp QHSX; QHSX quyết định gián tiếp LLSX. d.
LLSX quyết định QHSX; QHSX có tính độc lập tương đối so với LLSX và tác động trở lại LLSX.
67. Quan điểm duy vật lịch sử coi “con người là sản phẩm của lịch sử” được hiểu như thế nào? a.
Bản chất của con người đã được quy định bởi các quan hệ ở mỗi thời điểm nhất định, do đó nó không thay đổi. b.
Con người nói chung, bản chất con người nói riêng thay đổi là do sự thay đổi của những mối quan hệ và
điều kiện lịch sử cụ thể quy định. c.
Con người cũng như động vật đều là sản phẩm của lịch sử tự nhiên, vì thế con người và động vật là như nhau. d.
Con người không thể làm chủ vận mạng của mình mà hoàn toàn lệ thuộc vào tính quy định của lịch sử.
37. Yếu tố nào trong lực lượng sản xuất mang thay đổi nhanh nhất và cách mạng nhất? a. Kỹ năng lao động. b.
Khoa học và công nghệ hiện đại. c. Người lao động. d. Công cụ lao động
60. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguồn gốc, cơ sở của sự ra đời và tồn tại giai cấp là gì? a.
Chế độ chiếm hữu nô lệ. b. Chế độ tư hữu. c.
Chế độ người bóc lột người. d.
Chế độ lao động làm thuê.
5. Nhận định nào sau đây đúng? a.
“Chất” và “Chất lượng” là hai khái niệm đồng nhất với nhau. b.
Quy luật “Chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại” còn
được gọi vắn tắt là quy luật “Số lượng biến thành chất lượng”. c.
Mâu thuẫn biện chứng và mâu thuẫn lôgích về thực chất là như nhau. d.
Chỗ nào có giải quyết mâu thuẫn thì chỗ đó có bước nhảy về chất và phủ định biện chứng; và ngược lại
24. Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, định nghĩa về chân lý nào sau đây đúng? a.
Chân lý là tri thức rõ ràng, trong sáng, không có một tí nghi ngờ nào cả. b.
Chân lý là tri thức phù hợp với khách thể mà nó phản ánh và được kiểm nghiệm và xác nhận trong thực tiễn. c.
Chân lý là tư tưởng được nhiều người thừa nhận là đúng. d.
Chân lý là lý luận của kẻ mạnh.
4. Qui luật phủ định của phủ định vạch rõ phương diện nào của sự phát triển? a.
Nội dung, cách thức của sự vận động và phát triển. b.
Xu hướng, xu thế của sự vận động và phát triển. c.
Nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển. d.
Khả năng thắng lợi của cái mới đối với cái cũ.
21. Con đường biện chứng của quá trình nhận thức phải diễn ra như thế nào? a.
Từ trực quan sinh động đến thực tiễn, từ thực tiễn đến tư duy trừu tượng. b.
Từ tư duy trừu tượng đến trực quan sinh động, từ trực quan sinh động đến thực tiễn. c.
Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn. d.
Từ nhận thức lý tính đến nhận thức cảm tính.
69. Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo chủ nghĩa duy vật lịch sử: “Vĩ nhân là . . .”. a.
người sinh ra vốn có tư chất thông minh b.
cá nhân có năng lực và phẩm chất kiệt xuất và đóng góp lớn trong một lĩnh vực hoạt động nhất định c.
cá nhân được tập thể bầu làm người lãnh đạo phong trào cách mạng d.
cá nhân có phẩm chất đạo đức tốt, biết hy sinh cho lợi ích của dân tộc, nhân loại.
73. Quan điểm nào sau đây là của V.I.Lênin? a.
Chính trị vừa là khoa học về quyền lực được tạo ra từ sự thông thái vừa là nghệ thuât cai trị bằng cách dẫn dắt thuyết phục. b.
Chính trị là chính trường đấu tranh giai cấp, là sự phản ánh cô động và kết tinh kinh tế. c.
Chính trị là khoa học lãnh đạo con người, là khoa học kiến tạo - làm chủ xã hội dành cho mọi công dân. d.
Chính trị là khát vọng tham gia vào quyền lực.
39. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong ba mặt của quan hệ sản xuất thì quan
hệ nào giữ vai trò cơ bản nhất? a.
Quan hệ tổ chức, quản lý quá trình sản xuất. b.
Quan hệ phân phối sản phẩm do quá trình sản xuất tạo ra. c.
Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất. d.
Tùy từng trường hợp cụ thể mà chúng ta xác định.
52. Điều kiện cơ bản để ý thức xã hội có thể tác động đến tồn tại xã hội là gì? a.
Ý thức xã hội phải phản ánh phù hợp với tồn tại xã hội. b.
Ý thức xã hội phải thâm nhập vào hoạt động thực tiễn, cuộc sống của con người. c.
Ý thức xã hội phải có tính phản ánh vượt trước tồn tại xã hội. d.
Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện vật chất cho hoạt động của ý thức xã hội.
19. Bổ sung để được một câu đúng: “Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, nhận thức là . . . ». a.
sự hồi tưởng lại của linh hồn bất tử về thế giới mà nó đã trãi qua. b.
sao chép nguyên xi hiện thực khách quan vào bộ não con người. c.
phản ánh hiện thức khách quan một cách sáng tạo. d.
sự phức hợp của những cảm giác.
35. Yếu tố hàng đầu của lực lượng sản xuất là gì? a. Đối tượng lao động. b. Tư liệu sản xuất. c. Công cụ lao động. d. Người lao động.
46. Nguồn gốc vận động và phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là gì? a.
Mâu thuẫn giai - tầng trong xã hội, sự thay đổi của quan hệ sản xuất. b.
Sự tăng lên không ngừng của năng xuất lao động. c.
Quần chúng nhân dân không ngừng nổi dậy đấu tranh chống các thế lực phản động trong xã hội. d.
Sự phát triển liên tục của lực lượng sản xuất.
32. Bổ sung để được một nhận định đúng theo nhận thức luận duy vật biện
chứng: “Nhận thức lý luận là . . .”. a.
nhận thức có được nhờ vào sự tập hợp mọi kinh nghiệm, mọi hiểu biết của lòai người có được trong lịch sử nhân loại. b.
nhận thức có được nhờ vào quá trình tổng kết, khái quát, hệ thống hóa những kinh nghiệm thực tiễn của nhân lọai. c.
nhận thức chỉ xảy ra trong đầu của những nhà lý luận khi họ quan sát trực tiếp thế giới hiện thực xung quanh. d.
cấp độ cao của nhận thức lý tính, mang lại tri thức gián tiếp, trừu tượng, khái quát về đối tượng tồn tại
trong hiện thực, cuộc sống nhưng không thể áp dụng vào hiện thực, cuộc sống; là công cụ để nâng cao
trình độ của tư duy lý luận.
57. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguyên nhân sâu xa nào gây ra sự đối kháng
giữa các giai cấp trong xã hội? a.
Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế. b.
Sự khác nhau về tài sản giữa người giàu và người nghèo. c.
Sự đối lập về lối sống, mục đích, lý tưởng. d.
Sự khác nhau về địa vị trong thang bậc của trật tự xã hội.
49. Yếu tố nào không thuộc về tồn tại xã hội? a.
Phương thức sản xuất ra của cải vật chất, con người và các quan hệ xã hội. b.
Truyền thống văn hóa tốt đẹp của con người. c.
Môi trường sống của con người. d.
Các quan hệ xã hội như quan hệ gia đình, giai cấp, dân tộc.
58. Dựa vào đặc điểm cơ bản nào để phân biệt các giai cấp khác nhau trong một
xã hội hay giữa các xã hội? a.
Sự khác nhau về quan hệ đối với việc sở hữu tư liệu sản xuất. b.
Sự khác nhau về địa vị trong một trật tự kinh tế - xã hội. c.
Sự khác nhau về vai trò trong hệ thống tổ chức, quản lý sản xuất của xã hội. d.
Sự khác nhau về phương thức và quy mô thu nhập từ nguồn sản phẩm do xã hội sản xuất ra.
61. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện nhà nước là gì? a.
Lý tưởng cao đẹp của các lãnh tụ cách mạng kết hợp các giai tầng lại với nhau. b.
Sự thỏa thuận của mọi tầng lớp trong xã hội. c.
Những mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được. d.
Do sự xung đột của các thế lực tôn giáo trong xã hội.
55. C.Mác viết: “Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội là một quá
trình lịch sử – tự nhiên”, được hiểu theo nghĩa nào sau đây? a.
Sự phát triển của các HT KT-XH chỉ tuân theo các quy luật chung của xã hội mà không do những lực
lượng siêu nhiên hay do cá nhân quyết định. b.
Sự phát triển của các HT KT-XH cũng giống như sự phát triển của tự nhiên, chỉ xảy ra bên ngoài hoạt
động có ý thức của con người. c.
Sự phát triển của các HT KT-XH vừa tuân theo các quy luật chung của xã hội vừa bị chi phối bởi điều
kiện cụ thể của mỗi quốc gia, dân tộc. d.
Sự phát triển của các HT KT-XH chỉ tuân theo quy luật khách quan của xã hội.
33. Bổ khuyết câu của C.Mác: “Vũ khí của sự phê phán cố nhiên không thể thay
thế được sự phê phán của vũ khí, lực lượng …(1)… chỉ có thể bị đánh đổ bằng
lực lượng …(2)…; nhưng …(3)… cũng sẽ trở thành lực lượng …(4)…, một khi
nó thâm nhập vào …(5)…”. a.
(1) – tinh thần, (2) – tinh thần, (3) – vật chất, (4) – tinh thần, (5) – cuộc sống b.
(1) – tinh thần, (2) – vật chất, (3) – vật chất, (4) – tinh thần, (5) – quần chúng c.
(1) – phản cách mạng, (2) – cách mạng, (3) - cách mạng, (4) - phản cách mạng, (5) - lực lượng phản cách mạng d.
(1) – vật chất, (2) – vật chất, (3) – lý luận, (4) – vật chất, (5) quần chúng
17. Xác định hình thức hoạt động cơ bản nhất của thực tiễn? a.
Thực tiễn giao tiếp cộng đồng. b.
Thực tiễn sản xuất vật chất. c.
Thực tiễn thực nghiệm khoa học. d.
Thực tiễn chính trị – xã hội.
64. Vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội là vấn đề gì? a.
Tiêu diệt giai cấp thống trị đã lỗi thời. b.
Xây dựng lực lượng vũ trang để cải cách chính quyền. c.
Giành chính quyền về tay giai cấp cách mạng. d.
Vận động quần chúng nhân dân tham gia lực lượng vũ trang.
31. Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây sai? a.
CNDV biện chứng thừa nhận NT là quá trình phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào trong đầu óc
con người dựa trên cơ sở thực tiễn. b.
Chủ nghĩa duy vật (CNDV) thừa nhận nhận thức (NT) là sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người. c.
CNDV thừa nhận NT là sự phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào trong đầu óc con người dựa trên cơ sở thực tiễn. d.
CNDV biện chứng thừa nhận NT là quá trình biện chứng xuất phát từ thực tiễn và quay về phục vụ thực tiễn.
26. Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo nhận thức luận duy vật biện
chứng: “Chân lý tuyệt đối là . . .”. a.
tri thức tuyệt đối đúng, phản ánh phù hợp với khách thể trong mọi điều kiện cụ thể. b.
tổng vô hạn những chân lý tương đối. c.
chân lý được phát hiện một lần và không bao giờ thay đổi. d.
công thức, sơ đồ lý luận chung mà mọi cá nhân, dân tộc đều thừa nhận và được sử dụng trong mọi hoàn cảnh.
48. Quan hệ sản xuất có vai trò gì trong một hình thái kinh tế - xã hội? a.
Quy định mọi quan hệ xã hội, nói lên thực chất của hình thái kinh tế - xã hội. b.
Quy định trình độ, tính chất của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng của xã hội. c.
Duy trì và bảo vệ cơ sở hạ tầng. d.
Quy định cơ sở vật chất - kỹ thuật.
23. Nhận thức lý tính có tính chất nào? a.
Trừu tượng, trực tiếp, khái quát, sâu sắc. b.
Sinh động, trừu tượng, gián tiếp, sâu sắc. c.
Sâu sắc, trừu tượng, gián tiếp, khái quát. d.
Trừu tượng, gián tiếp, khái quát, hời hợt.
18. Bổ sung để được một câu đúng: “Theo nhận thức luận duy vật biện chứng,
thực tiễn là. . . của nhận thức“. a.
động lực; mục đích; công cụ, phương tiện b.
cơ sở, nguồn gốc; động lực; nội dung, hình thức c.
động lực; cơ sở, nguồn gốc; phương tiện, cách thức d.
cơ sở, nguồn gốc; động lực; mục đích
36. Lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố nào? a.
Tư liệu sản xuất, công cụ lao động và người lao động. b.
Tư liệu sản xuất và người lao động. c.
Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, người lao động, phương tiện lao động và đối tượng lao động. d.
Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, người lao động và phương tiện lao động.
28. Bổ khuyết câu của V.I.Lênin: “Vấn đề tìm hiểu xem tư duy của con người có
thể đạt tới chân lý khách quan hay không, hoàn toàn không phải là một vấn đề . .
.(1). . . mà là một vấn đề. . .(2). . . Chính trong. . .(3). . . mà con người phải chứng minh chân lý.” a.
(1) – thực tiễn, (2) – lý luận, (3) – lý luận b.
(1) – nhận thức, (2) – lý luận, (3) – thực tiễn c.
(1) – thực tiễn, (2) – lý luận, (3) nhận thức d.
(1) – lý luận, (2) – thực tiễn, (3) – thực tiễn
20. Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây đúng? a.
Quá trình nhận thức của con người càng ngày càng phát hiện ra nhiều chân lý và càng nhiều sai lầm. b.
Quá trình nhận thức của con người càng ngày càng phát hiện ra nhiều sai lầm. c.
Quá trình nhận thức của con người càng ngày càng phát hiện ra nhiều chân lý. d.
Trong nhận thức của con người, chân lý và sai lầm phải loại trừ nhau.
68. Quan điểm duy vật lịch sử coi “con người là chủ thể của lịch sử” được hiểu như thế nào? a.
Con người có thể điều khiển lịch sử phát triển theo ý muốn tốt đẹp của riêng mình. b.
Con người nắm vững và vận dụng sáng tạo các quy luật khách quan tác động vào tự nhiên, xã hội thúc
đẩy nó phát triển phù hợp với nhu cầu của mình. c.
Con người là ông chủ, thống trị muôn loài; các loài sinh vật khác chỉ là nô lệ, luôn phụ thuộc vào loài người. d.
Con người là trung tâm của vũ trụ.
59. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, sự tồn tại của các giai cấp có tính chất gì? a. Tính vĩnh hằng. b. Tính lịch sử. c. Tính ngẫu nhiên. d.
Tính tuỳ thuộc vào sự tồn tại và phát triển của phương thức sản xuất xã hội.
66. Muốn nhận thức được bản chất của mỗi người thì chúng ta phải làm gì? a.
Tìm hiểu những đặc tính di truyền của gia đình mà người đó được sinh ra. b.
Tìm hiểu kết quả làm việc hàng ngày mà họ đạt được. c.
Tìm hiểu các quan hệ xã hội hiện thực mà họ tồn tại và chịu ảnh hưởng. d.
Tìm hiểu tướng mạo của con người đó.