Đề luyện kinh tế chính trị - Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Học viện Hàng Không Việt Nam

Đề luyện kinh tế chính trị - Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

HC VIN HÀNG KHÔNG VIT NAM
KHOA CƠ BN
CỘNG A HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRI MÁC- LÊNIN
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
1. THÔNG TIN TỔNG QUÁT
Tên học phần:
Tiếng Việt: KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC- LÊNIN
Tiếng Anh:
Political Economics of Marxism and
Leninism
Mã số học phần:
0101000747
Khối kiến thức Kiến thức đại cương
Đơn vị phụ trách Khoa Cơ bản
Số tín chỉ: 02
Số tiết lý thuyết/số buổi: 30
Số tiết thực hành/số buổi: 00
Số tiết tự học: 60 tiết
Điều kiện tham dự học phần: Học xong môn Triết học
Học phần tiên quyết: Sv phải học xong môn triết học
Học phần học trước: Triết học
Điều kiện khác: Không
2. THÔNG TIN GIẢNG VIÊN
STT
[1]
Họ và tên
[2]
Email
[3]
Đơn vị công tác
[4]
1.
Nguyễn Thị Hằng hangntcb @vaa.edu.vn
Khoa Cơ bản, Học viện Hàng
không Việt Nam
2.
Huỳnh Quốc Thịnh thinhhq @vaa.edu.vn
Khoa Cơ bản, Học viện Hàng
không Việt Nam
3. Nguyễn Xuân Thể
thenx@vaa.edu.vn.
Khoa Cơ bản, Học viện Hàng
không Việt Nam
3. MÔ TẢ HỌC PHẦN
Kinh tế chính trị Mác Lênin một trong ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa
Mác Lênin, góp phần hình thành cho sinh viên thế giới quan khoa học nhân sinh
quan cách mạng trong nhận thức và hoạt động thực tiễn.
Nội dung gồm 6 chương, trong đó chương 1 bàn về: đối tượng, phương pháp chức
năng của kinh tế chính trị Mác Lênin. Từ chương 2 đến chương 6 bàn về những nội
dung luận cốt lõi của kinh tế chính trị Mác – Lênin trong bối cảnh mới. Cụ thể: Hành
hóa, thị trườngvai trò của các chủ thể tham gia thị trường; Giá trị thặng dư trong nền
kinh tế thị trường; Cạnh tranh độc quyền trong nền kinh tế thị trường; Kinh tế thị
trường định hướng hội chủ nghĩa các quan hệ lợi ích kinh tế Việt Nam; Công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
4. MỤC TIÊU HỌC PHẦN
Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức, kỹ năng, mức độ tự chủ và trách nhiệm:
Mục tiêu
[1]
Mô tả mục tiêu
[2]
CĐR của CTĐT
[3]
TĐNL
[4]
G1
Nhận thức được những tri thức bản
của kinh tế chính trị Mác - Lênin như:
sản xuất hàng hóa, hàng hóa, tiền tệ,
giá trị thặng các phương pháp
sản xuất giá trị thặng dư, sự phân chia
giá trị thặng trong nền kinh tế thị
trường định ớng hội chủ nghĩa.
Trang bị những kiến thức bản về
cạnh tranh, độc quyền vai trò của
nhà nước trong nền kinh tế thị trường.
Giúp sinh viên hiểu hơn về luận
kinh tế thị trường định hướng hội
chủ nghĩa quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước trong bối
cảnh toàn cầu hóa kinh tế theo quan
điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam.
CLO1 K1, K2
G2
Sinh viên nâng cao được năng lực
hiểu biết thực tiễn khả năng vận
dụng các tri thức của Kinh tế Chính trị
vào vệc xem xét, đánh giá những vấn
đề kinh tế, chính trị, xã hội của đất.
CLO2 S3, S4
G3
Chấp hành tốt đường lối, chủ trương,
chính sách của Đảng CSVN pháp
luật của Nhà nước. Sẵn sàng chịu trách
CLO3 A3, A4
nhiệm nhân trách nhiệm đối với
nhóm, thể hiện được quan điểm
nhân trước các vấn đề cần giải quyết
trong quá trình công tác.
Ghi chú: Quy ước sử dụng ký hiệu:
[1]: .Dùng ký hiệu G1, G2, G3 để ký hiệu các mục tiêu của học phần
[2]: Mô tả ngắn gọn các mục tiêu của học phần.
[3]: Tham khảo Ma trận mục tiêu đào tạo với chuẩn đầu ra của chương trình, sử
dụng các ký hiệu:
+ Từ K1 đến Kn: là CĐR của CTĐT về kiến thức mà học phần đáp ứng;
+ Từ S1 đến Sm: là CĐR của CTĐT về kỹ năng mà học phần đáp ứng;
+ Từ A1 đến A4: là CĐR của CTĐT về mức độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm mà người
học được kỳ vọng.
[4]: Đánh số từ 0.0-5.0 (hoặc từ 1- 6) trình độ năng lực của người học được kỳ
vọng. Các mức độ được tham chiếu trong bảng sau:
Nhóm Trình độ năng lực Mô tả
1. Biết 0.0 – 2.0 (I) Có biết qua/có nghe qua
2. Hiểu 2.0 – 3.0 (II) Có hiểu biết/có thể tham gia
3. Ứng dụng 3.0 – 3.5 (III) Có khả năng ứng dụng
4. Phân tích 3.5 – 4.0 (IV) Có khả năng phân tích
5. Tổng hợp 4.0 – 4.5 (V) Có khả năng tổng hợp
6. Đánh giá 4.5 – 5.0 (VI) Có khả năng đánh giá và sáng tạo
5. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN
Học xong học phần này sinh viên có thể đạt được
Mục tiêu
học phần
[1]
CĐR học
phần
[2]
Mô tả
chuẩn đầu ra
[3]
Trình độ
năng lực
[4]
CLO1 Kiến thức
G1 CLO1.1 Trình bày được đối tượng phương pháp nghiên
cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin, các chức năng
cơ bản của kinh tế chính trị Mác – Lênin.
Trình bày được các khái niệm về sản xuất hàng hóa,
hàng hóa, lao động cụ thể, lao động trừu tượng, tiền
tệ, kinh tế thị trường, các quy luật cơ bản của kinh tế
thị trường như: quy luật giá trị, quy luật cung cầu,
quy luật cạnh tranh, quy luật lưu thông tiền tệ.
Phân biệt được trong thực tiễn đời sống các loại hàng
2.0-3.0
( II)
hóa hữu hình, hàng hóa dịch vụ; sản xuất hàng hóa và
kinh tế thị trường. loại hình lao động Nhận diện được
cụ thể, lao động trừu tượng, các hình kinh tế thị
trường ở các nước trong sự so sánh với mô hình kinh
tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam.
Trình bày được nguồn gốc, bản chất giá trị thặng dư,
các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư, tích lũy tư
bản, lợi nhuận, lợi nhuận bình quân, lợi nhuận
thương nghiệp, chi phí sản xuất, lợi tức và địa tô.
Trình bày được một số khái niệm bản như cạnh
tranh, độc quyền, độc quyền nhà nước, nguyên nhân
ra đời của độc quyền độc quyền nhà nước, những
đặc điểm kinh tế bản của chủ nghĩa bản độc
quyền.
CLO1.2
Vận dụng được các quy luật bản của kinh tế thị
trường để phục vụ cho sản xuất, buôn bán và các hoạt
động kinh tế - hội, góp phần làm giàu cho bản
thân, quê hương, đất nước.
Vận dụng được cácthuyết để hoạch định sản xuất,
kinh doanh trong nền kinh tế nhằm thu được lợi
nhuận, góp phần làm giàu cho bản thân hội.
Đập tan những luận điệu xuyên tạc về chủ nghĩa Mác
– Lênin
Vận dụng vào việc xây dựng các hoạt động kinh tế
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại xu thế phát
triển của khoa học công nghệ hiện đại góp phần xây
dựng nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh..
3.0-3.5
(III)
Niềm tin, thái độ tích cực trong hoạt động thực tiễn
góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội
CLO2 Kỹ năng
G2
CLO2.1
Phân tích, đánh giá phản biện, vận dụng thực tiễn
đường lối đổi mới kinh tế, công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước
3.5-4.0
( IV)
CLO2.2
Sinh viên hành động đúng đắn, tích cực trong
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kinh tế.
Có kỹ năng làm việc nhóm, quản lý nhóm.
CLO3 Mức độ tự chủ và tự chịu trách nhiệm
G3
CLO3.1
Nhận thức đúng, các luận cứ khoa học làm cơ sở cho
việc hình thành chủ trương, đường lối phát triển kinh
tế của Đảng, các chính sách, pháp luật kinh tế của
Nhà nước
4,5- 5
( VI)
CLO3.2
Sinh viên xây dựng niềm tin, bản lĩnh, tưởng cách
mạng cho bản thân.
thái độ đúng đắn trong việc thực hiện đường lối
phát triển kinh tế của Đảng ta
6. NỘI DUNG HỌC PHẦN
6.1. Phân bố thời gian tổng quát
STT
[1]
Tên chương /bài
[2]
Phân bố thời gian [3](tiết/giờ)
Lý Thuyết
Thí nghiệm/
thực hành/ thảo
luận
Tự học Tổng
Trực
tiếp
Trực
tuyến
Trực
tiếp
Trực
tuyến
1
Chương 1: Đối tượng phương
pháp nghiên cứu và chức năng
của Kinh tế chính trị Mác- Lenin
1,4 0,6 0 0 0 2,0
2
Chương 2: Hàng hóa, thị trường
và vai trò của các chủ thể tham
gia thị trường
4,2
1,8 0 0 12 18
3
Chương 3: Giá trị thặng dư trong
nền kinh tế thị trường
4,2
1,8 0 0 12 18
4
Chương 4 Cạnh tranh và độc
quyền trong nền kinh tế thị
trường
4,2
1,8 0 0 12 18
Chương 5: Kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và
các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt
Nam
4,2
1,8 0 0 12 18
5
Chương 6: Công nghiệp hóa, hiện
đại hóa và hội nhập kinh tế của
Việt Nam
2,8
1,8 0 0 12 16
Tổng 21
9 0 0 60 90
Ghi chú:
Trong điều kiện bình thường: số giờ dạy trực tuyến không vượt quá 30%
tổng số giờ quy định của học phần.
Trong điều kiện bất khả kháng (dịch bệnh, thiên tai,..): Giảng viên đề xuất
phương thức dạy học phù hợp.
6.2. Nội dung và kế hoạch giảng dạy chi tiết của học phần
Tuần/
Buổi học
[1]
Nội dung
[2]
CĐR học phần
Phương pháp dạy
và học
Phương
thức đánh
giá
01
Chương 1: Đối tượng
phương pháp nghiên cứu và
chức năng của Kinh tế chính
trị Mác- Lenin
1.1. Khái quát sự hình thành
và phát triển của kinh tế chính
trị Mác- Lenin
1.2. Đối tượng và phương
pháp nghiên cứu của kinh tế
chính trị Mác- Lenin
1.3. Chức năng của kinh tế
chính trị Mác- Lenin
CLO1.1,
CLO1.2,
CLO1.3,
Hoạt động của GV:
Hoạt động của
GV:
- Thuyết trình,
truyền đạt kiến thức
- Đặt câu hỏi yêu cầu
sinh viên trả lời
Hoạt động của SV:
- Lắng nghe
- Trả lời các câu hỏi
Mục 4 phần
7
02
Chương 2: Hàng hóa, thị
trường và vai trò của các
CLO1.1,
CLO1.2,
Hoạt động của GV:
- Thuyết trình, nêu
Mục 4 phần
7
chủ thể tham gia thị trường
2.1. Lý luận của C. Mác về
hàng hóa và sản xuất hàng hóa
2.1.1. Sản xuất hàng hóa
2.1.2. Hàng hóa
CLO1.3
vấn đề
- Đặt câu hỏi cho
sinh viên trả lời
Hoạt động của SV:
- Lắng nghe
- Trả lời các câu
03
2.1.3. Chương 2( tiếp theo)
Tiền
2.1.4. Dịch vụ và số hàng hóa
đặc biệt
CLO1.1,
CLO1.2,
CLO1.3
Hoạt động của GV:
- Thuyết trình, nêu
vấn đề
- Đặt câu hỏi cho
sinh viên thảo luận
Hoạt động của SV:
Mục 4 phần
7
4
Chương 2( tiếp theo)
2.2. Thị trường
2.2.2. Vai trò của một số chủ
thể chính tham gia thị trường
CLO1.1,
CLO1.2,
CLO1.3
Hoạt động của GV:
- Thuyết trình, nêu
vấn đề, diễn giải
- Đặt câu hỏi cho
sinh viên trả lời
Hoạt động của SV:
- Lắng nghe
- Trả lời các câu
Mục 4 phần
7
5
Chương 3: Giá trị thặng dư
trong nền kinh tế thị trường
3.1. Lý luận của C.Mác về giá
trị thặng dư
3.1.1. Nguồn gốc của giá trị
thặng dư
3.1.2. Bản chất của giá trị
thặng dư
3.3. Các hình thức biểu hiện
của giá trị thặng dư trong nền
kinh tế thị trường
CLO1.1,
CLO1.2,
CLO1.3
Hoạt động của GV:
- Thuyết trình, nêu
vấn đề, diễn giải
- Đặt câu hỏi cho
sinh viên trả lời
Hoạt động của SV:
- Lắng nghe
- Trả lời các câu
Mục 4 phần
7
3.3.1. Lợi nhuận
3.1.2. Địa tô tư bản chủ nghĩa
6
Chương 3( tiếp theo)
3.1.3. Các phương pháp sản
xuất giá trị thặng dư trong nền
kinh tế thị trường tư bản chủ
nghĩa
3.2. Tích lũy tư bản
CLO1.1,
CLO1.2,
CLO1.3
Hoạt động của GV:
- Thuyết trình, nêu
vấn đề, diễn giải
- Đặt câu hỏi cho
sinh viên thảo luận.
Hoạt động của SV:
- Lắng nghe
- Trả lời các câu hỏi
Mục 4 phần
7
7
Chương 3 ( tiếp theo)
3.3 Các hình thức biểu hiện
của giá trị thặng dư trong nền
kinh tế thị trường
3.3.1. Lợi nhuận
3.3.2. Địa tô tư bản chủ nghĩa
CLO1.1,
CLO1.2,
CLO1.3
Mục 4 phần
7
8
Chương 4 Cạnh tranh
độc quyền trong nền kinh tế
thị trường
4.1. Quan hệ giữa cạnh tranh
và độc
CLO1.1,
CLO1.2,
CLO1.3
Hoạt động của GV:
- Thuyết trình, nêu
vấn đề, diễn giải
- Đặt câu hỏi cho
sinh viên thảo luận.
Hoạt động của SV:
- Lắng nghe
- Trả lời các câu hỏi
của giảng viên
Mục 4 phần
7
9
Chương 4( tiếp theo)
4.2. Độc quyền độc quyền
nhà nước trong nền kinh tế thị
trường
4.2.1. luận của Lenin về
độc quyền trong nền kinh tế
thị trường
4.2.1.1. Nguyên nhân hình
thành tác động của độc
quyền
Chương 4( tiếp theo)
4.2.1.2. Những đặc điểm kinh
tế cơ bản của độc quyền trong
chủ nghĩa tư bản
4.2.2. Lý luận của V.I Lenin về
độc quyền nhà nước trong chủ
nghĩa tư bản
4.2.2.1. Nguyên nhân ra đời
phát triển của độc quyền
nhà nước trong chủ nghĩa
bản
4.2.2.2. Bản chất của độc
quyền nhà nước trong chủ
nghĩa tư bản
CLO1.1,
CLO1.2,
CLO1.3
Hoạt động của GV:
- Thuyết trình, nêu
vấn đề, diễn giải
- Đặt câu hỏi cho
sinh viên thảo luận.
Hoạt động của SV:
- Lắng nghe
- Trả lời các câu hỏi
của giảng viên
Mục 4 phần
7
10
Kiểm tra
CLO1.1,
CLO1.2,
CLO1.3
Hoạt động của GV:
- Thuyết trình, nêu
vấn đề, diễn giải
- Đặt câu hỏi cho
sinh viên thảo luận.
Hoạt động của SV:
- Lắng nghe
- Trả lời các câu hỏi
Mục 4 phần
7
của giảng viên
11
Chương 5: Kinh tế thị
trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và các quan hệ lợi
ích kinh tế ở Việt Nam
5.1. Kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam
Chương 5( tiếp theo)
5.1.1. Khái niệm kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam
5.1.2. Tính tất yếu khách quan
của việc phát triển kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam
5.1.3. Đặc trưng của kinh tế
thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam
CLO1.1,
CLO1.2,
CLO1.3
Hoạt động của GV:
- Thuyết trình, nêu
vấn đề, diễn giải
- Đặt câu hỏi cho
sinh viên thảo luận.
Hoạt động của SV:
- Lắng nghe
- Trả lời các câu hỏi
của giảng viên
Mục 4 phần
7
12
Chương 5 ( tiếp theo)
5.2. Hoàn thiện thể chế kinh tế
thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam
5.2.1. Sự cần thiết phải hoàn
thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam
5.2.2. Hoàn thiện thể chế kinh
tế thị trường định hướng xã
CLO1.1,
CLO1.2,
CLO1.3
Hoạt động của GV:
- Thuyết trình, nêu
vấn đề, diễn giải
- Đặt câu hỏi cho
sinh viên thảo luận.
Hoạt động của SV:
- Lắng nghe
- Trả lời các câu hỏi
của giảng viên
Mục 4 phần
7
hội chủ nghĩa ở Việt Nam trên
một tất yếu
13
Chương 5 (tiếp theo)
5.3. Các quan hệ lợi ích kinh
tế ở Việt Nam
5.3.1. Lợi ích kinh tế và quan
hệ lợi ích kinh tế
5.3.1.1. Lợi ích kinh tế
5.3.1.2. Quan hệ lợi ích kinh tế
5.3.2. Vai trò nhà nước trong
bảo đảm hài hòa các quan hệ
lợi ích
5.3.2.1. Bảo vệ lợi ích hợp
pháp, tạo môi trường thuận lợi
cho hoạt động tìm kiếm lợi ích
của các chủ thể kinh tế
5.3.2.2. Điều hòa lợi ích cá
nhân – doanh nghiệp- xã hội
5.3.2.3. Kiểm soát, ngăn ngừa
các quan hệ lợi ich có ảnh
hưởng tiêu cực đối với sự phát
triển xã hội
5.3.2.4. Giải quyết những mâu
thuẫn trong quan hệ lợi ích
kinh tế
CLO1.1,
CLO1.2,
CLO1.3
Hoạt động của GV:
- Thuyết trình, nêu
vấn đề, diễn giải
- Đặt câu hỏi cho
sinh viên thảo luận.
Hoạt động của SV:
- Lắng nghe
- Trả lời các câu hỏi
của giảng viên
Mục 4 phần
7
14
Chương 6: Công nghiệp hóa,
hiện đại hóa hội nhập
kinh tế của Việt Nam
6.1. Công nghiệp hóa, hiện đại
hóa ở Việt Nam
CLO1.1,
CLO1.2,
CLO1.3
Hoạt động của GV:
- Thuyết trình, nêu
vấn đề, diễn giải
- Đặt câu hỏi cho
sinh viên thảo luận.
Mục 4 phần
7
6.1.1. Khái quát cách mạng
công nghiệp và công nghiệp
hóa
6.1.1.1. Khái quát về cách
mạng công nghiệp
6.1.1.2. Công nghiệp hóa và
các mô hình công nghiệp hóa
trên thế giới
6.1.2. Tính tất yếu khách quan
và nội dung của công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
6.1.2.1. Tính tất yếu của công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Việt Nam
6.1.2.2. Nội dung công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
6.1.3. Công nghiệp hóa, hiện
đại hóa ở Việt Namtrong bối
cảnh cách mạng công nghiệp
lần thứ tư
6.1.3.1. Quan điểm về công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Việt Nam trong bối cảnh cách
mạng công nghiệp lần thứ tư
6.1.3.2. CNH, HĐH ở Việt
Nam thích ứng với cách mạng
công nghiệp lần thứ tư
Hoạt động của SV:
- Lắng nghe
- Trả lời các câu hỏi
của giảng viên
15
Chương 6( tiếp theo)
6.2. Hội nhập kinh tế quốc tế
của Việt Nam
6.2.1. Khái niệm và các hình
thức hội nhập kinh tế quốc tế
6.2.1.1. Khái niệm và sự cần
thiết khách quan hội nhập kinh
tế quốc tế
6.2.1.2. Nội dung hội nhập
kinh tế quốc tế
6.2.2. Tác động của hội nhập
CLO1.1,
CLO1.2,
CLO1.3
Hoạt động của GV:
- Thuyết trình, nêu
vấn đề, diễn giải
- Đặt câu hỏi cho
sinh viên thảo luận.
Hoạt động của SV:
- Lắng nghe
- Trả lời các câu hỏi
của giảng viên
Mục 4 phần
7
kinh tế quốc tế tới Việt Nam
6.2.2.1. Tác động tích cực của
hội nhập kinh tế quốc tế
6.2.2.2. Tác động tiêu cực của
hội nhập kinh tế quốc tế
6.2.3. Phương hướng nâng
cao hiệu quả hội nhập kinh tế
quốc tế trong phát triển của
hội nhập kinh tế quốc tế
Việt Nam
6.2.3.1. Nhận thức sâu sắc về
thời cơ và thách thức do hội
nhập kinh tế quốc tế
6.2.3.2. Xây dựng chiến luộc
và lộ trình hội nhập kinh tế
quốc tế
6.2.3.3. Tích cực chủ động
tham gia vào các liên kết kinh
tế quốc tế và thực hiện đầy đủ
các cam kết của Việt Nam
trong các liên kết kinh tế quốc
tế và thực hiện đầy đủ các cam
kết của Việt Nam trong các
liên kết kinh tế quốc tế và khu
vực
6.2.3.4. Hoàn thiện thể chế
kinh tế và pháp luật
6.2.3.5 Nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc tế của nền
kinh tế
6.2.3.6 Xây dựng nền kinh tế
độc lập, tự chủ của Việt Nam
7. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
Thang điểm đánh giá: 10
Kế hoạch đánh giá học phần cụ thể như sau:
Thành phần
đánh giá [1]
Nội dung đánh giá [2] Thời điểm [3] Phương thức
đánh giá [4 ]
Tỷ lệ
(%)
CĐR học phần
[6]
[5]
1. Đánh giá
quá trình
1.1. Chuyên cần, tham
gia đóng góp ý kiến
Mỗi buổi học Điểm danh 10%
CLO1.1 - CLO1.2
CLO2.1 - CLO2.3
CLO3.1 - CLO3.3
1.2.Bài tập nhóm
Theo sự phân công
của giảng viên
Thuyết trình,
thảo luận
20%
CLO1.1 - CLO1.2
CLO2.1 - CLO2.3
CLO3.1 - CLO3.3
2. Đánh giá
giữa kỳ
2.1. Bài kiểm tra giữa
kỳ
Sau chương 4
Tự luận, trắc
nghiệm
20%
CLO1.1 - CLO1.2
CLO2.1 - CLO2.3
CLO3.1 - CLO3.3
3. Đánh giá
cuối kỳ
3.1. Bài thi kết thúc học
phần
Theo lịch thi của
phòng Đào tạo
Tự luận, trắc
nghiệm, tiểu
luận
50%
CLO1.1 - CLO1.2
CLO2.1 - CLO2.3
CLO3.1 - CLO3.3
Ghi chú:
Quy định đối với các học phần lý thuyết:
Kiểm tra – đánh giá quá trình và giữa kỳ:
Trọng số: Điểm đánh giá quá trình + giữa kỳ trọng số tối đa 50%,
bao gồm các điểm đánh giá thành phần:
+ Điểm chuyên cần (không quá 10%);
+ Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài
tập;
+ Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn
thành tốt nội dung, nhiệm vụ giảng viên giao cho nhân/tuần; bài
tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kì,…)
+ Điểm kiểm tra giữa kỳ.
Phương thức đánh giá: Bài tập/ Bài tập lớn/ tiểu luận/ dự án/trắc
nghiệm/…
Số bài kiểm tra giữa kỳ: Học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 tín chỉ có thể
không có điểm kiểm tra giữa kỳ; học phần 02 tín chỉ tối thiểu có 01 điểm kiểm
tra giữa kỳ; học phần từ 03 tín chỉ trở lên tối thiểu 02 điểm kiểm tra giữa
kỳ.
Thi kết thúc học phần:
Trọng số: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 50%.
Phương thức đánh giá:
+ Trực tiếp: tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc kết hợp các hình thức.
+ Trực tuyến: trắc nghiệm/ vấn đáp/ tự luận có giám sát trên ứng dụng
Quikcom.
+ Khác: tiểu luận/ bài tập lớn/ bài tập…..
Quy định đối với học phần thực hành: Giảng viên cần nêu rõ
Tiêu chí đánh giá các bài thực hành
Số lượng và trọng số của từng bài thực hành
8. NGUỒN HỌC LIỆU
8.1. Sách, giáo trình chính
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), , ( dành cho bậc Giáo trình kinh tế chính tri Mác- Lenin
đại học hệ không chuyên lý luận chính trị , H, Chính trị quốc Gia 2021
8.2. Tài liệu tham khảo
Giáo trình kinh tế chính trị Mác-Lênin (Dành cho khối ngành Kinh tế-Quản trị kinh
doanh trong các trường đại học, cao đẳng)/ Chu Văn Cấp...[và những người khác]. - Tái
bản lần thứ nhất. - H.: Chính trị quốc gia, 2005. (320.959 7, 4637)
8.3.Tài liệu gảng dạy của giảng viên
Bài giảng/Slide bài giảng/Bài giảng đa phương tiện (địa chỉ truy cập)
Hướng dẫn thí nghiệm, thực hành
Phần mềm mô phỏng
Hệ thống câu hỏi, bài tập luyện tập và kiểm tra, đánh giá
9. QUY ĐỊNH CỦA HỌC PHẦN
10. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Phạm vi áp dụng: Đề cương này được áp dụng cho chương trình đào tạo trình độ
đại học, dung cho các ngành học của toàn trường
Giảng viên: Sử dụng đề cương học phần tổng quát này làm sở biên soạn đề
cương học phần chi tiết phục vụ giảng dạy, biên soạn bộ đề thi, kiểm tra;
Sinh viên: Sử dụng đề cương học phần tổng quát này làm cơ sở để biết các thông tin
về học phần, từ đó xác định nội dung học tập và chủ động lên kế hoạch học tập phù hợp
nhằm đạt được kết quả mong đợi;
Phương pháp giảng dạy và học tập: Phụ lục A: Ma trận phương pháp giảng dạy –
học tập trong Chương trình dạy học (áp dụng tại HVHKVN từ năm học 2019);
Đề cương chi tiết học phần được ban hành kèm theo chương trình đào tạo và công
bố đến các bên liên quan theo quy định.
11. PHÊ DUYỆT
Phê duyệt lần đầu Phê duyệt bản cập nhật lần thứ:
Ngày phê duyệt: ……………
Trưởng khoa
(ký, ghi rõ họ, tên)
Phan Thành Trung
Trưởng bộ môn
(ký, ghi rõ họ, tên)
Nguyễn Thị Hằng
Giảng viên
(ký, ghi rõ họ, tên)
Nguyễn Thị Hằng
| 1/16

Preview text:

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA CƠ BẢN
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRI MÁC- LÊNIN
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
1. THÔNG TIN TỔNG QUÁT Tên học phần: Tiếng Việt:
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC- LÊNIN Tiếng Anh:
Political Economics of Marxism and Leninism  Mã số học phần: 0101000747  Khối kiến thức Kiến thức đại cương  Đơn vị phụ trách Khoa Cơ bản  Số tín chỉ: 02
Số tiết lý thuyết/số buổi: 30
Số tiết thực hành/số buổi: 00 Số tiết tự học: 60 tiết
 Điều kiện tham dự học phần: Học xong môn Triết học Học phần tiên quyết:
Sv phải học xong môn triết học Học phần học trước: Triết học Điều kiện khác: Không 2. THÔNG TIN GIẢNG VIÊN STT Họ và tên Email Đơn vị công tác [1] [2] [3] [4]
Khoa Cơ bản, Học viện Hàng 1. Nguyễn Thị Hằng hangntcb @vaa.edu.vn không Việt Nam 2.
Khoa Cơ bản, Học viện Hàng Huỳnh Quốc Thịnh thinhhq @vaa.edu.vn không Việt Nam
Khoa Cơ bản, Học viện Hàng 3. Nguyễn Xuân Thể thenx@vaa.edu.vn. không Việt Nam
3. MÔ TẢ HỌC PHẦN
Kinh tế chính trị Mác – Lênin là một trong ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa
Mác – Lênin, góp phần hình thành cho sinh viên thế giới quan khoa học và nhân sinh
quan cách mạng trong nhận thức và hoạt động thực tiễn.
Nội dung gồm 6 chương, trong đó chương 1 bàn về: đối tượng, phương pháp và chức
năng của kinh tế chính trị Mác – Lênin. Từ chương 2 đến chương 6 bàn về những nội
dung lý luận cốt lõi của kinh tế chính trị Mác – Lênin trong bối cảnh mới. Cụ thể: Hành
hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường; Giá trị thặng dư trong nền
kinh tế thị trường; Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường; Kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam; Công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam 4. MỤC TIÊU HỌC PHẦN
Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức, kỹ năng, mức độ tự chủ và trách nhiệm: Mục tiêu Mô tả mục tiêu CĐR của CTĐT TĐNL [1] [2] [3] [4]
Nhận thức được những tri thức cơ bản
của kinh tế chính trị Mác - Lênin như:
sản xuất hàng hóa, hàng hóa, tiền tệ,
giá trị thặng dư và các phương pháp
sản xuất giá trị thặng dư, sự phân chia
giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Trang bị những kiến thức cơ bản về G1
cạnh tranh, độc quyền và vai trò của CLO1 K1, K2
nhà nước trong nền kinh tế thị trường.
Giúp sinh viên hiểu rõ hơn về lý luận
kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước trong bối
cảnh toàn cầu hóa kinh tế theo quan
điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Sinh viên nâng cao được năng lực
hiểu biết thực tiễn và khả năng vận G2
dụng các tri thức của Kinh tế Chính trị CLO2 S3, S4
vào vệc xem xét, đánh giá những vấn
đề kinh tế, chính trị, xã hội của đất. G3
Chấp hành tốt đường lối, chủ trương, CLO3 A3, A4
chính sách của Đảng CSVN và pháp
luật của Nhà nước. Sẵn sàng chịu trách
nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với
nhóm, thể hiện được quan điểm cá
nhân trước các vấn đề cần giải quyết trong quá trình công tác.
Ghi chú: Quy ước sử dụng ký hiệu:
[1]: Dùng ký hiệu G1, G2, G3 để ký hiệu các mục tiêu của học phần.
[2
]: Mô tả ngắn gọn các mục tiêu của học phần.
[3]: Tham khảo Ma trận mục tiêu đào tạo với chuẩn đầu ra của chương trình, sử dụng các ký hiệu:
+ Từ K1 đến Kn: là CĐR của CTĐT về kiến thức mà học phần đáp ứng;
+ Từ S1 đến Sm: là CĐR của CTĐT về kỹ năng mà học phần đáp ứng;
+ Từ A1 đến A4: là CĐR của CTĐT về mức độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm mà người học được kỳ vọng.
[4]: Đánh số từ 0.0-5.0 (hoặc từ 1- 6) là trình độ năng lực của người học được kỳ
vọng. Các mức độ được tham chiếu trong bảng sau: Nhóm
Trình độ năng lực Mô tả 1. Biết 0.0 – 2.0 (I) Có biết qua/có nghe qua 2. Hiểu 2.0 – 3.0 (II)
Có hiểu biết/có thể tham gia 3. Ứng dụng 3.0 – 3.5 (III) Có khả năng ứng dụng 4. Phân tích 3.5 – 4.0 (IV) Có khả năng phân tích 5. Tổng hợp 4.0 – 4.5 (V) Có khả năng tổng hợp 6. Đánh giá 4.5 – 5.0 (VI)
Có khả năng đánh giá và sáng tạo
5. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN
Học xong học phần này sinh viên có thể đạt được Mục tiêu CĐR học Mô tả Trình độ học phần phần chuẩn đầu ra năng lực [1] [2] [3] [4] CLO1 Kiến thức G1 CLO1.1
Trình bày được đối tượng và phương pháp nghiên 2.0-3.0
cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin, các chức năng ( II)
cơ bản của kinh tế chính trị Mác – Lênin.
Trình bày được các khái niệm về sản xuất hàng hóa,
hàng hóa, lao động cụ thể, lao động trừu tượng, tiền
tệ, kinh tế thị trường, các quy luật cơ bản của kinh tế
thị trường như: quy luật giá trị, quy luật cung cầu,
quy luật cạnh tranh, quy luật lưu thông tiền tệ.
Phân biệt được trong thực tiễn đời sống các loại hàng
hóa hữu hình, hàng hóa dịch vụ; sản xuất hàng hóa và
kinh tế thị trường. Nhận diện được loại hình lao động
cụ thể, lao động trừu tượng, các mô hình kinh tế thị
trường ở các nước trong sự so sánh với mô hình kinh
tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam.
Trình bày được nguồn gốc, bản chất giá trị thặng dư,
các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư, tích lũy tư
bản, lợi nhuận, lợi nhuận bình quân, lợi nhuận
thương nghiệp, chi phí sản xuất, lợi tức và địa tô.
Trình bày được một số khái niệm cơ bản như cạnh
tranh, độc quyền, độc quyền nhà nước, nguyên nhân
ra đời của độc quyền và độc quyền nhà nước, những
đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
Vận dụng được các quy luật cơ bản của kinh tế thị 3.0-3.5
trường để phục vụ cho sản xuất, buôn bán và các hoạt (III)
động kinh tế - xã hội, góp phần làm giàu cho bản
thân, quê hương, đất nước.
Vận dụng được các lý thuyết để hoạch định sản xuất,
kinh doanh trong nền kinh tế nhằm thu được lợi
nhuận, góp phần làm giàu cho bản thân và xã hội. CLO1.2
Đập tan những luận điệu xuyên tạc về chủ nghĩa Mác – Lênin
Vận dụng vào việc xây dựng các hoạt động kinh tế
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại và xu thế phát
triển của khoa học công nghệ hiện đại góp phần xây
dựng nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh..
Niềm tin, thái độ tích cực trong hoạt động thực tiễn
góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội CLO2 Kỹ năng
Phân tích, đánh giá và phản biện, vận dụng thực tiễn 3.5-4.0 CLO2.1
đường lối đổi mới kinh tế, công nghiệp hóa, hiện đại ( IV) hóa đất nước G2
Sinh viên có hành động đúng đắn, tích cực trong CLO2.2
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kinh tế.
Có kỹ năng làm việc nhóm, quản lý nhóm. CLO3
Mức độ tự chủ và tự chịu trách nhiệm
Nhận thức đúng, các luận cứ khoa học làm cơ sở cho 4,5- 5
việc hình thành chủ trương, đường lối phát triển kinh ( VI) CLO3.1
tế của Đảng, các chính sách, pháp luật kinh tế của G3 Nhà nước
Sinh viên xây dựng niềm tin, bản lĩnh, lý tưởng cách CLO3.2 mạng cho bản thân.
Có thái độ đúng đắn trong việc thực hiện đường lối
phát triển kinh tế của Đảng ta 6. NỘI DUNG HỌC PHẦN
6.1. Phân
bố thời gian tổng quát
Phân bố thời gian (tiết/giờ) [3] Thí nghiệm/ Lý Thuyết thực hành/ thảo luận STT Tên chương /bài [1] [2] Tự học Tổng Trực Trực Trực Trực tiếp tuyến tiếp tuyến
Chương 1: Đối tượng phương 1
pháp nghiên cứu và chức năng
của Kinh tế chính trị Mác- Lenin
1,4 0,6 0 0 0 2,0
Chương 2: Hàng hóa, thị trường 2
và vai trò của các chủ thể tham 4,2 1,8 0 0 12 18 gia thị trường
Chương 3: Giá trị thặng dư trong 3
nền kinh tế thị trường 4,2 1,8 0 0 12 18
Chương 4 Cạnh tranh và độc 4
quyền trong nền kinh tế thị 4,2 1,8 0 0 12 18 trường
Chương 5: Kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và
các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt 4,2 1,8 0 0 12 18 Nam
Chương 6: Công nghiệp hóa, hiện 5
đại hóa và hội nhập kinh tế của 2,8 1,8 0 0 12 16 Việt Nam Tổng 21 9 0 0 60 90 Ghi chú:
 Trong điều kiện bình thường: số giờ dạy trực tuyến không vượt quá 30%
tổng số giờ quy định của học phần.
 Trong điều kiện bất khả kháng (dịch bệnh, thiên tai,..): Giảng viên đề xuất
phương thức dạy học phù hợp.
6.2. Nội dung và kế hoạch giảng dạy chi tiết của học phần Tuần/ Phương Nội dung Phương pháp dạy Buổi học CĐR học phần thức đánh [2] và học [1] giá 01
Chương 1: Đối tượng
Hoạt động của GV:
phương pháp nghiên cứu và Hoạt động của
chức năng của Kinh tế chính GV: trị Mác- Lenin - Thuyết trình,
1.1. Khái quát sự hình thành CLO1.1, truyền đạt kiến thức
và phát triển của kinh tế chính CLO1.2,
- Đặt câu hỏi yêu cầu Mục 4 phần trị Mác- Lenin CLO1.3, sinh viên trả lời 7
1.2. Đối tượng và phương
Hoạt động của SV:
pháp nghiên cứu của kinh tế - Lắng nghe chính trị Mác- Lenin - Trả lời các câu hỏi
1.3. Chức năng của kinh tế chính trị Mác- Lenin 02
Chương 2: Hàng hóa, thị CLO1.1,
Hoạt động của GV: Mục 4 phần
trường và vai trò của các CLO1.2, - Thuyết trình, nêu 7
chủ thể tham gia thị trường vấn đề
2.1. Lý luận của C. Mác về - Đặt câu hỏi cho sinh viên trả lời
hàng hóa và sản xuất hàng hóa CLO1.3
Hoạt động của SV:
2.1.1. Sản xuất hàng hóa - Lắng nghe - Trả lời các câu 2.1.2. Hàng hóa 03
Chương 2( tiếp theo) 2.1.3.
Hoạt động của GV: Tiền - Thuyết trình, nêu CLO1.1, vấn đề
2.1.4. Dịch vụ và số hàng hóa Mục 4 phần CLO1.2, - Đặt câu hỏi cho 7 đặc biệt CLO1.3 sinh viên thảo luận
Hoạt động của SV: 4
Hoạt động của GV:
Chương 2( tiếp theo) - Thuyết trình, nêu 2.2. Thị trường vấn đề, diễn giải CLO1.1,
- Đặt câu hỏi cho Mục 4 phần
2.2.2. Vai trò của một số chủ CLO1.2, sinh viên trả lời 7 CLO1.3
thể chính tham gia thị trường Hoạt động của SV: - Lắng nghe - Trả lời các câu 5
Chương 3: Giá trị thặng dư CLO1.1,
Hoạt động của GV: Mục 4 phần
trong nền kinh tế thị trường CLO1.2, - Thuyết trình, nêu 7 CLO1.3 vấn đề, diễn giải
3.1. Lý luận của C.Mác về giá - Đặt câu hỏi cho trị thặng dư sinh viên trả lời
3.1.1. Nguồn gốc của giá trị
Hoạt động của SV: thặng dư - Lắng nghe - Trả lời các câu
3.1.2. Bản chất của giá trị thặng dư
3.3. Các hình thức biểu hiện
của giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường 3.3.1. Lợi nhuận
3.1.2. Địa tô tư bản chủ nghĩa 6
Chương 3( tiếp theo)
Hoạt động của GV:
3.1.3. Các phương pháp sản - Thuyết trình, nêu vấn đề, diễn giải
xuất giá trị thặng dư trong nền - Đặt câu hỏi cho
kinh tế thị trường tư bản chủ sinh viên thảo luận. nghĩa CLO1.1,
Hoạt động của SV: Mục 4 phần CLO1.2, 3.2. Tích lũy tư bản - Lắng nghe 7 CLO1.3 - Trả lời các câu hỏi 7
Chương 3 ( tiếp theo)
3.3 Các hình thức biểu hiện CLO1.1,
của giá trị thặng dư trong nền Mục 4 phần CLO1.2, kinh tế thị trường 7 CLO1.3 3.3.1. Lợi nhuận
3.3.2. Địa tô tư bản chủ nghĩa 8 Hoạt động của GV: - Thuyết trình, nêu vấn đề, diễn giải
Chương 4 Cạnh tranh và - Đặt câu hỏi cho
độc quyền trong nền kinh tế CLO1.1, sinh viên thảo luận. Mục 4 phần thị trường CLO1.2,
Hoạt động của SV: 7
4.1. Quan hệ giữa cạnh tranh CLO1.3 - Lắng nghe và độc - Trả lời các câu hỏi của giảng viên 9
Chương 4( tiếp theo)
Hoạt động của GV:
4.2. Độc quyền và độc quyền - Thuyết trình, nêu
nhà nước trong nền kinh tế thị vấn đề, diễn giải trường - Đặt câu hỏi cho
4.2.1. Lý luận của Lenin về sinh viên thảo luận.
độc quyền trong nền kinh tế Hoạt động của SV: - Lắng nghe thị trường - Trả lời các câu hỏi
4.2.1.1. Nguyên nhân hình của giảng viên
thành và tác động của độc quyền
Chương 4( tiếp theo) CLO1.1, Mục 4 phần CLO1.2,
4.2.1.2. Những đặc điểm kinh 7 CLO1.3
tế cơ bản của độc quyền trong chủ nghĩa tư bản
4.2.2. Lý luận của V.I Lenin về
độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản
4.2.2.1. Nguyên nhân ra đời
và phát triển của độc quyền
nhà nước trong chủ nghĩa tư bản
4.2.2.2. Bản chất của độc

quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản 10 Kiểm tra CLO1.1,
Hoạt động của GV: Mục 4 phần CLO1.2, - Thuyết trình, nêu 7 CLO1.3 vấn đề, diễn giải - Đặt câu hỏi cho sinh viên thảo luận. Hoạt động của SV: - Lắng nghe - Trả lời các câu hỏi của giảng viên 11
Chương 5: Kinh tế thị
Hoạt động của GV:
trường định hướng xã hội - Thuyết trình, nêu
chủ nghĩa và các quan hệ lợi vấn đề, diễn giải
ích kinh tế ở Việt Nam - Đặt câu hỏi cho sinh viên thảo luận.
5.1. Kinh tế thị trường định
Hoạt động của SV:
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt - Lắng nghe Nam - Trả lời các câu hỏi của giảng viên
Chương 5( tiếp theo)
5.1.1. Khái niệm kinh tế thị CLO1.1, Mục 4 phần CLO1.2,
trường định hướng xã hội chủ 7 CLO1.3 nghĩa ở Việt Nam
5.1.2. Tính tất yếu khách quan
của việc phát triển kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
5.1.3. Đặc trưng của kinh tế
thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam 12
Chương 5 ( tiếp theo) CLO1.1,
Hoạt động của GV: Mục 4 phần CLO1.2, 7
5.2. Hoàn thiện thể chế kinh tế - Thuyết trình, nêu CLO1.3 vấn đề, diễn giải
thị trường định hướng xã hội - Đặt câu hỏi cho
chủ nghĩa ở Việt Nam sinh viên thảo luận.
5.2.1. Sự cần thiết phải hoàn
Hoạt động của SV:
thiện thể chế kinh tế thị trường - Lắng nghe
định hướng xã hội chủ nghĩa ở - Trả lời các câu hỏi của giảng viên Việt Nam
5.2.2. Hoàn thiện thể chế kinh
tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam trên một tất yếu 13
Chương 5 (tiếp theo)
Hoạt động của GV:
5.3. Các quan hệ lợi ích kinh - Thuyết trình, nêu vấn đề, diễn giải tế ở Việt Nam - Đặt câu hỏi cho
5.3.1. Lợi ích kinh tế và quan sinh viên thảo luận.
hệ lợi ích kinh tế Hoạt động của SV: - Lắng nghe
5.3.1.1. Lợi ích kinh tế - Trả lời các câu hỏi của giảng viên
5.3.1.2. Quan hệ lợi ích kinh tế
5.3.2. Vai trò nhà nước trong
bảo đảm hài hòa các quan hệ lợi ích CLO1.1,
5.3.2.1. Bảo vệ lợi ích hợp Mục 4 phần CLO1.2,
pháp, tạo môi trường thuận lợi 7 CLO1.3
cho hoạt động tìm kiếm lợi ích
của các chủ thể kinh tế
5.3.2.2. Điều hòa lợi ích cá
nhân – doanh nghiệp- xã hội
5.3.2.3. Kiểm soát, ngăn ngừa
các quan hệ lợi ich có ảnh
hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội
5.3.2.4. Giải quyết những mâu
thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
14
Chương 6: Công nghiệp hóa, CLO1.1,
Hoạt động của GV: Mục 4 phần
hiện đại hóa và hội nhập CLO1.2, - Thuyết trình, nêu 7
kinh tế của Việt Nam CLO1.3 vấn đề, diễn giải
6.1. Công nghiệp hóa, hiện đại - Đặt câu hỏi cho hóa ở Việt Nam sinh viên thảo luận.
6.1.1. Khái quát cách mạng
Hoạt động của SV:
công nghiệp và công nghiệp hóa - Lắng nghe - Trả lời các câu hỏi
6.1.1.1. Khái quát về cách của giảng viên mạng công nghiệp
6.1.1.2. Công nghiệp hóa và
các mô hình công nghiệp hóa trên thế giới

6.1.2. Tính tất yếu khách quan
và nội dung của công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam

6.1.2.1. Tính tất yếu của công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam

6.1.2.2. Nội dung công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam

6.1.3. Công nghiệp hóa, hiện
đại hóa ở Việt Namtrong bối
cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ tư

6.1.3.1. Quan điểm về công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Việt Nam trong bối cảnh cách
mạng công nghiệp lần thứ tư

6.1.3.2. CNH, HĐH ở Việt
Nam thích ứng với cách mạng
công nghiệp lần thứ tư
15
Chương 6( tiếp theo) CLO1.1, Mục 4 phần CLO1.2,
Hoạt động của GV: 7 CLO1.3
6.2. Hội nhập kinh tế quốc tế - Thuyết trình, nêu của Việt Nam vấn đề, diễn giải - Đặt câu hỏi cho
6.2.1. Khái niệm và các hình
thức hội nhập kinh tế quốc tế
sinh viên thảo luận.
Hoạt động của SV:
6.2.1.1. Khái niệm và sự cần
thiết khách quan hội nhập kinh
- Lắng nghe tế quốc tế - Trả lời các câu hỏi của giảng viên
6.2.1.2. Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
6.2.2. Tác động của hội nhập
kinh tế quốc tế tới Việt Nam
6.2.2.1. Tác động tích cực của
hội nhập kinh tế quốc tế

6.2.2.2. Tác động tiêu cực của
hội nhập kinh tế quốc tế

6.2.3. Phương hướng nâng
cao hiệu quả hội nhập kinh tế
quốc tế trong phát triển của
hội nhập kinh tế quốc tế
Việt Nam
6.2.3.1. Nhận thức sâu sắc về
thời cơ và thách thức do hội
nhập kinh tế quốc tế

6.2.3.2. Xây dựng chiến luộc
và lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế

6.2.3.3. Tích cực chủ động
tham gia vào các liên kết kinh
tế quốc tế và thực hiện đầy đủ
các cam kết của Việt Nam
trong các liên kết kinh tế quốc
tế và thực hiện đầy đủ các cam
kết của Việt Nam trong các
liên kết kinh tế quốc tế và khu vực

6.2.3.4. Hoàn thiện thể chế
kinh tế và pháp luật

6.2.3.5 Nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế

6.2.3.6 Xây dựng nền kinh tế
độc lập, tự chủ của Việt Nam
7. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
Thang điểm đánh giá: 10
Kế hoạch đánh giá học phần cụ thể như sau: Thành phần
Nội dung đánh giá [2] Thời điểm [3] Phương thức Tỷ lệ CĐR học phần đánh giá [1] đánh giá [4 ] (%) [6] [5] CLO1.1 - CLO1.2
1.1. Chuyên cần, tham Mỗi buổi học Điểm danh 10% CLO2.1 - CLO2.3 gia đóng góp ý kiến 1. Đánh giá CLO3.1 - CLO3.3 quá trình Theo sự phân công CLO1.1 - CLO1.2 1.2.Bài tập nhóm Thuyết trình, 20% của giảng viên thảo luận CLO2.1 - CLO2.3 CLO3.1 - CLO3.3 CLO1.1 - CLO1.2 2. Đánh giá 2.1. Bài kiểm tra giữa Tự luận, trắc 20% giữa kỳ Sau chương 4 kỳ nghiệm CLO2.1 - CLO2.3 CLO3.1 - CLO3.3 Tự luận, trắc CLO1.1 - CLO1.2 3. Đánh giá
3.1. Bài thi kết thúc học
Theo lịch thi của nghiệm, tiểu 50% CLO2.1 - CLO2.3 cuối kỳ phần phòng Đào tạo luận CLO3.1 - CLO3.3 Ghi chú:
Quy định đối với các học phần lý thuyết:
Kiểm tra – đánh giá quá trình và giữa kỳ:
Trọng số: Điểm đánh giá quá trình + giữa kỳ có trọng số tối đa là 50%,
bao gồm các điểm đánh giá thành phần:
+ Điểm chuyên cần (không quá 10%);
+ Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập;
+ Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn

thành tốt nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/tuần; bài
tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kì,…)

+ Điểm kiểm tra giữa kỳ.
Phương thức đánh giá: Bài tập/ Bài tập lớn/ tiểu luận/ dự án/trắc nghiệm/…
Số bài kiểm tra giữa kỳ: Học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 tín chỉ có thể
không có điểm kiểm tra giữa kỳ; học phần 02 tín chỉ tối thiểu có 01 điểm kiểm
tra giữa kỳ; học phần từ 03 tín chỉ trở lên tối thiểu có 02 điểm kiểm tra giữa kỳ.
Thi kết thúc học phần:
Trọng số: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 50%.
Phương thức đánh giá:
+ Trực tiếp: tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc kết hợp các hình thức.
+ Trực tuyến: trắc nghiệm/ vấn đáp/ tự luận có giám sát trên ứng dụng Quikcom.
+ Khác: tiểu luận/ bài tập lớn/ bài tập…..
Quy định đối với học phần thực hành: Giảng viên cần nêu rõ
Tiêu chí đánh giá các bài thực hành
Số lượng và trọng số của từng bài thực hành 8. NGUỒN HỌC LIỆU
8.1. Sách, giáo trình chính
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo trình kinh tế chính tri Mác- Lenin, ( dành cho bậc
đại học hệ không chuyên lý luận chính trị , H, Chính trị quốc Gia 2021
8.2. Tài liệu tham khảo
Giáo trình kinh tế chính trị Mác-Lênin (Dành cho khối ngành Kinh tế-Quản trị kinh
doanh trong các trường đại học, cao đẳng)/ Chu Văn Cấp...[và những người khác]. - Tái
bản lần thứ nhất. - H.: Chính trị quốc gia, 2005. (320.959 7, 4637)
8.3 .Tài liệu gảng dạy của giảng viên
 Bài giảng/Slide bài giảng/Bài giảng đa phương tiện (địa chỉ truy cập)
 Hướng dẫn thí nghiệm, thực hành  Phần mềm mô phỏng
 Hệ thống câu hỏi, bài tập luyện tập và kiểm tra, đánh giá
9. QUY ĐỊNH CỦA HỌC PHẦN
10. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

Phạm vi áp dụng: Đề cương này được áp dụng cho chương trình đào tạo trình độ
đại học, dung cho các ngành học của toàn trường
Giảng viên: Sử dụng đề cương học phần tổng quát này làm cơ sở biên soạn đề
cương học phần chi tiết phục vụ giảng dạy, biên soạn bộ đề thi, kiểm tra;
Sinh viên: Sử dụng đề cương học phần tổng quát này làm cơ sở để biết các thông tin
về học phần, từ đó xác định nội dung học tập và chủ động lên kế hoạch học tập phù hợp
nhằm đạt được kết quả mong đợi;

Phương pháp giảng dạy và học tập: Phụ lục A: Ma trận phương pháp giảng dạy –
học tập trong Chương trình dạy học (áp dụng tại HVHKVN từ năm học 2019);
Đề cương chi tiết học phần được ban hành kèm theo chương trình đào tạo và công
bố đến các bên liên quan theo quy định. 11. PHÊ DUYỆT
Phê duyệt lần đầu Phê duyệt bản cập nhật lần thứ:
Ngày phê duyệt: …………… Trưởng khoa
Trưởng bộ môn Giảng viên
(ký, ghi rõ họ, tên)
(ký, ghi rõ họ, tên)
(ký, ghi rõ họ, tên)
Phan Thành Trung
Nguyễn Thị Hằng Nguyễn Thị Hằng