Đề luyện thi đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2024 - Đề 12 (có đáp án)

Bộ đề ôn thi đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội gồm 12 đề có đáp án giải chi tiết kèm theo. Thông qua tài liệu này các bạn học sinh lớp 12 có thêm nhiều tư liệu học tập, ôn luyện chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả cao. Bài thi đánh giá tư duy gồm một phần bắt buộc và hai phần tự chọn. Trong đó, thí sinh làm phần bắt buộc với môn Toán và Đọc hiểu trong 120 phút. Phần tự chọn 1 gồm các môn khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh) thi trong 90 phút. Phần tự chọn 2 là Tiếng Anh thi trong 60 phút hoặc có thể quy đổi các chứng chỉ quốc tế như IELTS. Vậy sau đây là trọn bộ đề thi đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

ĐỀ LUYN THI
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024
Tư duy
Toán học
Tư duy
Đọc hiểu
Tư duy
Khoa học/ Giải quyết vấn đề
40 điểm
20 điểm
40 điểm
Trc nghiệm khách quan gồm các dạng:
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn
ĐẠI HC
BÁCH KHOA HÀ NI
HANOI UNIVERSITY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
60 phút
30 phút
60 phút
Mc lc
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC ................................................................................................. 3
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIU ................................................................................................. 29
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GII QUYT VẤN ĐỀ .................................................... 43
Đáp án .......................................................................................... Error! Bookmark not defined.
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC
ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
***********************
TSA 09.04 TOÁN Đ 12 TLCMOL003
Mã đề: …………. Thi gian làm bài 60 phút
H và tên:……………………… Lp: ………….S báo danh: …….
Câu 1:
Gọi z số phức liên hợp của 5 − 12i.
Mô đun của z .
Đáp án đúng:
Gọi z số phức liên hợp của 5 − 12i.
Mô đun của z .
Hướng dẫn giải:
Từ giả thiết, ta có z = 5 + 12i.
22
5 12 13z = + =
.
Câu 2:
Cho z thoả mãn z 6 − 8i = 5. Giá trị lớn nhất của z
A. 5. B. 15. C. 10. D. 20.
Hướng dẫn giải:
Đề thi s: 12
13
Tập hợp điểm z là đường tròn tâm I(6;8) bán kính R = 5.
Dựa vào hình minh hoạ, ta thấy số phức z modul lớn nhất có điểm biểu diễn là điểm A trên hình
vẽ.
Vậy maxz = OI + IA = OI + R = 10 + 5 = 15.
Câu 3:
Lan mua một y tính xách tay tại một cửa hàng với giá niêm yết đã giảm 20% so với giá ban đầu.
Tổng số tiền Lan phải trả là 10 triệu đồng, bao gồm 8% thuế giá trị gia tăng (VAT) trên giá niêm yết.
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?
Đúng
Sai
Giá ban đầu của máy tính trên là 11 574 074 đồng.
Nếu giá ban đầu của máy tính là x đồng (x > 0) thì tiền thuế VAT là 8%x đồng.
Nếu giá ban đầu của máy tính là x đồng (x > 0) thì tiền thuế VAT 0,64x đồng.
Đáp án đúng:
Đúng
Sai
Giá ban đầu của máy tính trên là 11 574 074 đồng.
Nếu giá ban đầu của máy tính là x đồng (x > 0) thì tiền thuế VAT là 8%x đồng.
Nếu giá ban đầu của máy tính là x đồng (x > 0) thì tiền thuế VAT là 0,64x đồng.
Hướng dẫn giải:
Gọi giá ban đầu của máy tính trên là x đồng (x > 0).
Giá tiền niêm yết máy tính trên là (100% − 20%)x = 80%x
Tiền thuế giá trị gia tăng của máy tính trên là
64
80% .8%
1000
xx=
Theo bài ra ta có :
80 64
10000000 11574074
100 1000
x x x+ = =
đồng.
Vậy giá ban đầu của máy tính trên là 11 574 074 đồng.
Câu 4:
Họ nguyên hàm của hàm số
( ) lnf x x x=
A.
22
11
( ) ln
24
F x x x x C= + +
. B.
22
11
( ) ln
24
F x x x x C= +
.
C.
( ) (ln 1)F x x x C= +
. D.
2
11
( ) ln
24
F x x x x C= +
.
Hướng dẫn giải:
Đặt
lnux
dv x
=
=
, ta có
2
2
dx
du
x
x
v
=
=
( )
F x xlnxdx=
2
22
11
ln ln .
2 2 2 4
xx
x x dx x x C= = +
Câu 5:
Tất cả các giá trị của a để hàm số
( )
2
2 khi 0
1 khi 0
f
xa
x x x
x
x+
+ +
=
liên tục tại điểm x = 0
A.
1
2
. B.
1
4
. C. 1. D. 0.
Hướng dẫn giải:
Hàm số y = f(x) xác định trên tập R.
Hàm số f(x) liên tục tại điểm x = 0 khi và chỉ khi
00
lim ( ) lim ( ) (0)
xx
f x f x f
+−
→→
==
( )
22
00
lim 1 lim( 2 ) 0 0 1
xx
x x x a
+−
→→
+ + = + = + +
0 2 1a + =
1
.
2
a=
Câu 6:
Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a;b] và c (a;b).
Biết tích phân
1
( )d
b
a
I f x x m==
2
( )d
c
a
I f x x n==
. Tích phân
( )d
b
c
I f x x=
có giá trị là
A. m.n. B. m n. C. m n. D. m + n.
Hướng dẫn giải:
Do
( )d ( )d ( )d
b c b
a a c
f x x f x x f x x=+
12
12
III
I I I
I m n
=+
=
=
Câu 7:
Cho hàm số
32
1
( ) 2
3
f x x x mx= + +
với m là tham số. Các khẳng định sau đây là đúng hay sai?
Đúng
Sai
Với m < 0, hàm số f(x) nghịch biến trên .
Với m > 4, hàm số f(x) đồng biến trên .
Với m > 2, hàm số f(x) đồng biến trên (0;+∞).
Đáp án đúng:
Đúng
Sai
Với m < 0, hàm số f(x) nghịch biến trên .
Với m > 4, hàm số f(x) đồng biến trên .
Với m > 2, hàm số f(x) đồng biến trên (0;+∞).
Hướng dẫn giải:
2
'( ) 4 .f x x x m= + +
4' m =
0m
, phương trình
( ) 0fx
=
thể hai nghiệm phân biệt
(0 4)m
, nên
()fx
hai điểm
cực trị nên không thể đồng biến trên . Vậy khẳng định 1 sai.
4m
, phương trình
( ) 0f x x
, nên hàm số
()fx
đồng biến trên . Vậy khẳng định 2
đúng.
2m
, phương trình
( ) 0 0f x x
, nên hàm số
()fx
đồng biến trên
(0; )+
. Vậy khẳng định 3
đúng.
Câu 8:
hiệu S diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số y = f(x), y = g(x) hai đường
thẳng x = a, x = b như hình vẽ bên. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A.
[ ( ) ( )]d [ ( ) ( )]d
cb
ac
S f x g x x g x f x x= +

. B.
[ ( ) ( )]d
b
a
S f x g x x=−
.
C.
( )d ( )d .
cb
ac
S f x x g x x=+

D.
[ ( ) ( )]d [ ( ) ( )]d
cb
ac
S g x f x x f x g x x= +

.
Hướng dẫn giải:
Gọi
1
S
diện tích hình phẳng được giới hạn bởi
( ), ( )y f x y g x==
hai đường thẳng
( ) ( )
1
;
c
a
x a x c S f x g x dx

= = =

Gọi
2
S
diện tích hình phẳng được giới hạn bởi
( ), ( )y f x y g x==
hai đường thẳng
( ) ( )
2
;
b
c
x c x b S g x f x dx

= = =

Vậy
12
[ ( ) ( )]d [ ( ) ( )]d .
cb
ac
S S S f x g x x g x f x x= + = +

Câu 9:
Điều kiện tham số a để hàm số
( )
3
27f x x ax=−
có hai điểm cực trị A, B thoả mãn A, O, B (O gốc
toạ độ) thẳng hàng
A. a R. B. a > 0. C. a < 0. D. −1 < a < 0.
Hướng dẫn giải:
Ta có:
22
' 3 27 0 9y x a x a= = =
Để hàm số có cực đại, cực tiểu phương trình y′ = 0 có 2 nghiệm phân biệt a > 0
Khi đó, phương trình y = 0 có 2 nghiệm phân biệt.
3 54 (3 ; 54 )
3 54 ( 3 ;54 )
x a y a a A a a a
x a y a a B a a a
= =
= =
Phương trình đường thẳng đi qua cực đại, cực tiểu là
3 54
3 3 54 54
x a y a a
a a a a a a
+−
=
+
3 54
6 108
x a y a a
a a a
+−
=
18 ( 3 ) 54a x a y a a + = +
18 0 ( ).ax y d + =
Ta thấy đường thẳng d luôn đi qua gốc tọa độ với mọi a > 0.
Câu 10:
Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD hình vuông cạnh a, SA=
32a
SA vuông góc
với (ABCD). Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng
A.
3
32a
. B.
3
2a
. C.
3
2
2
a
. D.
3
43
3
a
.
Hướng dẫn giải:
Thể tích khối chóp
23
.
11
. 3 2 2
3
.
3
.
S ABCD ABCD
V S SA a a a= = =
.
Câu 11:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng
12
:
1 2 2
x y z−−
= =
mặt phẳng
( ):2 2 3 0P x y z + =
. Gọi
góc giữa đường thẳng
mặt phẳng
()P
. Khẳng định nào sau
đây đúng?
A.
4
sin
9
=
. B.
4
sin
9
=−
. C.
4
cos
9
=−
. D.
4
cos
9
=
.
Hướng dẫn giải:
Đường thẳng
có VTCP
(1;2; 2)u =−
Mặt phẳng
()P
có VTPT
(2; 1;2)n =−
2 2 2 2 2 2
| . | |1.2 2.( 1) ( 2).2| 4
sin
| |.| | 9
1 2 2 . 2 1 2
un
un
+ +
= = =
+ + + +
Câu 12:
Trong không gian, cho đường thẳng
2 1 3
:
1 2 1
x y z
d
==
−−
. Vectơ nào dưới đây một vectơ chỉ
phương của
d
?
A.
( 1;2;1)
d
u =−
. B.
(1; 2;1)
d
u =−
.
C.
( 1; 2; 1)
d
u =
. D.
( 2; 1;3)
d
u =
.
Hướng dẫn giải:
Ta viết lại phương trình đường thẳng
2 1 3
:
1 2 1
x y z
d
==
.
Nên vectơ chỉ phương của đường thẳng
d
( 1;2;1)
d
u =−
.
Câu 13:
Số mặt phẳng đối xứng của hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều bằng
A. 3. B. 4. C. 6. D. 8.
Hướng dẫn giải:
Số mặt đối xứng của lăng trụ đứng tam giác bằng số trục đối xứng của đáy + 1.
Lăng trụ đứng tam giác đều sẽ có 3 + 1 = 4 mặt đối xứng, đó là:
Câu 14:
Kéo thả hoặc click vào để điền
Trong không gian Oxyz, cho hình chữ nhật ABCD AB = 1, AD = 2. Gọi M, N lần ợt trung
điểm của ADBC. Quay hình chữ nhật ABCD xung quanh trục MN ta được một hình trụ.
Độ dài đường sinh của hình trụ bằng ____.
Din tích toàn phn ca hình tr bng ____.
Đáp án đúng
Trong không gian Oxyz, cho hình chữ nhật ABCD AB = 1, AD = 2. Gọi M, N lần lượt là trung
điểm của ADBC. Quay hình chữ nhật ABCD xung quanh trục MN ta được một hình trụ.
Độ dài đường sinh của hình trụ bằng 1 .
Din tích toàn phn ca hình tr bng .
Hướng dẫn giải:
Ta có
1; 1
2
AD
r l AB= = = =
.
Vậy diện tích toàn phẩn của hình trụ :
22
2 2 2 .1.1 2. .1 4S rl r
= + = + =
.
1
2
4π
8π
Câu 15:
Bạn Hải lấy một cặp stự nhiên phân biệt rồi tính số khi chia tổng lập phương của hai số cho
tổng các chữ số của số lớn trong hai số đó. Nếu làm theo đúng quy tắc của bạn Hải với cặp
số (31;175) ta thu được kết quả bằng ____.
Đáp án “3”
Hướng dẫn giải:
Theo quy tắc ta có: (31
3
+ 175
3
) chia (1 + 7 + 5) được 414551 3.
Vậy kết quả là 3.
Câu 16:
Cho đa giác đều 20 đỉnh nội tiếp trong đường tròn tâm O. Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của đa giác. Xác
suất để 4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật bằng
A.
7
216
. B.
4
9
. C.
2
969
. D.
3
323
.
Hướng dẫn giải:
Số cách chọn 4 đỉnh của đa giác là
4
20
C
nên
4
20
||C=
.
Do hình chữ nhật nội tiếp trong đường tròn tâm
O
hai đường chéo đi qua tâm
O
nên mỗi hình
chữ nhật 4 đỉnh 4 đỉnh của đa giác ứng với 1 cách chọn hai đường chéo đi qua tâm
O
của đa
giác.
Mà đa giác có 10 đường chéo đi qua tâm
O
nên có
2
10
C
hình chữ nhật.
Gọi
A
là biến cố: "4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật"
2
10A
C =
.
Vậy xác suất để 4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật là
2
10
4
20
3
()
| | 323
A
C
PA
C
= = =
.
Câu 17:
Mọi người đều biết về Fibonacci, người đã phát minh ra dãy số nổi tiếng trong đó hai số đầu tiên
các số hạng 0 1 từ đó trở đi mỗi số hạng bằng tổng của hai số hạng trước đó. Điều hầu
hết mọi người không biết là ông ta có một người anh trai hơi chậm phát triển trí tuệ tên là Tribonacci.
Trong một nỗ lực tuyệt vọng để vượt qua anh trai mình và đạt được vinh quang vĩnh cửu, Tribonacci
đã phát minh ra dãy số của mình: ba số hạng đầu tiên là 0, 0, 1, 2 và từ đó trở đi mỗi số hạng là tổng
của ba số trước đó. Số hạng thứ 10 của dãy Tribonacci là
A. 44. B. 13. C. 81. D. 68.
Hướng dẫn giải:
Dãy Tribonacci gồm các số hạng là: 0, 0, 1, 2, 3, 6, 11, 20, 37, 68, 123, ...
Câu 18:
Cho đường tròn
( )
1
C
m
1
I
, bán kính
86 cmR =
một điểm
A
nằm trên đường tròn
( )
1
C
.
Đường tròn
( )
2
C
tâm
2
I
đường kính
1
IA
, đường tròn
( )
3
C
m
3
I
đường kính
2
IA
đường tròn
( )
n
C
tâm
n
I
đường kính
1
,
n
IA
Gọi
1 2 3
, , , ,
n
S S S S
lần lượt diện tích của
các hình tròn
( ) ( ) ( ) ( )
1 2 3
, , , , ,
n
C C C C
1 2 6
S S S S= + ++
. Khi đó, giá trị
S
xấp xỉ bằng
A.
( )
2
45744 cm
. B.
( )
2
45018 cm
. C.
( )
2
30973 cm
. D.
( )
2
30950 cm
.
Hướng dẫn giải:
Đường tròn
( )
1
C
có bán kính
11
R I A R==
2
1
SR
=
.
Đường tròn
( )
2
C
có bán kính
1
22
22
IA
R
R I A= = =
2
2
1
22
2 4 4
S
RR
SR


= = = =


.
Đường tròn
( )
3
C
có bán kính
2
33
24
IA
R
R I A= = =
2
2
2
2
33
4 16 4
S
RR
SR

= = = =


.
Đường tròn
( )
n
C
có bán kính
1
1
22
n
nn
n
IA
R
R I A
= = =
2
2
2
1
1 2( 1)
2 2 4
n
nn
nn
S
RR
SR
−−

= = = =


.
Vậy các đường tròn
( ) ( ) ( ) ( )
1 2 3
, , , , ,
n
C C C C
có diện tích
( )
1 2 3
, , , , ,
n
S S S S
lập thành một cấp số
nhân với
2 2 2
11
.86 23235 cmu S R

= = =
, công bội
1
4
q =
.
Vậy
( )
6
6
1
2
1 2 6
1
23235 1
1
4
30973 cm
1
1
1
4
uq
S S S S
q







= + ++ = =
.
Câu 19:
hiệu
()H
hình phẳng giới hạn bởi đường cong
x
ye=
, trục hoành, trục tung đường thẳng
ln4x =
. Đường thẳng
(0 ln4)x k k=
chia
()H
thành hai phần
12
,HH
như hình vẽ bên. Khi quay
12
,HH
quanh trục hoành ta được hai khối tròn xoay thể tích tương ứng
12
,VV
. Giá trị của
k
bằng bao nhiêu để
12
2VV=
?
A.
ln3k =
. B.
1
ln3
2
k =
. C.
1
ln11
2
k =
. D.
1
ln11
4
k =
.
Hướng dẫn giải:
Ta có:
( ) ( )
0
ln4
22
12
d ; d
xx
k
k
V e x V e x

==
ln4
ln4
2 2 2 2
12
0
0
11
2 d 2 d 2.
22
k
k
x x x x
k
k
V V e x e x e e

= = =

2 0 2ln4 2
2. 2
kk
e e e e =
2
3 33
k
e=
2
33 1
2 ln11 ln11
32
k
e k k = = =
Câu 20:
Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số
4x
y
xm
+
=
+
đồng biến trên khoảng (−∞;−7)
A. [4;7). B. (4,7]. C. (4;+∞). D. (4;7).
Hướng dẫn giải:
Tập xác định: D = R\{−m}
Ta có:
2
4
'
()
m
y
xm
=
+
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng
40
( ; 7) 0, ( ; 7)
( ; 7)
m
yx
m
−
− −
−
44
4 7.
77
mm
m
mm




Câu 21:
Phương trình
2
2
36
10 4
2
x
x
=+
có số nghiệm là
A. 1. B. 3. C. 0. D. 2.
Hướng dẫn giải:
Ta
2
22
2 2 2
36 36 36
10 4 10 2 10 2
2 2 2
xx
x
x x x
= + = + = +
144
10 2
2
x
x
= +
()
Đặt
2 ( 0)
x
tt=
, khi đó phương trình ()
22
144
10 144 10 10 144 0t t t t t
t
= + = + + =
8 ( )
18 ( )
t TM
tL
=
=−
Với
8 2 8 3
x
tx= = =
.
Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm.
Câu 22:
Cho hai vị trí A, B cách nhau 615 m, cùng nằm về một phía bờ sông như hình vẽ. Khoảng cách
từ A từ B đến bờ sông lần lượt 118 m và 487 m. Một người đi từ A đến bờ sông để lấy nước
mang về B. Đoạn đường ngắn nhất mà người đó có thể đi
(Kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị).
A. 741,2 m. B. 779,8 m. C. 569,5 m. D. 671,4 m.
Hướng dẫn giải:
Giả sử người đó đi từ A đến M để lấy nước và đi từ M về B. Dễ dàng tính được BD = 369, EF = 492.
Ta đặt EM = x, khi đó:
2 2 2 2
492 , 118 , (492 ) 487 .MF x AM x BM x= = + = +
Như vậy ta có hàm số f(x) được xác định bằng tổng quãng đường AMMB :
2 2 2 2
( ) 118 (492 ) 487f x x x= + + +
với
[0;492]x
Ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của f(x) để quãng đường ngắn nhất từ đó c định được vị trí
điểm M.
2 2 2 2
492
'( )
118 (492 ) 487
xx
fx
xx
=−
+ +
2 2 2 2
492
'( ) 0 0
118 (492 ) 487
xx
fx
xx
= =
+ +
2 2 2 2
492
118 (492 ) 487
xx
xx
=
+ +
2 2 2 2
(492 ) 487 (492 ) 118x x x x + = +
( )
( )
2
2 2 2 2 2
(492 ) 487 492 118
0 492
x x x x
x
+ = +


22
(487 ) (58056 118 )
0 492
xx
x
=−

58056 58056
hay
605 369
0 492
xx
x
= =

58056
605
x=
Hàm số
()fx
liên tục trên đoạn [0; 492]. So sánh các giá trị của
58056
(0), , (492)
605
f f f



ta có giá trị
nhỏ nhất là
58056
779,8 m
605
f



.
Câu 23:
Cho hình nón có chiu cao bng a. Biết rng khi cắt hình nón đã cho bi mt mt phẳng đi qua đnh
hình nón cách tâm của đáy hình nón một khong bng
3
a
, thiết din thu được mt tam giác
vuông. Th tích ca khi nón đưc gii hn bi hình nón đã cho bng
A.
3
5
9
a
. B.
3
5
12
a
. C.
3
3
a
. D.
3
4
9
a
.
ng dn gii:
Gi thiết diện qua đỉnh là tam giác vuông cân SAB và gi
H
là trung đim AB.
K
( ,( ))
3
a
OK SH d O SAB OK = =
và ta có
2 2 2
1 1 1 2
4
a
OH
OK SO OH
= + =
.
Do tam giác SAB vuông cân ti
22
32
4
a
S AH SH SH SO OH = = = + =
.
2
3
2 2 2
5 1 1 5 5
. . .
2 3 3 2 12
a a a
OA OH AH V OA SO a


= + = = = =



.
Vy th tích ca khối nón được gii hn bởi hình nón đã cho bằng
3
5
12
a
.
Câu 24:
Cho khi t din SABC, M
N
các điểm thuc các cnh SA SB sao cho
2 , 2MA SM SN NB==
,
()
là mt phng qua MN và song song vi SC. Kí hiu
( )
1
H
( )
2
H
là các
khối đa diện được khi chia khi t din SABC bi mt phng
()
, trong đó
( )
1
H
chứa điểm
,S
( )
2
H
cha đim
;A
1
V
2
V
lần lượt là th tích ca
( )
1
H
( )
2
H
. T s
1
2
V
V
bng
A.
4
5
. B.
4
3
. C.
3
4
. D.
5
4
.
ng dn gii:
Mt phng (α) qua MN song song vi SC ct BCAC lần t ti PQ tha n MQ//SC
NP//SC.
Áp dụng định lí Ta - lét, ta suy ra:
CP = 2BP; AQ = 2QC; AM = 2MS; SN = 2NB.
Gi V là th tích ca khi t din SABC.
Xét
2 . .MNABPQ N ABPQ Q AMN
V V V V= = +
.
..
2
N ABPQ Q AMN
VV
V
V V V
=+
.
1 2 1 7
1 . . 1 . .
3 3 3 27
N ABPQ
V
CQ CP BN
V CA CB BS
= = =
.
2 2 2 8
..
3 3 3 27
Q AMN
V
V
==
Vy
21
2
54
95
VV
VV
= =
.
Câu 25:
Trong không gian Oxyz, cho điểm
(2;1;3)E
, mt phng
( ):2 2 3 0P x y z+ =
mt cu
()S
:
2 2 2
( 3) ( 2) ( 5) 36x y z + + =
. Gi
đưng thẳng đi qua
E
, nm trong mt phng
()P
ct
()S
ti hai đim A, B có khong cách nh nht.
Đúng
Sai
Điểm E nằm ngoài mặt cầu (S).
Δ có một vectơ chỉ phương là
1;()1;0u =−
.
A, B nằm trên đường tròn giao tuyến có tâm là hình chiếu vuông góc của I lên (P).
Đáp án
Đúng
Sai
Điểm E nằm ngoài mặt cầu (S).
Δ có một vectơ chỉ phương là
1;()1;0u =−
.
A, B nằm trên đường tròn giao tuyến có tâm là hình chiếu vuông góc của I lên (P).
ng dn gii:
Mt cu
2 2 2
( ):( 3) ( 2) ( 5) 36S x y z + + =
, có tâm I(3;2;5) và bán kính R = 6.
Ta có:
2 2 2
(1;1;2) | | 1 1 2 6 6EI EI EI R= = = + + = =
. Do đó đim E nm trong mt cu (S).
Ta li có: E (P)
( )
E
P


Nên giao điểm ca (Δ) và (S) nằm trên đường tròn giao tuyến (C) tâm K ca mt phng (P) và mt
cu (S), trong đó K là hình chiếu vuông góc ca I lên mt phng (P).
Gi s Δ (S) = {A;B}. Độ dài AB nh nht khi và ch khi d(K,Δ) ln nht.
Gi F là hình chiếu ca K trên (Δ) khi đó d(K;Δ) = KF KE.
Du bng xy ra khi và ch khi F E.
Ta có
( )
IK P
IK
IE
KE
KE
⊥
⊥
⊥
.
Ta có:
()
, (5; 5;0)
P
n EI
=

, cùng phương vi
1; 0( .)1;u =−
( )
P
IE

⊥
nên Δ có một vectơ chỉ phương là
1; 0( .)1;u =−
Suy ra phương trình đưng thng Δ:
2
1
3
xt
yt
z
=
+
=−
=
.
Câu 26:
Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD hình vuông. Gi M, N lần ợt là trung điểm ca AD, BC.
Biết khong cách t M đến mt phng (SBD) bng
6
7
a
. Khong cách t điểm N đến mt
phng (SBD)
A.
12
7
a
. B.
6
7
a
. C.
3
7
a
. D.
4
7
a
.
ng dn gii:
Gi O là tâm hình vuông ABCD.
Ta có O là trung điểm ca MNO = MN (SBD).
Do đó
( ,( ))
1
( ,( ))
d M SBD OM
d N SBD ON
==
6
( ,( )) ( ,( ))
7
a
d M SBD d N SBD = =
.
Câu 27:
S hng không cha x trong khai trin
6
2
1
2 , 0xx
x

+


A. 240. B. 15. C. 15. D. 240.
ng dn gii:
Ta có:
6
6
6 6 6 3
66
22
6
00
11
2 (2 ). . .2.
k
k k k k k
kk
x C x C x
xx
==
+ = =
S hng không cha x trong khai trin ng vi:
6 3 0 2kk = =
S hạng đó là
24
6
.2 240C =
.
Câu 28:
T thành ph A đến thành ph B có 3 con đưng, t thành ph A đến thành ph C có 2 con đường,
t thành ph B đến thành ph D có 2 con đưng, t thành ph C đến thành ph D có 3 con đưng,
không con đường nào ni t thành ph C đến thành ph B. bao nhiêu con đường đi từ thành
ph A đến thành ph D?
A. 36. B. 18. C. 6. D. 12.
ng dn gii:
S cách đi t A đến D bằng cách đi từ A đến B ri đến D là 3.2 = 6.
S cách đi t A đến D bằng cách đi từ A đến C ri đến D là 2.3 = 6.
Theo quy tc cng có 6 + 6 = 12 cách.
Câu 29:
Xét nhng t giy hình ch nht, k ca-rô c m × n ô vuông, một cách phân chia “tốt” được xác
định khi ta ch dùng nhng dòng k sn chia t giy thành nhng phn bng nhau sao cho mi
phần đều là nhng hình vuông c p × p (p 2) ô. Chng hn, hình dưới, bng nhng dòng k được
tô màu xanh, ta xác đnh một cách phân chia “tốt” vi m = 9, n = 12, p = 3.
S cách phân chia “tốt” đối vi mt t giy ca-rô c 120 × 300
A. 12 cách. B. 60 cách. C. 36000 cách. D. 30 cách.
ng dn gii:
Ta có 300 = 3.5
2
.2
2
; 120 = 3.2
3
.5.
Ta có ưc chung ln nht ca 300 và 120 3.2
2
.5;
S cách phân chia “tốt” đối vi mt t giy ca-rô c 120 × 300 là s ưc t nhiên ca s 3.2
2
.5.
Gi 3
x
.2
y
.5
z
, (x, y, z các s t nhiên; 0 x 1, 0 y 2, 0 z 1) là ưc ca s 3.2
2
.5.
S cách chn x là: 2 cách;
S cách chn y là: 3 cách;
S cách chn z là: 2 cách;
Do đó s ước t nhiên là: 2.3.2 = 12;
Vy có 12 cách phân chia “tốt” đi vi mt t giy ca-rô c 120 × 300.
Câu 30:
S tt c các hình tam giác trong hình v trên
A. 11. B. 26. C. 40. D. 38.
ng dn gii:
Mi tam giác phn trên được to thành bi cạnh đáy (cạnh ngang) và hai trong năm cnh.
Do đó s tam giác phn trên là
2
5
10C =
.
Mi tam giác phn dưới đưc to thành bi cạnh đáy (cnh ngang) và hai trong tám cnh.
Do đó s tam giác phần dưới là
2
8
28C =
.
Vy s tam giác trong hình là 38.
Câu 31:
Trong các hàm s sau, hàm s nào tun hoàn vi chu kì π?
A.
tan cos
2
x
yx=+
. B.
sin2 cosy x x=+
.
C.
sin cosy x x=+
. D.
sin2 tany x x=+
.
ng dn gii:
( ) sin[2( )] tan( ) sin(2 2 ) tan( ) sin2 tan ( )f x x x x x x x f x
+ = + + + = + + = + =
nên hàm s đã cho
có chu kì là
.
Câu 32:
Cho hai s phc
12
z ,z
tho mãn
1 2 1 2
2z z z z= = + =
. Khi đó
12
zz∣∣
bng
A.
23
. B. 0. C.
3
. D. 2.
ng dn gii:
Đặt
( )
1 1 1 2 2 2 1 2 1 2
, , , ,z a b i z a b i a a b b= + = +
. Ta có:
2 2 2 2
1 2 1 1 2 2
24z z a b a b= = + = + =
( ) ( )
22
1 2 1 2 1 2
44z z a a b b+ = + + + =
2 2 2 2
1 2 1 2 1 2 1 2
2 2 4a a a a b b b b + + + + + =
1 2 1 2
2a a bb + =
Do đó
( ) ( )
1 2 1 2 1 2
z z a a b b i = +
( ) ( )
22
1 2 1 2 1 2
z z a a b b = +
( ) ( )
( )
2 2 2 2
1 1 2 2 1 2 1 2
2 4 4 2.( 2) 2 3a b a b a a bb+ + + + = + =
.
Câu 33:
Tìm tt c các giá tr thc ca tham s
m
để bất phương trình sau nghim:
34
log 3 12
x
m x x x
−−
+ +
.
A.
3
12log 5m
. B.
23m
. C.
0m
. D.
3
2 3 12log 5m
.
ng dn gii:
ĐK:
3 4 0
3 4 1
0 0 4
12 0
40
x
x
xx
x
x
+
−
.
Nhn xét:
3 4 3 4
3 4 3 4 0 1 log 3 log 1 0
xx
x
= =
.
( ) ( )
3
34
34
12
log 3 12 12 .log 3 4
log 3
x
x
x x x
m x x x m m x x x x
−−
−−
++
+ + + +
Đặt
( ) ( )
3
( ) 12 .log 3 4f x x x x x= + +
( ) ( )
( )
3
3 2 1
( ) log 3 4 12 .
2
2 12
3 4 ln3.2 4
f x x x x x x
x
xx

= + + + +

+

'( ) 0, (0;4) ( )f x x f x
tăng trên (0;4) tp giá tr ca f(x) (0;12).
Vy bất phương trình có nghiệm khi và ch khi m > 0.
Câu 34:
Có bao nhiêu cp s nguyên (x;y) tha mãn:
( )
2 4 7
(4 7 )(2 1) 2 (2 ) 7 ?
xy x y y
xy y x e e x y y e
++
+ = + +
A. 8. B. 7. C. 6. D. 5.
ng dn gii:
Ta có:
( )
2 4 7
(4 7 )(2 1) 2 (2 ) 7
xy x y y
xy y x e e x y y e
++
+ = + +
( )
)
2 4 7
(4 7)(2 ) 2 (2 ) 7 (vì 0
xy y x y
x xy y e e x y y e y
−+
+ = + +
( )
2 4 7
(4 7)(2 ). (4 7) (2 )
xy y x
x xy y e e x xy y
−+
+ = +
2 4 7
(4 7). (2 ) 1 (2 ) (4 7) 1
xy y x
x xy y e xy y x e
−+
+ = +
2 4 7
(2 ) 1 (4 7) 1
2 4 7
xy y x
xy y e x e
xy y x
−+
+
=
−+
vi
71
; ; 0
42
x x y
.
2 4 7
11
2 4 7
xy y x
ee
xy y x
−+
=
−+
Xét
1
( ) ( 0)
t
f t e t
t
=
2
1
( ) 0' 0
t
f t e t
t
= +
f(t) đồng biến trên các khoảng xác đnh
f(2xy y) = f(4x + 7)
TH1: (2xy y). (4x + 7) < 0
Gi s 2xy y < 0 và 4x + 7 > 0. Do x, y Z nên 2xy y 1 và 4x + 7 1.
1
(2 ) ( 1) 1 1
(4 7) (1) 1 1
f xy y f
e
f x f e
=
+ =
.Do đó,
(2 ) (4 7)f xy y f x +
.
TH2: (2xy y).(4x + 7) > 0
f(2xy y) = f(4x + 7)
2xy y = 4x + 7
4 7 9
2
2 1 2 1
x
y
xx
+
= = +
−−
.
Theo bài,
y
nên 2x 1 {±1; ±3; ±9} x {4;1;0;1;2;5}.
Câu 35:
Cho hàm s
42
( ) 4f x x x m= + +
vi
0m
. Giá tr ca tham s
m
thuc nhng khoảng nào dưới
đây để đường thng
8y =
ct đ thm s
| ( )|y f x=
ti 4 đim phân bit?
A.
(1;4)
. B.
(3;6)
. C.
(2;5)
. D.
(5;8)
.
ng dn gii:
Do
0m
nên đồ th hàm s
42
( ) 4f x x x m= + +
thu được do tnh tiến đồ th hàm s
42
( ) 4f x x x= +
lên trên
m
đơn vị.
Để đường thng y = 8 ct đồ th hàm s y = f(x) ti 4 điểm phân biệt thì đưng thng y = 8 phải đi
qua hai điểm cc đi ca hàm s y = f(x), hay x
là nghim của phương trình f(x) = 8. ()
Ta có:
3
48()f x x x = +
2
'( ) 0 0
2
x
f x x
x
=−
= =
=
Vy x
= ±
2
.
f(x
) = 4 + m.
T () suy ra 4 + m = 8 m = 4.
Câu 36:
Kéo thả hoặc click vào để điền
Mt vt bắt đầu chuyển động thng vn tốc được xác định theo phương trình
2
( ) 2 5v t t t= +
,
trong đó tt tính bng giây và v(t) tính bng m/s.
Gia tc chuyển động ca vt là _______ m/s
2
;
Vt có gia tc tc thi ti thi đim t = 4 (s) _______ m/s
2
;
Đáp án đúng:
Mt vt bắt đầu chuyển động thng vn tốc được xác định theo phương trình
2
( ) 2 5v t t t= +
,
trong đó t tính bng giây và v(t) tính bng m/s.
Gia tc chuyển động ca vt là 2t - 2 m/s
2
;
Vt có gia tc tc thi ti thi đim t = 4 (s) 6 m/s
2
;
(Kéo th hoc click vào đ điền)
ng dn gii:
Gia tc chuyển động ca vt là
( )
2
( ) '( ) 2 5 ' 2 2.a t v t t t t= = + =
Gia tc tc thi ca vt ti thi đim t = 4 s
2
(4) 2.4 2 6 m/s . a = =
Câu 37:
Cho điểm
A
nm trên mt cu
()S
tâm
O
, bán kính
6 cm.R =
,IK
là hai điểm trên đoạn OA sao cho
OI IK KA==
. Các mt phng
( ),( )PQ
lần lượt đi qua I, K ng vuông góc vi OA ct mt cu
()S
theo đưng tròn có bán kính
12
;rr
. T s
1
2
r
r
bng
2t - 2
t - 2
6
7,25
t - 1
4
A.
3 10
4
. B.
4
10
. C.
5
3 10
. D.
3 10
5
.
ng dn gii:
Bán kính mt cu (S) R = 6 cm nên OA = 6cm OI = IK = KA = 2 cm nên OK = 4cm.
Gi một giao điểm ca các mt phng (P), (Q) vi mt cu (S) M, N
12
,
6
IM r IN r
OM ON
==
==
.
Do đó, ta có
2 2 2 2
1
1
2 2 2 2
2
2
6 2 4 2
4 2 4
2 5 10
6 4 2 5
r OM OI
r
r
r ON OK
= = =
= =
= =
=
.
Câu 38:
Trong mt phng vi h tọa độ Oxy cho đường tròn (C):
22
( 1) ( 2) 9xy + + =
. Khi đó phép v t t
s k = 2 biến đường tròn (C) thành đường tròn (C′) có bán kính là
A. 9. B. 12. C. 6. D. 18.
ng dn gii:
Theo tính cht ca phép v t thì phép v t t s k biến đưng tròn có bán kính R thành đưng tròn
có bán kính k R.
Đưng tròn (C) có bán kính
9 3 R ==
nên đường tròn (C′) có bán kính là 2.3 = 6.
Câu 39:
Trong không gian Oxyz, ta đ hình chiếu của điểm M(1;2;3) lên mt phng (Oxz)
A. (0;2;0). B. (1;2;3). C. (1;2;3). D. (1;0;3).
ng dn gii:
Hình chiếu ca đim (a;b;c) lên mt phng (Oxz) (a;0;c) (ta đ y b trit tiêu).
Hình chiếu ca đim M(1;2;3) lên mt phng (Oxz) là: H(1;0;3).
Câu 40:
Kéo thả hoặc click vào để điền
T mt nhóm có 8 hc sinh nam và 10 hc sinh n, s cách chn ra:
3 hc sinh nam là: _______.
5 hc sinh trong đó có 3 hc sinh nam và 2 hc sinh n _______.
Đáp án đúng:
T mt nhóm có 8 hc sinh nam và 10 hc sinh n, s cách chn ra:
3 hc sinh nam là:
3
8
C
.
5 học sinh trong đó có 3 hc sinh nam và 2 hc sinh n
32
8 10
.CC
.
ng dn gii:
S cách chn ra 3 hc sinh nam
3
8
C
.
S cách chn ra 2 hc sinh n t 10 hc sinh n là:
2
10
C
.
Vy s cách chn tha yêu cu là:
32
8 10
.CC
.
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIU
ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
***********************
TSA 09.04 THI TH ĐỌC HIU 12
Mã đề: …………. Thi gian làm bài 30 phút
H và tên:……………………… Lp: ………….S báo danh: …….
Đọc văn bản và tr li câu hi t 1 đến 10.
HÀNH VI TÌM KIM S H TR CA PH N KHI MC TRM CM SAU SINH
[1] các nền văn hóa khác nhau, nhiu ph n đã không chủ động tìm kiếm s giúp đỡ khi du
hiu trm cm mc dù h thưng xuyên liên h vi các chuyên gia y tế trong thi k hu sn. Mt s
ít thì miễn cưng cung cấp thông tin liên quan đến du hiu trm cảm sau sinh để được s h tr
t phía chuyên gia y tế. Mt nghiên cu Vương quốc Anh cho thy, hu hết ph n b trm cm
sau sinh không tìm s giúp đỡ t bt c ngun nào ch khong 25% tham kho ý kiến ca
chuyên gia y tế. Nhiu m đã chia sẻ không biết đến đâu để nhận đưc s h tr hoc không
biết v kh năng điều tr.
[2] Mt s m biu hin mt s triu chng ca trm cảm sau sinh như: tc ngc, nhức đầu,
ri lon gic ng, mt mỏi và lo âu ...nhưng thiếu kiến thc v vn đ này nên h không biết mình
b trm cm sau sinh. vy, h đã không tìm kiếm dch v h tr. Mt s ph n khác biết mình b
trm cảm sau sinh nhưng không chu chp nhận điều này s rng cuc sng ca h s gp nhiu
bt li nếu tiết l điều này hoc có th ảnh hưởng đến mi quan h m con.
[3] Bên cạnh đó, mt s ph n nhn ra rng h thường không sn sàng hoc không th tiết l
cm xúc ca mình vi chng, với các thành viên trong gia đình, bạn bè, hoc chuyên gia y tế. H
luôn c gng th hin cảm xúc bình thường nhm che giu triu chng ca trm cảm. Hơn thế na,
mt s m b trm cảm đã tìm cách từ chối điều tr do nhn thức không đầy đủ thường to ra
nhng bt tin trong các cuc hn vi nhân viên y tế. d như nhân viên y tế hẹn nhưng họ không
đến. Chính nhng do này th ảnh hưởng đến vic ph n quyết định tìm kiếm dch v h
tr hay không.
[4] Nghiên cứu cũng cho thấy các thành viên trong gia đình thưng không th cung cp, h tr
hoc gii thiệu giúp đỡ tìm kiếm dch v h tr cho ph n b trm cm do s thiếu hiu biết v
bnh này. Trong mt s nền văn hóa, các thành viên trong gia đình ca h còn ngăn cản người ph
n tìm kiếm s giúp đỡ, h không tha nhn triu chng trm cm hoc không mun chia s v
những khó khăn ca h với người ngoài gia đình vì sợ b k th. Mt s ph n khác đã rất khó khăn
Đề thi s: 12
khi tiết l nh trng ca h cho các thành viên trong gia đình. dụ, ph n Bangladesh sng
Anh cho biết, h đã nói chuyện mt cách thoi mái trong bnh vin v vấn đề trm cm sau sinh
nhưng lại gặp khó khăn khi chia s vi các thành viên trong gia đình mình. Bên cạnh đó, mt s ph
n không được chng hoặc các thành viên khác trong gia đình khuyến khích, động viên h tìm kiếm
s giúp đỡ khi h có các du hiu ca trm cm sau sinh.
[5] Nhân viên y tế có vai trò quan trng trong vic hoặc thúc đẩy hành vi tìm kiếm giúp đỡ hoc cn
tr vic tìm kiếm giúp đỡ ca ph n du hiu trm cm. Nghiên cu ca McGarry năm 2009
cho thy, ph n sau sinh b trm cảm đã m kiếm s tr giúp t nhân viên y tế, cán b tâm
nhưng họ cm thy tht vng khi tiếp xúc nhân viên y tế t thái độ không tôn trng, không quan
tâm ti cm xúc, tâm trng, du hiu trm cm ca h.
[6] Ngoài ra, h không hài lòng hoc không tha mãn vi nhân viên y tế, cán b tâm lý h b gii
hn thời gian vấn. Nhân viên y tế thường ưu tiên đơn thuốc hơn vn tr liệu tâm lý. Như
nghiên cu trên ph n Bangladesh năm 2006 cho thấy: h phàn nàn rng nhân viên y tế không
đủ thời gian để tham vn cho h; h không được khám bnh mt cách nghiêm túc; h không
được kiểm tra đúng cách.
[7] Nhng chun mực văn hóa xã hội cũng đt ra cho ph n có liên quan đến vic h có quyết đnh
tìm kiếm dch v h tr hay không. Như Hoa K, h quan niệm "người m tt" th cm nhn
được tình yêu, s tôn trọng chăm sóc điều kin vi con cái. Chính quan nim này nên h
không tiết l h b trm cm hai lý do: mt là, h s b k th do chính bnh m thn ca h. Hai
là, h s không th đáp ứng tiêu chí "người m tốt". Đặc bit, ph n b trm cm nhn thy rng
h thưng b k th gp phải định kiến, phân biệt đối x. Như vậy, ph n du hiu trm cm
sau sinh có th cm nhn xã hi s đánh giá họ là "bà m xấu”. Do đó, nhận biết và hiểu được quan
nim ca ph n v vai trò ca h, v bi cảnh văn hóa đth cung cp nhng hiu biết đa dạng
v rào cn nhn thc các yếu t môi trường ảnh hưởng đến vic ra quyết định tìm kiếm dch
v h tr là rt quan trng.
(Theo Thc trng trm cm và hành vi tìm kiếm h tr ph n mang thai, sau sinh
ti huyện Đông Anh, Hà Nội, Lun án Tiến sĩ Y tế Công cng, Trần Thơ Nhị, 2018)
Câu 1:
Mc đích chính của văn bản trên là gì?
A. Nêu lên nhng nguyên nhân khiến ph n không th tìm kiếm s h tr khi b trm cm.
B. Phân tích nhng hu qu t vic không tìm kiếm h tr ca ph n b trm cm sau sinh.
C. Ch ra nhng rào cn ảnh hưởng đến hành vi tìm kiếm h tr ca ph n b trm cm sau sinh.
D. Gii thích lí do vì sao ngày càng có nhiu ph n mc chng trm cm sau sinh.
ng dn gii:
Mục đích chính của văn bản ch ra nhng rào cn ảnh hưởng đến hành vi tìm kiếm h tr ca ph
n b trm cm sau sinh:
Đon [1], [2] : Rào cn t bản thân ngưi ph n.
Đon [3], [4] : Rào cn t phía gia đình.
Đon [5], [6] : Rào cn t phía nhân viên y tế.
Đon [7] : Rào cn t truyn thống văn hóa, xã hội.
Câu 2:
Theo đoạn [1] [2], đâu mt trong nhng do khiến người ph n không tìm kiếm s giúp đỡ
khi có du hiu trm cm sau sinh?
A. Ch động tìm kiếm s giúp đỡ khi có du hiu trm cảm nhưng không được phn hi.
B. Không nhn thc đưc rõ bản thân đang có các biu hin ca trm cm sau sinh.
C. H tuyt đi không tham kho ý kiến ca chuyên gia y tế.
D. Tt c ph n đều biết nơi mình cần tìm đến để nhận được s h tr nhưng mặc cm nên
không ti.
ng dn gii:
T đoạn [2] có thông tin:
Mt s m biu hin mt s triu chng ca trm cm sau sinh như: tức ngc, nhc đầu, ri
lon gic ng, mt mỏi lo âu ...nhưng thiếu kiến thc v vấn đề này nên h không biết mình b
trm cm sau sinh.
=> Chn Không nhn thc đưc rõ bn thân đang có các biểu hin ca trm cm sau sinh.
- Ý Ch động tìm kiếm s giúp đỡ khi du hiu trm cảm nhưng không được phn hi sai theo
đoạn [1], nhiu ph n không ch động tìm kiếm s giúp đỡ khi du hiu trm cm mc h
thưng xuyên liên h vi các chuyên gia y tế trong thi k hu sn.
- Ý H tuyt đối không tham kho ý kiến ca chuyên gia y tế sai theo đoạn [1], vn có khong
25% tham kho ý kiến ca chuyên gia y tế.
- Ý Tt c ph n đều biết nơi mình cần m đến để nhận đưc s h tr nhưng mặc cm nên
không ti sai vì theo đoạn [1] thì Nhiu bà m đã chia sẻ không biết đến đâu để nhận được s h tr
hoc là không biết v kh năng điều tr.
Câu 3:
Kéo th cm t phù hp vào mi ch trống để hoàn thành thông tin v đoạn [3]:
Mt s ph n _______ h không sn sàng chia s v cm xúc ca mình vi chồng, ngưi thân,
bn chuyên gia y tế. Để che giu triu chng trm cm, h c gng ______ cm xúc bình
thưng. Không ch vy, vic thiếu _______ cũng một nguyên nhân khiến mt s m b trm
cm đã tìm cách t chi điều tr.
Đáp án đúng:
Kéo th cm t phù hp vào mi ch trống để hoàn thành thông tin v đoạn [3]:
Mt s ph n nhn ra h không sn sàng chia s v cm xúc ca mình vi chồng, ngưi thân,
bn chuyên gia y tế. Để che giu triu chng trm cm, h c gng biu l cm xúc bình
thưng. Không ch vy, vic thiếu nhn thc cũng một nguyên nhân khiến mt s m b trm
cm đã tìm cách t chi điu tr.
(Kéo th hoc click vào đ điền)
Câu 4:
Theo đon [4], ph n luôn gp khó khăn khi chia s v vn đề trm cm sau sinh, đúng hay sai?
A. Đúng. B. Sai.
ng dn gii:
Sai, theo đoạn [4], ph n đã nói chuyện mt cách thoi mái trong bnh vin v vấn đề trm cm
sau sinh, nghĩa là họ có th chia s thoi mái vi nhng người có cùng tình trng vi mình.
H gặp khó khăn khi chia sẻ vi những đối ng còn lại trong gia đình hội: đó ngưi thân,
bn bè hoc thm chí là nhân viên y tế.
Câu 5:
Đin mt cm t không quá hai tiếng t đoạn [4] để hoàn thành nhận đnh sau:
Vic các triu chng trm cảm không được _________ hoc không mun chia s v nhng khó
khăn của h với người ngoài gia đình s b k th mt trong nhng do khiến các thành viên
trong gia đình còn ngăn cản ngưi ph n tìm kiếm s giúp đỡ.
Đáp án đúng:
nhn ra
biu l
đưa ra
nhn thc
Đin mt cm t không quá hai tiếng t đoạn [4] để hoàn thành nhận đnh sau:
Vic các triu chng trm cảm không được tha nhn hoc không mun chia s v những kkhăn
ca h với người ngoài gia đình sợ b k th mt trong nhng do khiến các thành viên trong
gia đình còn ngăn cản người ph n tìm kiếm s giúp đỡ.
ng dn gii:
T đoạn [2], có thông tin: Trong mt s nn văn hóa, các thành viên trong gia đình ca h còn ngăn
cản người ph n tìm kiếm s giúp đỡ, h không tha nhn triu chng trm cm hoc không
mun chia s v nhng khó khăn ca h với người ngoài gia đình vì s b k th.
=> Đin t "tha nhn".
Câu 6:
Theo đoạn [5], điều gì đã cản tr vic tìm kiếm giúp đ ca ph n có du hiu trm cm sau sinh?
A. S eo hp v thi gian tư vấn, thăm khám của các nhân viên y tế.
B. S yếu kém v chuyên môn ca các nhân viên y tế.
C. S th ơ, vô cảm ca các nhân viên y tế.
D. S khiếm nhã, bt lch s ca các nhân viên y tế.
ng dn gii:
T đoạn 5 thông tin: ph n sau sinh b trm cảm đã tìm kiếm s tr giúp t nhân viên y tế, cán
b tâm nhưng họ cm thy tht vng khi tiếp xúc nhân viên y tế t thái độ không tôn trng,
không quan tâm ti cm xúc, tâm trng, du hiu trm cm ca h.
=> Vic nhân viên y tế không tôn trọng quan tâm đúng mức ti nh trng ca bệnh nhân đã thể
hin rng h th ơ, cảm với người bnh của mình. Đây chính mt trong nhng do cn tr
vic tìm kiếm giúp đỡ ca ph n có du hiu trm cm sau sinh.
Câu 7:
Ý nào có th suy lun t đoạn [6]?
A. Ngưi bệnh tuy được tham vấn đầy đủ v triu chng bnh nhưng không được vấn v
thuc điều tr.
B. Nhân viên y tế thường kết thúc bui tham vấn trước s thi gian mà h có.
C. không đủ thời gian để tham vấn nhưng các nhân viên y tế vn làm hết sc của mình để
giúp người bnh.
D. Vic chia s và giúp bnh nhân tháo g các vấn đề v tâm lí chưa được chú trng.
ng dn gii:
T đoạn [6] có thông tin: Nhân viên y tế thường ưu tiên kê đơn thuốc hơn là tư vấn tr liu tâm lý.
Trm cm mt bệnh tâm nên để cha tr cn s s chia, đồng cm giúp h tháo g đưc
các vấn đề v tâm nên không th ch đơn thuần s dng thuc th cha tr. Thế nhưng các
nhân viên y tế thường ưu tiên kê đơn thuốc hơn là tư vn tr liu tâm lý. T đó cho thy, vic chia s
và giúp bnh nhân tháo g các vấn đề v tâm lí chưa được chú trng.
Câu 8:
Đin mt cm t không quá bn tiếng có trong văn bản vào ch trng:
Các _________ chưa phát huy đưc vai trò ca mình trong vic giúp ph n mc trm cm sau sinh
vì việc tư vấn, khám bnh và kim tra vẫn chưa được thc hiện đúng cách.
Đáp án đúng:
Đin mt cm t không quá bn tiếng có trong văn bản vào ch trng:
Các nhân viên y tế chưa phát huy được vai trò ca mình trong vic giúp ph n mc trm cm sau
sinh vì việc tư vấn, khám bnh và kim tra vẫn chưa được thc hiện đúng cách.
ng dn gii:
Đin nhân viên y tế hoc cán bm lí.
Đây 2 cụm t được s dụng để nói đến các đối ợng chuyên môn, vấn, thăm khám
đơn thuốc cho các bnh nhân. Tuy nhiên, theo đoạn thì h chưa phát huy được vai trò ca mình
do không đủ thời gian để tham vn cho bnh nhân; bệnh nhân không được khám bnh mt cách
nghiêm túc; không đưc kiểm tra đúng cách.
Câu 9:
Kéo th các t phù hp vào mi ô trng.
Mt trong những do tác động đến việc ngưi ph n mc chng trm cm sau sinh quyết định
tìm kiếm dch v h tr hay không đó nhng _______ văn hóa xã hội đặt ra cho ph n.
Hoa K, quan nim v "ngưi m tt" khiến người ph n không _______do b trm cm do
h ________ s b k th do chính bnh tâm thn ca h.
Đáp án đúng:
Kéo th các t phù hp vào mi ô trng.
chun mc
tiêu chun
tiết l
e ngi
d đoán
Mt trong những do tác động đến việc ngưi ph n mc chng trm cm sau sinh quyết định
tìm kiếm dch v h tr hay không đó nhng chun mc văn hóa hội đặt ra cho ph n.
Hoa K, quan nim v "ngưi m tt" khiến người ph n không tiết ldo b trm cm do h e
ngi s b k th do chính bnh tâm thn ca h.
(Kéo th hoc click vào đ điền)
Câu 10:
Theo đoạn [7], người ph n cm nhn hi dành cho h cách đi x thế nào khiến h c gng
giu diếm tình trng bnh ca mình?
A. S kì th, phân bit đối x và cách đánh giá đy định kiến.
B. S soi mói, can thiệp quá sâu đến đời sng cá nhân.
C. S th ơ, vô cảm và không mun chia s, thu hiu.
D. S chèn ép, ct đt mọi cơ hội vic làm.
ng dn gii:
Theo đoạn [6], vi một người ph n b trm cm sau sinh ví d Hoa K - 1 trong những đất nước
tiên tiến phát trin bc nht thế giới ng vấp phi vấn đề b k th gp phải định kiến, phân
bit đi x. Không ch vy, h còn cm nhn xã hi s đánh giá họ là "bà m xấu”.
=> Người ph n mc chng trm cm sau sinh cm nhn hi dành cho hth, phân bit đối
x và cách đánh giá đầy định kiến khiến h c gng giu diếm tình trng bnh ca mình.
Đọc văn bản và tr li câu hi t 11 đến 20.
TÁC ĐNG CA SUY THOÁI KINH T ĐẾN SN XUT KINH DOANH
CA CÁC DOANH NGHIP MT S TNH PHÍA BC
(Trích)
[1] Suy thoái kinh tế (STKT) một giai đoạn ca chu k kinh tế, còn gi chu k kinh doanh.
Đó sự biến động ca GDP thc tế theo trình t ba pha lần lượt suy thoái, phc hồi hưng
thnh (bùng n). pha phc hi th yếu nên chu k kinh doanh cũng thể ch chia thành gm
hai pha chính là suy thoái và hưng thnh (Thin, 2009).
[2] Trong giai đoạn 2006 - 2009, tình hình tài sn/ngun vn ca doanh nghip (DN) nhng
biến động rõ rt. Tc đ tăng trưng bình quân mỗi năm đạt 7,36%. Tuy nhiên, con s này li không
đều qua các năm. Năm 2007 tốc độ tăng trưởng cao nht vi gần 11%, năm 2009 thấp nht
vi xp x 4%. Tc đ tăng trưởng của năm 2008 tương đương vi tốc độ tăng trưởng bình quân ca
c giai đoạn. Trong khi đó, các nghiên cứu khác v tác đng của STKT đều ch ra rng i sn ca
DN có xu hướng gim hay chí ít tốc độ tăng trưởng cũng giảm so vi thi k nn kinh tế không b
suy thoái. Kết qu nghiên cu cho thy khong 1/3 s DN được điều tra gp những khó khăn v
vn trong thi k STKT. S khó khăn này là do tn kho và các khon phi thu của DN tăng lên đáng
k so vi thi k không suy thoái. Trong thi k suy thoái, thời gian trung bình để thu toàn b tin
hàng t khách hàng và nhà phân phối cũng như các khon hoàn ng của nhân viên là dài hơn.
[3] Trong thi k suy thoái, DN gp nhiều khó khăn nhưng theo kết qu điều tra, có ti gn 58%
DN cho rằng khó khăn quan trng nhất đó sức mua ca th trưng gim sút mt cách nghiêm
trọng. Điều này đã làm giảm lượng cầu gây khó khăn cho vấn đề gii quyết đầu ra ca DN. Bên
cạnh đó, DN cũng chịu áp lc không nh v gbán. Theo kết qu điều tra, có ti 35/57, chiếm 61%
DN điều tra chu áp lc rt ln v giá bán. Trong đó, tỷ l doanh nghip chế biến (DNCB) chu áp
lc v giá là ln nht vi khong 75%. Con s này ca doanh nghip sn xut (DNSX) và doanh
nghip dch v (DNDV) lần lượt 70% 48%. Đi với DN, giá đầu vào tăng lên gần 20%, để
đảm bo li nhuận cho các nhà đầu cho cả quá trình tái sn xut m rng, DN phi chu áp
lc không nh phải tăng giá n. Đối vi khách hàng, trong thi k kinh tế khó khăn, vi ngun
ngân qu tăng lên với tốc độ gim hoc thấp hơn so vi thi k trưc.vậy, để th bán được
hàng hóa, DN phi gim giá, đây là mt áp lc rt ln.
[4] STKT ảnh ng ln ti thu nhp của người tiêu dùng, do vy ảnh ng không nh đến
th trưng tiêu th sn phm của DN. Để duy trì và m rng th trường, DN cn tiếp tc m rng
chính sách giá linh hoạt đối vi các sn phm dch v để thu hút thêm khách hàng; thc hin
niêm yết giá mi mi khi s thay đổi giá sn phm dch v. Ngoài ra, vic thc hin chính
sách bán hàng tr chậm cũng hết sc quan trọng đi vi DN trong thi k suy thoái; tìm kiếm
phát trin th trưng mi nhằm tăng thị phn và to sc mua mới cho DN đặc biệt là đi vi các sn
phm, dch v sc mua b gim sút th trưng hin ti; xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên
nghiên cu th trường, đẩy mnh các hoạt động Marketing, PR to thương hiệu cho DN.
[5] ng cao chất lượng ngun nhân lc yêu cu sống còn để đáp ng yêu cu ca phát trin
kinh tế, hội, đặc bit trong thi k STKT. Để tn ti phát trin, DN cn c chính sách
hp nhm thu hút, gi chân lao động trình độ chuyên môn, k thuật cao, nâng cao năng suất
lao động, chất lượng sn phẩm thông qua đào to phát trin ngun nhân lc nhm gim bt áp
lc v vic làm trong thi k STKT. DN nên gn vic xây dng kế hoch sn xut kinh doanh trong
ngn hn dài hn kết hp vi vic xây dng kế hoch v nhân s nhằm đm bo s phát trin
cân bng, ổn định. DN cn soát lại đội ngũ nhân sự để kế hoch tuyn dng s dng hp
lý.
[6] Gim chi phí sn xut cách ng phó quan trọng và ưu tiên s mt ca DN trong thi k
suy thoái. Tuy nhiên, DN cn chc chn rng vic gim chi phí này ch đi vi nhng chi phí
không hiu qu đảm bo cho các khoản đầu ct yếu trong c hin tại tương lai của DN.
vy, DN phi soát nhm gim bt các khon mc chi phí không cn thiết nhm gim giá thành
sn phm bng cách t chc hp các quá trình sn xuất, lược bt nhng khâu không mang li
hiu qu.
[7] Trong điều kin STKT, DN cn gi vng các nhà cung cp hin tìm kiếm thêm các nhà
cung ng mi uy n; ch động đàm phán lại vi các nhà cung ng v giá đầu vào; tranh th
ngun vn h tr t ngân sách nhà nước; xây dng chính sách qun tn kho hợp để gim bt
chi phí tồn kho đm bo tính liên tc ca quá trình sn xut và tránh nhng ri ro trong cung
cấp đầu vào cho sn xut. DN cn tn dng tối đa chính sách h tr lãi sut ca Chính ph, thc
hin vay vốn ngân hàng để đảm bo vn cho sn xut - kinh doanh.
(Tác động ca suy thoái kinh tế đến sn xut kinh doanh ca các doanh nghip mt s tnh phía
Bc, Nguyn Quc Chnh, Nguyn Hi Núi, Tp chí khoa hc và phát trin 2013, tp 11)
Câu 11:
Thông tin nào sau đây KHÔNG được đề cập đến trong văn bản?
A. Chính phủ có chính sách hỗ trợ lãi suất khi vay dành cho các doanh nghiệp trong giai đoạn
STKT.
B. Suy thoái và hưng thịnh là hai pha chính yếu trong chu kỳ kinh doanh.
C. STKT ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của các doanh nghiệp.
D. Quảng cáo, tạo thương hiệu giúp tăng sức mua mới cho doanh nghiệp.
Hướng dẫn giải:
Đoạn [2] và [3] có nhắc đến tác động của STKT đối với các doanh nghiệp, cụ thể là về quá trình tiêu
thụ sản phẩm tổng tài sản/tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Trong bài viết không nói đến
“STKT ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của các doanh nghiệp.”.
Câu 12:
Điền một từ không quá hai tiếng từ đoạn [6] để hoàn thành nhận định sau:
Để các khoản đầu tư cốt yếu được _______ trong hiện tại và tương lai, doanh nghiệp cần giảm chi
phí sản xuất.
Đáp án đúng:
Điền một từ không quá hai tiếng từ đoạn [6] để hoàn thành nhận định sau:
Để các khoản đầu tư cốt yếu được đảm bo trong hiện tại và tương lai, doanh nghiệp cần giảm chi
phí sản xuất.
Hướng dẫn giải:
Chú ý vào đoạn văn:
Tuy nhiên, DN cần chắc chắn rằng việc giảm chi phí này chỉ là đối với những chi phí không hiệu
quả và đảm bảo cho các khoản đầu tư cốt yếu trong cả hiện tại và tương lai của DN.
--> Từ cần điền là “đảm bảo”.
Câu 13:
Ở đoạn [3], theo kết quả điều tra có tới 61% doanh nghiệp ở các tỉnh miền Bắc chịu áp lực rất lớn về
giá bán. Đúng hay sai?
A. Đúng. B. Sai.
Hướng dẫn giải:
Theo kết quả điều tra, có tới 35/57, chiếm 61% DN điều tra chịu áp lực rất lớn về giá bán.
Con số 61% kết quả điều tra của 57 doanh nghiệp, chứ không phải tất các doanh nghiệp các
tỉnh miền Bắc.
Câu 14:
Dòng nào là thông tin chính xác được đề cập trong văn bản?
A. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp bị ảnh hưởng là vì nguồn nhân lực không đạt
yêu cầu.
B. Trong thời kỳ STKT, có 1/3 doanh nghiệp được điều tra gặp khó khăn về vốn do tồn kho và
các khoản phải thu tăng lên đáng kể.
C. Khoảng 58% doanh nghiệp khẳng định khó khăn lớn nhất là mở rộng thị trường trong thời kỳ
STKT.
D. Doanh nghiệp sản xuất chịu áp lực về giá thấp nhất với khoảng 48%.
Hướng dẫn giải:
- Đoạn [3]: Trong đó, tỷ lệ doanh nghiệp chế biến (DNCB) chịu áp lực về giá là lớn nhất với khoảng
75%. Con số này của doanh nghiệp sản xuất (DNSX) doanh nghiệp dịch vụ (DNDV) lần lượt
70% và 48%.
--> Đáp án “Doanh nghiệp sản xuất chịu áp lực về giá thấp nhất với khoảng 48%.” là sai.
- Đoạn [4]: STKT nh hưởng lớn tới thu nhập của người tiêu dùng, do vậy ảnh hưởng không nhỏ
đến thị trường tiêu thụ sản phẩm của DN.
--> Đáp án “Thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp bị ảnh ởng nguồn nhân lực
không đạt yêu cầu.” là sai.
- Đoạn [3]: Trong thời kỳ suy thoái, DN gặp nhiều khó khăn nhưng theo kết quả điều tra, có tới gần
58% DN cho rằng khó khăn quan trọng nhất đó là sức mua của thị trường giảm sút một cách nghiêm
trọng. Điều này đã làm giảm lượng cầu gây khó khăn cho vấn đề giải quyết đầu ra của DN.
--> Đáp án “Khoảng 58% doanh nghiệp khẳng định khó khăn lớn nhất mở rộng thị trường trong
thời kỳ STKT.” là sai.
- Đoạn [2], tác giả viết: Kết quả nghiên cứu cho thấy khoảng 1/3 số DN được điều tra gặp
những khó khăn về vốn trong thời kỳ STKT. Sự khó khăn này do tồn kho các khoản phải thu
của DN tăng lên đáng kể so với thời kỳ không suy thoái.
--> Đáp án “Trong thời kỳ STKT, 1/3 doanh nghiệp được điều tra gặp khó khăn về vốn do tồn
kho và các khoản phải thu tăng lên đáng kể.” là đúng.
Câu 15:
Chọn kéo cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống:
Trong thời kỳ suy thoái kinh tế, doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng nguồn _______. Những
chính sách hợp lí sẽ giúp _______ thu hút, giữ chân lao động có chuyên môn, kĩ thuật cao. Bên
cạnh đó, để _______ tuyển dụng và sử dụng hợp lý, doanh nghiệp cần rà soát lại đội ngũ nhân sự.
Đáp án đúng:
Chọn kéo cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống:
Trong thời kỳ suy thoái kinh tế, doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Những
chính sách hợp lí sẽ giúp doanh nghiệp thu hút, giữ chân lao động có chuyên môn, kĩ thuật cao. Bên
cạnh đó, để có kế hoạch tuyển dụng và sử dụng hợp lý, doanh nghiệp cần rà soát lại đội ngũ nhân sự.
Hướng dẫn giải:
Đọc kĩ đoạn [5] kết hợp với hiểu nghĩa của các từ ngữ.
- Vị trí (1) điền từ “nhân lực”: sức người, về mặt sử dụng trong lao động sản xuất (nguồn nhân lực).
- Vị trí (2) điền từ “doanh nghiệp”: đơn vị hoạt động kinh doanh.
- Vị trí (3) điền từ “kế hoạch”: toàn bộ những điều vạch ra một cách hệ thống cụ thể về cách
thức, trình tự, thời hạn tiến hành những công việc dự định làm trong một thời gian nhất định, với
nhân lc
doanh nghip
kế hoch
mục tiêu nhất định.
Câu 16:
Mục đích chính của đoạn [4], [5], [6], [7] là gì?
A. Trình bày những lợi ích cốt lõi để gợi ý cho doanh nghiệp lựa chọn một giải pháp vượt qua
giai đoạn STKT.
B. Chỉ ra một số giải pháp nhằm hạn chế tác động tiêu cực của STKT tới sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
C. Khuyến khích các doanh nghiệp liên kết, thực hiện nhanh chóng các giải pháp để vượt qua giai
đoạn STKT.
D. Cảnh báo về những tác động tiêu cực của STKT tới sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hướng dẫn giải:
Lần lượt xem xét các đoạn:
- Đoạn [4]: Tác giả chỉ ra cụ thể một số giải pháp đối với thị trường đầu ra: DN cần tiếp tục mở
rộng chính sách giá linh hoạt đối với các sản phẩm dịch vụ để thu hút thêm khách hàng; Thực
hiện niêm yết giá mới mỗi khi có sự thay đổi giá sản phẩm và dịch vụ.
- Đoạn [5]: Tác giả chỉ ra giải pháp trong việc sử dụng/ quản lí nhân lực:
+ các chính sách hợp nhằm thu hút, giữ chân lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao,
nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm thông qua đào tạo phát triển nguồn nhân lực
nhằm giảm bớt áp lực về việc làm trong thời kỳ STKT.
+ Áp dụng các hình thức tiền lương linh hoạt, tiền lương được trả theo đóng góp lao động, hiệu quả
sản xuất - kinh doanh của DN và theo quan hệ thị trường để nâng cao tính kích thích, cạnh tranh của
tiền lương.
- Đoạn [6]: Tác giả chỉ ra giải pháp trong tổ chức sản xuất:
+ soát nhằm giảm bớt các khoản mục chi phí không cần thiết nhằm giảm giá thành sản phẩm
bằng cách tổ chức hợp lý các quá trình sản xuất, lược bớt những khâu không mang lại hiệu quả.
- Đoạn [7]: Tác giả chỉ ra giải pháp đảm bảo đầu vào cho sản xuất
+ Giữ vững các nhà cung cấp hiện tìm kiếm thêm các ncung ứng mới uy tín, chủ động
đàm phán lại với các nhà cung ứng về giá đầu vào,...
+ Tận dụng tối đa chính sách hỗ trợ lãi suất của Chính phủ, thực hiện vay vốn ngân hàng để đảm
bảo vốn cho sản xuất - kinh doanh.
--> Mục đích chính của đoạn [4], [5], [6], [7] là “Chỉ ra một số giải pháp nhằm hạn chế tác động tiêu
cực của STKT tới sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.”
Câu 17:
Theo tác giả, giải pháp nào là ưu tiên số một của doanh nghiệp trong thời kỳ suy thoái?
A. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
B. Tìm kiếm và phát triển thị trường mới.
C. Giảm chi phí không hiệu quả.
D. Đảm bảo đầu vào cho sản xuất.
Hướng dẫn giải:
Đọc đoạn [6]: Giảm chi phí sản xuất ch ứng phó quan trọng ưu tiên số một của DN
trong thời kỳ suy thoái. Tuy nhiên, DN cần chắc chắn rằng việc giảm chi phí này chỉ đối với
những chi phí không hiệu quả đảm bảo cho các khoản đầu cốt yếu trong cả hiện tại ơng
lai của DN. vậy, DN phải soát nhằm giảm bớt các khoản mục chi phí không cần thiết nhằm
giảm giá thành sản phẩm bằng cách tổ chức hợp các qtrình sản xuất, lược bớt những khâu
không mang lại hiệu quả.
--> Đáp án đúng là “Giảm chi phí không hiệu quả.”.
Câu 18:
Ở đoạn [2], theo thống kê, trong giai đoạn 2006 2009, tốc độ tăng trưởng giảm liên tục còn xấp xỉ
4%. Điều này cho thấy rõ tình hình tài sản/nguồn vốn của doanh nghiệp có những biến động rõ rệt.
Đúng hay sai?
A. Sai. B. Đúng.
Hướng dẫn giải:
Trong giai đoạn 2006 – 2009, tốc độ tăng trưởng giảm so với thời kỳ nền kinh tế không bị suy thoái.
Tốc độ tăng trưởng bình quân mỗi năm đạt 7,36%. Tuy nhiên, con số này lại không đều qua các năm.
Năm 2007 có tốc độ tăng trưởng cao nhất với gần 11%, năm 2009 là thấp nhất với xấp xỉ 4%.
Vậy nghĩa là tốc độ tăng trưởng không giảm liên tục.
Câu 19:
Điền một cụm từ không quá bốn tiếng từ đoạn [2] để hoàn thành nhận định sau:
So với thời kỳ không suy thoái, để thu toàn bộ tiền hàng từ khách hàng nhà phân phối cũng như
các khoản hoàn ứng của nhân viên, doanh nghiệp phải mất _______ dài hơn.
Đáp án đúng:
Điền một cụm từ không quá bốn tiếng từ đoạn [2] để hoàn thành nhận định sau:
So với thời kỳ không suy thoái, để thu toàn bộ tiền hàng từ khách hàng nhà phân phối cũng như
các khoản hoàn ứng của nhân viên, doanh nghiệp phải mất thi gian trung bình dài hơn.
Hướng dẫn giải:
Chú ý vào đoạn văn: Trong thời kỳ suy thoái, thời gian trung bình để thu toàn bộ tiền hàng tkhách
hàng và nhà phân phối cũng như các khoản hoàn ứng của nhân viên là dài hơn.
--> Cụm từ cần điền là “thời gian trung bình”.
Câu 20:
Nội dung chính của đoạn [3] là gì?
A. Tác động của STKT tới quá trình tiêu thụ sản phẩm.
B. Mâu thuẫn giữa cung và cầu trong thời gian STKT.
C. Ảnh hưởng của STKT tới người tiêu dùng.
D. Phương pháp thúc đẩy quá trình sản xuất và ổn định đầu ra cho sản phẩm trong giai đoạn
STKT.
Hướng dẫn giải:
Đoạn [3] đề cập rất rõ:
- Trong thời kỳ suy thoái, DN gặp nhiều khó khăn nhưng theo kết quả điều tra, tới gần 58% DN
cho rằng khó khăn quan trọng nhất đó sức mua của thị trường giảm sút một cách nghiêm trọng.
Điều này đã làm giảm lượng cầu gây khó khăn cho vấn đề giải quyết đầu ra của DN.
- Theo kết quả điều tra, có tới 35/57, chiếm 61% DN điều tra chịu áp lực rất lớn về giá bán.
- Đối với DN, giá đầu vào tăng lên gần 20%, để đảm bảo lợi nhuận cho các nhà đầu cho cả
quá trình tái sản xuất mở rộng, DN phải chịu áp lực không nhỏ là phải tăng giá bán.
- Đối với khách hàng, trong thời kỳ kinh tế khó khăn, với nguồn ngân quỹ tăng lên với tốc độ giảm
hoặc thấp hơn so với thời kỳ trước. vậy, để thể bán được hàng hóa, DN phải giảm giá, đây là
một áp lực rất lớn.
--> Nội dung chính của đoạn [3] là “Tác động của STKT tới quá trình tiêu thụ sản phẩm.”
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GII QUYT VẤN ĐỀ
ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
***********************
TSA 09.04 THI TH KHOA HC Đ 12
Mã đề: …………. Thi gian làm bài 60 phút
H và tên:……………………… Lp: ………….S báo danh: …….
Đọc văn bản và tr li câu hi t 1 đến 6
Tàu đệm từ hay xe điện đồng cực từ tính (Magnetic levitation transport) một phương tiện chuyên
chở được nâng lên, dẫn lái và chuyển động bởi lực từ hoặc lực điện từ.
Tàu đệm từ
Tàu đệm từ có thể đạt đến tốc độ ngang với máy bay sử dụng động cơ cánh quạt hay phản lực; tức là
tới khoảng từ 500 đến 600 km/h. Bởi không sự tiếp xúc trực tiếp giữa đường ray tàu, nên
chỉ có lực ma sát giữa con tàu không khí. Do đó, tàu đệm từ khả năng di chuyển với tốc độ rất
cao, tiêu tốn ít năng lượng và có thể gây ra ít tiếng ồn.
Để tàu đạt được tốc độ cao như vậy, các tính toán phải đảm bảo đạt 3 yếu tố gồm: cơ chế nâng, đẩy
và dẫn lái để tàu không bay khỏi bề mặt đường ray.
chế đẩy: Tàu sử dụng loạt các cuộn dây nam châm điện đặt hai bên thành đường ray. Khi từ
trường của nam châm điện tương tác với từ trường của nam châm siêu dẫn đặt trên thành tàu sẽ sản
sinh ra lực đẩy. Khi các cực của hai nam châm cùng dấu sẽ tạo ra lực đẩy tàu hướng lên phía trước.
chế nâng: chế này tương tự như cơ chế đẩy nhưng lực là lực nâng tàu lên. Tốc độ tàu càng
nhanh lực nâng lên càng lớn. Điều này có nghĩa là sẽ không còn lực nâng khi tàu dừng. Vì vậy, ở tốc
độ thấp, tàu đệm từ vẫn dùng bánh xe thông thường. Bánh xe sẽ được nâng lên khi tàu đạt tới tốc độ
Đề thi s: 12
tới hạn. Lực điện từ lúc này đủ mạnh để làm tàu bay trên đường ray giống như máy bay cất cánh.
Dẫn lái: nhiệm vụ luôn làm tàu cân bằng, ổn định giữa các đường ray khi di chuyển. Các kỹ
cũng sử dụng nguyên các nam châm ng cực thì hút nhau trái cực thì đẩy nhau để đạt được
điều này.
Câu 1:
Đáy tàu đệm từ được làm từ
A. nhiều nam châm thông thường. B. kim loại thông thường.
C. vật liệu siêu dẫn. D. sắt non.
Câu 2:
Tàu đệm từ có thể đạt tới tốc độ
A. trên 500 km/h. B. từ 500 đến 600 km/h.
C. từ 400 đến 500 km/h. D. trên 600 km/h.
Câu 3:
Vì sao tàu đệm từ có thể di chuyển với tốc độ rất lớn?
A. Vì khối lượng của tàu không lớn.
B. Vì động cơ của tàu có công suất lớn.
C. Vì tàu không chịu tác dụng của lực hút Trái Đất.
D. Vì không có lực ma sát giữa tàu và đường ray.
Câu 4:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
Nguyên hoạt động của tàu đệm từ: Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn điện, ssinh ra
một ________ trong c vòng dây. Sau đó các vòng dây này sẽ bị từ hóa tạo ra ________ . Với
từ trường này thể _________ một vật từ tính khác nằm trong từ trường của nó. Từ trường
này tính chất tương đương với từ trường của _________. vậy khi dòng điện trong các cuộn
t cc
nam châm
lc đy và lc hút
điện trường
hút hoc đy
t trưng
dây dẫn liên tục đổi chiều, thì các nam châm điện cũng liên tục thay đổi _______, làm đoàn tàu di
chuyển về phía trước nhờ vào ________ giữa các nam châm với nhau.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Đáp án đúng:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
Nguyên hoạt động của tàu đệm từ: Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn điện, ssinh ra
một điện trường trong các vòng dây. Sau đó các vòng dây này sẽ bị thóa tạo ra từ trường. Với
từ trường này nó có thể hút hoặc đẩy một vật có từ tính khác nằm trong từ trường của nó. Từ trường
này tính chất tương đương với từ trường của nam châm. vậy khi dòng điện trong các cuộn
dây dẫn liên tục đổi chiều, thì các nam châm điện cũng liên tục thay đổi từ cực, làm đoàn tàu di
chuyển về phía trước nhờ vào lực đẩylực hút giữa các nam châm với nhau.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Câu 5:
Nam châm siêu dẫn đã tạo ra từ trường mạnh để giúp tàu đệm từ di chuyển với tốc độ cao. Hiện
tượng siêu dẫn là hiện tượng gì?
A. Điện trở của vật dẫn giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của nhỏ hơn giá trị nhiệt độ tới
hạn.
B. Điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp.
C. Điện trở của vật dẫn bằng không khi nhiệt độ bằng 0 (K).
D. Điện trở của vật dẫn giảm xuống rất nhỏ khi nhiệt độ của nó đạt giá trị đủ cao.
Câu 6:
Một đầu tàu đệm từ nặng 19 tấn chạy n định với vận tốc 540 km/h. Biết lực cản của không khí
được tính theo biểu thức: F = k.v
2
với k = 0,5. Hỏi lực từ tổng hợp tác dụng lên đầu tàu là bao nhiêu?
Trả lời: _______ N.
(Kết quả làm tròn đến số nguyên gần nhất)
Đáp án đúng “190332”:
Hướng dẫn giải:
nang
19000.10 190000F P mg N= = = =
Khi tàu chạy ổn định thì:
22
0,5.150 11250
day can
F F kv N= = = =
22
nang day
190333 NF F F= + =
Đọc văn bản và tr li câu hi t 7 đến 11.
Sét hay tia sét hiện tượng phóng điện trong không khí giữa các đám mây và đt hay giữa các đám
mây mang các điện tích khác dấu, đôi khi sét còn xuất hin trong các trn phun trào núi la hay bão
bi.
Sét
Khi cơn giông, các đám mây gn mặt đất thường tích đin âm mặt đất tích điện dương. Giữa
đám mây mặt đất có hiệu điện thế ln. t tia lửa điện hình thành giữa đám mây mưa mặt
đất nên thường đánh vào các mô đất cao, ngn cây,...
Khi phóng điện trong khí quyn tia sét th di chuyn vi tốc độ 36 000 km/s. S phát tia la ca
sét làm áp suất không khí tăng đt ngt, gây ra tiếng n gi là tiếng sm (nếu phóng điện gia hai
đám mây), hoặc tiếng sét (nếu phóng điện gia đám mây và mt đt).
Câu 7:
Hiện tượng hình thành sét chng t rng cht khí có th dẫn điện trong điều kin
A. áp sut ca cht khí cao. B. hiệu điện thế rt cao.
C. hiệu điện thế thp. D. áp sut ca cht khi thp.
Câu 8:
Đin t thích hp vào ch trng.
Sét là quá trình phóng điện _________ .
Sm là tiếng n khi có s phóng điện gia __________.
Sét là tiếng n khi có s phóng điện gia __________.
(Kéo th hoc click vào đ điền)
Đáp án đúng:
Đin t thích hp vào ch trng.
Sét là quá trình phóng điện t lc .
Sm là tiếng n khi có s phóng điện gia hai đám mây.
Sét là tiếng n khi có s phóng điện gia đám mây và mt đất.
(Kéo th hoc click vào đ điền)
Câu 9:
Ti sao sét thường đánh vào các mô đất cao, ngn cây?
A. Vì các nơi đó cao nht so vi mt đt nên có điện trưng mnh nht.
B. Vì các nơi đó giống như những mũi nhọn nên có điện trường mnh nht.
C. Vì các nơi đó cao nht so vi mt đt nên có điện trưng yếu nht.
D. Vì các nơi đó giống như những mũi nhọn nên có điện trường yếu nht.
Câu 10:
Cho các ảnh hưởng ca sét lên đời sống như sau:
(1) Sét phá hy các công trình cao tầng và gây các đám cháy rừng ln.
(2) Khi có chp (tia la điện) s tạo điều kiện cho nitơ hoạt đng.
(3) Sét đánh thng vào nhà ca, công trình hoc bồn nước kim loi hay tr anten nm trên công trình
đó, đánh vào cây cối, đánh vào người đang di chuyển khi đang có dông.
(4) Khi sm chp to ra một lượng nh khí ozon (O
3
) tác dng sát khun trong không khí
hp th các tia t ngoại để bo v s sống trên Trái Đất.
(5) Tia lửa điện t sét giúp nitơ oxy trong không khí kết hp li thành NO
2
theo ớc mưa thành
phân đạm cho đất.
không t lc
hai đám mây
đám mây và mặt đt
t lc
Nhng li ích ca sét
A. (2), (4), (5). B. (1), (3), (4). C. (1), (4), (5). D. (2), (3), (5).
Câu 11:
Một dòng điện được to ra trong mt ng cha khí hidro. Khi mt hiệu đin thế đ cao gia hai
điện cc ca ng, cht khí b ion hoá các electron chuyển động v cực ơng, các ion dương về
cc âm. Khi 4,2.10
18
electron 2,2.10
18
proton chuyển động qua tiết din ca ng trong mi
giây thì cường độ và chiu của dòng điện chy qua ng khí này là
A. 1,024 A, t cc âm sang cực dương.
B. 0,32 A, t cc dương sang cực âm.
C. 0,32 A, t cc âm sang cực dương.
D. 1,024 A, t cc dương sang cực âm.
ng dn gii:
Chiều dòng điện trong ống phóng điện t cực dương sang cực âm ca ống. ờng độ ng điện
qua ng:
( )
18 18 19
.| |
4,2.10 2,2.10 1,6.10
1,024
.
A
1
ep
n n e
q
I
tt
+
+
= = = =
Đọc văn bản và tr li câu hi t 12 đến 16.
Để dẫn điện t nhà máy phát điện đến h tiêu th cn phi đường dây ti điện. Nếu khong cách
t nơi sản xuất điện đến h tiêu th ln, mt vấn đề đặt ra vic truyn tải điện năng đi xa làm sao
cho kinh tế nht.
Cùng mt công sut truyn tải trên đưng dây, nếu điện áp truyn tải cao thì dòng điện chy trên
đường dây nhỏ, do đó trọng lượng chi phí dây dn s gim xuống, đồng thi tổn hao năng lượng
trên đưng dây s gim. thế, mun truyn ti công sut ln đi xa ít tổn hao tiết kim kim loi
màu, người ta phải dùng điện áp cao, thưng là 35, 110, 220, 500 kV. Thc tế các máy phát đin ch
phát ra đin áp trong khong 3 - 21 kV, do đó phi thiết b tăng điện áp đầu đường dây. Mt
khác các h tiêu th tng yêu cầu đin áp thp, t 0,4 - 6 kV, vy cuối đưng dây phi thiết
b giảm điện áp xung. Thiết b dùng để tăng điện áp đầu đường dây giảm điện áp cui đường
dây gi là máy biến áp.
Máy biến áp
Câu 12:
Máy biến áp được dùng để
A. biến đổi tn s của dòng điện xoay chiu.
B. biến đổi cường độ ca dòng đin xoay chiu.
C. biến đổi công sut ca dòng đin xoay chiu.
D. biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiu.
Câu 13:
Máy biến áp hot đng da vào hiện tưng
A. cộng hưởng điện t. B. giao thoa điện t.
C. quang điện. D. cm ứng điện t.
Câu 14:
Mt máy biến áp s vòng dây cuộn cấp lớn hơn số vòng dây ca cun th cp. Máy biến áp
này có tác dng
A. tăng điện áp và cường độ dòng điện.
B. tăng cường độ ng điện, giảm điện áp.
C. gim điện áp và cường độ dòng điện.
D. tăng đin áp, gim cường độ dòng điện.
ng dn gii:
Cuộn sơ cấp có s vòng là N
1
, cun th cp có s vòng là N
2
.
Ta có:
1 1 2
2 2 1
N U I
N U I
==
1 2 1 2 1 2
;N N U U I I
Câu 15:
Mun làm gim hao phí do ta nhit ca dòng fuco gây trên khi kim loi người ta thường
A. đúc khối kim loi không có phn rng bên trong.
B. chia khi kim loi thành nhiu lá kim loi mỏng ghép cách điện nhau.
C. sơn phủ lên khi kim loi mt lớp sơn cách điện.
D. tăng đ dẫn điện cho khi kim loi.
ng dn gii:
Mun làm gim hao phí do ta nhit ca dòng fuco gây trên khi kim loại người ta thường chia khi
kim loi thành nhiu lá kim loi mỏng ghép cách điện nhau. Khi đó dòng fuco chỉ chy trong tng lá
mng, vì tng lá đơn lẻ kích thước nh nên điện tr lớn, cường độ dòng điện fuco trong các
s giảm đi nhiều so với cường độ ng điện fuco trong c khi ln.
Câu 16:
Bằng đưng dây truyn ti một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện nh được đưa đến mt khu
tái định cư. Các kĩ sư tính toán được rng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì s h dân được
nhà máy cung cấp đủ điện năng tăng t 36 lên 144. Biết rng ch hao phí trên đường dây đáng
k; các h dân tiêu th điện năng như nhau. Điện áp truyền đi 3U, nhà máy này cung cấp đủ điện
năng cho bao nhiêu h dân?
Tr li: _______ h dân.
Đáp án đúng: “164”
ng dn gii:
Công suất điện ca nhà máy: P
Công sut tiêu th ca mi h dânP
0
Đin tr đường dây ti là R
n là s h dân được cung cấp điện khi điện áp truyền đi là 3U
Công suất hao phí trên đường dây:
2
2
PR
P
U
=
Theo bài ta có:
2
0
2
36
PR
PP
U
=+
(1)
2
0
2
144
4
PR
PP
U
=+
(2)
2
0
2
9
PR
P nP
U
=+
(3)
Gii các phương trình trên ta tìm đưc n = 164
Đọc văn bản và tr li câu hi t 17 đến 19.
Khi thay nhóm OH nhóm cacboxyl ca axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thưng
có mùi thơm d chu ca các loi hoa qu khác nhau và được ng dng trong m phm, thc phm.
Để điều chế este của ancol, người ta thường thc hin phn ng este hoá gia axit hữu cơ ancol
thu được este và nưc.
Nhưng đối với các este đặc biệt như este của phenol, ngưi ta phi thc hin phn ng giữa anhiđrit
axit và phenol, hay este vinyl axetat...
Câu 17:
Phương trình phản ứng điều chế este vinyl axetat là
A.
3 3 2
CH COOH CH CH CH COOCH CH+ =
.
B.
2 3 2
CH CHCOOH CH OH CH= + =
32
CHCOOCH H O+
.
C.
3 2 3
CH COOH CH CHOH CH COOCH+ = =
22
CH H O+
.
D.
3 2 2
CH COOH CH CHCH OH+ =
3 2 2
CH COOCH CH CH=
.
ng dn gii:
Không th điều chế trc tiếp vinyl axetat t axit axetic ancol vinylic ancol này không bn, do
đó phải thc hin phn ng gia axit axetic và axetilen.
Câu 18:
Thc hin phn ứng điều chế isoamyl axetat (du chui) theo trình t sau:
- c 1: Cho 2 ml ancol isomylic, 2 ml axit axetic nguyên cht 2 giọt axit sunfuric đặc vào ng
nghim khô.
- c 2: Lắc đều, đun cách thuỷ hn hp 8-10 phút trong ni nưc sôi.
- c 3: Đ ngui, ri rót hn hp sn phm ng nghim cha 3-4 ml nước lnh.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 3, hn hợp thu được tách thành 3 lp.
B. Phn ng este hoá gia ancol isoamylic vi axit axetic là phn ng mt chiu.
C. T hn hợp thu được sau bưc 3, tách ly isoamyl axetat bằng phương pháp chiết.
D. Vic cho hn hp sn phẩm vào nước lnh bước 3 nhm tránh s thu phân ca isoamyl
axetat.
ng dn gii:
(1) T hn hợp thu được sau bưc 3, tách ly isoamyl axetat bằng phương pháp chiết.
Đúng. Do este thu được không tan trong c, ni lên trên, nên th s dụng phương pháp chiết
để tách este (chiết là phương pháp dùng để tách hai cht lng không hoà tan vào nhau).
(2) Sau bước 3, hn hợp thu được tách thành 3 lp.
Sai. Hn hp b tách thành 2 lớp, trong đó lp este bên trên, lớp bên i chứa ancol , axit dư,
nước.
(3) Phn ng este hoá gia ancol isoamylic vi axit axetic là phn ng mt chiu.
Sai. Phn ng este hoá là phn ng thun nghch.
(4) Vic cho hn hp sn phẩm vào nước lnh bước 3 nhm tránh s thu phân ca isoamyl axetat.
Sai. Thêm nước lạnh để tăng t khi ca hn hp giúp tách este ra d dàng hơn.
Câu 19:
Tiến hành thí nghim theo các bước sau:
- c 1: Cho vào hai ng nghim mi ng 2 ml etyl axetat.
- c 2: Thêm 2 ml dung dch H
2
SO
4
20% vào ng th nht; 4 ml dung dch NaOH 30% vào ng
th hai.
- c 3: Lắc đều c hai ng nghim, lp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để ngui.
Cho các phát biu sau:
(a) Sau bước 2, cht lng trong c hai ng nghim đu phân thành hai lp.
(b) Sau bước 3, cht lng trong c hai ng nghim đều đồng nht.
(c) Sau bước 3, hai ng nghiệm đều thu được sn phm ging nhau.
(d) bước 3, có th thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thuỷ (ngâm trong nước nóng).
(e) ng sinh hàn có tác dng hn chế s tht thoát ca các cht lng trong ng nghim.
S phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
ng dn gii:
(a) Sau bước 2, cht lng trong c hai ng nghim đu phân thành hai lp.
Đúng. Do este không tan trong nưc.
(b) Sau bước 3, cht lng trong c hai ng nghim đều đồng nht.
Sai. Do phn ng thu phân este trong môi trường axit phn ng không hoàn toàn, nên ng
nghim th nht hn hp b tách thành hai lp.
(c) Sau bước 3, hai ng nghiệm đều thu được sn phm ging nhau.
Sai. Ống 1 thu đưc CH
3
COOH C
2
H
5
OH, cùng vi CH
3
COOC
2
H
5
dư. Ống 2 thu đưc
CH
3
COONa và C
2
H
5
OH.
(d) bước 3, có th thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thuỷ (ngâm trong nước nóng).
Đúng. C hai cách đu cung cp nhit đ cho phn ng mc 50 - 70 độ C.
(e) ng sinh hàn có tác dng hn chế s tht thoát ca các cht lng trong ng nghim.
Đúng. Trong ng sinh hàn, nhng chất bay hơi khi gặp lnh s ngưng tụ chảy ngược tr li ng
nghim.
Đọc văn bản và tr li câu hi t 20 đến 24.
Axit sunfuric nhiu ng dng được sn xut với lượng lớn hơn bất cht hoá hc nào,
ngoi tr c. Sản ng ca thế gii năm 2001 165 triệu tn, vi giá tr xp x 8 t USD. ng
dng ch yếu ca bao gm sn xut phân bón, chế biến qung, tng hp hóa hc, x nước
thi và tinh chế du m.
ba công ngh thông dụng đ sn xut axit sunfuric là công ngh tiếp xúc, công ngh NO
x
công ngh CaSO
4
. Nguyên chung ca các công ngh này đều thu SO
2
t các nguyên liệu đầu
vào khác nhau như lưu huỳnh, qung pirit st, chalkopyrit, sphalerit, galenit, CaSO
4
, các loi khí ra,
khí thi cha u huỳnh oxit…Tiếp theo, SO
2
được oxy hóa thành SO
3
trong các thiết b tiếp xúc
s dng xúc tác. Cui cùng, SO
3
được hp th trong axit loãng đ thành H
2
SO
4
.
Trên thế gii, công ngh tiếp xúc công ngh hiện đại được áp dng ph biến nht. V nguyên
liu, M người ta ch yếu s dng nguyên liu u huỳnh, còn các nước khác phn ln đều s
dng quặng pirit đ sn xut axit sunfuric.
Câu 20:
ng dụng nào sau đây không phi ca axit sunfuric?
A. Sn xut phân bón. B. Tinh chế du m.
C. Kh chua đt trng. D. X lí nưc thi.
ng dn gii:
Đất chua là đất có dư axit (ion H
+
), do đó sẽ không dùng axit để kh chua đt trng.
Câu 21:
Phát biểu sau đây đúng hay sai? Hiện nay, công ngh CaSO
4
công ngh được áp dng ph biến
nht đ chế to axit sunfuric.
A. Sai. B. Đúng.
ng dn gii:
Sai, công ngh tiếp xúc.
Câu 22:
M, nguyên liệu chính được s dụng để sn xut axit sunfuric là _______.
Đáp án đúng:
M, nguyên liệu chính được s dụng để sn xut axit sunfuric là u hunh.
ng dn gii:
Lưu huỳnh.
Câu 23:
Cho sơ đồ điều chế axit sunfuric: A → SO
2
→ B → H
2
SO
4
.
A và B lần lượt là
A. S, H
2
SO
3
. B. FeS
2
, SO
3
. C. O
2
, SO
3
. D. S, O
2
.
ng dn gii:
(1) 4FeS
2
+ 11O
2
→ 2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
(2) 2SO
2
+ O
2
→ 2SO
3
(3) SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
Câu 24:
Có mt loi qung pirit cha 96% FeS
2
. Nếu mi ngày, nhà máy sn xut 100 tn axit sunfuric 98%
thì tiêu th bao nhiêu tn quặng pirit đó? Biết hiu sut ca quá trình sn xut là 90%.
A. 77,16 tn. B. 69,44 tn. C. 62,44 tn. D. 70,86 tn.
ng dn gii:
Ta có sơ đ: FeS
2
2H
2
SO
4
1 mol 2 mol
120 gam 196 gam
60 tn 98 tn
Khi lưng FeS
2
lý thuyết đ sn xut đưc 98 tn H
2
SO
4
là 60 tn.
→ Khối lưng FeS
2
thc tế là:
60
66,67
90%
=
(tn)
Qung pirit cha 96% FeS
2
→ Khối lưng qung là:
66,67
69,44
96%
=
(tn)
Câu 25:
Gi s i thức ăn của mt qun sinh vt gm các loài sinh vật đưc kí hiu A, B, C, D, E, F,
G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vt sn xut, các loài còn lại đều là sinh vt tiêu th. Trong
i thức ăn này, nếu loi b loài C ra khi qun thì ch loài D loài F mất đi. đồ i
thc ăn nào dưới đây đúng với các thông tin đã cho?
A.
Sơ đồ III
B.
Sơ đồ IV
C.
D.
Sơ đồ II
Sơ đồ I
ng dn gii:
Sơ đồ I, nếu loi b C thì mất đi 3 loài là B, D và F.
Sơ đồ II, nếu loi b C thì ch mất đi loài B.
Sơ đồ III, nếu loi b C thì mất đi 2 loài là G và F.
Sơ đồ IV, nếu loi b C thì mất đi 2 loài là D và F.
Da vào những thông tin bên dưới và tr li câu hi t 26 đến 28.
Gi s mt quần lưới thức ăn gồm 7 loài được hiệu A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A
là sinh vt sn xut, các loài còn li là sinh vt tiêu th.
Câu 26:
Chui thức ăn dài nhất_______ bậc dinh dưỡng.
Đáp án đúng:
Chui thức ăn dài nhất5 bậc dinh dưỡng.
ng dn gii:
Các chui thc ăn có 5 bc dinh dưng bao gm:
A → B → E → C → D
A → G → E → C → D
A → B → E → H → D
A → G → E → H → D
Câu 27:
Theo lí thuyết, lưi thc ăn trên có tng s _______ chui thc ăn.
Đáp án đúng:
Theo lí thuyết, lưi thc ăn trên có tng s 11 chui thc ăn.
ng dn gii:
i thc ăn trên có tng s 11 chui thc ăn.
A → B → E → C → D
A → G → E → C → D
A B → E → D
A → E → D
A → E → H → D
A → G → E → D
A → B → E → H → D
A → G → E → H → D
A → G → H D
A → B C D
A → E → C → D
Câu 28:
Nếu loài C b nhim đc nồng đ thp thì loài _______ s b nhim độc nồng độ cao hơn so vi
loài C.
Đáp án đúng:
Nếu loài C b nhim đc nồng đ thp thì loài Ds b nhim đc nồng độ cao hơn so với loài C.
ng dn gii:
Loài D s dng loài C làm thc ăn nên loài D sẽ b nhiễm độc nồng độ cao hơn nếu như loài C bị
nhim đc.
Đọc văn bản và tr li câu hi t 29 đến 31.
Quan nim hiện đại trên s ca các thành tu nghiên cu vt liu di truyn cho rằng, đột biến
nhng biến đổi gián đoạn trong vt cht di truyn, liên quan rt phc tp với môi trưng trong
ngoài cơ thể. Đột biến nhng biến đổi gián đoạn, đột ngt v s ng, chất lượng cu trúc vt
cht di truyn không phi do s phân ly trong tuyệt đại đa số trưng hp không phi do s t hp
li gen. Đt biến khi đã biểu hin thành kiu hình thì gi là th đột biến.
Đột biến th xy ra trong nhân hoc phn di truyn ngoài nhân, th xy ra mức đ gen (đột
biến gen) hoc mức độ nhim sc th t biến nhim sc thể). Trong thể đa o, đột biến th
xy ra trong tế bào phát sinh giao t, to ra nhng giao t đột biến t biến giao t) hoc phát sinh
trong tế bào sinh dưỡng (đột biến soma). Các đt biến giao t th di truyn cho thế h sau qua
sinh sn hữu tính. Đột biến soma th đưa đến nhng trc trc v chức năng, hoc làm chết tế bào
th gây ung thư. Các đột biến soma được nhân lên trong thưng to th khm. Mt s
trưng hợp đột biến phát sinh trong tế bào giai đoạn phôi 2 - 8 tế bào, có th di truyn qua sinh sn
hu tính.
Các gen riêng r th b ảnh hưởng bởi đột biến điểm, dẫn đến s trao đổi hoc thay thế cp
bazơ nitric theo kiu thay thế đồng hoán (đột biến thay thế nucleotit xy ra trong mi nhóm purin
hoc pirimidin...), hoc thay thế d hoán (đột biến thay thế nucleotit ca nhóm purin bng nucleotit
thuộc nhóm pirimidin ngưc li...), hoặc đột biến th đưa đến mất nucleotit (đột biến mt
nucleotit) hoặc thêm (đột biến thêm nucleotit), hoc đo v trí ca các nucleotit ca gen.
Đột biến thay thế mt cặp bazơ nitơ này bằng mt cp bazơ nitơ khác thể ảnh hưởng hoc không
ảnh ởng đến chức năng của gen, nhưng đột biến làm mt hoc thêm mt hoc vài cp nucleotit
thường đưa đến làm mt chc năng gen.
Câu 29:
Loi đt biến nào dưới đây không phi đột biến nhim sc th?
A. Đột biến lch bi.
B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến đảo đon.
D. Đột biến thêm mt cp nucleotit.
ng dn gii:
Đột biến cu trúc nhim sc th nhng biến đổi trong cu trúc nhim sc th; bao gm: mất đoạn,
lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Đột biến s ng nhim sc th những đột biến làm thay đổi v s ng nhim sc th trong tế
bào; bao gm: đt biến lch bi (d bội) và đột biến đa bội.
Câu 30:
Loại đột biến nào dưới đây dn đến s trao đổi hoc thay thế cặp bazơ nitric theo kiu thay thế đồng
hoán?
A. A → G. B. G → T. C. X → G. D. T → A.
ng dn gii:
Kiu thay thế đồng hoán là đột biến thay thế nucleotit xy ra trong mi nhóm purin hoc pirimidin.
Nhóm purin gm A và G.
Nhóm pirimidin gm TX.
Câu 31:
Khi nói v đột biến điểm, phát biu nào dưới đây đúng?
A. Alen đt biến luôn có tng s nucleotit bng tng s nucleotit của alen ban đầu.
B. Nếu cu trúc ca chuỗi polipeptit do alen đt biến quy định ging vi cu trúc ca chui
polipeptit do alen ban đầu quy định thì đột biến s không gây hi.
C. Nếu đột biến không làm thay đổi tng liên kết hiđro của gen thì s không làm thay đổi chiu
dài ca gen.
D. Nếu đột biến không làm thay đổi chiu dài ca gen thì s không làm thay đổi tng s axit amin
ca chui polipeptit.
ng dn gii:
- Đột biến điểm bao gm: mt mt cp nucleotit, thêm mt cp nucleotit và thay thế mt
cp nucleotit.
→ Khi mất và thêm mt cp nucleotit thì tng s nucleotit s thay đi.
- Nếu đột biến xy ra vùng điều hòa thì có th không làm thay đi cu trúc ca chuỗi nhưng có thể
làm tăng s ng chui.
→ Đột biến vn có th gây hi.
- Vì là đt biến điểm và không làm thay đổi tng liên kết hiđro.
→ Dạng thay A - T bng T - A hoc thay G - X bng X - G.
→ Tổng nucleotit không đổi.
→ Chiều dài của gen không đổi.
Câu 32:
Tính trng thân xám (A), cánh dài (B) rui gim tri hoàn toàn so với thân đen (a), cánh ct (b);
2 gen quy định tính trng trên cùng nm trên mt cp nhim sc th thưng. Gen D quy định màu
mt đ là tri hoàn toàn so vi d quy định mt trng nm trên vùng không tương đng ca nhim sc
th gii tính X. Thế h P cho giao phi rui cái
Dd
Ab
XX
aB
vi rui đc
d
AB
XY
ab
được F
1
gm 160 cá
th trong đó có 6 ruồi cái thân đen, cánh dài, mt trng. Cho rng tt c các trng tạo ra đều tham gia
vào quá trình th tinh hiu sut th tinh ca trng 80%; 100% trng được th tinh phát trin
thành th. bao nhiêu tế bào sinh trng ca rui gim nói trên không xy ra hoán v gen trong
quá trình to giao t?
A. 40 tế bào. B. 32 tế bào. C. 96 tế bào. D. 120 tế bào.
ng dn gii:
Đối tưng ca câu hi là rui gim → Hoán vị gen ch xy ra gii cái, không xy ra giới đực.
Ta có:
6:160 3,75%.
dd
aaB X X
==
( )
15% 1/ 4
D d d d d
aaB X X X Y X X =
Mt khác rui gim, hoán v gen ch xy ra con cái.
→ Con đực cho ra giao t ab = 1/2.
→ Ở con cái giao t aB = 30%.
→ Tần s hoán v gen là 40%.
S trng tham gia th tinh: 160 : 80% = 200.
→ Số trng xy ra hoán v: 200 x 40% = 80.
→ Số tế bào xy ra hoán v: 80 x 2 = 160 (do 1 tế bào cho 1 trng).
Tế bào xy ra hoán v cho 1/2 giao t hoán v và 1/2 giao t liên kết.
→ Số tế bào không hoán v: 200 - 160 = 40 tế bào.
Câu 33:
rui gim b nhim sc th ng bi 2n = 8. Xét hai tế bào sinh dục khai vùng sinh sn
đều nguyên phân liên tiếp 11 đợt. 1,5625% tế bào con tri qua gim phân. S ng nhim sc
th đơn môi trường cn cung cp cho qua trình gim phân là bao nhiêu?
A. 1024. B. 256. C. 64. D. 512.
ng dn gii:
B NST lưng bi ca loài 2n = 8.
Hai tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 11 đợt to ra 2 x 2
11
= 4096 tế bào.
S tế bào tham gia gim phân là 4096 x 0,015625 = 64 tế bào.
S NST đơn môi trưng cung cp cho gim phân là 64 x 8 = 512 NST.
Câu 34:
Quá trình tng hp ca vi sinh vật đưc ng dng trong nhng quá trình sn xut nào dưới đây?
I. Sn xuất rượu, tương, cà muối.
II. Sn xut cht xúc tác sinh hc, gôm.
III. Sn xut protein đơn bào.
IV. Sn xuất nem chua, nước mm.
A. II và III. B. III và IV. C. I và IV. D. I và II.
ng dn gii:
Vic sn xut rượu, tương, cà muối, nem chua và nưc mm da trên quá trình phân gii vi sinh vt.
Câu 35:
Trong quá trình nhân lên của virut, giai đoạn nào xy ra s liên kết gia các th th ca virut vi th
th ca tế bào ch?
A. Giai đon xâm nhp. B. Giai đon hp ph.
C. Giai đon phóng thích. D. Giai đon sinh tng hp.
ng dn gii:
Giai đon hp ph: virut bám vào tế bào ch nh các gai glycoprotein hoc protein b mt ca
virut i vi virut không v ngoài) tương tác đc hiu vi các th th trên b mt ca tế bào ch
(như chìa khóa và ổ khóa).
Câu 36:
Các con đc ca nhiu loài rui Drosophila khác nhau sng trên cùng mt vùng ca quần đảo
Hawaii các trình t giao hoan tinh tế bao gm c việc đánh đuổi các con đực khác các kiu di
chuyển đặc trưng nhằm thu hút các con cái. S hình thành các con rui trên d minh ho cho
con đưng hình thành loài bng kiu cách li sinh sn nào?
A. Cách li cơ học. B. Cách li mùa v.
C. Cách li nơi ở. D. Cách li tp tính.
ng dn gii:
Cách li tp tính: Các cá th ca các loài khác nhau có th nhng tp tính giao phi riêng nên gia
chúng thưng không giao phi vi nhau.
Câu 37:
Trên cơ thể con ngưi, nhng b phn nào dưới đây được xem là cơ quan thoái hoá?
A. Xương cùng, trực tràng. B. Rut tha, rut già.
C. Răng khôn, trực tràng. D. Xương cùng, ruột tha.
ng dn gii:
quan thoái hoá cũng các quan tương đồng chúng đưc bt ngun t một quan mt
loài t tiên nhưng nay không còn chức năng hoc chc năng b tiêu gim.
Xương cùng, ruột tha và răng khôn người được xem là cơ quan thoái hoá.
Câu 38:
Gi s trong mt h t nhiên, to thức ăn của giáp xác; mương sử dng giáp xác làm thức ăn
đồng thi li làm mi cho qu. Cá qu tích lu đưc 1152 × 10
3
kcal, tương đương với 10% năng
ng tích lu bậc dinh ng thấp hơn liền k với nó. ơng tích luỹ được mt ợng năng
ợng tương đương với 8% năng lượng tích lu giáp xác. To tích lu được 12 × 10
8
kcal. Hiu
sut sinh thái gia bậc dinh dưỡng cp 2 và bc dinh dưng cp 1 là bao nhiêu?
A. 12%. B. 10%. C. 15%. D. 6%.
ng dn gii:
- Bậc dinh dưỡng cp 2 là giáp xác.
- Bậc dinh dưỡng cp 1 là to, tích lu được 12 × 10
8
kcal.
- Cá qu tích lu được 1152 × 10
3
kcal = 10% năng lưng tích lu cá mương.
S năng lượng cá mương tích luỹ được là: 1152 × 10
4
kcal.
- mương tích luỹ đưc mt ợng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lu giáp
xác.
S năng lượng tích lu giáp xác là: 144 × 10
6
kcal.
- Hiu sut sinh thái gia bc dinh dưng cp 2 và bậc dinh dưỡng cp 1 là
(144 × 10
6
) : (12 × 10
8
) = 12%.
Câu 39:
Hiện ợng nào ới đây phản ánh dng biến đng s ng ca qun th sinh vt không theo chu
kì?
A. Vit Nam, vào mùa xuân khí hu m áp, sâu hi thưng xut hin nhiu.
B. đồng rêu phương Bắc, c 3 - 4 năm, số ng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại gim.
C. min Bc Vit Nam, s ng ếch nhái gim vào những năm mùa đng giá rét, nhit
độ xuống dưới 8
o
C.
D. Việt Nam, hàng năm vào mùa thu hoạch lúa và ngô, chim cu gáy thường xut hin nhiu.
ng dn gii:
- đồng rêu phương Bắc, c 3 - 4 năm, số ng cáo lại tăng lên gp 100 lần và sau đó lại gim.
→ Biến động theo chu kì, c 3 - 4 năm lại lp li.
- Vit Nam, vào mùa xuân khí hu m áp, sâu hi thưng xut hin nhiu.
Biến động theo chu kì, nước ta thì mùa xuân năm nào cũng ấm áp.
- min Bc Vit Nam, s ng ếch nhái gim vào những m mùa đng giá rét, nhiệt độ
xuống dưới 8
o
C.
Không xác định được những năm có mùa đông giá rét có lặp đi lặp li đưc hay không.
Biến động không theo chu kì.
- Việt Nam, hàng năm vào mùa thu hoạch lúa và ngô, chim cu gáy thường xut hin nhiu.
Biến động theo chu kì, có t "hàng năm" tức là có s lặp đi lặp li.
Câu 40:
Khi nói v hình thc sinh sn trinh sinh, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Không cn s tham gia ca giao t đực.
B. Không xy ra quá trình gim phân.
C. To ra nhng cá th mi có b nhim sc th đơn bội.
D. Xy ra động vt bc thp.
ng dn gii:
Trinh sinh mt nh thc sinh sn tính trng không th tinh phát trin thành th mi
b nhim sc th đơn bi (n).
Trinh sinh thưng các loài chân đốt như ong, kiến, rp; một vài loài cá, lưỡng cư, bò sát.
| 1/63

Preview text:

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY ĐỀ LUYỆN THI
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024 60 phút 30 phút 60 phút Tư duy Tư duy Tư duy Toán học Đọc hiểu
Khoa học/ Giải quyết vấn đề 40 điểm 20 điểm 40 điểm
Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn Mục lục
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC ................................................................................................. 3
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ................................................................................................. 29
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ .................................................... 43
Đáp án .......................................................................................... Error! Bookmark not defined.
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 12 – TLCMOL003 ***********************
Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 12 Câu 1:
Gọi z là số phức liên hợp của 5 − 12i. Mô đun của z là . Đáp án đúng:
Gọi z là số phức liên hợp của 5 − 12i. Mô đun của z là 13 . Hướng dẫn giải:
Từ giả thiết, ta có z = 5 + 12i. 2 2 z = 5 +12 = 13 . Câu 2:
Cho z thoả mãn ∣z − 6 − 8i∣ = 5. Giá trị lớn nhất của ∣z∣ là A. 5. B. 15. C. 10. D. 20. Hướng dẫn giải:
Tập hợp điểm z là đường tròn tâm I(6;8) bán kính R = 5.
Dựa vào hình minh hoạ, ta thấy số phức z có modul lớn nhất có điểm biểu diễn là điểm A ở trên hình vẽ.
Vậy max∣z∣ = OI + IA = OI + R = 10 + 5 = 15. Câu 3:
Lan mua một máy tính xách tay tại một cửa hàng với giá niêm yết đã giảm 20% so với giá ban đầu.
Tổng số tiền Lan phải trả là 10 triệu đồng, bao gồm 8% thuế giá trị gia tăng (VAT) trên giá niêm yết.
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Đúng Sai
Giá ban đầu của máy tính trên là 11 574 074 đồng.  
Nếu giá ban đầu của máy tính là x đồng (x > 0) thì tiền thuế VAT là 8%x đồng.  
Nếu giá ban đầu của máy tính là x đồng (x > 0) thì tiền thuế VAT là 0,64x đồng.   Đáp án đúng: Đúng Sai
Giá ban đầu của máy tính trên là 11 574 074 đồng.  
Nếu giá ban đầu của máy tính là x đồng (x > 0) thì tiền thuế VAT là 8%x đồng.  
Nếu giá ban đầu của máy tính là x đồng (x > 0) thì tiền thuế VAT là 0,64x đồng.   Hướng dẫn giải:
Gọi giá ban đầu của máy tính trên là x đồng (x > 0).
Giá tiền niêm yết máy tính trên là (100% − 20%)x = 80%x
Tiền thuế giá trị gia tăng của máy tính trên là 64 80% .8 x % = x 1000 80 64 Theo bài ra ta có : x +
x = 10000000  x = 11574074 đồng. 100 1000
Vậy giá ban đầu của máy tính trên là 11 574 074 đồng. Câu 4:
Họ nguyên hàm của hàm số f (x) = x ln x là 1 1 1 1 A. 2 2 F (x) = x ln x + x + C . B. 2 2 F (x) = x ln x x + C . 2 4 2 4 1 1
C. F(x) = x(ln x −1) + C . D. 2 F (x) = x ln x x + C . 2 4 Hướng dẫn giải:dx du = u  = ln x  Đặt x  , ta có  dv = x 2 xv =  2
F ( x) =  xlnxdx 2 1 x 1 x 2 2 = x ln x dx = x ln x − + C.  2 2 2 4 Câu 5:
x + 2a khi x  0
Tất cả các giá trị của a để hàm số f (x) = 
liên tục tại điểm x = 0 là 2
x + x +1 khi x  0 1 1 A. . B. . C. 1. D. 0. 2 4 Hướng dẫn giải:
Hàm số y = f(x) xác định trên tập R.
Hàm số f(x) liên tục tại điểm x = 0 khi và chỉ khi lim f (x) = lim f (x) = f (0) + − x→0 x→0  lim + + = + = + + + ( 2 x x ) 2 1 lim (x 2a) 0 0 1 − x→0 x→0  0+ 2a =1 1  a = . 2 Câu 6:
Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a;b] và c ∈ (a;b). b c b
Biết tích phân I = f (x)dx = m  và I =
f (x)dx = n  . Tích phân I = f (x)dx  có giá trị là 1 2 a a c A. m.n.
B. m n.
C.m n.
D. m + n. Hướng dẫn giải: b c b
Do f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx    a a c I = I + I 1 2
I = I I 1 2
I = m n Câu 7: Cho hàm số 1 3 2 f (x) =
x + 2x + mx với m là tham số. Các khẳng định sau đây là đúng hay sai? 3 Đúng Sai
Với m < 0, hàm số f(x) nghịch biến trên .  
Với m > 4, hàm số f(x) đồng biến trên .  
Với m > 2, hàm số f(x) đồng biến trên (0;+∞).   Đáp án đúng: Đúng Sai
Với m < 0, hàm số f(x) nghịch biến trên .  
Với m > 4, hàm số f(x) đồng biến trên .  
Với m > 2, hàm số f(x) đồng biến trên (0;+∞).   Hướng dẫn giải: 2
f '(x) = x + 4x + . m ' = 4− m
m  0 , phương trình f ( )
x = 0 có thể có hai nghiệm phân biệt (0  m  4) , nên f (x) có hai điểm
cực trị nên không thể đồng biến trên . Vậy khẳng định 1 sai.
m  4 , phương trình f (x)  0 x
  , nên hàm số f (x) đồng biến trên . Vậy khẳng định 2 đúng.
m  2 , phương trình f  (x)  0 x
  0 , nên hàm số f (x) đồng biến trên (0; )
+ . Vậy khẳng định 3 đúng. Câu 8:
Kí hiệu S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số y = f(x), y = g(x) và hai đường
thẳng x = a, x = b như hình vẽ bên. Khẳng định nào dưới đây đúng? c b b
A. S = [ f (x) − g(x)]dx + [g(x) − f (x)]dx   .
B. S = [ f (x) − g(x)]dx  . a c a c b c b C. S =
f (x)dx + g(x)dx .  
D. S = [g(x) − f (x)]dx + [ f (x) − g(x)]dx   . a c a c Hướng dẫn giải:
Gọi S là diện tích hình phẳng được giới hạn bởi y = f ( )
x , y = g( )
x và hai đường thẳng 1 c x = ;
a x = c S =  f x g x dx  1  ( ) ( ) a
Gọi S là diện tích hình phẳng được giới hạn bởi y = f ( )
x , y = g( )
x và hai đường thẳng 2 b x = ;
c x = b S = g x f x dx  2  ( ) ( ) c c b
Vậy S = S + S = [ f (x) − g(x)]dx + [g(x) − f (x)]d . x   1 2 a c Câu 9:
Điều kiện tham số a để hàm số f (x) 3
= x − 27ax có hai điểm cực trị A, B thoả mãn A, O, B (O là gốc
toạ độ) thẳng hàng là A. a ∈ R. B. a > 0. C. a < 0.
D. −1 < a < 0. Hướng dẫn giải: Ta có: 2 2
y ' = 3x − 27a = 0  x = 9a
Để hàm số có cực đại, cực tiểu ⇔ phương trình y′ = 0 có 2 nghiệm phân biệt ⇔ a > 0
Khi đó, phương trình y′ = 0 có 2 nghiệm phân biệt.
x = 3 a y = 5 − 4a a  ( A 3 a; 5 − 4a a)  x = 3
a y = 54a a B( 3 − a;54a a)
⇒ Phương trình đường thẳng đi qua cực đại, cực tiểu là x + 3 a y − 54a a = 3 a + 3 a 5
− 4a a − 54a a x + 3 a y − 54a a  = 6 a 1 − 08a a
 18a(x + 3 a) = − y + 54a a
18ax + y = 0 (d).
Ta thấy đường thẳng d luôn đi qua gốc tọa độ với mọi a > 0. Câu 10:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA= 3a 2 và SA vuông góc
với (ABCD). Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng 3 a 2 3 4a 3 A. 3 3a 2 . B. 3 a 2 . C. . D. . 2 3 Hướng dẫn giải: Thể tích khối chóp 1 1 2 3 V = S .SA = .a 3 . a 2 = a 2 . S . ABCD 3 ABCD 3 Câu 11: x y z
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng 1 2  : = = và mặt phẳng 1 2 2 − ( )
P : 2x y + 2z − 3 = 0 . Gọi  là góc giữa đường thẳng  và mặt phẳng ( )
P . Khẳng định nào sau đây đúng? 4 4 4 4 A. sin = . B. sin = − . C. cos = − . D. cos = . 9 9 9 9 Hướng dẫn giải:
Đường thẳng  có VTCP u = (1;2; 2 − ) Mặt phẳng ( )
P có VTPT n = (2; 1 − ;2) | u.n | |1.2 2.( 1) ( 2).2 | 4 sin + − + − = = = 2 2 2 2 2 2 | u | . | n | + + + + 9 1 2 2 . 2 1 2 Câu 12: − − −
Trong không gian, cho đường thẳng x 2 y 1 3 z d : = =
. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ 1 − 2 1 − phương của d ? A. u = ( 1 − ;2;1). B. u = (1; −2;1) . d d C. u = ( 1 − ; 2 − ; 1 − ) . D. u = ( 2 − ; 1 − ;3). d d Hướng dẫn giải: − − −
Ta viết lại phương trình đường thẳng x 2 y 1 z 3 d : = = . 1 − 2 1
Nên vectơ chỉ phương của đường thẳng d u = ( 1 − ;2;1) . d Câu 13:
Số mặt phẳng đối xứng của hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều bằng A. 3. B. 4. C. 6. D. 8. Hướng dẫn giải:
Số mặt đối xứng của lăng trụ đứng tam giác bằng số trục đối xứng của đáy + 1.
Lăng trụ đứng tam giác đều sẽ có 3 + 1 = 4 mặt đối xứng, đó là: Câu 14:
Kéo thả hoặc click vào để điền 1 2 4π 8π
Trong không gian Oxyz, cho hình chữ nhật ABCDAB = 1, AD = 2. Gọi M, N lần lượt là trung
điểm của ADBC. Quay hình chữ nhật ABCD xung quanh trục MN ta được một hình trụ.
Độ dài đường sinh của hình trụ bằng ____.
Diện tích toàn phần của hình trụ bằng ____. Đáp án đúng
Trong không gian Oxyz, cho hình chữ nhật ABCDAB = 1, AD = 2. Gọi M, N lần lượt là trung
điểm của ADBC. Quay hình chữ nhật ABCD xung quanh trục MN ta được một hình trụ.
Độ dài đường sinh của hình trụ bằng 1 .
Diện tích toàn phần của hình trụ bằng 4π . Hướng dẫn giải: AD Ta có r = =1; l = AB =1. 2
Vậy diện tích toàn phẩn của hình trụ : 2 2
S = 2 rl + 2 r = 2.1.1+ 2..1 = 4 . Câu 15:
Bạn Hải lấy một cặp số tự nhiên phân biệt rồi tính số dư khi chia tổng lập phương của hai số cho
tổng các chữ số của số lớn trong hai số đó. Nếu làm theo đúng quy tắc của bạn Hải với cặp
số (31;175) ta thu được kết quả bằng ____. Đáp án “3” Hướng dẫn giải:
Theo quy tắc ta có: (313 + 1753) chia (1 + 7 + 5) được 414551 dư 3. Vậy kết quả là 3. Câu 16:
Cho đa giác đều 20 đỉnh nội tiếp trong đường tròn tâm O. Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của đa giác. Xác
suất để 4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật bằng 7 4 2 3 A. . B. . C. . D. . 216 9 969 323 Hướng dẫn giải:
Số cách chọn 4 đỉnh của đa giác là 4 C nên 4 |  |= C . 20 20
Do hình chữ nhật nội tiếp trong đường tròn tâm O có hai đường chéo đi qua tâm O nên mỗi hình
chữ nhật có 4 đỉnh là 4 đỉnh của đa giác ứng với 1 cách chọn hai đường chéo đi qua tâm O của đa giác.
Mà đa giác có 10 đường chéo đi qua tâm O nên có 2 C hình chữ nhật. 10
Gọi A là biến cố: "4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật" 2   = C . A 10 2 
Vậy xác suất để 4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật là C A 3 10 P( ) A = = = . 4 |  | C 323 20 Câu 17:
Mọi người đều biết về Fibonacci, là người đã phát minh ra dãy số nổi tiếng trong đó hai số đầu tiên
các số hạng là 0 và 1 và từ đó trở đi mỗi số hạng bằng tổng của hai số hạng trước đó. Điều mà hầu
hết mọi người không biết là ông ta có một người anh trai hơi chậm phát triển trí tuệ tên là Tribonacci.
Trong một nỗ lực tuyệt vọng để vượt qua anh trai mình và đạt được vinh quang vĩnh cửu, Tribonacci
đã phát minh ra dãy số của mình: ba số hạng đầu tiên là 0, 0, 1, 2 và từ đó trở đi mỗi số hạng là tổng
của ba số trước đó. Số hạng thứ 10 của dãy Tribonacci là A. 44. B. 13. C. 81. D. 68. Hướng dẫn giải:
Dãy Tribonacci gồm các số hạng là: 0, 0, 1, 2, 3, 6, 11, 20, 37, 68, 123, ... Câu 18:
Cho đường tròn (C có tâm I , bán kính R = 86 cm và một điểm A nằm trên đường tròn (C . 1 ) 1 ) 1
Đường tròn (C có tâm I và đường kính I A , đường tròn (C có tâm I và đường kính I A 3 ) 2 ) 2 1 3 2
đường tròn (C có tâm I và đường kính I ,
A  Gọi S , S , S , ,
S  lần lượt là diện tích của n ) n n 1 − 1 2 3 n
các hình tròn (C , C , C ,, C , và S = S + S ++ S . Khi đó, giá trị S xấp xỉ bằng 1 ) ( 2 ) ( 3 ) ( n ) 1 2 6 A. ( 2 45744 cm ) . B. ( 2 45018 cm ) . C. ( 2 30973 cm ) . D. ( 2 30950 cm ) . Hướng dẫn giải:
Đường tròn (C có bán kính R = I A = R và 2 S =  R . 1 ) 1 1 1 2  Đường tròn ( I A R R R S C có bán kính 1 R = I A = = và 2 1 SR    = = = = . 2 ) 2 2   2 2 2 2  2  4 4 2 2 Đường tròn ( I A RR R S C có bán kính 2 R = I A = = và 2 2 S =  R =  =  = . 3 ) 3 3   2 4 3 3  4  16 4 2 2 Đường tròn ( I A RR R S C có bán kính n 1 R = I A − = = và 2 n 1 S =  R =  =  − = . n ) n n   n 1 2 2 − n n n 1 − 2(n 1 − )  2  2 4
Vậy các đường tròn (C , C , C ,, C , có diện tích S , S , S ,, S , lập thành một cấp số 1 2 3 ( n ) 1 ) ( 2 ) ( 3 ) ( n ) nhân với 2 2 2
u = S =  R =  .86  23235 cm , công bội 1 q = . 1 1 4 6  1     −    u ( 23235 1 6 q −1  4   1 ) Vậy   2
S = S + S ++ S = =  30973 cm . 1 2 6 q −1 1 −1 4 Câu 19:
Kí hiệu (H) là hình phẳng giới hạn bởi đường cong x
y = e , trục hoành, trục tung và đường thẳng
x = ln 4 . Đường thẳng x = k(0  k  ln 4) chia (H ) thành hai phần H , H như hình vẽ bên. Khi quay 1 2
H , H quanh trục hoành ta được hai khối tròn xoay có thể tích tương ứng là V ,V . Giá trị của k 1 2 1 2
bằng bao nhiêu để V = 2V ? 1 2 1 1 1 A. k = ln 3. B. k = ln 3 . C. k = ln11. D. k = ln11. 2 2 4 Hướng dẫn giải: Ta có: k V =  ( x e ) ln 4 2 d ;
x V =   ( x e )2 dx 1 2 0 k k k ln 4 ln 4 x x 1 x 1 2 2 2 2
V = 2V   e dx = 2 e dx e = 2. x e   1 2 2 2 0 k 0 k 2k 0 2ln 4 2  − = 2. − 2 k e e e e 2  3 k e = 33 k 33 1 2  e =
 2k = ln11  k = ln11 3 2 Câu 20: +
Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số x 4
m để hàm số y =
đồng biến trên khoảng (−∞;−7) là x + m A. [4;7). B. (4,7]. C. (4;+∞). D. (4;7). Hướng dẫn giải:
Tập xác định: D = R\{−m} m − 4 Ta có: y ' = 2 (x + m) m − 4  0
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (− ;  7
− )  y  0, x  (− ;  7 − )   −m(− ;  7 − ) m  4 m  4      4  m  7. −m  7 − m  7 Câu 21: x Phương trình 36 2 =10 + 4 có số nghiệm là x−2 2 A. 1. B. 3. C. 0. D. 2. Hướng dẫn giải: x 2 36 36 x 36 Ta có 2 2 =10 + 4  =10 + 2  =10 + 2x x−2 x−2 x−2 2 2 2 144  =10 + 2x (∗) 2x Đặt 144
2x = t (t  0) , khi đó phương trình (∗) 2 2 
=10 + t  144 =10t + t t +10t −144 = 0 tt = 8 (TM )   t = 18 − (L) Với = 8  2x t = 8  x = 3.
Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm. Câu 22:
Cho hai vị trí A, B cách nhau 615 m, cùng nằm về một phía bờ sông như hình vẽ. Khoảng cách
từ A và từ B đến bờ sông lần lượt là 118 m và 487 m. Một người đi từ A đến bờ sông để lấy nước
mang về B. Đoạn đường ngắn nhất mà người đó có thể đi là
(Kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị). A. 741,2 m. B. 779,8 m. C. 569,5 m. D. 671,4 m. Hướng dẫn giải:
Giả sử người đó đi từ A đến M để lấy nước và đi từ M về B. Dễ dàng tính được BD = 369, EF = 492.
Ta đặt EM = x, khi đó: 2 2 2 2
MF = 492 − x, AM = x +118 , BM = (492 − x) + 487 .
Như vậy ta có hàm số f(x) được xác định bằng tổng quãng đường AMMB : 2 2 2 2 f (x) =
x +118 + (492 − x) + 487 với x [0; 492]
Ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của f(x) để có quãng đường ngắn nhất và từ đó xác định được vị trí điểm M. x 492 − x f '(x) = − 2 2 2 2 x +118 (492 − x) + 487 x 492 − x f '(x) = 0  − = 0 2 2 2 2 x +118 (492 − x) + 487 x 492 − x  = 2 2 2 2 x +118 (492 − x) + 487 2 2 2 2
x (492 − x) + 487 = (492 − x) x +118 x  − x +  = ( − x)2 2 2 2   ( 2 2 (492 ) 487 492 x +118 )   0  x  492 2 2
(487x) = (58056 −118x)   0  x  492  58056 58056 x = hay x = −   605 369 0  x  492 58056  x = 605 Hàm số  
f (x) liên tục trên đoạn [0; 492]. So sánh các giá trị của 58056 f (0), f , f (492)   ta có giá trị  605  nhỏ nhất là  58056  f  779,8 m   .  605  Câu 23:
Cho hình nón có chiều cao bằng a. Biết rằng khi cắt hình nón đã cho bởi một mặt phẳng đi qua đỉnh a
hình nón và cách tâm của đáy hình nón một khoảng bằng 3 , thiết diện thu được là một tam giác
vuông. Thể tích của khối nón được giới hạn bởi hình nón đã cho bằng 3 5 a 3 5 a 3  a 3 4 a A. . B. . C. . D. . 9 12 3 9 Hướng dẫn giải:
Gọi thiết diện qua đỉnh là tam giác vuông cân SAB và gọi H là trung điểm AB. a 1 1 1 a 2
Kẻ OK SH d (O, (SAB)) = OK = và ta có = +  OH = . 3 2 2 2 OK SO OH 4 3a 2
Do tam giác SAB vuông cân tại 2 2
S AH = SH = SH = SO + OH = . 4 2 3 a 5 1 1  a 5  5 a 2 2 2
OA = OH + AH =
V = .OA .SO =    .a = . 2 3 3  2  12   3 5 a
Vậy thể tích của khối nón được giới hạn bởi hình nón đã cho bằng . 12 Câu 24:
Cho khối tứ diện SABC, M N là các điểm thuộc các cạnh SA và SB sao cho
MA = 2SM , SN = 2NB , () là mặt phẳng qua MN và song song với SC. Kí hiệu ( H và ( H là các 2 ) 1 )
khối đa diện có được khi chia khối tứ diện SABC bởi mặt phẳng () , trong đó ( H chứa điểm S, 1 ) ( V H chứa điểm ;
A V V lần lượt là thể tích của ( H và ( H . Tỉ số 1 bằng 2 ) 1 ) 2 ) 1 2 V2 4 4 3 5 A. . B. . C. . D. . 5 3 4 4 Hướng dẫn giải:
Mặt phẳng (α) qua MN và song song với SC cắt BCAC lần lượt tại PQ thỏa mãn MQ//SC NP//SC.
Áp dụng định lí Ta - lét, ta suy ra:
CP = 2BP; AQ = 2QC; AM = 2MS; SN = 2NB.
Gọi V là thể tích của khối tứ diện SABC. V = V = V +V Xét 2 MNABPQ N . ABPQ Q. AMN . V V V . . 2 N ABPQ Q AMN = + V V V V     N . ABPQ CQ CP BN 1 2 1 7 = 1− . . = 1− . . =     VCA CB BS  3 3  3 27 VQ.AMN 2 2 2 8 = . . = V 3 3 3 27 V 5 V 4 2 1 =  = Vậy V 9 V 5 2 . Câu 25:
Trong không gian Oxyz, cho điểm E(2;1;3) , mặt phẳng ( )
P : 2x + 2y z − 3 = 0 và mặt cầu (S) : 2 2 2
(x − 3) + ( y − 2) + (z − 5) = 36 . Gọi  là đường thẳng đi qua E , nằm trong mặt phẳng ( ) P và cắt
(S) tại hai điểm A, B có khoảng cách nhỏ nhất. Đúng Sai
Điểm E nằm ngoài mặt cầu (S).   Δ −
có một vectơ chỉ phương là u = ( 1;1;0) .  
A, B nằm trên đường tròn giao tuyến có tâm là hình chiếu vuông góc của I lên (P).   Đáp án Đúng Sai
Điểm E nằm ngoài mặt cầu (S).   Δ − 
có một vectơ chỉ phương là u = ( 1;1;0) . 
A, B nằm trên đường tròn giao tuyến có tâm là hình chiếu vuông góc của I lên (P).   Hướng dẫn giải: 2 2 2 − + − + − =
Mặt cầu (S) : (x 3) ( y 2) (z 5)
36 , có tâm I(3;2;5) và bán kính R = 6. 2 2 2 =  = = + + =  = Ta có: EI (1;1; 2) EI | EI | 1 1 2 6 6
R . Do đó điểm E nằm trong mặt cầu (S). E      (P)
Ta lại có: E ∈ (P) và
Nên giao điểm của (Δ) và (S) nằm trên đường tròn giao tuyến (C) tâm K của mặt phẳng (P) và mặt
cầu (S), trong đó K là hình chiếu vuông góc của I lên mặt phẳng (P).
Giả sử Δ ∩ (S) = {A;B}. Độ dài AB nhỏ nhất khi và chỉ khi d(K,Δ) lớn nhất.
Gọi F là hình chiếu của K trên (Δ) khi đó d(K;Δ) = KF KE.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi F E. IK ⊥ (P) IK ⊥      IE ⊥  KE ⊥  KE ⊥  Ta có . −
Ta có: n , EI  = (5; 5 − ;0) u = ( 1; . ) ( P)   , cùng phương với 1; 0   (P)   ⊥ IE − Vì
nên Δ có một vectơ chỉ phương là u = 1 ( ; 1; 0 . ) x = 2 + t  y =1− t  = Suy ra phương trình đườ z 3 ng thẳng Δ:  . Câu 26:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC. 6a
Biết khoảng cách từ M đến mặt phẳng (SBD) bằng 7 . Khoảng cách từ điểm N đến mặt phẳng (SBD) là 12a 6a 3a 4a A. . B. . C. . D. . 7 7 7 7 Hướng dẫn giải:
Gọi O là tâm hình vuông ABCD.
Ta có O là trung điểm của MNO = MN ∩ (SBD).
d (M , (SBD)) OM = =1
Do đó d(N,(SBD)) ON 6a
d(M ,(SBD)) = d(N,(SBD)) = . 7 Câu 27: 6  1  2x + , x  0   2
Số hạng không chứa x trong khai triển  x  là A. 240. B. 15. C. −15. D. −240. Hướng dẫn giải: 6 6 k 6  1    kk 1 6 k 6−k 6−3 2x + = C (.2x) . = C 2. . k x     2 6 2 6 Ta có:  x  =  x k 0 k =0
Số hạng không chứa x trong khai triển ứng với: 6 − 3k = 0  k = 2 2 4 =
Số hạng đó là C .2 240 6 . Câu 28:
Từ thành phố A đến thành phố B có 3 con đường, từ thành phố A đến thành phố C có 2 con đường,
từ thành phố B đến thành phố D có 2 con đường, từ thành phố C đến thành phố D có 3 con đường,
không có con đường nào nối từ thành phố C đến thành phố B. Có bao nhiêu con đường đi từ thành
phố A đến thành phố D? A. 36. B. 18. C. 6. D. 12. Hướng dẫn giải:
Số cách đi từ A đến D bằng cách đi từ A đến B rồi đến D là 3.2 = 6.
Số cách đi từ A đến D bằng cách đi từ A đến C rồi đến D là 2.3 = 6.
Theo quy tắc cộng có 6 + 6 = 12 cách. Câu 29:
Xét những tờ giấy hình chữ nhật, kẻ ca-rô cỡ m × n ô vuông, một cách phân chia “tốt” được xác
định khi ta chỉ dùng những dòng kẻ có sẵn chia tờ giấy thành những phần bằng nhau sao cho mỗi
phần đều là những hình vuông cỡ p × p (p ≥ 2) ô. Chẳng hạn, ở hình dưới, bằng những dòng kẻ được
tô màu xanh, ta xác định một cách phân chia “tốt” với m = 9, n = 12, p = 3.
Số cách phân chia “tốt” đối với một tờ giấy ca-rô cỡ 120 × 300 là A. 12 cách. B. 60 cách. C. 36000 cách. D. 30 cách. Hướng dẫn giải:
Ta có 300 = 3.52.22 ; 120 = 3.23.5.
Ta có ước chung lớn nhất của 300 và 120 là 3.22.5;
Số cách phân chia “tốt” đối với một tờ giấy ca-rô cỡ 120 × 300 là số ước tự nhiên của số 3.22.5.
Gọi 3x.2y.5z, (x, y, z là các số tự nhiên; 0 ≤ x ≤ 1, 0 ≤ y ≤ 2, 0 ≤ z ≤ 1) là ước của số 3.22.5.
Số cách chọn x là: 2 cách;
Số cách chọn y là: 3 cách;
Số cách chọn z là: 2 cách;
Do đó số ước tự nhiên là: 2.3.2 = 12;
Vậy có 12 cách phân chia “tốt” đối với một tờ giấy ca-rô cỡ 120 × 300. Câu 30:
Số tất cả các hình tam giác trong hình vẽ trên là A. 11. B. 26. C. 40. D. 38. Hướng dẫn giải:
Mỗi tam giác ở phần trên được tạo thành bởi cạnh đáy (cạnh ngang) và hai trong năm cạnh. 2
Do đó số tam giác ở phần trên là C = 10 5 .
Mỗi tam giác ở phần dưới được tạo thành bởi cạnh đáy (cạnh ngang) và hai trong tám cạnh. 2
Do đó số tam giác ở phần dưới là C = 28 8 .
Vậy số tam giác trong hình là 38. Câu 31:
Trong các hàm số sau, hàm số nào tuần hoàn với chu kì π? x A. y = tan + cos x .
B. y = sin 2x + cos x . 2
C. y = sin x + cos x .
D. y = sin 2x + tan x . Hướng dẫn giải:
f (x + ) = sin[2(x + )] + tan(x + ) = sin(2x + 2 ) + tan( )
x = sin 2x + tan x = f (x) nên hàm số đã cho có chu kì là  . Câu 32: z , z
z = z = z + z = 2 ∣ − ∣ Cho hai số phức z z 1 2 thoả mãn 1 2 1 2 . Khi đó 1 2 bằng A. 2 3 . B. 0. C. 3 . D. 2. Hướng dẫn giải:
z = a + b i, z = a + b i a , a ,b ,b  1 1 1 2 2 2 ( 1 2 1 2 ) Đặt . Ta có: 2 2 2 2
z = z = 2  a + b = a + b = 4 1 2 1 1 2 2
z + z = 4  (a + a )2 + (b + b )2 = 4 1 2 1 2 1 2 2 2 2 2
a + a + 2a a + b + b + 2b b = 4 1 2 1 2 1 2 1 2  a a +bb = 2 − 1 2 1 2
Do đó z z = a a + b b i 1 2 ( 1 2) ( 1 2 )
z z = (a a )2 + (b b )2 1 2 1 2 1 2 ( 2 2 a + b ) + ( 2 2 a + b
− 2 a a + b b = 4 + 4 − 2.( 2) − = 2 3 1 1 2 2 ) ( 1 2 1 2 ) . Câu 33:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình sau có nghiệm: m log 3  x x + x +12 . 3− 4− x
A. m  12 log 5 . B. m  2 3 . C. m  0 .
D. 2 3  m  12 log 5 . 3 3 Hướng dẫn giải: 3  − 4 − x  0  3  − 4 − x  1  ĐK: x  0  0  x  4 . x +12  0  4 − x  0 
3 − 4 − x  3 − 4 − 0 = 1  log 3  log 1 = 0 Nhận xét: 3− 4− x 3− 4− x . x x + x +12 m log
3  x x + x +12  m
m x x + x + − − x − −x ( 12 ).log 3 4 3 3 4 ( ) log 3 3− 4− x
Đặt f (x) = (x x + x +12).log 3− 4 − x 3 ( )   3 2  1 f (x) = x +
log 3 − 4 − x + x x + x +12 .   3 ( ) ( )  2 2 x +12 
(3− 4−x)ln3.2 4−x
f '(x)  0, x  (0;4)  f ( )
x tăng trên (0;4) ⇒ tập giá trị của f(x) là (0;12).
Vậy bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi m > 0. Câu 34:
Có bao nhiêu cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn: + − ( 2xy 4 x+ y +7 (4 7 )(2 1) −
) =2 (2− )+ +7 y xy y x e e x y y e ? A. 8. B. 7. C. 6. D. 5. Hướng dẫn giải: + − ( 2xy 4 x+ y +7 (4 7 )(2 1) −
) =2 (2− )+ +7 y xy y x e e x y y e Ta có:  + − ( 2xyy 4 x+7 (4 7)(2 ) −
) = 2 (2− )+ +7 (vì y x xy y e e x y y e  0 y  )  x +
xy y ( 2xyy 4 x+7 (4 7)(2 ). ee
) = (4x+7)−(2xy y) 2 xyy 4 x+7
 (4x + 7).(2xy y)e
−1 = (2xy y) (4x + 7)e −1     2 xyy 4 x+7
(2xy y)e −1 (4x + 7)e −1  = 7 1
x  − ; x  ; y  0 2xy y 4x + 7 với 4 2 . xyy 1 x+ 1 2 4 7  e − = e − 2xy y 4x + 7 t 1
Xét f (t) = e − (t  0) t t 1
f ('t) = e +  0 t   0 2 t
f(t) đồng biến trên các khoảng xác định
f(2xy y) = f(4x + 7)
TH1: (2xy y). (4x + 7) < 0
Giả sử 2xy y < 0 và 4x + 7 > 0. Do x, y ∈ Z nên 2xy y ≤ −1 và 4x + 7 ≥ 1.  1
f (2xy y)  f ( 1 − ) =1− 1   e
 f (4x +7)  f (1) = e−11 .Do đó, −  + f (2xy y) f (4x 7) .
TH2: (2xy y).(4x + 7) > 0
f(2xy y) = f(4x + 7)
⇔2xy y = 4x + 7 4x + 7 9  y = = 2 + 2x −1 2x −1 .
Theo bài, y  nên 2x − 1 ∈ {±1; ±3; ±9} ⇒ x ∈ {−4;−1;0;1;2;5}. Câu 35: Cho hàm số 4 2
f (x) = −x + 4x + m với m  0 . Giá trị của tham số m thuộc những khoảng nào dưới
đây để đường thẳng y = 8 cắt đồ thị hàm số y | = f ( )
x | tại 4 điểm phân biệt? A. (1; 4) . B. (3;6) . C. (2;5) . D. (5;8) . Hướng dẫn giải:
Do m  0 nên đồ thị hàm số 4 2
f (x) = −x + 4x + m thu được do tịnh tiến đồ thị hàm số 4 2
f (x) = −x + 4x lên trên m đơn vị.
Để đường thẳng y = 8 cắt đồ thị hàm số y = ∣f(x)∣ tại 4 điểm phân biệt thì đường thẳng y = 8 phải đi
qua hai điểm cực đại của hàm số y = f(x), hay xcđ là nghiệm của phương trình f(x) = 8. (∗) 3  = − + Ta có: f (x) 4x 8x x = − 2 
f '(x) = 0  x = 0  x = 2  Vậy xcđ = ± 2 .
f(xcđ) = 4 + m.
Từ (∗) suy ra 4 + m = 8 ⇔ m = 4. Câu 36:
Kéo thả hoặc click vào để điền 2t - 2 t - 2 6 7,25 t - 1 4 2 = − +
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng có vận tốc được xác định theo phương trình v(t) t 2t 5 ,
trong đó tt tính bằng giây và v(t) tính bằng m/s.
Gia tốc chuyển động của vật là _______ m/s2;
Vật có gia tốc tức thời tại thời điểm t = 4 (s) là _______ m/s2; Đáp án đúng: 2 = − +
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng có vận tốc được xác định theo phương trình v(t) t 2t 5 ,
trong đó t tính bằng giây và v(t) tính bằng m/s.
Gia tốc chuyển động của vật là 2t - 2 m/s2;
Vật có gia tốc tức thời tại thời điểm t = 4 (s) là 6 m/s2;
(Kéo thả hoặc click vào để điền) Hướng dẫn giải: a t = v t = ( 2 ( ) '( )
t − 2t + 5)' = 2t − 2.
Gia tốc chuyển động của vật là 2 = − =
Gia tốc tức thời của vật tại thời điểm t = 4 s là a(4) 2.4 2 6 m/s . Câu 37:
Cho điểm A nằm trên mặt cầu (S) tâm O , bán kính R = 6 cm. I, K là hai điểm trên đoạn OA sao cho
OI = IK = KA . Các mặt phẳng (P), ( )
Q lần lượt đi qua I, K cùng vuông góc với OA và cắt mặt cầu r
(S) theo đường tròn có bán kính r ; r . Tỉ số 1 bằng 1 2 r2 3 10 4 5 3 10 A. . B. . C. . D. . 4 10 3 10 5 Hướng dẫn giải:
Bán kính mặt cầu (S) là R = 6 cm nên OA = 6cm ⇒ OI = IK = KA = 2 cm nên OK = 4cm.
IM = r , IN = r 1 2 OM = ON = 6
Gọi một giao điểm của các mặt phẳng (P), (Q) với mặt cầu (S) là M, N ⇒ . Do đó, ta có 2 2 2 2
r = OM OI = 6 −2 = 4 2 1 r 4 2 4 1   = = 2 2 2 2 r 2 5 10
r = ON OK = 6 − 4 2 5 2  = 2 . Câu 38: 2 2 − + + =
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn (C): (x 1) ( y 2)
9 . Khi đó phép vị tự tỉ
số k = −2 biến đường tròn (C) thành đường tròn (C′) có bán kính là A. 9. B. 12. C. 6. D. 18. Hướng dẫn giải:
Theo tính chất của phép vị tự thì phép vị tự tỉ số k biến đường tròn có bán kính R thành đường tròn
có bán kính ∣kR. Đườ =
ng tròn (C) có bán kính R = 9
3 nên đường tròn (C′) có bán kính là ∣−2∣.3 = 6. Câu 39:
Trong không gian Oxyz, tọa độ hình chiếu của điểm M(−1;2;−3) lên mặt phẳng (Oxz) là A. (0;2;0). B. (1;−2;3). C. (−1;−2;−3). D. (−1;0;−3). Hướng dẫn giải:
Hình chiếu của điểm (a;b;c) lên mặt phẳng (Oxz) là (a;0;c) (tọa độ y bị triệt tiêu).
Hình chiếu của điểm M(−1;2;−3) lên mặt phẳng (Oxz) là: H(−1;0;−3). Câu 40:
Kéo thả hoặc click vào để điền
Từ một nhóm có 8 học sinh nam và 10 học sinh nữ, số cách chọn ra:
3 học sinh nam là: _______.
5 học sinh trong đó có 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ là _______. Đáp án đúng:
Từ một nhóm có 8 học sinh nam và 10 học sinh nữ, số cách chọn ra: 3 học sinh nam là: 3 C . 8
5 học sinh trong đó có 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ là 3 2 C .C . 8 10 Hướng dẫn giải:
Số cách chọn ra 3 học sinh nam là 3 C . 8 2
Số cách chọn ra 2 học sinh nữ từ 10 học sinh nữ là: C10 . 3 2
Vậy số cách chọn thỏa yêu cầu là: C .C 8 10 .
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 12 ***********************
Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 12
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 1 đến 10.
HÀNH VI TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ CỦA PHỤ NỮ KHI MẮC TRẦM CẢM SAU SINH
[1] Ở các nền văn hóa khác nhau, nhiều phụ nữ đã không chủ động tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu
hiệu trầm cảm mặc dù họ thường xuyên liên hệ với các chuyên gia y tế trong thời kỳ hậu sản. Một số
ít thì miễn cưỡng cung cấp thông tin liên quan đến dấu hiệu trầm cảm sau sinh để có được sự hỗ trợ
từ phía chuyên gia y tế. Một nghiên cứu ở Vương quốc Anh cho thấy, hầu hết phụ nữ bị trầm cảm
sau sinh không tìm sự giúp đỡ từ bất cứ nguồn nào và chỉ có khoảng 25% tham khảo ý kiến của
chuyên gia y tế. Nhiều bà mẹ đã chia sẻ không biết đến đâu để nhận được sự hỗ trợ hoặc là không
biết về khả năng điều trị.
[2] Một số bà mẹ có biểu hiện một số triệu chứng của trầm cảm sau sinh như: tức ngực, nhức đầu,
rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi và lo âu ...nhưng vì thiếu kiến thức về vấn đề này nên họ không biết mình
bị trầm cảm sau sinh. Vì vậy, họ đã không tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ. Một số phụ nữ khác biết mình bị
trầm cảm sau sinh nhưng không chịu chấp nhận điều này vì sợ rằng cuộc sống của họ sẽ gặp nhiều
bất lợi nếu tiết lộ điều này hoặc có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ mẹ con.
[3] Bên cạnh đó, có một số phụ nữ nhận ra rằng họ thường không sẵn sàng hoặc không thể tiết lộ
cảm xúc của mình với chồng, với các thành viên trong gia đình, bạn bè, hoặc chuyên gia y tế. Họ
luôn cố gắng thể hiện cảm xúc bình thường nhằm che giấu triệu chứng của trầm cảm. Hơn thế nữa,
một số bà mẹ bị trầm cảm đã tìm cách từ chối điều trị do nhận thức không đầy đủ và thường tạo ra
những bất tiện trong các cuộc hẹn với nhân viên y tế. Ví dụ như nhân viên y tế hẹn nhưng họ không
đến. Chính vì những lý do này có thể ảnh hưởng đến việc phụ nữ có quyết định tìm kiếm dịch vụ hỗ
trợ hay không.
[4] Nghiên cứu cũng cho thấy các thành viên trong gia đình thường không thể cung cấp, hỗ trợ
hoặc giới thiệu giúp đỡ tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ cho phụ nữ bị trầm cảm do sự thiếu hiểu biết về
bệnh này. Trong một số nền văn hóa, các thành viên trong gia đình của họ còn ngăn cản người phụ
nữ tìm kiếm sự giúp đỡ, vì họ không thừa nhận triệu chứng trầm cảm hoặc không muốn chia sẻ về
những khó khăn của họ với người ngoài gia đình vì sợ bị kỳ thị. Một số phụ nữ khác đã rất khó khăn
khi tiết lộ tình trạng của họ cho các thành viên trong gia đình. Ví dụ, phụ nữ Bangladesh sống ở
Anh cho biết, họ đã nói chuyện một cách thoải mái trong bệnh viện về vấn đề trầm cảm sau sinh
nhưng lại gặp khó khăn khi chia sẻ với các thành viên trong gia đình mình. Bên cạnh đó, một số phụ

nữ không được chồng hoặc các thành viên khác trong gia đình khuyến khích, động viên họ tìm kiếm
sự giúp đỡ khi họ có các dấu hiệu của trầm cảm sau sinh.
[5] Nhân viên y tế có vai trò quan trọng trong việc hoặc thúc đẩy hành vi tìm kiếm giúp đỡ hoặc cản
trở việc tìm kiếm giúp đỡ của phụ nữ có dấu hiệu trầm cảm. Nghiên cứu của McGarry năm 2009
cho thấy, phụ nữ sau sinh bị trầm cảm đã tìm kiếm sự trợ giúp từ nhân viên y tế, cán bộ tâm lý
nhưng họ cảm thấy thất vọng khi tiếp xúc vì nhân viên y tế tỏ thái độ không tôn trọng, không quan

tâm tới cảm xúc, tâm trạng, dấu hiệu trầm cảm của họ.
[6] Ngoài ra, họ không hài lòng hoặc không thỏa mãn với nhân viên y tế, cán bộ tâm lý vì họ bị giới
hạn thời gian tư vấn. Nhân viên y tế thường ưu tiên kê đơn thuốc hơn là tư vấn trị liệu tâm lý. Như
nghiên cứu trên phụ nữ ở Bangladesh năm 2006 cho thấy: họ phàn nàn rằng nhân viên y tế không
có đủ thời gian để tham vấn cho họ; họ không được khám bệnh một cách nghiêm túc; họ không
được kiểm tra đúng cách.

[7] Những chuẩn mực văn hóa xã hội cũng đặt ra cho phụ nữ có liên quan đến việc họ có quyết định
tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ hay không. Như ở Hoa Kỳ, họ quan niệm "người mẹ tốt" là có thể cảm nhận
được tình yêu, sự tôn trọng và chăm sóc vô điều kiện với con cái. Chính vì quan niệm này nên họ

không tiết lộ họ bị trầm cảm vì hai lý do: một là, họ sợ bị kỳ thị do chính bệnh tâm thần của họ. Hai
là, họ sợ không thể đáp ứng tiêu chí "người mẹ tốt". Đặc biệt, phụ nữ bị trầm cảm nhận thấy rằng
họ thường bị kỳ thị và gặp phải định kiến, phân biệt đối xử. Như vậy, phụ nữ có dấu hiệu trầm cảm
sau sinh có thể cảm nhận xã hội sẽ đánh giá họ là "bà mẹ xấu”. Do đó, nhận biết và hiểu được quan
niệm của phụ nữ về vai trò của họ, về bối cảnh văn hóa để có thể cung cấp những hiểu biết đa dạng
về rào cản nhận thức và các yếu tố môi trường có ảnh hưởng đến việc ra quyết định tìm kiếm dịch
vụ hỗ trợ là rất quan trọng.
(Theo Thực trạng trầm cảm và hành vi tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sau sinh
tại huyện Đông Anh, Hà Nội, Luận án Tiến sĩ Y tế Công cộng, Trần Thơ Nhị, 2018) Câu 1:
Mục đích chính của văn bản trên là gì?
A. Nêu lên những nguyên nhân khiến phụ nữ không thể tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị trầm cảm.
B. Phân tích những hậu quả từ việc không tìm kiếm hỗ trợ của phụ nữ bị trầm cảm sau sinh.
C. Chỉ ra những rào cản ảnh hưởng đến hành vi tìm kiếm hỗ trợ của phụ nữ bị trầm cảm sau sinh.
D. Giải thích lí do vì sao ngày càng có nhiều phụ nữ mắc chứng trầm cảm sau sinh. Hướng dẫn giải:
Mục đích chính của văn bản là chỉ ra những rào cản ảnh hưởng đến hành vi tìm kiếm hỗ trợ của phụ
nữ bị trầm cảm sau sinh:
Đoạn [1], [2] : Rào cản từ bản thân người phụ nữ.
Đoạn [3], [4] : Rào cản từ phía gia đình.
Đoạn [5], [6] : Rào cản từ phía nhân viên y tế.
Đoạn [7] : Rào cản từ truyền thống văn hóa, xã hội. Câu 2:
Theo đoạn [1] và [2], đâu là một trong những lí do khiến người phụ nữ không tìm kiếm sự giúp đỡ
khi có dấu hiệu trầm cảm sau sinh?
A. Chủ động tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu hiệu trầm cảm nhưng không được phản hồi.
B. Không nhận thức được rõ bản thân đang có các biểu hiện của trầm cảm sau sinh.
C. Họ tuyệt đối không tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.
D. Tất cả phụ nữ đều biết rõ nơi mình cần tìm đến để nhận được sự hỗ trợ nhưng vì mặc cảm nên không tới. Hướng dẫn giải:
Từ đoạn [2] có thông tin:
Một số bà mẹ có biểu hiện một số triệu chứng của trầm cảm sau sinh như: tức ngực, nhức đầu, rối
loạn giấc ngủ, mệt mỏi và lo âu ...nhưng vì thiếu kiến thức về vấn đề này nên họ không biết mình bị trầm cảm sau sinh.
=> Chọn Không nhận thức được rõ bản thân đang có các biểu hiện của trầm cảm sau sinh.
- Ý Chủ động tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu hiệu trầm cảm nhưng không được phản hồi sai vì theo
đoạn [1], nhiều phụ nữ không chủ động tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu hiệu trầm cảm mặc dù họ
thường xuyên liên hệ với các chuyên gia y tế trong thời kỳ hậu sản.

- Ý Họ tuyệt đối không tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế sai vì theo đoạn [1], vẫn có khoảng
25% tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.
- Ý Tất cả phụ nữ đều biết rõ nơi mình cần tìm đến để nhận được sự hỗ trợ nhưng vì mặc cảm nên
không tới sai vì theo đoạn [1] thì Nhiều bà mẹ đã chia sẻ không biết đến đâu để nhận được sự hỗ trợ
hoặc là không biết về khả năng điều trị. Câu 3:
Kéo thả cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành thông tin về đoạn [3]: nhận ra biểu lộ đưa ra nhận thức
Một số phụ nữ _______ họ không sẵn sàng chia sẻ về cảm xúc của mình với chồng, người thân,
bạn bè và chuyên gia y tế. Để che giấu triệu chứng trầm cảm, họ cố gắng ______ cảm xúc bình
thường. Không chỉ vậy, việc thiếu _______ cũng là một nguyên nhân khiến một số bà mẹ bị trầm
cảm đã tìm cách từ chối điều trị. Đáp án đúng:
Kéo thả cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành thông tin về đoạn [3]:
Một số phụ nữ nhận ra họ không sẵn sàng chia sẻ về cảm xúc của mình với chồng, người thân,
bạn bè và chuyên gia y tế. Để che giấu triệu chứng trầm cảm, họ cố gắng biểu lộ cảm xúc bình
thường. Không chỉ vậy, việc thiếu nhận thức cũng là một nguyên nhân khiến một số bà mẹ bị trầm
cảm đã tìm cách từ chối điều trị.
(Kéo thả hoặc click vào để điền) Câu 4:
Theo đoạn [4], phụ nữ luôn gặp khó khăn khi chia sẻ về vấn đề trầm cảm sau sinh, đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. Hướng dẫn giải:
Sai, vì theo đoạn [4], phụ nữ đã nói chuyện một cách thoải mái trong bệnh viện về vấn đề trầm cảm
sau sinh, nghĩa là họ có thể chia sẻ thoải mái với những người có cùng tình trạng với mình.
Họ gặp khó khăn khi chia sẻ với những đối tượng còn lại trong gia đình và xã hội: đó là người thân,
bạn bè hoặc thậm chí là nhân viên y tế. Câu 5:
Điền một cụm từ không quá hai tiếng từ đoạn [4] để hoàn thành nhận định sau:
Việc các triệu chứng trầm cảm không được _________ hoặc không muốn chia sẻ về những khó
khăn của họ với người ngoài gia đình vì sợ bị kỳ thị là một trong những lí do khiến các thành viên
trong gia đình còn ngăn cản người phụ nữ tìm kiếm sự giúp đỡ. Đáp án đúng:
Điền một cụm từ không quá hai tiếng từ đoạn [4] để hoàn thành nhận định sau:
Việc các triệu chứng trầm cảm không được thừa nhận hoặc không muốn chia sẻ về những khó khăn
của họ với người ngoài gia đình vì sợ bị kỳ thị là một trong những lí do khiến các thành viên trong
gia đình còn ngăn cản người phụ nữ tìm kiếm sự giúp đỡ. Hướng dẫn giải:
Từ đoạn [2], có thông tin: Trong một số nền văn hóa, các thành viên trong gia đình của họ còn ngăn
cản người phụ nữ tìm kiếm sự giúp đỡ, vì họ không thừa nhận triệu chứng trầm cảm hoặc không
muốn chia sẻ về những khó khăn của họ với người ngoài gia đình vì sợ bị kỳ thị.
=> Điền từ "thừa nhận". Câu 6:
Theo đoạn [5], điều gì đã cản trở việc tìm kiếm giúp đỡ của phụ nữ có dấu hiệu trầm cảm sau sinh?
A. Sự eo hẹp về thời gian tư vấn, thăm khám của các nhân viên y tế.
B. Sự yếu kém về chuyên môn của các nhân viên y tế.
C. Sự thờ ơ, vô cảm của các nhân viên y tế.
D. Sự khiếm nhã, bất lịch sự của các nhân viên y tế. Hướng dẫn giải:
Từ đoạn 5 có thông tin: phụ nữ sau sinh bị trầm cảm đã tìm kiếm sự trợ giúp từ nhân viên y tế, cán
bộ tâm lý nhưng họ cảm thấy thất vọng khi tiếp xúc vì nhân viên y tế tỏ thái độ không tôn trọng,
không quan tâm tới cảm xúc, tâm trạng, dấu hiệu trầm cảm của họ.
=> Việc nhân viên y tế không tôn trọng và quan tâm đúng mức tới tình trạng của bệnh nhân đã thể
hiện rằng họ thờ ơ, vô cảm với người bệnh của mình. Đây chính là một trong những lí do cản trở
việc tìm kiếm giúp đỡ của phụ nữ có dấu hiệu trầm cảm sau sinh. Câu 7:
Ý nào có thể suy luận từ đoạn [6]?
A. Người bệnh tuy được tham vấn đầy đủ về triệu chứng bệnh nhưng không được tư vấn về thuốc điều trị.
B. Nhân viên y tế thường kết thúc buổi tham vấn trước số thời gian mà họ có.
C. Dù không đủ thời gian để tham vấn nhưng các nhân viên y tế vẫn làm hết sức của mình để giúp người bệnh.
D. Việc chia sẻ và giúp bệnh nhân tháo gỡ các vấn đề về tâm lí chưa được chú trọng. Hướng dẫn giải:
Từ đoạn [6] có thông tin: Nhân viên y tế thường ưu tiên kê đơn thuốc hơn là tư vấn trị liệu tâm lý.
Trầm cảm là một bệnh tâm lí nên để chữa trị cần có sự sẻ chia, đồng cảm và giúp họ tháo gỡ được
các vấn đề về tâm lí nên không thể chỉ đơn thuần sử dụng thuốc là có thể chữa trị. Thế nhưng các
nhân viên y tế thường ưu tiên kê đơn thuốc hơn là tư vấn trị liệu tâm lý. Từ đó cho thấy, việc chia sẻ
và giúp bệnh nhân tháo gỡ các vấn đề về tâm lí chưa được chú trọng. Câu 8:
Điền một cụm từ không quá bốn tiếng có trong văn bản vào chỗ trống:
Các _________ chưa phát huy được vai trò của mình trong việc giúp phụ nữ mắc trầm cảm sau sinh
vì việc tư vấn, khám bệnh và kiểm tra vẫn chưa được thực hiện đúng cách. Đáp án đúng:
Điền một cụm từ không quá bốn tiếng có trong văn bản vào chỗ trống:
Các nhân viên y tế chưa phát huy được vai trò của mình trong việc giúp phụ nữ mắc trầm cảm sau
sinh vì việc tư vấn, khám bệnh và kiểm tra vẫn chưa được thực hiện đúng cách. Hướng dẫn giải:
Điền nhân viên y tế hoặc cán bộ tâm lí.
Đây là 2 cụm từ được sử dụng để nói đến các đối tượng có chuyên môn, tư vấn, thăm khám và kê
đơn thuốc cho các bệnh nhân. Tuy nhiên, theo đoạn thì họ chưa phát huy được vai trò của mình
do không có đủ thời gian để tham vấn cho bệnh nhân; bệnh nhân không được khám bệnh một cách
nghiêm túc; không được kiểm tra đúng cách. Câu 9:
Kéo thả các từ phù hợp vào mỗi ô trống. chuẩn mực tiêu chuẩn tiết lộ e ngại dự đoán
Một trong những lí do tác động đến việc người phụ nữ mắc chứng trầm cảm sau sinh có quyết định
tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ hay không đó là những _______ văn hóa xã hội đặt ra cho phụ nữ. Và ở
Hoa Kỳ, quan niệm về "người mẹ tốt" khiến người phụ nữ không _______ lí do bị trầm cảm do
họ ________ sẽ bị kỳ thị do chính bệnh tâm thần của họ. Đáp án đúng:
Kéo thả các từ phù hợp vào mỗi ô trống.
Một trong những lí do tác động đến việc người phụ nữ mắc chứng trầm cảm sau sinh có quyết định
tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ hay không đó là những chuẩn mực văn hóa xã hội đặt ra cho phụ nữ. Và ở
Hoa Kỳ, quan niệm về "người mẹ tốt" khiến người phụ nữ không tiết lộ lí do bị trầm cảm do họ e
ngại sẽ bị kỳ thị do chính bệnh tâm thần của họ.
(Kéo thả hoặc click vào để điền) Câu 10:
Theo đoạn [7], người phụ nữ cảm nhận xã hội dành cho họ cách đối xử thế nào khiến họ cố gắng
giấu diếm tình trạng bệnh của mình?
A. Sự kì thị, phân biệt đối xử và cách đánh giá đầy định kiến.
B. Sự soi mói, can thiệp quá sâu đến đời sống cá nhân.
C. Sự thờ ơ, vô cảm và không muốn chia sẻ, thấu hiểu.
D. Sự chèn ép, cắt đứt mọi cơ hội việc làm. Hướng dẫn giải:
Theo đoạn [6], với một người phụ nữ bị trầm cảm sau sinh ví dụ ở Hoa Kỳ - 1 trong những đất nước
tiên tiến và phát triển bậc nhất thế giới cũng vấp phải vấn đề bị kỳ thị và gặp phải định kiến, phân
biệt đối xử. Không chỉ vậy, họ còn cảm nhận xã hội sẽ đánh giá họ là "bà mẹ xấu”.
=> Người phụ nữ mắc chứng trầm cảm sau sinh cảm nhận xã hội dành cho họ kì thị, phân biệt đối
xử và cách đánh giá đầy định kiến khiến họ cố gắng giấu diếm tình trạng bệnh của mình.
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 11 đến 20.
TÁC ĐỘNG CỦA SUY THOÁI KINH TẾ ĐẾN SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP Ở MỘT SỐ TỈNH PHÍA BẮC (Trích)
[1] Suy thoái kinh tế (STKT) là một giai đoạn của chu kỳ kinh tế, còn gọi là chu kỳ kinh doanh.
Đó là sự biến động của GDP thực tế theo trình tự ba pha lần lượt là suy thoái, phục hồi và hưng

thịnh (bùng nổ). Vì pha phục hồi là thứ yếu nên chu kỳ kinh doanh cũng có thể chỉ chia thành gồm
hai pha chính là suy thoái và hưng thịnh (Thiện, 2009).

[2] Trong giai đoạn 2006 - 2009, tình hình tài sản/nguồn vốn của doanh nghiệp (DN) có những
biến động rõ rệt. Tốc độ tăng trưởng bình quân mỗi năm đạt 7,36%. Tuy nhiên, con số này lại không
đều qua các năm. Năm 2007 có tốc độ tăng trưởng cao nhất với gần 11%, năm 2009 là thấp nhất

với xấp xỉ 4%. Tốc độ tăng trưởng của năm 2008 tương đương với tốc độ tăng trưởng bình quân của
cả giai đoạn. Trong khi đó, các nghiên cứu khác về tác động của STKT đều chỉ ra rằng tài sản của
DN có xu hướng giảm hay chí ít là tốc độ tăng trưởng cũng giảm so với thời kỳ nền kinh tế không bị

suy thoái. Kết quả nghiên cứu cho thấy có khoảng 1/3 số DN được điều tra gặp những khó khăn về
vốn trong thời kỳ STKT. Sự khó khăn này là do tồn kho và các khoản phải thu của DN tăng lên đáng
kể so với thời kỳ không suy thoái. Trong thời kỳ suy thoái, thời gian trung bình để thu toàn bộ tiền
hàng từ khách hàng và nhà phân phối cũng như các khoản hoàn ứng của nhân viên là dài hơn.
[3] Trong thời kỳ suy thoái, DN gặp nhiều khó khăn nhưng theo kết quả điều tra, có tới gần 58%
DN cho rằng khó khăn quan trọng nhất đó là sức mua của thị trường giảm sút một cách nghiêm
trọng. Điều này đã làm giảm lượng cầu gây khó khăn cho vấn đề giải quyết đầu ra của DN. Bên
cạnh đó, DN cũng chịu áp lực không nhỏ về giá bán. Theo kết quả điều tra, có tới 35/57, chiếm 61%
DN điều tra chịu áp lực rất lớn về giá bán. Trong đó, tỷ lệ doanh nghiệp chế biến (DNCB) chịu áp

lực về giá là lớn nhất với khoảng 75%. Con số này của doanh nghiệp sản xuất (DNSX) và doanh
nghiệp dịch vụ (DNDV) lần lượt là 70% và 48%. Đối với DN, vì giá đầu vào tăng lên gần 20%, để
đảm bảo lợi nhuận cho các nhà đầu tư và cho cả quá trình tái sản xuất mở rộng, DN phải chịu áp

lực không nhỏ là phải tăng giá bán. Đối với khách hàng, trong thời kỳ kinh tế khó khăn, với nguồn
ngân quỹ tăng lên với tốc độ giảm hoặc thấp hơn so với thời kỳ trước. Vì vậy, để có thể bán được
hàng hóa, DN phải giảm giá, đây là một áp lực rất lớn.
[4] STKT có ảnh hưởng lớn tới thu nhập của người tiêu dùng, do vậy ảnh hưởng không nhỏ đến
thị trường tiêu thụ sản phẩm của DN. Để duy trì và mở rộng thị trường, DN cần tiếp tục và mở rộng
chính sách giá linh hoạt đối với các sản phẩm và dịch vụ để thu hút thêm khách hàng; thực hiện
niêm yết giá mới mỗi khi có sự thay đổi giá sản phẩm và dịch vụ. Ngoài ra, việc thực hiện chính
sách bán hàng trả chậm cũng hết sức quan trọng đối với DN trong thời kỳ suy thoái; tìm kiếm và
phát triển thị trường mới nhằm tăng thị phần và tạo sức mua mới cho DN đặc biệt là đối với các sản
phẩm, dịch vụ có sức mua bị giảm sút ở thị trường hiện tại; xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên
nghiên cứu thị trường, đẩy mạnh các hoạt động Marketing, PR tạo thương hiệu cho DN.
[5] Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là yêu cầu sống còn để đáp ứng yêu cầu của phát triển
kinh tế, xã hội, đặc biệt là trong thời kỳ STKT. Để tồn tại và phát triển, DN cần có các chính sách
hợp lý nhằm thu hút, giữ chân lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, nâng cao năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm thông qua đào tạo và phát triển nguồn nhân lực nhằm giảm bớt áp
lực về việc làm trong thời kỳ STKT. DN nên gắn việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh trong
ngắn hạn và dài hạn kết hợp với việc xây dựng kế hoạch về nhân sự nhằm đảm bảo sự phát triển
cân bằng, ổn định. DN cần rà soát lại đội ngũ nhân sự để có kế hoạch tuyển dụng và sử dụng hợp lý.
[6] Giảm chi phí sản xuất là cách ứng phó quan trọng và là ưu tiên số một của DN trong thời kỳ
suy thoái. Tuy nhiên, DN cần chắc chắn rằng việc giảm chi phí này chỉ là đối với những chi phí
không hiệu quả và đảm bảo cho các khoản đầu tư cốt yếu trong cả hiện tại và tương lai của DN. Vì
vậy, DN phải rà soát nhằm giảm bớt các khoản mục chi phí không cần thiết nhằm giảm giá thành
sản phẩm bằng cách tổ chức hợp lý các quá trình sản xuất, lược bớt những khâu không mang lại hiệu quả.
[7] Trong điều kiện STKT, DN cần giữ vững các nhà cung cấp hiện có và tìm kiếm thêm các nhà
cung ứng mới có uy tín; chủ động đàm phán lại với các nhà cung ứng về giá đầu vào; tranh thủ
nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; xây dựng chính sách quản lý tồn kho hợp lý để giảm bớt
chi phí tồn kho và đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất và tránh những rủi ro trong cung
cấp đầu vào cho sản xuất. DN cần tận dụng tối đa chính sách hỗ trợ lãi suất của Chính phủ, thực
hiện vay vốn ngân hàng để đảm bảo vốn cho sản xuất - kinh doanh.
(Tác động của suy thoái kinh tế đến sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ở một số tỉnh phía
Bắc, Nguyễn Quốc Chỉnh, Nguyễn Hải Núi, Tạp chí khoa học và phát triển 2013, tập 11) Câu 11:
Thông tin nào sau đây KHÔNG được đề cập đến trong văn bản?
A. Chính phủ có chính sách hỗ trợ lãi suất khi vay dành cho các doanh nghiệp trong giai đoạn STKT.
B. Suy thoái và hưng thịnh là hai pha chính yếu trong chu kỳ kinh doanh.
C. STKT ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của các doanh nghiệp.
D. Quảng cáo, tạo thương hiệu giúp tăng sức mua mới cho doanh nghiệp. Hướng dẫn giải:
Đoạn [2] và [3] có nhắc đến tác động của STKT đối với các doanh nghiệp, cụ thể là về quá trình tiêu
thụ sản phẩm và tổng tài sản/tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Trong bài viết không nói đến
“STKT ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của các doanh nghiệp.”. Câu 12:
Điền một từ không quá hai tiếng từ đoạn [6] để hoàn thành nhận định sau:
Để các khoản đầu tư cốt yếu được _______ trong hiện tại và tương lai, doanh nghiệp cần giảm chi phí sản xuất. Đáp án đúng:
Điền một từ không quá hai tiếng từ đoạn [6] để hoàn thành nhận định sau:
Để các khoản đầu tư cốt yếu được đảm bảo trong hiện tại và tương lai, doanh nghiệp cần giảm chi phí sản xuất. Hướng dẫn giải: Chú ý vào đoạn văn:
Tuy nhiên, DN cần chắc chắn rằng việc giảm chi phí này chỉ là đối với những chi phí không hiệu
quả và đảm bảo cho các khoản đầu tư cốt yếu trong cả hiện tại và tương lai của DN.
--> Từ cần điền là “đảm bảo”. Câu 13:
Ở đoạn [3], theo kết quả điều tra có tới 61% doanh nghiệp ở các tỉnh miền Bắc chịu áp lực rất lớn về giá bán. Đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. Hướng dẫn giải:
Theo kết quả điều tra, có tới 35/57, chiếm 61% DN điều tra chịu áp lực rất lớn về giá bán.
Con số 61% là kết quả điều tra của 57 doanh nghiệp, chứ không phải là tất các doanh nghiệp ở các tỉnh miền Bắc. Câu 14:
Dòng nào là thông tin chính xác được đề cập trong văn bản?
A. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp bị ảnh hưởng là vì nguồn nhân lực không đạt yêu cầu.
B. Trong thời kỳ STKT, có 1/3 doanh nghiệp được điều tra gặp khó khăn về vốn do tồn kho và
các khoản phải thu tăng lên đáng kể.
C. Khoảng 58% doanh nghiệp khẳng định khó khăn lớn nhất là mở rộng thị trường trong thời kỳ STKT.
D. Doanh nghiệp sản xuất chịu áp lực về giá thấp nhất với khoảng 48%. Hướng dẫn giải:
- Đoạn [3]: Trong đó, tỷ lệ doanh nghiệp chế biến (DNCB) chịu áp lực về giá là lớn nhất với khoảng
75%. Con số này của doanh nghiệp sản xuất (DNSX) và doanh nghiệp dịch vụ (DNDV) lần lượt là 70% và 48%.
--> Đáp án “Doanh nghiệp sản xuất chịu áp lực về giá thấp nhất với khoảng 48%.” là sai.
- Đoạn [4]: STKT có ảnh hưởng lớn tới thu nhập của người tiêu dùng, do vậy ảnh hưởng không nhỏ
đến thị trường tiêu thụ sản phẩm của DN.
--> Đáp án “Thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp bị ảnh hưởng là vì nguồn nhân lực
không đạt yêu cầu.” là sai.
- Đoạn [3]: Trong thời kỳ suy thoái, DN gặp nhiều khó khăn nhưng theo kết quả điều tra, có tới gần
58% DN cho rằng khó khăn quan trọng nhất đó là sức mua của thị trường giảm sút một cách nghiêm
trọng. Điều này đã làm giảm lượng cầu gây khó khăn cho vấn đề giải quyết đầu ra của DN.
--> Đáp án “Khoảng 58% doanh nghiệp khẳng định khó khăn lớn nhất là mở rộng thị trường trong thời kỳ STKT.” là sai.
- Đoạn [2], tác giả có viết: Kết quả nghiên cứu cho thấy có khoảng 1/3 số DN được điều tra gặp
những khó khăn về vốn trong thời kỳ STKT. Sự khó khăn này là do tồn kho và các khoản phải thu
của DN tăng lên đáng kể so với thời kỳ không suy thoái.
--> Đáp án “Trong thời kỳ STKT, có 1/3 doanh nghiệp được điều tra gặp khó khăn về vốn do tồn
kho và các khoản phải thu tăng lên đáng kể.” là đúng. Câu 15:
Chọn kéo cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống: nhân lực doanh nghiệp kế hoạch
Trong thời kỳ suy thoái kinh tế, doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng nguồn _______ . Những
chính sách hợp lí sẽ giúp _______ thu hút, giữ chân lao động có chuyên môn, kĩ thuật cao. Bên
cạnh đó, để có _______ tuyển dụng và sử dụng hợp lý, doanh nghiệp cần rà soát lại đội ngũ nhân sự. Đáp án đúng:
Chọn kéo cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống:
Trong thời kỳ suy thoái kinh tế, doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực . Những
chính sách hợp lí sẽ giúp doanh nghiệp thu hút, giữ chân lao động có chuyên môn, kĩ thuật cao. Bên
cạnh đó, để có kế hoạch tuyển dụng và sử dụng hợp lý, doanh nghiệp cần rà soát lại đội ngũ nhân sự. Hướng dẫn giải:
Đọc kĩ đoạn [5] kết hợp với hiểu nghĩa của các từ ngữ.
- Vị trí (1) điền từ “nhân lực”: sức người, về mặt sử dụng trong lao động sản xuất (nguồn nhân lực).
- Vị trí (2) điền từ “doanh nghiệp”: đơn vị hoạt động kinh doanh.
- Vị trí (3) điền từ “kế hoạch”: toàn bộ những điều vạch ra một cách có hệ thống và cụ thể về cách
thức, trình tự, thời hạn tiến hành những công việc dự định làm trong một thời gian nhất định, với mục tiêu nhất định. Câu 16:
Mục đích chính của đoạn [4], [5], [6], [7] là gì?
A. Trình bày những lợi ích cốt lõi để gợi ý cho doanh nghiệp lựa chọn một giải pháp vượt qua giai đoạn STKT.
B. Chỉ ra một số giải pháp nhằm hạn chế tác động tiêu cực của STKT tới sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
C. Khuyến khích các doanh nghiệp liên kết, thực hiện nhanh chóng các giải pháp để vượt qua giai đoạn STKT.
D. Cảnh báo về những tác động tiêu cực của STKT tới sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hướng dẫn giải:
Lần lượt xem xét các đoạn:
- Đoạn [4]: Tác giả chỉ ra cụ thể một số giải pháp đối với thị trường đầu ra: DN cần tiếp tục và mở
rộng chính sách giá linh hoạt đối với các sản phẩm và dịch vụ để thu hút thêm khách hàng; Thực
hiện niêm yết giá mới mỗi khi có sự thay đổi giá sản phẩm và dịch vụ.
- Đoạn [5]: Tác giả chỉ ra giải pháp trong việc sử dụng/ quản lí nhân lực:
+ Có các chính sách hợp lý nhằm thu hút, giữ chân lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao,
nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm thông qua đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
nhằm giảm bớt áp lực về việc làm trong thời kỳ STKT.
+ Áp dụng các hình thức tiền lương linh hoạt, tiền lương được trả theo đóng góp lao động, hiệu quả
sản xuất - kinh doanh của DN và theo quan hệ thị trường để nâng cao tính kích thích, cạnh tranh của tiền lương.
- Đoạn [6]: Tác giả chỉ ra giải pháp trong tổ chức sản xuất:
+ Rà soát nhằm giảm bớt các khoản mục chi phí không cần thiết nhằm giảm giá thành sản phẩm
bằng cách tổ chức hợp lý các quá trình sản xuất, lược bớt những khâu không mang lại hiệu quả.
- Đoạn [7]: Tác giả chỉ ra giải pháp đảm bảo đầu vào cho sản xuất
+ Giữ vững các nhà cung cấp hiện có và tìm kiếm thêm các nhà cung ứng mới có uy tín, chủ động
đàm phán lại với các nhà cung ứng về giá đầu vào,...
+ Tận dụng tối đa chính sách hỗ trợ lãi suất của Chính phủ, thực hiện vay vốn ngân hàng để đảm
bảo vốn cho sản xuất - kinh doanh.
--> Mục đích chính của đoạn [4], [5], [6], [7] là “Chỉ ra một số giải pháp nhằm hạn chế tác động tiêu
cực của STKT tới sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.” Câu 17:
Theo tác giả, giải pháp nào là ưu tiên số một của doanh nghiệp trong thời kỳ suy thoái?
A. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
B. Tìm kiếm và phát triển thị trường mới.
C. Giảm chi phí không hiệu quả.
D. Đảm bảo đầu vào cho sản xuất. Hướng dẫn giải:
Đọc kĩ đoạn [6]: Giảm chi phí sản xuất là cách ứng phó quan trọng và là ưu tiên số một của DN
trong thời kỳ suy thoái. Tuy nhiên, DN cần chắc chắn rằng việc giảm chi phí này chỉ là đối với
những chi phí không hiệu quả và đảm bảo cho các khoản đầu tư cốt yếu trong cả hiện tại và tương
lai của DN. Vì vậy, DN phải rà soát nhằm giảm bớt các khoản mục chi phí không cần thiết nhằm
giảm giá thành sản phẩm bằng cách tổ chức hợp lý các quá trình sản xuất, lược bớt những khâu
không mang lại hiệu quả.
--> Đáp án đúng là “Giảm chi phí không hiệu quả.”. Câu 18:
Ở đoạn [2], theo thống kê, trong giai đoạn 2006 – 2009, tốc độ tăng trưởng giảm liên tục còn xấp xỉ
4%. Điều này cho thấy rõ tình hình tài sản/nguồn vốn của doanh nghiệp có những biến động rõ rệt. Đúng hay sai? A. Sai. B. Đúng. Hướng dẫn giải:
Trong giai đoạn 2006 – 2009, tốc độ tăng trưởng giảm so với thời kỳ nền kinh tế không bị suy thoái.
Tốc độ tăng trưởng bình quân mỗi năm đạt 7,36%. Tuy nhiên, con số này lại không đều qua các năm.
Năm 2007 có tốc độ tăng trưởng cao nhất với gần 11%, năm 2009 là thấp nhất với xấp xỉ 4%.
Vậy nghĩa là tốc độ tăng trưởng không giảm liên tục. Câu 19:
Điền một cụm từ không quá bốn tiếng từ đoạn [2] để hoàn thành nhận định sau:
So với thời kỳ không suy thoái, để thu toàn bộ tiền hàng từ khách hàng và nhà phân phối cũng như
các khoản hoàn ứng của nhân viên, doanh nghiệp phải mất _______ dài hơn. Đáp án đúng:
Điền một cụm từ không quá bốn tiếng từ đoạn [2] để hoàn thành nhận định sau:
So với thời kỳ không suy thoái, để thu toàn bộ tiền hàng từ khách hàng và nhà phân phối cũng như
các khoản hoàn ứng của nhân viên, doanh nghiệp phải mất thời gian trung bình dài hơn. Hướng dẫn giải:
Chú ý vào đoạn văn: Trong thời kỳ suy thoái, thời gian trung bình để thu toàn bộ tiền hàng từ khách
hàng và nhà phân phối cũng như các khoản hoàn ứng của nhân viên là dài hơn.
--> Cụm từ cần điền là “thời gian trung bình”. Câu 20:
Nội dung chính của đoạn [3] là gì?
A. Tác động của STKT tới quá trình tiêu thụ sản phẩm.
B. Mâu thuẫn giữa cung và cầu trong thời gian STKT.
C. Ảnh hưởng của STKT tới người tiêu dùng.
D. Phương pháp thúc đẩy quá trình sản xuất và ổn định đầu ra cho sản phẩm trong giai đoạn STKT. Hướng dẫn giải:
Đoạn [3] đề cập rất rõ:
- Trong thời kỳ suy thoái, DN gặp nhiều khó khăn nhưng theo kết quả điều tra, có tới gần 58% DN
cho rằng khó khăn quan trọng nhất đó là sức mua của thị trường giảm sút một cách nghiêm trọng.
Điều này đã làm giảm lượng cầu gây khó khăn cho vấn đề giải quyết đầu ra của DN.
- Theo kết quả điều tra, có tới 35/57, chiếm 61% DN điều tra chịu áp lực rất lớn về giá bán.
- Đối với DN, vì giá đầu vào tăng lên gần 20%, để đảm bảo lợi nhuận cho các nhà đầu tư và cho cả
quá trình tái sản xuất mở rộng, DN phải chịu áp lực không nhỏ là phải tăng giá bán.
- Đối với khách hàng, trong thời kỳ kinh tế khó khăn, với nguồn ngân quỹ tăng lên với tốc độ giảm
hoặc thấp hơn so với thời kỳ trước. Vì vậy, để có thể bán được hàng hóa, DN phải giảm giá, đây là một áp lực rất lớn.
--> Nội dung chính của đoạn [3] là “Tác động của STKT tới quá trình tiêu thụ sản phẩm.”
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 12 ***********************
Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 12
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 1 đến 6
Tàu đệm từ hay xe điện đồng cực từ tính (Magnetic levitation transport) là một phương tiện chuyên
chở được nâng lên, dẫn lái và chuyển động bởi lực từ hoặc lực điện từ. Tàu đệm từ
Tàu đệm từ có thể đạt đến tốc độ ngang với máy bay sử dụng động cơ cánh quạt hay phản lực; tức là
tới khoảng từ 500 đến 600 km/h. Bởi vì không có sự tiếp xúc trực tiếp giữa đường ray và tàu, nên
chỉ có lực ma sát giữa con tàu và không khí. Do đó, tàu đệm từ có khả năng di chuyển với tốc độ rất
cao, tiêu tốn ít năng lượng và có thể gây ra ít tiếng ồn.
Để tàu đạt được tốc độ cao như vậy, các tính toán phải đảm bảo đạt 3 yếu tố gồm: cơ chế nâng, đẩy
và dẫn lái để tàu không bay khỏi bề mặt đường ray.
Cơ chế đẩy: Tàu sử dụng loạt các cuộn dây nam châm điện đặt ở hai bên thành đường ray. Khi từ
trường của nam châm điện tương tác với từ trường của nam châm siêu dẫn đặt trên thành tàu sẽ sản
sinh ra lực đẩy. Khi các cực của hai nam châm cùng dấu sẽ tạo ra lực đẩy tàu hướng lên phía trước.
Cơ chế nâng: Cơ chế này tương tự như cơ chế đẩy nhưng lực là lực nâng tàu lên. Tốc độ tàu càng
nhanh lực nâng lên càng lớn. Điều này có nghĩa là sẽ không còn lực nâng khi tàu dừng. Vì vậy, ở tốc
độ thấp, tàu đệm từ vẫn dùng bánh xe thông thường. Bánh xe sẽ được nâng lên khi tàu đạt tới tốc độ
tới hạn. Lực điện từ lúc này đủ mạnh để làm tàu bay trên đường ray giống như máy bay cất cánh.
Dẫn lái: Có nhiệm vụ luôn làm tàu cân bằng, ổn định giữa các đường ray khi di chuyển. Các kỹ sư
cũng sử dụng nguyên lý các nam châm cùng cực thì hút nhau và trái cực thì đẩy nhau để đạt được điều này. Câu 1:
Đáy tàu đệm từ được làm từ
A. nhiều nam châm thông thường.
B. kim loại thông thường.
C. vật liệu siêu dẫn. D. sắt non. Câu 2:
Tàu đệm từ có thể đạt tới tốc độ A. trên 500 km/h.
B. từ 500 đến 600 km/h.
C. từ 400 đến 500 km/h. D. trên 600 km/h. Câu 3:
Vì sao tàu đệm từ có thể di chuyển với tốc độ rất lớn?
A. Vì khối lượng của tàu không lớn.
B. Vì động cơ của tàu có công suất lớn.
C. Vì tàu không chịu tác dụng của lực hút Trái Đất.
D. Vì không có lực ma sát giữa tàu và đường ray. Câu 4:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống. từ cực nam châm lực đẩy và lực hút điện trường hút hoặc đẩy từ trường
Nguyên lí hoạt động của tàu đệm từ: Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn điện, nó sẽ sinh ra
một ________ trong các vòng dây. Sau đó các vòng dây này sẽ bị từ hóa và tạo ra ________ . Với
từ trường này nó có thể _________ một vật có từ tính khác nằm trong từ trường của nó. Từ trường
này có tính chất tương đương với từ trường của _________ . Vì vậy khi dòng điện trong các cuộn
dây dẫn liên tục đổi chiều, thì các nam châm điện cũng liên tục thay đổi _______ , làm đoàn tàu di
chuyển về phía trước nhờ vào ________ giữa các nam châm với nhau.
(Kéo thả hoặc click vào để điền) Đáp án đúng:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
Nguyên lí hoạt động của tàu đệm từ: Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn điện, nó sẽ sinh ra
một điện trường trong các vòng dây. Sau đó các vòng dây này sẽ bị từ hóa và tạo ra từ trường . Với
từ trường này nó có thể hút hoặc đẩy một vật có từ tính khác nằm trong từ trường của nó. Từ trường
này có tính chất tương đương với từ trường của nam châm . Vì vậy khi dòng điện trong các cuộn
dây dẫn liên tục đổi chiều, thì các nam châm điện cũng liên tục thay đổi từ cực , làm đoàn tàu di
chuyển về phía trước nhờ vào lực đẩy và lực hút giữa các nam châm với nhau.
(Kéo thả hoặc click vào để điền) Câu 5:
Nam châm siêu dẫn đã tạo ra từ trường mạnh để giúp tàu đệm từ di chuyển với tốc độ cao. Hiện
tượng siêu dẫn là hiện tượng gì?
A. Điện trở của vật dẫn giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của nó nhỏ hơn giá trị nhiệt độ tới hạn.
B. Điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp.
C. Điện trở của vật dẫn bằng không khi nhiệt độ bằng 0 (K).
D. Điện trở của vật dẫn giảm xuống rất nhỏ khi nhiệt độ của nó đạt giá trị đủ cao. Câu 6:
Một đầu tàu đệm từ nặng 19 tấn chạy ổn định với vận tốc 540 km/h. Biết lực cản của không khí
được tính theo biểu thức: F = k.v2 với k = 0,5. Hỏi lực từ tổng hợp tác dụng lên đầu tàu là bao nhiêu? Trả lời: _______ N.
(Kết quả làm tròn đến số nguyên gần nhất)
Đáp án đúng “190332”: Hướng dẫn giải: F
= P = mg = 19000.10 = 190000N nang
Khi tàu chạy ổn định thì: 2 2 F
= F = kv = 0,5.150 =11250N day can 2 2 F = F + F =190333 N nang day
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 7 đến 11.
Sét hay tia sét là hiện tượng phóng điện trong không khí giữa các đám mây và đất hay giữa các đám
mây mang các điện tích khác dấu, đôi khi sét còn xuất hiện trong các trận phun trào núi lửa hay bão bụi. Sét
Khi có cơn giông, các đám mây gần mặt đất thường tích điện âm và mặt đất tích điện dương. Giữa
đám mây và mặt đất có hiệu điện thế lớn. Sét là tia lửa điện hình thành giữa đám mây mưa và mặt
đất nên thường đánh vào các mô đất cao, ngọn cây,...
Khi phóng điện trong khí quyển tia sét có thể di chuyển với tốc độ 36 000 km/s. Sự phát tia lửa của
sét làm áp suất không khí tăng đột ngột, gây ra tiếng nổ gọi là tiếng sấm (nếu phóng điện giữa hai
đám mây), hoặc tiếng sét (nếu phóng điện giữa đám mây và mặt đất). Câu 7:
Hiện tượng hình thành sét chứng tỏ rằng chất khí có thể dẫn điện trong điều kiện
A. áp suất của chất khí cao.
B. hiệu điện thế rất cao.
C. hiệu điện thế thấp.
D. áp suất của chất khi thấp. Câu 8:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống. không tự lực hai đám mây đám mây và mặt đất tự lực
Sét là quá trình phóng điện _________ .
Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa __________ .
Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa __________ .
(Kéo thả hoặc click vào để điền) Đáp án đúng:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Sét là quá trình phóng điện tự lực .
Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa hai đám mây .
Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa đám mây và mặt đất .
(Kéo thả hoặc click vào để điền) Câu 9:
Tại sao sét thường đánh vào các mô đất cao, ngọn cây?
A. Vì các nơi đó ở cao nhất so với mặt đất nên có điện trường mạnh nhất.
B. Vì các nơi đó giống như những mũi nhọn nên có điện trường mạnh nhất.
C. Vì các nơi đó ở cao nhất so với mặt đất nên có điện trường yếu nhất.
D. Vì các nơi đó giống như những mũi nhọn nên có điện trường yếu nhất. Câu 10:
Cho các ảnh hưởng của sét lên đời sống như sau:
(1) Sét phá hủy các công trình cao tầng và gây các đám cháy rừng lớn.
(2) Khi có chớp (tia lửa điện) sẽ tạo điều kiện cho nitơ hoạt động.
(3) Sét đánh thẳng vào nhà cửa, công trình hoặc bồn nước kim loại hay trụ anten nằm trên công trình
đó, đánh vào cây cối, đánh vào người đang di chuyển khi đang có dông.
(4) Khi có sấm chớp tạo ra một lượng nhỏ khí ozon (O3) có tác dụng sát khuẩn trong không khí và
hấp thụ các tia tử ngoại để bảo vệ sự sống trên Trái Đất.
(5) Tia lửa điện từ sét giúp nitơ và oxy trong không khí kết hợp lại thành NO2 theo nước mưa thành phân đạm cho đất.
Những lợi ích của sét là A. (2), (4), (5). B. (1), (3), (4). C. (1), (4), (5). D. (2), (3), (5). Câu 11:
Một dòng điện được tạo ra trong một ống chứa khí hidro. Khi có một hiệu điện thế đủ cao giữa hai
điện cực của ống, chất khí bị ion hoá và các electron chuyển động về cực dương, các ion dương về
cực âm. Khi có 4,2.1018 electron và 2,2.1018 proton chuyển động qua tiết diện của ống trong mỗi
giây thì cường độ và chiều của dòng điện chạy qua ống khí này là
A. 1,024 A, từ cực âm sang cực dương.
B. 0,32 A, từ cực dương sang cực âm.
C. 0,32 A, từ cực âm sang cực dương.
D. 1,024 A, từ cực dương sang cực âm. Hướng dẫn giải:
Chiều dòng điện trong ống phóng điện là từ cực dương sang cực âm của ống. Cường độ dòng điện qua ống: (n n e q − + + e p ) 18 18 19 . | | 4, 2.10 2, 2.10 1 . , 6.10 I = = = =1,024 A t t 1
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 12 đến 16.
Để dẫn điện từ nhà máy phát điện đến hộ tiêu thụ cần phải có đường dây tải điện. Nếu khoảng cách
từ nơi sản xuất điện đến hộ tiêu thụ lớn, một vấn đề đặt ra là việc truyền tải điện năng đi xa làm sao cho kinh tế nhất.
Cùng một công suất truyền tải trên đường dây, nếu điện áp truyền tải cao thì dòng điện chạy trên
đường dây nhỏ, do đó trọng lượng và chi phí dây dẫn sẽ giảm xuống, đồng thời tổn hao năng lượng
trên đường dây sẽ giảm. Vì thế, muốn truyền tải công suất lớn đi xa ít tổn hao và tiết kiệm kim loại
màu, người ta phải dùng điện áp cao, thường là 35, 110, 220, 500 kV. Thực tế các máy phát điện chỉ
phát ra điện áp trong khoảng 3 - 21 kV, do đó phải có thiết bị tăng điện áp ở đầu đường dây. Mặt
khác các hộ tiêu thụ thường yêu cầu điện áp thấp, từ 0,4 - 6 kV, vì vậy cuối đường dây phải có thiết
bị giảm điện áp xuống. Thiết bị dùng để tăng điện áp ở đầu đường dây và giảm điện áp cuối đường
dây gọi là máy biến áp. Máy biến áp Câu 12:
Máy biến áp được dùng để
A. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
B. biến đổi cường độ của dòng điện xoay chiều.
C. biến đổi công suất của dòng điện xoay chiều.
D. biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều. Câu 13:
Máy biến áp hoạt động dựa vào hiện tượng
A. cộng hưởng điện từ.
B. giao thoa điện từ. C. quang điện.
D. cảm ứng điện từ. Câu 14:
Một máy biến áp có số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến áp này có tác dụng
A. tăng điện áp và cường độ dòng điện.
B. tăng cường độ dòng điện, giảm điện áp.
C. giảm điện áp và cường độ dòng điện.
D. tăng điện áp, giảm cường độ dòng điện. Hướng dẫn giải:
Cuộn sơ cấp có số vòng là N1, cuộn thứ cấp có số vòng là N2. N U I 1 1 2 = = Ta có: N U I 2 2 1
N N U U ; I I 1 2 1 2 1 2 Câu 15:
Muốn làm giảm hao phí do tỏa nhiệt của dòng fuco gây trên khối kim loại người ta thường
A. đúc khối kim loại không có phần rỗng bên trong.
B. chia khối kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện nhau.
C. sơn phủ lên khối kim loại một lớp sơn cách điện.
D. tăng độ dẫn điện cho khối kim loại. Hướng dẫn giải:
Muốn làm giảm hao phí do tỏa nhiệt của dòng fuco gây trên khối kim loại người ta thường chia khối
kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện nhau. Khi đó dòng fuco chỉ chạy trong từng lá
mỏng, vì từng lá đơn lẻ có kích thước nhỏ nên có điện trở lớn, cường độ dòng điện fuco trong các lá
sẽ giảm đi nhiều so với cường độ dòng điện fuco trong cả khối lớn. Câu 16:
Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ được đưa đến một khu
tái định cư. Các kĩ sư tính toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số hộ dân được
nhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng
kể; các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Điện áp truyền đi là 3U, nhà máy này cung cấp đủ điện
năng cho bao nhiêu hộ dân?
Trả lời: _______ hộ dân.
Đáp án đúng: “164” Hướng dẫn giải:
Công suất điện của nhà máy: P
Công suất tiêu thụ của mỗi hộ dân là P0
Điện trở đường dây tải là R
n là số hộ dân được cung cấp điện khi điện áp truyền đi là 3U 2 P R
Công suất hao phí trên đường dây: P  = 2 U Theo bài ta có: 2 P R P = 36P + 0 2 U (1) 2 P R P = 144P + 0 2 4U (2) 2 P R P = nP + 0 2 9U (3)
Giải các phương trình trên ta tìm được n = 164
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 17 đến 19.
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường
có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm.
Để điều chế este của ancol, người ta thường thực hiện phản ứng este hoá giữa axit hữu cơ và ancol
thu được este và nước.
Nhưng đối với các este đặc biệt như este của phenol, người ta phải thực hiện phản ứng giữa anhiđrit
axit và phenol, hay este vinyl axetat... Câu 17:
Phương trình phản ứng điều chế este vinyl axetat là
A. CH COOH + CH  CH → CH COOCH = CH . 3 3 2
B. CH = CHCOOH + CH OH → CH = CHCOOCH + H O . 2 3 2 3 2
C. CH COOH + CH = CHOH → CH COOCH = CH + H O . 3 2 3 2 2
D. CH COOH + CH = CHCH OH → CH COOCH CH = CH . 3 2 2 3 2 2 Hướng dẫn giải:
Không thể điều chế trực tiếp vinyl axetat từ axit axetic và ancol vinylic vì ancol này không bền, do
đó phải thực hiện phản ứng giữa axit axetic và axetilen. Câu 18:
Thực hiện phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau:
- Bước 1: Cho 2 ml ancol isomylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm khô.
- Bước 2: Lắc đều, đun cách thuỷ hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi.
- Bước 3: Để nguội, rồi rót hỗn hợp sản phẩm và ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
B. Phản ứng este hoá giữa ancol isoamylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
C. Từ hỗn hợp thu được sau bước 3, tách lấy isoamyl axetat bằng phương pháp chiết.
D. Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh ở bước 3 nhằm tránh sự thuỷ phân của isoamyl axetat. Hướng dẫn giải:
(1) Từ hỗn hợp thu được sau bước 3, tách lấy isoamyl axetat bằng phương pháp chiết.
Đúng. Do este thu được không tan trong nước, nổi lên trên, nên có thể sử dụng phương pháp chiết
để tách este (chiết là phương pháp dùng để tách hai chất lỏng không hoà tan vào nhau).
(2) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
Sai. Hỗn hợp bị tách thành 2 lớp, trong đó lớp este bên trên, lớp bên dưới chứa ancol dư, axit dư, nước.
(3) Phản ứng este hoá giữa ancol isoamylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
Sai. Phản ứng este hoá là phản ứng thuận nghịch.
(4) Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh ở bước 3 nhằm tránh sự thuỷ phân của isoamyl axetat.
Sai. Thêm nước lạnh để tăng tỉ khối của hỗn hợp giúp tách este ra dễ dàng hơn. Câu 19:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
- Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
- Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thuỷ (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Hướng dẫn giải:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
Đúng. Do este không tan trong nước.
(b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
Sai. Do phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng không hoàn toàn, nên ống
nghiệm thứ nhất hỗn hợp bị tách thành hai lớp.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
Sai. Ống 1 thu được CH3COOH và C2H5OH, cùng với CH3COOC2H5 dư. Ống 2 thu được CH3COONa và C2H5OH.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thuỷ (ngâm trong nước nóng).
Đúng. Cả hai cách đều cung cấp nhiệt độ cho phản ứng ở mức 50 - 70 độ C.
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Đúng. Trong ống sinh hàn, những chất bay hơi khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ và chảy ngược trở lại ống nghiệm.
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 20 đến 24.
Axit sunfuric có nhiều ứng dụng và nó được sản xuất với lượng lớn hơn bất kì chất hoá học nào,
ngoại trừ nước. Sản lượng của thế giới năm 2001 là 165 triệu tấn, với giá trị xấp xỉ 8 tỷ USD. Ứng
dụng chủ yếu của nó bao gồm sản xuất phân bón, chế biến quặng, tổng hợp hóa học, xử lý nước
thải và tinh chế dầu mỏ.
Có ba công nghệ thông dụng để sản xuất axit sunfuric là công nghệ tiếp xúc, công nghệ NOx và
công nghệ CaSO4. Nguyên lý chung của các công nghệ này đều là thu SO2 từ các nguyên liệu đầu
vào khác nhau như lưu huỳnh, quặng pirit sắt, chalkopyrit, sphalerit, galenit, CaSO4, các loại khí rửa,
khí thải chứa lưu huỳnh oxit…Tiếp theo, SO2 được oxy hóa thành SO3 trong các thiết bị tiếp xúc có
sử dụng xúc tác. Cuối cùng, SO3 được hấp thụ trong axit loãng để thành H2SO4.
Trên thế giới, công nghệ tiếp xúc là công nghệ hiện đại và được áp dụng phổ biến nhất. Về nguyên
liệu, ở Mỹ người ta chủ yếu sử dụng nguyên liệu lưu huỳnh, còn các nước khác phần lớn đều sử
dụng quặng pirit để sản xuất axit sunfuric. Câu 20:
Ứng dụng nào sau đây không phải của axit sunfuric?
A. Sản xuất phân bón.
B. Tinh chế dầu mỏ.
C. Khử chua đất trồng.
D. Xử lí nước thải. Hướng dẫn giải:
Đất chua là đất có dư axit (ion H+), do đó sẽ không dùng axit để khử chua đất trồng. Câu 21:
Phát biểu sau đây đúng hay sai? Hiện nay, công nghệ CaSO4 là công nghệ được áp dụng phổ biến
nhất để chế tạo axit sunfuric. A. Sai. B. Đúng. Hướng dẫn giải:
Sai, công nghệ tiếp xúc. Câu 22:
Ở Mỹ, nguyên liệu chính được sử dụng để sản xuất axit sunfuric là _______. Đáp án đúng:
Ở Mỹ, nguyên liệu chính được sử dụng để sản xuất axit sunfuric là lưu huỳnh. Hướng dẫn giải: Lưu huỳnh. Câu 23:
Cho sơ đồ điều chế axit sunfuric: A → SO2 → B → H2SO4. A và B lần lượt là A. S, H2SO3. B. FeS2, SO3. C. O2, SO3. D. S, O2. Hướng dẫn giải:
(1) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 (2) 2SO2 + O2 → 2SO3 (3) SO3 + H2O → H2SO4 Câu 24:
Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày, nhà máy sản xuất 100 tấn axit sunfuric 98%
thì tiêu thụ bao nhiêu tấn quặng pirit đó? Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%. A. 77,16 tấn. B. 69,44 tấn. C. 62,44 tấn. D. 70,86 tấn. Hướng dẫn giải:
Ta có sơ đồ: FeS2 → 2H2SO4 1 mol → 2 mol 120 gam → 196 gam 60 tấn ← 98 tấn
Khối lượng FeS2 lý thuyết để sản xuất được 98 tấn H2SO4 là 60 tấn. 60 = 66,67 → Khối lượng FeS 90% 2 thực tế là: (tấn) 66, 67 = 69,44 Quặng pirit chứa 96% FeS 96%
2 → Khối lượng quặng là: (tấn) Câu 25:
Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là A, B, C, D, E, F,
G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong
lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ có loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới
thức ăn nào dưới đây đúng với các thông tin đã cho? A. B. Sơ đồ III Sơ đồ IV C. D. Sơ đồ II Sơ đồ I Hướng dẫn giải:
Sơ đồ I, nếu loại bỏ C thì mất đi 3 loài là B, D và F.
Sơ đồ II, nếu loại bỏ C thì chỉ mất đi loài B.
Sơ đồ III, nếu loại bỏ C thì mất đi 2 loài là G và F.
Sơ đồ IV, nếu loại bỏ C thì mất đi 2 loài là D và F.
Dựa vào những thông tin bên dưới và trả lời câu hỏi từ 26 đến 28.
Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A
là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Câu 26:
Chuỗi thức ăn dài nhất có _______ bậc dinh dưỡng. Đáp án đúng:
Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng. Hướng dẫn giải:
Các chuỗi thức ăn có 5 bậc dinh dưỡng bao gồm: A → B → E → C → D A → G → E → C → D A → B → E → H → D A → G → E → H → D Câu 27:
Theo lí thuyết, lưới thức ăn trên có tổng số _______ chuỗi thức ăn. Đáp án đúng:
Theo lí thuyết, lưới thức ăn trên có tổng số 11 chuỗi thức ăn. Hướng dẫn giải:
Lưới thức ăn trên có tổng số 11 chuỗi thức ăn. A → B → E → C → D A → B → E → H → D A → G → E → C → D A → G → E → H → D A → B → E → D A → G → H → D A → E → D A → B → C → D A → E → H → D A → E → C → D A → G → E → D Câu 28:
Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài _______ sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C. Đáp án đúng:
Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài Dsẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C. Hướng dẫn giải:
Loài D sử dụng loài C làm thức ăn nên loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn nếu như loài C bị nhiễm độc.
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 29 đến 31.
Quan niệm hiện đại trên cơ sở của các thành tựu nghiên cứu vật liệu di truyền cho rằng, đột biến là
những biến đổi gián đoạn trong vật chất di truyền, có liên quan rất phức tạp với môi trường trong và
ngoài cơ thể. Đột biến là những biến đổi gián đoạn, đột ngột về số lượng, chất lượng và cấu trúc vật
chất di truyền không phải do sự phân ly và trong tuyệt đại đa số trường hợp không phải do sự tổ hợp
lại gen. Đột biến khi đã biểu hiện thành kiểu hình thì gọi là thể đột biến.
Đột biến có thể xảy ra trong nhân hoặc phần di truyền ngoài nhân, có thể xảy ra ở mức độ gen (đột
biến gen) hoặc mức độ nhiễm sắc thể (đột biến nhiễm sắc thể). Trong cơ thể đa bào, đột biến có thể
xảy ra trong tế bào phát sinh giao tử, tạo ra những giao tử đột biến (đột biến giao tử) hoặc phát sinh
trong tế bào sinh dưỡng (đột biến soma). Các đột biến giao tử có thể di truyền cho thế hệ sau qua
sinh sản hữu tính. Đột biến soma có thể đưa đến những trực trặc về chức năng, hoặc làm chết tế bào
và có thể gây ung thư. Các đột biến soma được nhân lên trong mô và thường tạo thể khảm. Một số
trường hợp đột biến phát sinh trong tế bào ở giai đoạn phôi 2 - 8 tế bào, có thể di truyền qua sinh sản hữu tính.
Các gen riêng rẽ có thể bị ảnh hưởng bởi đột biến điểm, dẫn đến sự trao đổi hoặc thay thế cặp
bazơ nitric theo kiểu thay thế đồng hoán (đột biến thay thế nucleotit xảy ra trong mỗi nhóm purin
hoặc pirimidin...), hoặc thay thế dị hoán (đột biến thay thế nucleotit của nhóm purin bằng nucleotit
thuộc nhóm pirimidin và ngược lại...), hoặc đột biến có thể đưa đến mất nucleotit (đột biến mất
nucleotit) hoặc thêm (đột biến thêm nucleotit), hoặc đảo vị trí của các nucleotit của gen.
Đột biến thay thế một cặp bazơ nitơ này bằng một cặp bazơ nitơ khác có thể ảnh hưởng hoặc không
ảnh hưởng đến chức năng của gen, nhưng đột biến làm mất hoặc thêm một hoặc vài cặp nucleotit
thường đưa đến làm mất chức năng gen. Câu 29:
Loại đột biến nào dưới đây không phải đột biến nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lệch bội.
B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn.
D. Đột biến thêm một cặp nucleotit. Hướng dẫn giải:
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể; bao gồm: mất đoạn,
lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là những đột biến làm thay đổi về số lượng nhiễm sắc thể trong tế
bào; bao gồm: đột biến lệch bội (dị bội) và đột biến đa bội. Câu 30:
Loại đột biến nào dưới đây dẫn đến sự trao đổi hoặc thay thế cặp bazơ nitric theo kiểu thay thế đồng hoán? A. A → G. B. G → T. C. X → G. D. T → A. Hướng dẫn giải:
Kiểu thay thế đồng hoán là đột biến thay thế nucleotit xảy ra trong mỗi nhóm purin hoặc pirimidin. Nhóm purin gồm A và G.
Nhóm pirimidin gồm T và X. Câu 31:
Khi nói về đột biến điểm, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Alen đột biến luôn có tổng số nucleotit bằng tổng số nucleotit của alen ban đầu.
B. Nếu cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi
polipeptit do alen ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại.
C. Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hiđro của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của gen.
D. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi polipeptit. Hướng dẫn giải:
- Đột biến điểm bao gồm: mất một cặp nucleotit, thêm một cặp nucleotit và thay thế một cặp nucleotit.
→ Khi mất và thêm một cặp nucleotit thì tổng số nucleotit sẽ thay đổi.
- Nếu đột biến xảy ra ở vùng điều hòa thì có thể không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi nhưng có thể
làm tăng số lượng chuỗi.
→ Đột biến vẫn có thể gây hại.
- Vì là đột biến điểm và không làm thay đổi tổng liên kết hiđro.
→ Dạng thay A - T bằng T - A hoặc thay G - X bằng X - G.
→ Tổng nucleotit không đổi.
→ Chiều dài của gen không đổi. Câu 32:
Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b);
2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định màu
mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc Ab D d X X AB
thể giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi cái aB với ruồi đực d
X Y được F1 gồm 160 cá ab
thể trong đó có 6 ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia
vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng được thụ tinh phát triển
thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử? A. 40 tế bào. B. 32 tế bào. C. 96 tế bào. D. 120 tế bào. Hướng dẫn giải:
Đối tượng của câu hỏi là ruồi giấm → Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái, không xảy ra ở giới đực. d d = = Ta có: aaB X X 6 :160 3, 75%. − → = 15%( D d d  →1/ 4 d d aaB X X X Y X X )
Mặt khác ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái.
→ Con đực cho ra giao tử ab = 1/2.
→ Ở con cái giao tử aB = 30%.
→ Tần số hoán vị gen là 40%.
Số trứng tham gia thụ tinh: 160 : 80% = 200.
→ Số trứng xảy ra hoán vị: 200 x 40% = 80.
→ Số tế bào xảy ra hoán vị: 80 x 2 = 160 (do 1 tế bào cho 1 trứng).
Tế bào xảy ra hoán vị cho 1/2 giao tử hoán vị và 1/2 giao tử liên kết.
→ Số tế bào không hoán vị: 200 - 160 = 40 tế bào. Câu 33:
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Xét hai tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản
đều nguyên phân liên tiếp 11 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. Số lượng nhiễm sắc
thể đơn môi trường cần cung cấp cho qua trình giảm phân là bao nhiêu? A. 1024. B. 256. C. 64. D. 512. Hướng dẫn giải:
Bộ NST lưỡng bội của loài 2n = 8.
Hai tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 11 đợt tạo ra 2 x 211 = 4096 tế bào.
Số tế bào tham gia giảm phân là 4096 x 0,015625 = 64 tế bào.
Số NST đơn môi trường cung cấp cho giảm phân là 64 x 8 = 512 NST. Câu 34:
Quá trình tổng hợp của vi sinh vật được ứng dụng trong những quá trình sản xuất nào dưới đây?
I. Sản xuất rượu, tương, cà muối.
II. Sản xuất chất xúc tác sinh học, gôm.
III. Sản xuất protein đơn bào.
IV. Sản xuất nem chua, nước mắm. A. II và III. B. III và IV. C. I và IV. D. I và II. Hướng dẫn giải:
Việc sản xuất rượu, tương, cà muối, nem chua và nước mắm dựa trên quá trình phân giải vi sinh vật. Câu 35:
Trong quá trình nhân lên của virut, giai đoạn nào xảy ra sự liên kết giữa các thụ thể của virut với thụ thể của tế bào chủ?
A. Giai đoạn xâm nhập.
B. Giai đoạn hấp phụ.
C. Giai đoạn phóng thích.
D. Giai đoạn sinh tổng hợp. Hướng dẫn giải:
Giai đoạn hấp phụ: virut bám vào tế bào chủ nhờ các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt của
virut (đối với virut không có vỏ ngoài) tương tác đặc hiệu với các thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ
(như chìa khóa và ổ khóa). Câu 36:
Các con đực của nhiều loài ruồi Drosophila khác nhau sống trên cùng một vùng của quần đảo
Hawaii có các trình tự giao hoan tinh tế bao gồm cả việc đánh đuổi các con đực khác và các kiểu di
chuyển đặc trưng nhằm thu hút các con cái. Sự hình thành các con ruồi trên là ví dụ minh hoạ cho
con đường hình thành loài bằng kiểu cách li sinh sản nào?
A. Cách li cơ học. B. Cách li mùa vụ. C. Cách li nơi ở.
D. Cách li tập tính. Hướng dẫn giải:
Cách li tập tính: Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên giữa
chúng thường không giao phối với nhau. Câu 37:
Trên cơ thể con người, những bộ phận nào dưới đây được xem là cơ quan thoái hoá?
A. Xương cùng, trực tràng.
B. Ruột thừa, ruột già.
C. Răng khôn, trực tràng.
D. Xương cùng, ruột thừa. Hướng dẫn giải:
Cơ quan thoái hoá cũng là các cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một
loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
Xương cùng, ruột thừa và răng khôn ở người được xem là cơ quan thoái hoá. Câu 38:
Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn
đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích luỹ được 1152 × 103 kcal, tương đương với 10% năng
lượng tích luỹ ở bậc dinh dưỡng thấp hơn liền kề với nó. Cá mương tích luỹ được một lượng năng
lượng tương đương với 8% năng lượng tích luỹ ở giáp xác. Tảo tích luỹ được 12 × 108 kcal. Hiệu
suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là bao nhiêu? A. 12%. B. 10%. C. 15%. D. 6%. Hướng dẫn giải:
- Bậc dinh dưỡng cấp 2 là giáp xác.
- Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tảo, tích luỹ được 12 × 108 kcal.
- Cá quả tích luỹ được 1152 × 103 kcal = 10% năng lượng tích luỹ ở cá mương.
→ Số năng lượng cá mương tích luỹ được là: 1152 × 104 kcal.
- Cá mương tích luỹ được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích luỹ ở giáp xác.
→ Số năng lượng tích luỹ ở giáp xác là: 144 × 106 kcal.
- Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
(144 × 106) : (12 × 108) = 12%. Câu 39:
Hiện tượng nào dưới đây phản ánh dạng biến động số lượng của quần thể sinh vật không theo chu kì?
A. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
B. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 - 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch và nhái giảm vào những năm có mùa động giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
D. Ở Việt Nam, hàng năm vào mùa thu hoạch lúa và ngô, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều. Hướng dẫn giải:
- Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 - 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
→ Biến động theo chu kì, cứ 3 - 4 năm lại lặp lại.
- Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
→ Biến động theo chu kì, ở nước ta thì mùa xuân năm nào cũng ấm áp.
- Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch và nhái giảm vào những năm có mùa động giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
→ Không xác định được những năm có mùa đông giá rét có lặp đi lặp lại được hay không.
→ Biến động không theo chu kì.
- Ở Việt Nam, hàng năm vào mùa thu hoạch lúa và ngô, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
→ Biến động theo chu kì, có từ "hàng năm" tức là có sự lặp đi lặp lại. Câu 40:
Khi nói về hình thức sinh sản trinh sinh, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Không cần sự tham gia của giao tử đực.
B. Không xảy ra quá trình giảm phân.
C. Tạo ra những cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
D. Xảy ra ở động vật bậc thấp. Hướng dẫn giải:
Trinh sinh là một hình thức sinh sản vô tính mà trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có
bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
Trinh sinh thường ở các loài chân đốt như ong, kiến, rệp; một vài loài cá, lưỡng cư, bò sát.