Đề luyện thi tốt nghiệp 2025 môn Sinh bám sát đề minh họa giải chi tiết-Đề 4

Đề luyện thi tốt nghiệp 2025 môn Sinh bám sát đề minh họa giải chi tiết-Đề 4. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 12 trang giúp em củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

Môn:

Sinh Học 256 tài liệu

Thông tin:
12 trang 2 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề luyện thi tốt nghiệp 2025 môn Sinh bám sát đề minh họa giải chi tiết-Đề 4

Đề luyện thi tốt nghiệp 2025 môn Sinh bám sát đề minh họa giải chi tiết-Đề 4. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 12 trang giúp em củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

15 8 lượt tải Tải xuống
ĐỀ PHÁT TRIN T ĐỀ MINH HA
ĐỀ THI THAM KHO
S 4
K THI TT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Môn thi: Sinh hc
Thi gian làm bài: 50 phút, không k thi gian phát đề
Câu 81: Tui sinh lí là:
A. thời điểm có th sinh sn.
B. thi gian sng thc tế ca cá th.
C. tui bình quân ca qun th.
D. thi gian sng có th đạt ti ca mt cá th trong qun th.
Câu 82: Mch th nht ca gen có t l
A+G
= 0,4
T+ X
. T l này mch còn li là:
A. 2,5 B. 0,46 C. 0,6 D. 0,25
Câu 83: Nơi ở là:
A. khu vc sinh sng ca sinh vt
B. nơi cư trú của loài
C. khong không gian sinh thái
D. nơi có đầy đủ các yếu t thun li cho s tn ti ca sinh vt
Câu 84: Vi khun c định đạm sng trong nt sn cây h Đậu là biu hin ca mi quan h:
A. hp tác B. ký sinh vt ch C. cng sinh D. hi sinh
Câu 85: Trên mt phân t mARN có trình t các nuclêôtit như sau:
5’…XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA... 3’
Nếu phân t mARN nói trên tiến hành quá trình dch mã thì s aa mã hóa và s b ba đối mã được tARN mang
đến khp ribôxôm lần lượt là :
A. 6 aa và 6 b ba đối mã. B. 6 aa và 7 b ba đối mã.
C. 10 aa và 10 b ba đối mã. D. 10 aa và 11 b ba đối mã.
Câu 86: Ví d nào sau đây là ví dụ cơ quan tương đồng?
A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi. B. Vòi voi và vòi bch tuc.
C. Ngà voi và sng tê giác. D. Cánh dơi và tay người.
Câu 87: Mt qun th có 60 cá th AA; 40 cá th Aa; 100 cá th aa. Cu trúc di truyn ca qun th sau mt ln
ngu phi là:
A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. B. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa.
C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa. D. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa.
Câu 88: Trong công ngh gen, các enzim được s dụng trong bước to ADN tái t hp là
A. restrictaza và ligaza. B. restrictaza và ADN- pôlimeraza.
C. ADN- pôlimeraza và ARN- pôlimeraza. D. ligaza và ADN-pôlimeraza.
Câu 89: Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta
dùng phép lai nào sau đây?
A. Lai phân tích. B. Lai xa. C. Lai khác dòng. D. Lai thun nghch.
Câu 90: sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen ch yếu din ra giai đoạn:
A. sau phiên mã. B. phiên mã. C. dch mã. D. sau dch mã.
Câu 91: Cho chui thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn h mang→ Diều hâu. Trong chui thc
ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cao nht?
A. Cây ngô. B. Nhái. C. Sâu ăn lá ngô. D. Diu hâu.
Câu 92: Các bác sĩ khuyên bệnh nhân tránh s dng kháng sinh không cn thiết vì điều này có th dẫn đến s
phát trin của “siêu vi khuẩn”. Câu nào giải thích điều này nht?
A. Vi khun gây bnh có t l sinh sn cao, cho phép những đột biến thích nghi lan nhanh chóng trong qun
th.
B. Các tế bào vi khun có th đột biến để đáp ứng nhanh vi kháng sinh, làm cho chúng min dch.
C. Cơ thể con người phá v kháng sinh thành đường, thúc đẩy nhanh s phát trin ca vi khun.
D. Thuc kháng sinh nhân to gây tr ngại cho kháng sinh do cơ thể sn xut.
Câu 93: người (2n= 46), mt tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST kì gia là bao nhiêu?
A. 23. B. 46. C. 69. D. 92
Câu 94: Loại axit nucleic nào sau đây không có liên kết hiđro trong phân tử?
A. ADN mch kép. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
Câu 95: Gi s alen tri là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con mt loi kiu hình, 2 loi kiu gen?
A. AA × Aa B. Aa × Aa C. AA × aa. D. Aa × aa.
Câu 96: Trong quá trình gim phân ca rui gim cái có kiu gen
AB
ab
đã xảy ra hoán v gen vi tn s 17%. T
l các loi giao t được to ra t rui gim này là:
A. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%. B. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%.
C. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%. D. AB = ab = 8,5%; Ab = aB =41,5%.
Câu 97: Nhng nguyên t nào sau đây là nguyên tố đa lượng?
A. C, H, O, S. B. C, H, Ca, Hg. C. Mo, Mg, Zn, Ni. D. Cl, Cu, H, P.
Câu 98: Phương thức hình thành loài din ra nhanh nht bằng con đường:
A. sinh thái. B. nhân ging vô tính. C. địa lý D. lai xa và đa bội hoá.
Câu 99: Vectơ chuyển gen được s dng ph biến là
A. E. coli. B. Virút. C. Plasmít. D. Thc khun th.
Câu 100: Gi s alen tri là tri hoàn toàn. Cho biết mỗi gen quy định mt tính trạng, các gen phân li độc lp.
Phép lai nào sau đây cho tỉ l phân li kiu hình đời con là 3: 3: 1: 1?
A. AaBbDd × AaBbdd. B. AabbDd × AaBbDd.
C. aaBbdd × AaBbDd. D. AaBbDD × AabbDD.
Câu 101: Khi nói v din thế nguyên sinh phát biểu nào sau đây sai?
A. Bắt đầu t một môi trường chưa có sinh vật.
B. Quá trình din thế gn lin vi s phá hại môi trường.
C. Kết qu cuối cùng thường s hình thành quần xã đỉnh cc.
D. Đưc biến đổi tun t qua các qun xã trung gian.
Câu 102: động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bng hình thức nào sau đây?
A. tiêu hoá ni bào. B. tiêu hoá ngoi bào.
C. tiêu hoá ngoi bào và ni bào. D. túi tiêu hoá.
Câu 103: Dạng đột biến cu trúc nhim sc th nào sau đây có thể làm cho hai alen ca mt gen cùng nm trên
mt nhim sc th đơn?
A. Chuyển đoạn trong mt nhim sc th B. Đảo đoạn
C. Lặp đoạn D. Mất đoạn
Câu 104: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hp v 1 cp gen?
A. AABB. B. aaBB. C. AaBB. D. AaBb.
Câu 105: Trong giai đoạn tiến hóa hóa hc, bu khí quyn nguyên thủy chưa xuất hin
A. H
2
. B. CH
4
. C. NH
3
. D. O
2
.
Câu 106: Tháp sinh thái nào sau đây luôn có đáy rộng, đỉnh hp.
A. Tháp năng ng. B. Tháp sinh khối lượng.
C. Tháp s ng. D. Tháp năng lượng và sinh khi.
Câu 107: S tháo xoắn và đóng xoắn ca nhim sc th trong phân bào có ý nghĩa:
A. Thun li cho s nhân đôi và phân li của nhim sc th.
B. Thun li cho vic gn nhim sc th vào thoi phân bào.
C. Giúp tế bào phân chia nhân mt cách chính xác.
D. Thun li cho s tp trung ca nhim sc th.
Câu 108: Khi nói v hô hp thc vt, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân gii 1 phân t glucôzơ thì tối đa sẽ thu được 38 ATP.
B. ờng độ hô hp t l nghch với hàm lượng nước của cơ thể và cơ quan hô hấp.
C. ờng độ hô hp t l nghch vi nồng độ CO
2
.
D. Phân gii k khí là một cơ chế thích nghi ca thc vt.
Câu 109: Vi khun Rhizôbium trong nt sn r cây h đậu có kh năng cố định đạm vì chúng có loi enzim nào
sau đây?
A. Amilaza B. Nitrôgenaza C. Prôtêaza D. Cacboxilaza
Câu 110: Nhp tim ca nghé là 50 ln/phút, gi s thi gian các pha ca chu kì tim lần lượt là 1:3:4. Trong mt
chu kì tim, thời gian tâm nhĩ được ngh ngơi là bao nhiêu giây?
A. 1,05. B. 2. C. 1,2. D. 0,6.
Câu 111: Cho ph h như hình sau:
Cho biết không xy ra đột biến và bệnh P do gen P có 2 alen là P1 và P2 gen quy định; Bnh Q do gen Q có 2
alen là Q1 và Q2 quy định như bảng dưới:
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bnh Q do gen ln nằm trên NST X quy định.
II. Bnh P do gen ln nằm trên NST thường quy định.
III. Người s 11 s to ra giao t không mang alen bnh vi xác sut
1
3
.
IV. Cp 7 - 8 có xác sut sinh con trai không mang
alen bnh là
1
6
.
A. 1. B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 112: Mt nghiên cứu được thc hiện để xác định kh
năng quang hợp ca một loài dương xỉ (Loài DX, sng
dưới tán rng) và mt loài cây bi (Loài B, sng ngoài
sáng) các cường độ ánh sáng (PAR) khác nhau. Kết qu nghiên cứu được biu din bằng đồ th như hình bên.
T kết qu nghiên cu, có bao nhiêu khẳng định sau đúng?
I. điều kin ánh sáng yếu (dưới 500 đơn vị) loài DX quang hp tốt hơn loài B.
II. Để đạt tốc độ quang hp là cực đại, loài B cần cường độ ánh sáng cao khong gp 9 10 ln loài DX.
III. Loài DX nhiu kh năng là thực vật ưa bóng, còn loài B là thực vật ưa sáng.
IV. Nếu qun xã cha 2 loài này din thế theo hướng tăng dần s có mt ca các loài cây g, loài DX s
chiếm ưu thế hơn so với loài B.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113: N lc bo tn bn b ca thế giới đã khôi phục các qun th loài bản địa ca Anh. Tuy nhiên, mt s
loài ngoại lai cũng phát triển mnh.
(1) Th (Oryctolagus cuniculus) được nhp t La Mã vào Anh khoảng 2000 năm trước.
(2) Một đôi vẹt đuôi dài (Psittacula krameri) được Jimi Hendrix th vào Luân Đôn.
(3) Chim ưng Peregrine (Falco peregrinus) làm t Luân Đôn, một thành ph ln nht của châu Âu, là nơi
cung cp v trí làm t rng rãi và nhiu con mồi như vẹt.
Cho các phát biu sau:
1. Kháng vi rút gây bnh th xut hin vào khoảng năm 1950 2005 ti Anh.
2. Chim ưng Peregrine có thể khng chế qun th vt và th cc kì hiu qu.
3. Loi b hoàn toàn th khỏi nước Anh s giúp bo tn các loài bản địa như chim ưng Peregrine.
4. Qun th chim ưng tăng trưởng theo đồ th hình J.
S phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 4 D. 0
Câu 114: một loài động vt, màu sc lông do mt gen có hai alen nm trên nhim sc th thường quy định.
Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trng. Cho các
trường hp sau:
I. Các cá th lông xám có sc sng và kh năng sinh sản kém, các cá th khác có sc sng và kh năng sinh
sản bình thường.
II. Các cá th lông vàng có sc sng và kh năng sinh sản kém, các cá th khác có sc sng và kh năng sinh
sản bình thường.
III. Các cá th lông trng có sc sng và kh năng sinh sản kém, các cá th khác có sc sng và kh năng
sinh sản bình thường.
IV. Các cá th lông trng và các cá th lông xám đều có sc sng và kh năng sinh sản kém như nhau, các cá
th lông vàng có sc sng và kh năng sinh sản bình thường.
Gi s mt qun th thuc loài này có thành phn kiu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Có bao nhiêu phát
biu đúng trong các trường hp trên, mà chn lc t nhiên s nhanh chóng làm thay đổi tn s alen ca qun
th?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 115: mt loài, có 2 th cây thp thun chng ngun gc khác nhau gi là cây thp 1 và cây thp 2. Thc
hin 3 thí nghiệm dưới đây:
- Thí nghim 1: Cho cây thp 1 giao phn vi cây cao thun chủng được F
1
có kiu hình cây cao. Cho F
1
t
th phấn được F
2
phân li theo t l 3 cây cao : 1 cây thp.
- Thí nghim 2: Cho cây thp 2 giao phn vi cây cao thun chủng được F
1
có kiu hình cây cao. Cho F
1
t
th phấn được F
2
phân li theo t l 3 cây cao : 1 cây.
- Thí nghim 3: Cho cây thp 1 và cây thp 2 giao phn với nhau, thu được F
1
toàn cây cao, cho F
1
t th,
thu được F
2
phân li theo t l 9 cây cao : 7 cây thp. Cho các kết lun sau:
I. Gi s A_B_:cao; A_bb+ aaB_ + aabb: thp thì kiu gen ca cây thp 1 là Aabb.
II. Gi s A_B_: cao; A_bb+ aaB_ + aabb: thp thì kiu gen ca cây thp 2 là aaBB.
III. Trong s các cây thp F
2
thu được t thí nghim 3 thì t l cây thấp đồng hp là
3
7
.
IV. Trong s các cây cao F
2
thu được t thí nghim 2 thì t l cây cao d hp là
2
3
.
S kết lun có nội dung đúng :
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 116: Hình dưới đây mô tả một đoạn NST t tế bào tuyến nước bt ca u trùng rui giấm có 6 băng (kí
kiu t 1 đến 6) tương ứng với 6 locus gen khác nhau chưa biết trt t trên NST (kí hiu t A đến F). Các nhà
nghiên cứu đã phân lập được 5 th d hp t v đột biến mất đoạn NST (t I đến V) xut phát t mt dòng rui
gim mang kiểu gen đồng hp kiu di tt c 6 locus gen (hình v dưới). Khi tiến hành lai gia mi th đột
biến mất đoạn (t I đến V) vi cùng mt dòng rui giấm đồng hp v các đột biến ln ti c 6 locus gen (kí hiu
t a đến f) thu được kết qu bảng dưới đây.
Các dòng đột
biến mất đoạn
Các th có kiểu gen đồng hp
aa
bb
cc
dd
ee
ff
I
-
+
+
-
+
-
II
+
+
-
-
+
+
III
+
+
-
-
+
-
IV
-
+
+
+
-
-
V
-
-
+
+
-
+
Chú thích: mi locus gen, kí hiu (+) là 100% con lai có
kiu hình kiu di; kí hiu (-) là con lai có 50% kiu di :
50% kiểu hình đột biến lặn đối với locus tương ứng.
Phân tích các dữ liệu trên, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất đoạn NST có thể giúp xác định được các đoạn mất có chứa các locus gen.
II. Đoạn mất I chứa 3 locus A, C và F.
III. Trình tự các locus gen là C – D F A E B.
IV. Cho lai giữa hai dòng ruồi giấm đột biến III và IV, kết quả thu được 25% hợp tử không phát triển. Ta
chắc chắn sẽ kết luận được hợp tử này vẫn có sức sống và sinh trưởng bình thường.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 117: Cho các trường hp sau, biết rng cá th XY đang xét có kiểu gen đồng hp:
Cho các trường hợp sau:
(a) Sự tiếp hợp, trao đổi chéo không cân giữa 2 vùng (1) và (2).
(b) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 vùng (5) và (7).
(c) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 vùng (1) và (4).
(d) Sự tiếp hợp, trao đổi chéo cân giữa 2 vùng (3) và (4).
(e) Đột biến đảo đoạn giữa vùng (8) và (4).
S trường hp không to ra nhóm gen liên kết mi là:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 5
Câu 118: Cho các phép lai sau:
- Phép lai 1: Giao phn gia hai cây thun chủng thu được F
1
, cho F
1
tiếp thc t th phấn được F
2
gm 2
loi kiu hình là 752 cây có qu tròn, ngt và 249 cây qu dài, chua.
- Phép lai 2: Giao phn gia 2 cây thun chủng thu được F
1
. F
1
tiếp tc t th phấn thu được F
2
gm 3 loi
kiu hình là: 253 cây qu tròn, chua: 504 cây có qu tròn ngt và 248 cây qu dài, ngt.
Biết mỗi gen qui định 1 tính trng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể
mang lai nói trên đều thuc cùng 1 loài.
Trong các kết lun sau có bao nhiêu kết lun có nội dung đúng?
I. Tính trng dài, ngt là nhng tính trng tri hoàn toàn so vi các tính trng tròn, chua.
II. F1 trong phép lai 1 có kiu gen d hp t đều.
III. F1 trong phép lai 2 có kiu gen d hp t chéo.
IV. Cho F1 trong phép lai 1 th phn vi cây F
1
trong phép lai 2 thì thế h lai có t l kiu gen bng t l kiu
hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Mt h sinh thái có hai loài sên
biển Ba và Cc là động vật ăn tảo cùng sinh
sng. Mt thí nghiệm được tiến hành để
tìm hiểu tác động ca mật độ sên bin
(tng cng c hai loài) lên kh năng sinh
trưởng (g/g sinh khối ban đầu) ca chúng
và mật độ ca to (µm2 b mt to/µm2
diện tích đáy). Số liệu được trình bày
hình bên. Có bao nhiêu nhận định sau
đúng?
I. Khi các qun th mi hình thành, qun th Ba có kh năng sinh trưởng kém hơn quần th Cc.
II. Tốc độ sinh trưởng ca loài Ba giảm nhanh hơn so với loài Cc khi độ phong phú ca sên bin trong môi
trường tăng.
III. Loài Cc có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài Ba khi nguồn thức ăn trong môi trường suy gim.
IV. Khi ngun sng gim, kh năng sinh trưởng ca mt s loài tham gia cnh tranh có th giảm nhưng ưu
thế cnh tranh ca chúng lại tăng.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 120: hai loài cá cùng chi, các
con cái có xu hướng chn bn tình da
vào màu sc của con đực thi kì sinh
sản. Trong đó, con đực ca loài
Pundamilia pundamilia có lưng màu
xanh nhạt, còn con đực ca loài
Pundamilia nyererei có lưng màu đỏ
nhạt. Khi nuôi các con đực và cái ca
hai loài này trong hai b cá, mt b
chiếu ánh sáng bình thường và mt b không được chiếu ánh sáng; kết qu cho thy trong b chiếu ánh sáng
bình thường cá cái ch giao phi với cá đực cùng loài, còn trong b không có ánh sáng xy ra hiện tượng cá cái
giao phi với cá đực ca loài khác. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Thí nghim trên mô t s hình thành loài mới theo con đường cách li sinh thái.
II. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cách li sinh sn gia hai loài là do s thích ca con cái ch giao phi vi
con đực cùng loài.
III. S giao phi có la chn này to nên mt qun th cách li v tp tính giao phi vi qun th gc.
IV. Nếu sau khi chiếu ánh sáng đơn sắc mà vn không có s hình thành con lai hu th thì có th kết lun hai
loài cá này đã cách li sinh sản hoàn toàn.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
ĐÁP ÁN
81.D
82.A
83.B
84.C
85.A
86.D
87.C
88.A
89.D
90.B
91.D
92.A
93.B
94.B
95.A
96.A
97.A
98.D
99.C
100.D
101.B
102.A
103.C
104.C
105.D
106.A
107.A
108.B
109.B
110.A
111.C
112.C
113.A
114.B
115.B
116.A
117.A
118.B
119.A
120.C
LI GII CHI TIT
Câu 81: Đáp án D
Tui sinh lí là thi gian sng có th đạt ti ca mt cá th trong qun th.
Câu 82: Đáp án A
Mch th nht ca gen có t l
A+G
= 0,4
T+ X
→ Mạch th 2: t l này = 1:0,4 = 2,5
Câu 83: Đáp án B
Nơi ở là nơi cư trú của sinh vt
Câu 84: Đáp án C
Đây là mối quan h cng sinh, c hai loài đều có li và mi quan h này là bt buc
Câu 85: Đáp án A
B ba m đầu là AUG, b ba kết thúc là UAA
5’ . XXXA AUG GGG XAG GGU UUU UXU UAA AAUGA. .3’
S axit amin là 6; s b ba đối mã là 6 (mã kết thúc không mã hoá axit amin)
Câu 86: Đáp án D
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm nhng v trí tương ứng trên cơ thể, có cùng ngun gc trong
quá trình phát trin phôi nên có kiu cu to ging nhau.
Ví d v cơ quan tuơng đồng là D, đều là chi trước ca thú.
A. Cá mp thuc lp cá, cá voi thuc lp thú
B. Vòi voi là mũi của con voi
C. Ngà voi là răng của voi, sng tê giác có ngun gc biu bì
Câu 87: Đáp án C
Thành phn kiu gen ca qun th là: 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa
Tn s alen ca qun th là:
A a A
0,2
p = 0,3+ = 0,4 q =1-p = 0,6
2
Sau 1 thế h ngu phi thì qun th đạt cân bng di truyn và có cu trúc : 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
Câu 88: Đáp án A
Trong công ngh gen, các enzim được s dụng trong bước to ADN tái t hp : Restrictaza (enzyme ct
gii hn) và ligaza (enzyme ni)
Câu 89: Đáp án D
A.sai, vì phép lai phân tích dùng để xác định kiểu gen là đồng tri, d hợp hay đồng ln.
B.sai, vì lai xa là phép lai giữa 2 loài khác nhau thường dùng kết hp với đa bội hóa để to ra loài mi.
C.sai, vì lai khác dòng đơn hay khác dòng kép nhm tạo ra ưu thế lai cao nhất cho đời con.
D.đúng, vì khi lai thun nghch, nếu tính trạng nào đó do gen trong tế bào chất quy định thì cho kết qu
khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trng ca m.
Câu 90: Đáp án B
Do sinh vt nhân sơ không có cấu trúc ADN kết hp với protein histon và mARN không có intron nên điều
hòa hoạt động gen ch yếu din ra giai đoạn phiên mã.
Câu 91: Đáp án D
Diu hâu thuc bậc dinh dưỡng cao nht.
Câu 92: Đáp án A
Nếu ta s dng thuc kháng sinh thường xuyên, cùng liều lượng s có th dẫn đến hiện tượng kháng kháng
sinh do vi khun gây bnh không b tiêu dit bi thuc nữa. Trong điều kiện bình thường, qun th vi
khun xut hiện các đột biến kháng thuốc nhưng những th đột biến này có sc sống kém hơn. Khi ta lạm
dng thuc kháng sinh, các th đột biến này có kh năng sinh sản tốt hơn,tốc độ sinh sn nhanh phát tán gen
kháng thuc trong qun th làm cho đa số vi khun có kh năng kháng thuốc.
Câu 93: Đáp án B
Kì gia nguyên phân, NST kép co xon cực đại.
Câu 94: Đáp án B
mARN do ch có mt mch và cu to mch thng nên không có liên kết hiđro trong phân tử.
Câu 95: Đáp án A
AA x Aa → AA; Aa
Câu 96: Đáp án C
Cơ thể AB/ab gim phân cho AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
Câu 97: Đáp án A
Khi hi v nguyên t đa lượng, thông thường ch hi các nguyên t: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
Câu 98: Đáp án D
Phương thức hình thành loài din ra nhanh nht bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
Câu 99: Đáp án C
Vectơ chuyển gen được s dng ph biến là plasmid.
Câu 100: Đáp án D
T l: 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) × (1 : 1) × 1 AaBbDD × AabbDD.
Câu 101: Đáp án B
Phát biu sai là B, din thế nguyên sinh hình thành qun xã cực đỉnh nên không có s phá hại môi trường.
Câu 102: Đáp án A
Động vật đơn bào, cơ th ch có 1 tế bào, do đó quá trình tiêu hóa din ra bên trong tế bào (gi là tiêu hóa
ni bào ).
Câu 103: Đáp án C
A và B. Sai. Vì chuyến đoạn trong một nhiễm sắc thể → vật chất di truyền không đổi, chỉ thay đổi trình tự
các gen trên nhiễm sắc thể → không tạo thêm alen nào trên nhiễm sắc thể đơn bị đột biến → Loại.
D. Sai. mất đoạn làm mất gen → không tạo thêm alen nào → loại.
Đúng. lặp đoạn sẽ dẫn đến lặp gen lặp alen.
Ví dụ nhiễm sắc thể đơn ban đầu mang alen A, đột biến lặp đoạn làm nhiễm sắc thể này mang hai alen A
(AA). Thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 104: Đáp án C
Kiểu gen đồng hp v 1 cp gen là: AaBB.
Câu 105: Đáp án D
Trong giai đoạn tiến hóa hóa hc, bu khí quyn nguyên thy ch có H
2
, CH
4
, NH
3
, chưa xuất hin O
2
(SGK
Sinh hc 12 Trang 137).
Câu 106: Đáp án A
Tháp năng lượng luôn có dng chuẩn, đáy rộng đỉnh hp.
Câu 107: Đáp án A
Ta biết rng nhim sc th được cu to t ADN và protein histon, ADN là mt phn t rt dài so vi kích
thước ca tế bào nhim sc th (được cu to t ADN) phi cun xon các mức độ để nm gn trong nhân tế
bào.
Vic nhim sc th đóng/giãn xoắn có ý nghĩa sau:
+ Giãn xon giúp cho enzim d tác động vào ADN và tiến hành nhân đôi ADN, qua đó nhân đôi nhiễm
sc th.
+ Đóng xoắn giúp cho quá trình phân li din ra d dàng, các nhim sc th không còn quá “dài” để
ớng vào nhau gây đứt gãy nhim sc th.
Câu 108: Đáp án B
c là dung môi hòa tan các chất, là môi trường cho các phn ng hóa học đồng thi có th trc tiếp tham
gia vào các phn ứng. Cường độ hô hp t l thun với hàm lượng nước. → Đáp án B.
Câu 109: Đáp án B
Vi khun Rhizôbium trong nt sn r cây h đậu có kh năng cố định đạm vì chúng có enzyme nitrogenaza.
Câu 110: Đáp án A
Theo gi thiết, nhp tim ca nghé = 50 ln/phút → 1 chu kì tim = 60 : 50 = 1,2 (giây)
T l thời gian các pha: co tâm nhĩ : co tâm thất : giãn chung = 1 : 3 : 4 → Thời gian tng pha là:
Pha tâm nhĩ co = 1/(1+3+4) ×1,2 = 0,15 (giây).
Pha tâm tht co = 3/(1+3+4) ×1,2 = 0,45 (giây).
Pha gin chung = 4/(1+3+4) ×1,2 = 0,6 (giây).
Vy, thời gian tâm nhĩ nghỉ ngơi = 1,2 – 0,15 = 1,05 (giây).
Câu 111: Đáp án C
- 1 và 2 đều không b bnh P, sinh con s 7 b bnh P
Bnh P do gen lặn quy định. Người s 2 là nam và
có 2 alen ca gen P
Gen P không liên kết gii tính
Quy ước: a quy định bnh P
2 đúng.
- Người s 4 b bnh Q và ch có alen Q2, điều này chng t alen Q2 quy định bệnh Q. Người s 10 không b
bnh Q và không nhn alen bnh Q2 t người s 4. Vy bnh Q do gen nm trên nhim sc th X quy định,
người b (s 4) b bnh Q sinh con gái (s 8) không b bnh Q
Bnh Q do gen lặn quy định
Quy ước, b
quy định bnh Q
1 đúng.
- Người s 11 không b bnh P mà có b m đều d hp v bênh P, nên người s 11 có xác sut kiu gen là:
12
AA : Aa
33
Người s 11 s to ra giao t A =
2
3
.
- V bệnh Q, thì người s 11 là:
Bb
XX
Do đó, người 11 sinh ra giao t AB =
1 2 1
.
3 3 3
=
3 đúng
+ Xét bnh P: Người s 7 có xác sut kiu gen:
12
AA : Aa
33
Người s 8 có xác sut kiu gen
12
AA : Aa
33
cho nên xác sut sinh con AA =
2 2 4
.
3 3 9
=
.
+ Xét bnh Q: S 7 có kiu gen
B
XY
, s 8 có kiu gen
Bb
XX
→ Xác suất sinh con trai không mang alen bnh Q (
B
XY
) =
1
4
.
Xác suất sinh con đầu lòng là con trai không mang alen gây bnh P và không mang alen gây bnh Q ca
cp 7 - 8 là:
4 1 1
.
9 4 9
=
4 sai.
Câu 112: Đáp án C
I sai. Vì điều kin ánh sáng yếu (dưới 200 đơn vị) loài DX quang hp tốt hơn loài B.
II đúng, loài DX quang hợp tt khoảng 200 đơn vị ờng độ ánh sáng, trong khi loài B quang hp tt
khong 1800 2000 đơn vị.
III đúng, loài DX sống dưới tán rng và loài B sng ngoài sáng.
IV đúng, khi có mt cây g thì tán rng s là điều kin thun lợi cho DX, nên loài DX ưu thế hơn là loài B.
Câu 113: Đáp án A
1. ai, quan sát đồ th d dàng thy kháng virut gay bnh th xut hin vào khoảng năm 1950.
2. sai, vì qun th chim ưng và quần th vt tăng trưởng theo t l thuận nên chim ưng không thể khng chế
được qun th vt.
3. sai, mt cân bng sinh thái.
4. đúng ch có qun th vẹt đuôi dài mới tăng trưởng theo đồ th hình J.
Câu 114: Đáp án B
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
→ Tần số alen A = 0,5, a = 0,5
Xét trường hợp 1: Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống
và khả năng sinh sản bình thường, khi đó quần thể có dạng: 0,25aa : 0,5Aa →
1
3
aa :
2
3
Aa
→ Tần số alen A =
2
3
; a =
1
3
Trường hợp này đúng.
Trường hợp (2): Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và
khả năng sinh sản bình thường → khi đó quần thể có dạng: 0,25AA : 0,25aa → 05AA : 0,5aa → Tần số alen
A = 0,5, a = 0,5 → Tần số alen không thay đổi so với ban đầu → Sai.
Trường hợp (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và
khả năng sinh sản bình thường → Làm tương tự trường hợp 1 sẽ được tần số alen A =
2
3
, tần số alen a =
1
3
→ Đúng.
Trường hợp (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như
nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường → quần thể có dạng 0,5Aa hay
100%Aa → Tần số alen A = 0,5, a = 0,5 → Tần số alen không thay đổi so với ban đầu → Sai.
Câu 115: Đáp án B
Xét thí nghiệm 3, P thuần chủng có kiểu hình thân thấp lai với nhau, tạo ra đời con có kiểu hình 100% thân
cao. Lấy F1 lai với nhau tạo ra 9 thân cao : 7 thân thấp → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ
sung.
Nội dung 1 sai. Cây thấp 1 thuần chủng nên không thể có kiểu gen Aabb.
Nội dung 2 đúng. Nếu cây thấp 2 có kiểu gen aaBB thì cây thấp 1 có kiểu gen AAbb và ngược lại, do 2 cây
này lai với nhau tạo ra đời con 100% cây cao.
Nội dung 3 đúng. Cây thấp có kiểu gen đồng hợp ở F2 trong TN3 là: AAbb + aaBB + aabb = 3/16. Tính
trong số 7/16 cây thân thấp thì cây thân thấp có kiểu gen đồng hợp chiếm 3/7.
Nội dung 4 đúng. Cây thấp 2 aaBB lai với cây thân cao thuần chủng AABB tạo ra F1 100%AaBB. Cho các
cây này tự thụ phấn tạo ra đời con 3/4 cây thân cao, và 2/4 thân cao dị hợp. Vậy tỉ lệ thân cao dị hợp trong
số thân cao là 2/3.
Câu 116: Đáp án A
I đúng. Nguyên tắc: Đột biến mất đoạn NST có chưa các locus gen nào sẽ làm cho các alen đột biến lặn
không có alen kiểu dại tương ứng và được biểu hiện ở thể dị hợp.
II sai.
Đoạn mất I chứa 3 locus A, D và F.
Đoạn mất II chứa 2 locus C, D.
Trong khi đoạn I và II trùng nhau tại băng 2
Băng 2 là vị trí locus D.
Băng 1 (bị mất trên đoạn II mà không mất trên đoạn I) là vị trí locus C.
Băng 3 và 4 là vị trí của locus A và F (chưa xác định).
Đoạn mất III chứa 3 locus C, D và F.
Băng 3 là vị trí locus F
Băng 4 là vị trí locus A Đoạn mất IV chứa 3 locus F, A và E
Băng 5 là vị trí locus E
Còn lại băng 6 là vị trí locus B
III đúng. Thứ tự các locus gen là C – D F A E B
IV sai. Hai dòng ruồi giấm đột biến III và IV có 1 đoạn mất chung nhau chứa locus gen F. Khi lai giữa hai
dòng này có 25% số con bị mất hoàn toàn locus gen này ® Có thể là nguyên nhân gây ra 25% hợp tử bị chết
Câu 117: Đáp án A
- Các vùng (1), (2), (3), (4) là các vùng tương đồng trên NST X và NST Y, vì cá thể mang kiểu gen đồng hợp
nên cặp gen tồn tại ở các vùng này sẽ giống nhau.
- Các vùng còn lại là những vùng không tương đồng gen ở các vùng này không giống.
(a) là trường hợp lặp đoạn, mất đoạn gen ở vùng (1) và (2) sẽ làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới.
(b), (c) là trường hợp xuất hiện nhóm gen liên kết mới vì vùng (5) và (7) hay vùng (1) và (4) đều mang những
gen khác nhau.
(d) là trường hợp hoán vị gen nhưng không làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới vì vùng (3) và (4) mang gen
giống nhau.
(e) là trường hợp không làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới vì vùng (8) và (4) cùng nằm trên 1 NST.
Câu 118: Đáp án B
Quy ước: A: qu tròn, a: qu dài; B: qu ngt, b: qu chua.
F
1
t th phn cho ra c qu tròn và qu dài, c qu ngt và qu chua nên F
1
d hp t tt c các cp gen.
T l phân li kiu hình phép lai 1: 3 qu tròn ngt : 1 qu dài chua.
Ta có phép lai 1: P:
AB ab
x
AB ab
. → F
1
: 100%
AB
ab
.
F
1
x F
1
:
AB AB
x
ab ab
. → F
2
:
AB AB ab
1 :2 :1
AB ab ab
.
Ni dung 1 sai, tính trng tròn ngt tri hoàn toàn so vi dài chua.
Nội dung 2 đúng.
Ta có phép lai 2: P:
Ab aB
x
Ab aB
. → F
1
: 100%
Ab
aB
.
F
1
x F
1
:
Ab Ab
x
aB aB
. → F
2
:
Ab Ab aB
1 :2 :1
Ab aB aB
Nội dung 3 đúng.
AB Ab
x
ab aB
s không to t l kiu gen ging kiu hình vì 2 kiu gen
AB AB
x
aB Ab
cùng quy định mt kiu hình
như nhau.
Ni dung 4 sai.
Câu 119: Đáp án A
I đúng.
II sai. Tốc độ sinh trưởng của loài Ba tăng nhanh hơn so với loài Cc khi độ phong phú ca sên bin trong
môi trường tăng.
III sai. Loài Cc có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài Ba khi nguồn thức ăn trong môi trường suy tăng.
IV. đúng.
Câu 120: Đáp án C
- Thí nghim trên mô t s hình thành loài mới theo con đường cách li tập tính → I sai.
- Nguyên nhân dẫn đến hiện ng cách li sinh sn giữa hai loài: con đc của hai loài màu lưng khác
nhau, có th là do s thích giao phi ca con cái và con cái ch giao phi với con đực cùng loài. → II đúng
- Lâu dn do giao phi không ngu nhiên các nhân t tiến hóa tác động dẫn đến cách li sinh sn dn
s hình thành loài mi. III đúng
- Nếu sau khi chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng trông cùng màu các th gia hai qun th này
vn không s hình thành con lai hu th thìth kết luận hai loài cá này đã cách li sinh sản hoàn toàn.
→ IV đúng.
| 1/12

Preview text:

ĐỀ PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 ĐỀ THI THAM KHẢO Môn thi: Sinh học SỐ 4
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 81: Tuổi sinh lí là:
A. thời điểm có thể sinh sản.
B.
thời gian sống thực tế của cá thể.
C.
tuổi bình quân của quần thể.
D.
thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. A+ G
Câu 82: Mạch thứ nhất của gen có tỷ lệ
= 0, 4 . Tỷ lệ này ở mạch còn lại là: T+ X A. 2,5 B. 0,46 C. 0,6 D. 0,25 Câu 83: Nơi ở là:
A. khu vực sinh sống của sinh vật
B. nơi cư trú của loài
C. khoảng không gian sinh thái
D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật
Câu 84: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ: A. hợp tác
B. ký sinh – vật chủ C. cộng sinh D. hội sinh
Câu 85: Trên một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
5’…XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA... 3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang
đến khớp ribôxôm lần lượt là :
A. 6 aa và 6 bộ ba đối mã.
B. 6 aa và 7 bộ ba đối mã.
C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã.
D. 10 aa và 11 bộ ba đối mã.
Câu 86: Ví dụ nào sau đây là ví dụ cơ quan tương đồng?
A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi.
B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
C. Ngà voi và sừng tê giác.
D. Cánh dơi và tay người.
Câu 87: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:
A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
B. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa.
C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa.
D. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa.
Câu 88: Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là
A. restrictaza và ligaza.
B. restrictaza và ADN- pôlimeraza.
C. ADN- pôlimeraza và ARN- pôlimeraza.
D. ligaza và ADN-pôlimeraza.
Câu 89: Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta
dùng phép lai nào sau đây? A. Lai phân tích. B. Lai xa. C. Lai khác dòng.
D. Lai thuận nghịch.
Câu 90: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn: A. sau phiên mã. B. phiên mã. C. dịch mã. D. sau dịch mã.
Câu 91: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang→ Diều hâu. Trong chuỗi thức
ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất? A. Cây ngô. B. Nhái. C. Sâu ăn lá ngô. D. Diều hâu.
Câu 92: Các bác sĩ khuyên bệnh nhân tránh sử dụng kháng sinh không cần thiết vì điều này có thể dẫn đến sự
phát triển của “siêu vi khuẩn”. Câu nào giải thích điều này nhất?
A. Vi khuẩn gây bệnh có tỷ lệ sinh sản cao, cho phép những đột biến thích nghi lan nhanh chóng trong quần thể.
B. Các tế bào vi khuẩn có thể đột biến để đáp ứng nhanh với kháng sinh, làm cho chúng miễn dịch.
C. Cơ thể con người phá vỡ kháng sinh thành đường, thúc đẩy nhanh sự phát triển của vi khuẩn.
D. Thuốc kháng sinh nhân tạo gây trở ngại cho kháng sinh do cơ thể sản xuất.
Câu 93: Ở người (2n= 46), một tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST ở kì giữa là bao nhiêu? A. 23. B. 46. C. 69. D. 92
Câu 94: Loại axit nucleic nào sau đây không có liên kết hiđro trong phân tử? A. ADN mạch kép. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
Câu 95: Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con một loại kiểu hình, 2 loại kiểu gen? A. AA × Aa B. Aa × Aa C. AA × aa. D. Aa × aa. AB
Câu 96: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen
đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ ab
lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:
A. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%.
B. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%.
C. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
D. AB = ab = 8,5%; Ab = aB =41,5%.
Câu 97: Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng? A. C, H, O, S. B. C, H, Ca, Hg. C. Mo, Mg, Zn, Ni.
D. Cl, Cu, H, P.
Câu 98: Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh nhất bằng con đường: A. sinh thái.
B. nhân giống vô tính. C. địa lý
D. lai xa và đa bội hoá.
Câu 99: Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là A. E. coli. B. Virút. C. Plasmít.
D. Thực khuẩn thể.
Câu 100: Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập.
Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1? A. AaBbDd × AaBbdd.
B. AabbDd × AaBbDd. C. aaBbdd × AaBbDd.
D. AaBbDD × AabbDD.
Câu 101: Khi nói về diễn thế nguyên sinh phát biểu nào sau đây sai?
A. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
B. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
C. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
D. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
Câu 102: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
A. tiêu hoá nội bào.
B. tiêu hoá ngoại bào.
C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào.
D. túi tiêu hoá.
Câu 103: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên
một nhiễm sắc thể đơn?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể B. Đảo đoạn C. Lặp đoạn
D. Mất đoạn
Câu 104: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen? A. AABB. B. aaBB. C. AaBB. D. AaBb.
Câu 105: Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, bầu khí quyển nguyên thủy chưa xuất hiện A. H2. B. CH4. C. NH3. D. O2.
Câu 106: Tháp sinh thái nào sau đây luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.
A. Tháp năng lượng.
B. Tháp sinh khối lượng.
C. Tháp số lượng.
D. Tháp năng lượng và sinh khối.
Câu 107: Sự tháo xoắn và đóng xoắn của nhiễm sắc thể trong phân bào có ý nghĩa:
A. Thuận lợi cho sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể.
B. Thuận lợi cho việc gắn nhiễm sắc thể vào thoi phân bào.
C. Giúp tế bào phân chia nhân một cách chính xác.
D. Thuận lợi cho sự tập trung của nhiễm sắc thể.
Câu 108: Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân giải 1 phân tử glucôzơ thì tối đa sẽ thu được 38 ATP.
B. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước của cơ thể và cơ quan hô hấp.
C. Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với nồng độ CO2.
D. Phân giải kỵ khí là một cơ chế thích nghi của thực vật.
Câu 109: Vi khuẩn Rhizôbium trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây? A. Amilaza B. Nitrôgenaza C. Prôtêaza D. Cacboxilaza
Câu 110: Nhịp tim của nghé là 50 lần/phút, giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt là 1:3:4. Trong một
chu kì tim, thời gian tâm nhĩ được nghỉ ngơi là bao nhiêu giây? A. 1,05. B. 2. C. 1,2. D. 0,6.
Câu 111: Cho phả hệ như hình sau:
Cho biết không xảy ra đột biến và bệnh P do gen P có 2 alen là P1 và P2 gen quy định; Bệnh Q do gen Q có 2
alen là Q1 và Q2 quy định như bảng dưới:
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bệnh Q do gen lặn nằm trên NST X quy định.
II. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. III. Ngườ 1
i số 11 sẽ tạo ra giao tử không mang alen bệnh với xác suất . 3
IV. Cặp 7 - 8 có xác suất sinh con trai không mang 1 alen bệnh là . 6 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 112: Một nghiên cứu được thực hiện để xác định khả
năng quang hợp của một loài dương xỉ (Loài DX, sống
dưới tán rừng) và một loài cây bụi (Loài B, sống ngoài
sáng) ở các cường độ ánh sáng (PAR) khác nhau. Kết quả nghiên cứu được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên.
Từ kết quả nghiên cứu, có bao nhiêu khẳng định sau đúng?
I. Ở điều kiện ánh sáng yếu (dưới 500 đơn vị) loài DX quang hợp tốt hơn loài B.
II. Để đạt tốc độ quang hợp là cực đại, loài B cần cường độ ánh sáng cao khoảng gấp 9 – 10 lần loài DX.
III. Loài DX nhiều khả năng là thực vật ưa bóng, còn loài B là thực vật ưa sáng.
IV. Nếu quần xã chứa 2 loài này diễn thế theo hướng tăng dần sự có mặt của các loài cây gỗ, loài DX sẽ
chiếm ưu thế hơn so với loài B. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113: Nỗ lực bảo tồn bền bỉ của thế giới đã khôi phục các quần thể loài bản địa của Anh. Tuy nhiên, một số
loài ngoại lai cũng phát triển mạnh.
(1) Thỏ (Oryctolagus cuniculus) được nhập từ La Mã vào Anh khoảng 2000 năm trước.
(2) Một đôi vẹt đuôi dài (Psittacula krameri) được Jimi Hendrix thả vào Luân Đôn.
(3) Chim ưng Peregrine (Falco peregrinus) làm tổ ở Luân Đôn, một thành phố lớn nhất của châu Âu, là nơi
cung cấp vị trí làm tổ rộng rãi và nhiều con mồi như vẹt. Cho các phát biểu sau:
1. Kháng vi rút gây bệnh ở thỏ xuất hiện vào khoảng năm 1950 – 2005 tại Anh.
2. Chim ưng Peregrine có thể khống chế quần thể vẹt và thỏ cực kì hiệu quả.
3. Loại bỏ hoàn toàn thỏ khỏi nước Anh sẽ giúp bảo tồn các loài bản địa như chim ưng Peregrine.
4. Quần thể chim ưng tăng trưởng theo đồ thị hình J.
Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 4 D. 0
Câu 114: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
I. Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
II. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
III. Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
IV. Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá
thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Có bao nhiêu phát
biểu đúng trong các trường hợp trên, mà chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 115: Ở một loài, có 2 thứ cây thấp thuần chủng nguồn gốc khác nhau gọi là cây thấp 1 và cây thấp 2. Thực
hiện 3 thí nghiệm dưới đây:
- Thí nghiệm 1: Cho cây thấp 1 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1 có kiểu hình cây cao. Cho F1 tự
thụ phấn được F2 phân li theo tỷ lệ 3 cây cao : 1 cây thấp.
- Thí nghiệm 2: Cho cây thấp 2 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1 có kiểu hình cây cao. Cho F1 tự
thụ phấn được F2 phân li theo tỷ lệ 3 cây cao : 1 cây.
- Thí nghiệm 3: Cho cây thấp 1 và cây thấp 2 giao phấn với nhau, thu được F1 toàn cây cao, cho F1 tự thụ,
thu được F2 phân li theo tỷ lệ 9 cây cao : 7 cây thấp. Cho các kết luận sau:
I. Giả sử A_B_:cao; A_bb+ aaB_ + aabb: thấp thì kiểu gen của cây thấp 1 là Aabb.
II. Giả sử A_B_: cao; A_bb+ aaB_ + aabb: thấp thì kiểu gen của cây thấp 2 là aaBB. 3
III. Trong số các cây thấp F2 thu được từ thí nghiệm 3 thì tỉ lệ cây thấp đồng hợp là . 7 2
IV. Trong số các cây cao F2 thu được từ thí nghiệm 2 thì tỉ lệ cây cao dị hợp là . 3
Số kết luận có nội dung đúng là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 116: Hình dưới đây mô tả một đoạn NST từ tế bào tuyến nước bọt của ấu trùng ruồi giấm có 6 băng (kí
kiệu từ 1 đến 6) tương ứng với 6 locus gen khác nhau chưa biết trật tự trên NST (kí hiệu từ A đến F). Các nhà
nghiên cứu đã phân lập được 5 thể dị hợp tử về đột biến mất đoạn NST (từ I đến V) xuất phát từ một dòng ruồi
giấm mang kiểu gen đồng hợp kiểu dại ở tất cả 6 locus gen (hình vẽ dưới). Khi tiến hành lai giữa mỗi thể đột
biến mất đoạn (từ I đến V) với cùng một dòng ruồi giấm đồng hợp về các đột biến lặn tại cả 6 locus gen (kí hiệu
từ a đến f) thu được kết quả ở bảng dưới đây. Các dòng đột
Các thể có kiểu gen đồng hợp biến mất đoạn aa bb cc dd ee ff I - + + - + - II + + - - + + III + + - - + - IV - + + + - - V - - + + - +
Chú thích: Các đoạn biểu thị phạm vi đoạn
Chú thích: Ở mỗi locus gen, kí hiệu (+) là 100% con lai có
NST bị mất so với NST ruồi giấm
kiểu hình kiểu dại; kí hiệu (-) là con lai có 50% kiểu dại :
50% kiểu hình đột biến lặn đối với locus tương ứng.
Phân tích các dữ liệu trên, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất đoạn NST có thể giúp xác định được các đoạn mất có chứa các locus gen.
II. Đoạn mất I chứa 3 locus A, C và F.
III. Trình tự các locus gen là C – D – F – A – E – B.
IV. Cho lai giữa hai dòng ruồi giấm đột biến III và IV, kết quả thu được 25% hợp tử không phát triển. Ta
chắc chắn sẽ kết luận được hợp tử này vẫn có sức sống và sinh trưởng bình thường. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 117: Cho các trường hợp sau, biết rằng cá thể XY đang xét có kiểu gen đồng hợp: Cho các trường hợp sau:
(a) Sự tiếp hợp, trao đổi chéo không cân giữa 2 vùng (1) và (2).
(b) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 vùng (5) và (7).
(c) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 vùng (1) và (4).
(d) Sự tiếp hợp, trao đổi chéo cân giữa 2 vùng (3) và (4).
(e) Đột biến đảo đoạn giữa vùng (8) và (4).
Số trường hợp không tạo ra nhóm gen liên kết mới là: A. 2 B. 1 C. 4 D. 5
Câu 118: Cho các phép lai sau:
- Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2
loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.
- Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại
kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt.
Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể
mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?
I. Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.
II. F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.
III. F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.
IV. Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Một hệ sinh thái có hai loài sên
biển Ba và Cc là động vật ăn tảo cùng sinh
sống. Một thí nghiệm được tiến hành để
tìm hiểu tác động của mật độ sên biển
(tổng cộng cả hai loài) lên khả năng sinh
trưởng (g/g sinh khối ban đầu) của chúng
và mật độ của tảo (µm2 bề mặt tảo/µm2
diện tích đáy). Số liệu được trình bày ở
hình bên. Có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. Khi các quần thể mới hình thành, quần thể Ba có khả năng sinh trưởng kém hơn quần thể Cc.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài Ba giảm nhanh hơn so với loài Cc khi độ phong phú của sên biển trong môi trường tăng.
III. Loài Cc có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài Ba khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.
IV. Khi nguồn sống giảm, khả năng sinh trưởng của một số loài tham gia cạnh tranh có thể giảm nhưng ưu
thế cạnh tranh của chúng lại tăng. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 120: Ở hai loài cá cùng chi, các
con cái có xu hướng chọn bạn tình dựa
vào màu sắc của con đực ở thời kì sinh
sản. Trong đó, con đực của loài
Pundamilia pundamilia có lưng màu
xanh nhạt, còn con đực của loài
Pundamilia nyererei có lưng màu đỏ
nhạt. Khi nuôi các con đực và cái của
hai loài này trong hai bể cá, một bể
chiếu ánh sáng bình thường và một bể không được chiếu ánh sáng; kết quả cho thấy trong bể chiếu ánh sáng
bình thường cá cái chỉ giao phối với cá đực cùng loài, còn trong bể không có ánh sáng xảy ra hiện tượng cá cái
giao phối với cá đực của loài khác. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Thí nghiệm trên mô tả sự hình thành loài mới theo con đường cách li sinh thái.
II. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cách li sinh sản giữa hai loài là do sở thích của con cái chỉ giao phối với con đực cùng loài.
III. Sự giao phối có lựa chọn này tạo nên một quần thể cách li về tập tính giao phối với quần thể gốc.
IV. Nếu sau khi chiếu ánh sáng đơn sắc mà vẫn không có sự hình thành con lai hữu thụ thì có thể kết luận hai
loài cá này đã cách li sinh sản hoàn toàn. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 ĐÁP ÁN 81.D 82.A 83.B 84.C 85.A 86.D 87.C 88.A 89.D 90.B 91.D 92.A 93.B 94.B 95.A 96.A 97.A 98.D 99.C 100.D 101.B 102.A 103.C 104.C 105.D 106.A 107.A 108.B 109.B 110.A 111.C 112.C 113.A 114.B 115.B 116.A 117.A 118.B 119.A 120.C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 81: Đáp án D
Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
Câu 82: Đáp án A A+ G
Mạch thứ nhất của gen có tỷ lệ
= 0, 4 → Mạch thứ 2: tỷ lệ này = 1:0,4 = 2,5 T+ X
Câu 83: Đáp án B
Nơi ở là nơi cư trú của sinh vật
Câu 84: Đáp án C
Đây là mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài đều có lợi và mối quan hệ này là bắt buộc
Câu 85: Đáp án A
Bộ ba mở đầu là AUG, bộ ba kết thúc là UAA
5’ . XXXA AUG GGG XAG GGU UUU UXU UAA AAUGA. .3’
Số axit amin là 6; số bộ ba đối mã là 6 (mã kết thúc không mã hoá axit amin)

Câu 86: Đáp án D
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong
quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Ví dụ về cơ quan tuơng đồng là D, đều là chi trước của thú.
A.
Cá mập thuộc lớp cá, cá voi thuộc lớp thú
B.
Vòi voi là mũi của con voi
C.
Ngà voi là răng của voi, sừng tê giác có nguồn gốc biểu bì

Câu 87: Đáp án C
Thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa 0, 2
Tần số alen của quần thể là: p = 0,3 +
= 0, 4 → q = 1- p = 0, 6 A a A 2
Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt cân bằng di truyền và có cấu trúc : 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
Câu 88: Đáp án A
Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là: Restrictaza (enzyme cắt
giới hạn) và ligaza (enzyme nối)

Câu 89: Đáp án D
A.sai, vì phép lai phân tích dùng để xác định kiểu gen là đồng trội, dị hợp hay đồng lặn.
B.sai
, vì lai xa là phép lai giữa 2 loài khác nhau thường dùng kết hợp với đa bội hóa để tạo ra loài mới.
C.sai
, vì lai khác dòng đơn hay khác dòng kép nhằm tạo ra ưu thế lai cao nhất cho đời con.
D.đúng
, vì khi lai thuận nghịch, nếu tính trạng nào đó do gen trong tế bào chất quy định thì cho kết quả
khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.

Câu 90: Đáp án B
Do ở sinh vật nhân sơ không có cấu trúc ADN kết hợp với protein histon và mARN không có intron nên điều
hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.

Câu 91: Đáp án D
Diều hâu thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.
Câu 92: Đáp án A
Nếu ta sử dụng thuốc kháng sinh thường xuyên, cùng liều lượng sẽ có thể dẫn đến hiện tượng kháng kháng
sinh do vi khuẩn gây bệnh không bị tiêu diệt bởi thuốc nữa. Trong điều kiện bình thường, ở quần thể vi
khuẩn xuất hiện các đột biến kháng thuốc nhưng những thể đột biến này có sức sống kém hơn. Khi ta lạm
dụng thuốc kháng sinh, các thể đột biến này có khả năng sinh sản tốt hơn,tốc độ sinh sản nhanh phát tán gen
kháng thuốc trong quần thể làm cho đa số vi khuẩn có khả năng kháng thuốc.

Câu 93: Đáp án B
Kì giữa nguyên phân, NST kép co xoắn cực đại.
Câu 94: Đáp án B
mARN do chỉ có một mạch và cấu tạo mạch thẳng nên không có liên kết hiđro trong phân tử.
Câu 95: Đáp án A
AA x Aa → AA; Aa
Câu 96: Đáp án C
Cơ thể AB/ab giảm phân cho AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
Câu 97: Đáp án A
Khi hỏi về nguyên tố đa lượng, thông thường chỉ hỏi các nguyên tố: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
Câu 98: Đáp án D
Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh nhất bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
Câu 99: Đáp án C
Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là plasmid.
Câu 100: Đáp án D
Tỉ lệ: 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) × (1 : 1) × 1 → AaBbDD × AabbDD.
Câu 101: Đáp án B
Phát biểu sai là B, diễn thế nguyên sinh hình thành quần xã cực đỉnh nên không có sự phá hại môi trường.
Câu 102: Đáp án A
Động vật đơn bào, cơ thể chỉ có 1 tế bào, do đó quá trình tiêu hóa diễn ra bên trong tế bào (gọi là tiêu hóa nội bào ).
Câu 103: Đáp án C
A và B. Sai. Vì chuyến đoạn trong một nhiễm sắc thể → vật chất di truyền không đổi, chỉ thay đổi trình tự
các gen trên nhiễm sắc thể → không tạo thêm alen nào trên nhiễm sắc thể đơn bị đột biến → Loại.
D.
Sai. Vì mất đoạn làm mất gen → không tạo thêm alen nào → loại.
Đúng. Vì lặp đoạn sẽ dẫn đến lặp gen lặp alen.
Ví dụ nhiễm sắc thể đơn ban đầu mang alen A, đột biến lặp đoạn làm nhiễm sắc thể này mang hai alen A
(AA). Thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 104: Đáp án C
Kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen là: AaBB.
Câu 105: Đáp án D
Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, bầu khí quyển nguyên thủy chỉ có H2, CH4, NH3, chưa xuất hiện O2 (SGK
Sinh học 12 – Trang 137).

Câu 106: Đáp án A
Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy rộng đỉnh hẹp.
Câu 107: Đáp án A
Ta biết rằng nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ADN và protein histon, ADN là một phần tử rất dài so với kích
thước của tế bào nhiễm sắc thể (được cấu tạo từ ADN) phải cuộn xoắn các mức độ để nằm gọn trong nhân tế bào.
Việc nhiễm sắc thể đóng/giãn xoắn có ý nghĩa sau:

+ Giãn xoắn giúp cho enzim dễ tác động vào ADN và tiến hành nhân đôi ADN, qua đó nhân đôi nhiễm sắc thể.
+ Đóng xoắn giúp cho quá trình phân li diễn ra dễ dàng, các nhiễm sắc thể không còn quá “dài” để
vướng vào nhau gây đứt gãy nhiễm sắc thể.

Câu 108: Đáp án B
Nước là dung môi hòa tan các chất, là môi trường cho các phản ứng hóa học đồng thời có thể trực tiếp tham
gia vào các phản ứng. Cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với hàm lượng nước. → Đáp án B.

Câu 109: Đáp án B
Vi khuẩn Rhizôbium trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm vì chúng có enzyme nitrogenaza.
Câu 110: Đáp án A
Theo giả thiết, nhịp tim của nghé = 50 lần/phút → 1 chu kì tim = 60 : 50 = 1,2 (giây)
Tỉ lệ thời gian các pha: co tâm nhĩ : co tâm thất : giãn chung = 1 : 3 : 4 → Thời gian từng pha là:
Pha tâm nhĩ co = 1/(1+3+4) ×1,2 = 0,15 (giây).
Pha tâm thất co = 3/(1+3+4) ×1,2 = 0,45 (giây).
Pha giản chung = 4/(1+3+4) ×1,2 = 0,6 (giây).
Vậy, thời gian tâm nhĩ nghỉ ngơi = 1,2 – 0,15 = 1,05 (giây).

Câu 111: Đáp án C
- 1 và 2 đều không bị bệnh P, sinh con số 7 bị bệnh P Bệnh P do gen lặn quy định. Người số 2 là nam và
có 2 alen của gen P Gen P không liên kết giới tính Quy ước: a quy định bệnh P 2 đúng.
- Người số 4 bị bệnh Q và chỉ có alen Q2, điều này chứng tỏ alen Q2 quy định bệnh Q. Người số 10 không bị
bệnh Q và không nhận alen bệnh Q2 từ người số 4. Vậy bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định,
người bố (số 4) bị bệnh Q sinh con gái (số 8) không bị bệnh Q
Bệnh Q do gen lặn quy định Quy ước, b
quy định bệnh Q
1 đúng.
- Người số 11 không bị bệnh P mà có bố mẹ đều dị hợp về bênh P, nên người số 11 có xác suất kiểu gen là:
1 2 2 AA :
Aa → Người số 11 sẽ tạo ra giao tử A = . 3 3 3 1 2 1
- Về bệnh Q, thì người số 11 là: B b
X X → Do đó, người 11 sinh ra giao tử AB = . = → 3 đúng 3 3 3 1 2
+ Xét bệnh P: Người số 7 có xác suất kiểu gen: AA :
Aa → Người số 8 có xác suất kiểu gen 3 3 1 2 2 2 4 AA :
Aa cho nên xác suất sinh con AA = . = . 3 3 3 3 9
+ Xét bệnh Q: Số 7 có kiểu gen B
X Y , số 8 có kiểu gen B b X X → Xác suấ 1
t sinh con trai không mang alen bệnh Q ( B X Y ) = . 4
Xác suất sinh con đầu lòng là con trai không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q của 4 1 1 cặp 7 - 8 là: . = → 4 sai. 9 4 9
Câu 112: Đáp án C
I sai. Vì ở điều kiện ánh sáng yếu (dưới 200 đơn vị) loài DX quang hợp tốt hơn loài B.
II đúng, loài DX quang hợp tốt ở khoảng 200 đơn vị cường độ ánh sáng, trong khi loài B quang hợp tốt ở
khoảng 1800 – 2000 đơn vị.
III đúng, loài DX sống dưới tán rừng và loài B sống ngoài sáng.
IV đúng, khi có mặt cây gỗ thì tán rừng sẽ là điều kiện thuận lợi cho DX, nên loài DX ưu thế hơn là loài B.

Câu 113: Đáp án A
1. ai, quan sát đồ thị dễ dàng thấy kháng virut gay bệnh ở thỏ xuất hiện vào khoảng năm 1950.
2. sai, vì quần thể chim ưng và quần thể vẹt tăng trưởng theo tỉ lệ thuận nên chim ưng không thể khống chế được quần thể vẹt.
3. sai, mất cân bằng sinh thái.
4. đúng chỉ có quần thể vẹt đuôi dài mới tăng trưởng theo đồ thị hình J.

Câu 114: Đáp án B
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
→ Tần số alen A = 0,5, a = 0,5
Xét trường hợp 1: Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống

và khả năng sinh sản bình thường, khi đó quần thể có dạng: 0,25aa : 0,5Aa → 1 2 aa : Aa 3 3
→ Tần số alen A = 2 1 ; a =
→ Trường hợp này đúng. 3 3
Trường hợp (2): Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và
khả năng sinh sản bình thường → khi đó quần thể có dạng: 0,25AA : 0,25aa → 05AA : 0,5aa → Tần số alen
A = 0,5, a = 0,5 → Tần số alen không thay đổi so với ban đầu → Sai.

Trường hợp (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và
khả năng sinh sản bình thường → Làm tương tự trường hợp 1 sẽ được tần số alen A = 2 , tần số alen a = 1 3 3 → Đúng.
Trường hợp (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như
nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường → quần thể có dạng 0,5Aa hay
100%Aa → Tần số alen A = 0,5, a = 0,5 → Tần số alen không thay đổi so với ban đầu → Sai.

Câu 115: Đáp án B
Xét thí nghiệm 3, P thuần chủng có kiểu hình thân thấp lai với nhau, tạo ra đời con có kiểu hình 100% thân
cao. Lấy F1 lai với nhau tạo ra 9 thân cao : 7 thân thấp → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Nội dung 1 sai. Cây thấp 1 thuần chủng nên không thể có kiểu gen Aabb.
Nội dung 2 đúng. Nếu cây thấp 2 có kiểu gen aaBB thì cây thấp 1 có kiểu gen AAbb và ngược lại, do 2 cây
này lai với nhau tạo ra đời con 100% cây cao.
Nội dung 3 đúng. Cây thấp có kiểu gen đồng hợp ở F2 trong TN3 là: AAbb + aaBB + aabb = 3/16. Tính
trong số 7/16 cây thân thấp thì cây thân thấp có kiểu gen đồng hợp chiếm 3/7.
Nội dung 4 đúng. Cây thấp 2 aaBB lai với cây thân cao thuần chủng AABB tạo ra F1 100%AaBB. Cho các
cây này tự thụ phấn tạo ra đời con 3/4 cây thân cao, và 2/4 thân cao dị hợp. Vậy tỉ lệ thân cao dị hợp trong
số thân cao là 2/3.

Câu 116: Đáp án A
I đúng. Nguyên tắc: Đột biến mất đoạn NST có chưa các locus gen nào sẽ làm cho các alen đột biến lặn
không có alen kiểu dại tương ứng và được biểu hiện ở thể dị hợp. II sai.
Đoạn mất I chứa 3 locus A, D và F.
Đoạn mất II chứa 2 locus C, D.
Trong khi đoạn I và II trùng nhau tại băng 2
Băng 2 là vị trí locus D.
Băng 1 (bị mất trên đoạn II mà không mất trên đoạn I) là vị trí locus C.
Băng 3 và 4 là vị trí của locus A và F (chưa xác định).
Đoạn mất III chứa 3 locus C, D và F. Băng 3 là vị trí locus F
Băng 4 là vị trí locus A Đoạn mất IV chứa 3 locus F, A và E Băng 5 là vị trí locus E
Còn lại băng 6 là vị trí locus B
III đúng. Thứ tự các locus gen là C – D – F – A – E – B
IV sai. Hai dòng ruồi giấm đột biến III và IV có 1 đoạn mất chung nhau chứa locus gen F. Khi lai giữa hai
dòng này có 25% số con bị mất hoàn toàn locus gen này ® Có thể là nguyên nhân gây ra 25% hợp tử bị chết

Câu 117: Đáp án A
- Các vùng (1), (2), (3), (4) là các vùng tương đồng trên NST X và NST Y, vì cá thể mang kiểu gen đồng hợp
nên cặp gen tồn tại ở các vùng này sẽ giống nhau.
- Các vùng còn lại là những vùng không tương đồng gen ở các vùng này không giống.
(a) là trường hợp lặp đoạn, mất đoạn gen ở vùng (1) và (2) sẽ làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới.
(b), (c) là trường hợp xuất hiện nhóm gen liên kết mới vì vùng (5) và (7) hay vùng (1) và (4) đều mang những gen khác nhau.
(d) là trường hợp hoán vị gen nhưng không làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới vì vùng (3) và (4) mang gen
giống nhau.
(e) là trường hợp không làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới vì vùng (8) và (4) cùng nằm trên 1 NST.

Câu 118: Đáp án B
Quy ước: A: quả tròn, a: quả dài; B: quả ngọt, b: quả chua.
F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.
AB ab AB Ta có phép lai 1: P: x . → F1: 100% . AB ab ab AB AB AB AB ab F1 x F1: x . → F2: 1 : 2 :1 . ab ab AB ab ab
Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua. Nội dung 2 đúng. Ab aB Ab Ta có phép lai 2: P: x . → F1: 100% . Ab aB aB Ab Ab Ab Ab aB F1 x F1: x . → F2: 1 : 2 :1
→ Nội dung 3 đúng. aB aB Ab aB aB AB Ab AB AB x
sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen x
cùng quy định một kiểu hình ab aB aB Ab như nhau. Nội dung 4 sai.
Câu 119: Đáp án A I đúng.
II sai. Tốc độ sinh trưởng của loài Ba tăng nhanh hơn so với loài Cc khi độ phong phú của sên biển trong môi trường tăng.
III sai. Loài Cc có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài Ba khi nguồn thức ăn trong môi trường suy tăng. IV. đúng.

Câu 120: Đáp án C
- Thí nghiệm trên mô tả sự hình thành loài mới theo con đường cách li tập tính → I sai.
- Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cách li sinh sản giữa hai loài: con đực của hai loài có màu lưng khác
nhau, có thể là do sở thích giao phối của con cái và con cái chỉ giao phối với con đực cùng loài. → II đúng
- Lâu dần do giao phối không ngẫu nhiên và các nhân tố tiến hóa tác động dẫn đến cách li sinh sản và dần
sẽ hình thành loài mới. → III đúng
- Nếu sau khi chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng trông cùng màu mà các cá thể giữa hai quần thể này
vẫn không có sự hình thành con lai hữu thụ thì có thể kết luận hai loài cá này đã cách li sinh sản hoàn toàn. → IV đúng.