Đề minh họa tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2025 – 2026 sở GD&ĐT Quảng Ninh

Xin giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề minh họa kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Toán (chuyên) năm học 2025 – 2026 sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh. Đề thi gồm 01 trang, hình thức tự luận với 05 bài toán, thời gian làm bài 120 phút, có đáp án chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Mời bạn đọc đón xem!

S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TỈNH QUNG NINH
ĐỀ THI MINH HA
KÌ THI TUYN SINH VÀO LỚP 10 THPT
MÔN THI: TOÁN - CHUYÊN
Thi gian làm bài: 120 phút, không k thời gian giao đề
thi có 01 trang)
Câu 1 (2,0 điểm).
a) Cho
,,xyz
là các s thc dương và tha mãn điu kin
12xy yz zx++=
. Chng minh rng
( )( ) ( )( ) ( )( )
22 22 2 2
2 22
12 12 12 12 12 12
24
12 12 12
yz xz xy
xyz
xyz
++ ++ ++
++=
+++
.
b) Gi
S
là tp hp các s t nhiên
3
ch s. Ly ngu nhiên mt s t tp hp
S
. Tính xác
sut đ ly đưc mt s chia hết cho
7
.
Câu 2 (2,0 điểm).
a) Giải hệ phương trình
b) Giải phương trình
32
1 3 1 0.x xx++ −=
Câu 3 (2,0 điểm).
a) Cho
,xy
hai số tự nhiên thoả mãn
0
xy>>
. Chứng minh rằng nếu
33
xy
chia hết cho 3 thì
33
xy
chia hết cho 9.
b) Tìm tt c các s nguyên dương
x
y
sao cho
23
xy
+
là s chính phương.
Câu 4 (3,5 đim).
Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn
( )
O
với
AB AC<
. Gi M trung điểm ca BC, AM
ct
(
)
O
ti đim D khác A. Đường tròn ngoại tiếp tam giác MDC ct đường thẳng AC ti E khác C.
Đường tròn ngoại tiếp tam giác MDB cắt đường thẳng AB ti F khác B.
a) Chứng minh ba điểm E, M, F thẳng hàng;
b) Chứng minh rằng
OA EF
;
c) Phân giác của góc BAC ct EF ti điểm N. Phân giác của góc CEN góc BFN lần lượt ct CN,
BN ti P, Q . Chứng minh rằng
//PQ BC
.
Câu 5 (0,5 đim).
Mt hộp bi 100 viên. Hai bạn Hòa Bình cùng chơi trò lấy bi ra khi hp có luật chơi như
sau: Mi lần, người chơi ch được ly 1, 2 hoặc 3 viên ra khỏi hộp, ai người lấy được những viên bi
cuối cùng trong hộp s người chiến thắng. Giả s Hòa người thực hiện trước, theo em Bình sẽ thc
hiện cách lấy bi như thế nào để chc chắn giành chiến thắng?
............................. Hết ...........................
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TỈNH QUNG NINH
ĐỀ THI MINH HA
NG DN CHM THI TUYN SINH VÀO LỚP 10 THPT
MÔN THI: TOÁN - CHUYÊN
(Hướng dẫn chm có 03 trang)
Câu
Sơ lược lời giải
Điểm
Câu 1
(2,0)
a) Ta có :
12xy yz zx++=
( )
( )
( )
( )
22
2
2
12
12
12
x x xy yz zx
x xxy zxy
x xyxz
⇔+=+++
⇔+= ++ +
⇔+=+ +
Tương tự ta có :
(
)(
)
2
12
y yzyz+=+ +
;
( )( )
2
12 z zxzy+=+ +
0,5
Khi đó :
( )
(
) ( )( ) ( )( )
22 22 2 2
2 22
12 12 12 12 12 12
24
12 12 12
yz xz xy
xyz
xyz
++ ++ ++
++=
+++
( ) ( )
( )
( ) ( ) ( )
( )
222
2 2.12 24
x yz y zx z xy
xy z yz x zx y
xy yz zx
= ++ ++ +
= ++ ++ +
= ++ = =
0,5
b) Ta có
{ }
100; 101; 102; . . . ; 999S =
Suy ra không gian mẫu
( )
900SnΩ= =
0,25
Gi
A
là biến c lấy được s chia hết cho 7”
{ }
105; 112; . . . ; 994A⇒=
( )
994 105
1
7
nA
⇒= +
128=
.
0,5
Vậy xác suất xảy ra biến c
A
( )
( )
128 32
()
900 225
nA
PA
n
= = =
0,25
Câu 2
(2,0)
a)
22
2
2 3 4 3 2 0 (1)
1 3 2 0 (2)
y x y x xy
yx x y
+ + +=
++ + =
Điều kiện:
2
10
30
yx
xy
+≥
+≥
( ) (
)
22
1 3 1 2 4 20y x yx x + +=
0,25
Tính được:
( )
2
1x∆=
( )
1
1
22
yx
yx
=
=
0,25
+) Vi
1yx=
thay vào (2) ta được:
2
4 2 (3)xx−+=
( )
01
3
10
xy
xy
=⇒=
=⇒=
thỏa mãn điều kiện.
0,25
+) Vi
22yx=
thay vào (2) ta được:
2
2 5 12xx x ++ −=
(4) điều kiện xác
định
1x
.
( )
2
(4) 1 4 1 2xx ++ −=
0,25
2
Câu
Sơ lược lời giải
Điểm
Ta có:
( )
2
1 4 12xx ++ −≥
, đẳng thức xảy ra khi
10xy=⇒=
(tha mãn)
Vy h đã cho có hai nghiệm
( )
0; 1
(
)
1; 0
.
b) Điều kiện:
3
10 1xx+ ≥−
.
( ) ( )
32 2 2
1 3 1 0 ( 1) 1 1 2( 1) 0x x x x xx xx x++ = + −+ + −+ + =
Đặt
2
1; 1; 0, 0uxvxxu v= + = −+ >
0,25
Phương trình đã cho trở thành:
22
2 0 ( )(2 ) 0
uv v u v u u v+− =⇔− +=
0
2 02
uv uv
uv u v
−= =

⇔⇔

+= =

0,25
Với
uv=
ta được
22
0
1 1 20
2
x
xx x x x
x
=
+= +⇔ =
=
(thỏa mãn phương trình)
0,25
Với
2uv=
ta được
2
21 1
x xx+= +
(vô nghiệm).
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt
0x =
2.x =
0,25
Câu 3
(2,0)
a) Ta có:
33 3
()3()
x y xy xyxy−= +
0,25
Theo giả thiết
33
( )3xy
; Hơn nữa
3 ( )3xy x y
nên
333
() 3()3xy x y xyxy =−−
0,25
Do
3
( )9xy
nên
( )3xy
Hơn nữa do
( )3xy
nên
3 ( )9xy x y
0,25
Suy ra
33 3
()3()9x y xy xyxy
−= +
0,25
b) Giả s
2
23
xy
z+=
với
z
+
.
Xét theo
mod 3
c hai vế ta được
( ) ( )
1 0; 1 mod 3
x
−≡
, suy ra
x
chẵn.
0,25
Đặt
2,
x mm
+
=
, ta có phương trình
2
43
my
z+=
( )( )
3 22
y mm
zz⇔=+
.
Do đó tồn tại
,ab
sao cho
23, 23
ma mb
zz+= −=
,a ba b y> +=
.
0,25
Suy ra
(
)
1
2 3 3 33 1
m a b b ab
+−
=−=
.
Do
1
23
m+
nên ta phải có
0,b ay= =
.
Như vy
1
2 31
my+
=
.
0,25
T đó
3 14
y
nên
y
chẵn.
Đặt
2,y nn
+
=
.
Ta có
( )( )
12
2 3 1 3 13 1
mn n n+
= −= +
.
Vì ƯCLN
( )
3 1; 3 1 2
nn
+ −=
nên ta phải có
3 12,3 12
n nm
−= +=
.
Vy
1, 2nm= =
, suy ra
4, 2xy
= =
.
0,25
Câu 4
(3,5)
a) Hai góc
;FMD FBD
nội tiếp
( )
1
O
cùng chắn
DF
nên
FMD FBD=
(1)
0,25
Tứ giác CDME nội tiếp
(
)
2
O
nên
180EMD ECD+=°
(2)
0,25
Tứ giác ABDC nội tiếp
( )
O
nên
FBD ECD=
(3)
0,25
Từ (1); (2); (3) suy ra
180FMD EMD+=°
hay E, M, F thẳng hàng
0,25
3
Câu
Sơ lược lời giải
Điểm
b) Tứ giác MECD nội tiếp nên
AEM ADC
=
.
0,25
1
2
ADC AOC=
(góc nội tiếp và góc ở tâm của
( )
O
cùng chắn
AC
).
0,5
AOC cân tại O nên
180
2
AOC
OAC
°−
=
1
90
2
AOC= °−
.
0,5
Vậy
90HAE AEH+=°
nên
AHE
vuông tại H hay AO
EF.
0,25
c)
ABC
,,E AC F AB M BC∈∈
E, M, F thẳng hàng nên
.. 1
AE MC FB
EC MB FA
=
MB MC=
nên
AE EC
AF BF
=
0,25
AEF AN là phân giác nên
AE NE
AF NF
=
. Vy
EC NE
BF NF
=
hay
EC FB
NE NF
=
(1)
0,25
BFN FQ là phân giác nên
QB FB
QN FN
=
(2).
CEN EP là phân giác nên
PC EC
PN EN
=
, kết hợp với (1) và (2) suy ra
PC QB
PN QN
=
0,25
NBC
PC QB
PN QN
=
nên
//PQ BC
.
0, 25
Câu 5
(0,5)
Để bạn Bình chắc chn thng trong trò chơi, thì s bi trong hộp trưc t cuối cùng
của hai người chơi phải là 4 viên.
Theo luật chơi, trong mỗi t mỗi người ch được ly 1,2 hoặc 3 viên, nên người ly
sau luôn có cách lấy sao cho tổng số bi của hai người trong một lượt là 4 viên.
0,25
Gi s Hòa lấy trưc
a
viên (với
{ }
1; 2; 3a
), Bình sẽ thực hiện lấy
4 a
viên. Khi
đó tổng số viên của mt lượt chơi luôn là 4 viên.
100 = 4.25 nên t cuối cùng của hai người ch còn 4 viên. Khi đó Hoà ly bao
nhiêu viên thì Bình luôn là người chiến thắng.
0,25
Hình v cho câu 4
Xem thêm: ĐỀ THI TUYN SINH LP 10 MÔN TOÁN
https://thcs.toanmath.com/de-thi-tuyen-sinh-lop-10-mon-toan
| 1/5

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TỈNH QUẢNG NINH
MÔN THI: TOÁN - CHUYÊN ĐỀ THI MINH HỌA
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có 01 trang)
Câu 1 (2,0 điểm).
a) Cho x, y, z là các số thực dương và thỏa mãn điều kiện xy + yz + zx =12 . Chứng minh rằng ( 2 12 + y )( 2 12 + z ) ( 2 12 + x )( 2 12 + z ) ( 2 12 + x )( 2 12 + y ) x + y + z = 24 . 2 2 2 12 + x 12 + y 12 + z
b) Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Lấy ngẫu nhiên một số từ tập hợp S . Tính xác
suất để lấy được một số chia hết cho 7 .
Câu 2 (2,0 điểm). 2 2
y + 2x + 3y − 4x − 3xy + 2 =  0
a) Giải hệ phương trình  2
 y x +1 + x y + 3 − 2 = 0.
b) Giải phương trình 3 2
x +1 + x − 3x −1 = 0.
Câu 3 (2,0 điểm).
a) Cho x, y là hai số tự nhiên thoả mãn x> y > 0 . Chứng minh rằng nếu 3 3
x y chia hết cho 3 thì 3 3
x y chia hết cho 9.
b) Tìm tất cả các số nguyên dương x y sao cho 2x 3y
+ là số chính phương.
Câu 4 (3,5 điểm).
Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O) với AB < AC . Gọi M là trung điểm của BC, AM
cắt (O) tại điểm D khác A. Đường tròn ngoại tiếp tam giác MDC cắt đường thẳng AC tại E khác C.
Đường tròn ngoại tiếp tam giác MDB cắt đường thẳng AB tại F khác B.
a) Chứng minh ba điểm E, M, F thẳng hàng;
b) Chứng minh rằng OA EF ;
c) Phân giác của góc BAC cắt EF tại điểm N. Phân giác của góc CEN và góc BFN lần lượt cắt CN,
BN tại P, Q. Chứng minh rằng PQ//BC .
Câu 5 (0,5 điểm).
Một hộp bi có 100 viên. Hai bạn Hòa và Bình cùng chơi trò lấy bi ra khỏi hộp có luật chơi như
sau: Mỗi lần, người chơi chỉ được lấy 1, 2 hoặc 3 viên ra khỏi hộp, ai là người lấy được những viên bi
cuối cùng trong hộp sẽ là người chiến thắng. Giả sử Hòa là người thực hiện trước, theo em Bình sẽ thực
hiện cách lấy bi như thế nào để chắc chắn giành chiến thắng?
............................. Hết ...........................
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TỈNH QUẢNG NINH
MÔN THI: TOÁN - CHUYÊN ĐỀ THI MINH HỌA
(Hướng dẫn chấm có 03 trang) Câu
Sơ lược lời giải Điểm
a) Ta có : xy + yz + zx =12 2 2
⇔ 12 + x = x + xy + yz + zx 2
⇔ 12 + x = x(x + y) + z(x + y) 0,5 2
⇔ 12 + x = (x + y)(x + z) Tương tự ta có : 2
12 + y = ( y + z)( y + z) ; 2
12 + z = (z + x)(z + y) ( 2 12 + y )( 2 12 + z ) ( 2 12 + x )( 2 12 + z ) ( 2 12 + x )( 2 12 + y ) Khi đó : x + y + z = 24 2 2 2 12 + x 12 + y 12 + z
= x ( y + z)2 + y (z + x)2 + z (x + y)2 0,5 Câu 1 (2,0)
= x( y + z) + y(z + x) + z(x + y)
= 2(xy + yz + zx) = 2.12 = 24
b) Ta có S = {100; 101; 102; . . . ; } 999
Suy ra không gian mẫu Ω = S n(Ω) = 900 0,25
Gọi A là biến cố “ lấy được số chia hết cho 7” ⇒ A = {105; 112; . . . ; } 994 0,5
n( A) 994 −105 = +1 =128 . 7 n( A)
Vậy xác suất xảy ra biến cố A là 128 32 P( ) A = = = n(Ω) 900 225 0,25 2 2
y + 2x + 3y − 4x − 3xy + 2 =  0 (1) a)  2
 y x +1 + x y + 3 − 2 = 0 (2)
y x +1 ≥ 0 0,25 Điều kiện:  2
x y + 3 ≥ 0 ( ) 2
y − (x − ) 2 1 3
1 y + 2x − 4x + 2 = 0
Tính được: ∆ = (x − )2 1 Câu 2 y = x − 0,25 (2,0) ( ) 1 1 ⇔   y = 2x − 2
+) Với y = x −1thay vào (2) ta được: 2
x x + 4 = 2 (3) 0,25
( ) x = 0 ⇒ y = 1 − 3 ⇔  thỏa mãn điều kiện.
x = 1⇒ y = 0
+) Với y = 2x − 2 thay vào (2) ta được: 2
x − 2x + 5 + x −1 = 2 (4) điều kiện xác định x ≥1. 0,25 ⇔ (x − )2 (4) 1 + 4 + x −1 = 2 1 Câu
Sơ lược lời giải Điểm Ta có: (x − )2
1 + 4 + x −1 ≥ 2 , đẳng thức xảy ra khi x =1⇒ y = 0(thỏa mãn)
Vậy hệ đã cho có hai nghiệm (0; ) 1 − và (1;0) . b) Điều kiện: 3
x +1≥ 0 ⇔ x ≥ 1 − . 3 2
x + + x x − = ⇔ x + ( 2
x x + ) + ( 2 1 3 1 0 ( 1) 1 x x + ) 1 − 2(x +1) = 0 0,25 Đặt 2
u = x +1; v = x x +1; u ≥ 0, v > 0
Phương trình đã cho trở thành: 2 2
uv + v − 2u = 0 ⇔ (v u)(2u + v) = 0 u v = 0 u = v ⇔ ⇔  0,25 2u v 0  + = 2u = −vx = 0
Với u = v ta được 2 2
x x +1 = x +1 ⇔ x − 2x = 0 ⇔ 
(thỏa mãn phương trình) 0,25 x = 2
Với 2u = −v ta được 2
2 x +1 = − x x +1 (vô nghiệm). 0,25 Vậy phươ
ng trình có hai nghiệm phân biệt x = 0 và x = 2. a) Ta có: 3 3 3
x y = (x y) + 3xy(x y) 0,25 Theo giả thiết 3 3
(x y )3; Hơn nữa 3xy(x y)3 nên 3 3 3
(x y) = x y − 3xy(x y) 3 0,25 Do 3
(x y) 9 nên (x y)3
Hơn nữa do (x y)3 nên 3xy(x y)9 0,25 Suy ra 3 3 3
x y = (x y) + 3xy(x y) 9 0,25 b) Giả sử x y 2
2 + 3 = z với z + ∈.
Xét theo mod 3 cả hai vế ta được ( ) 1 x
≡ 0; 1 (mod 3) , suy ra x chẵn. 0,25 Đặt x 2 , m m + =
, ta có phương trình Câu 3 m y
2 ⇔ 3y = ( + 2m )( − 2m z z ) (2,0) 4 + 3 = z . 0,25
Do đó tồn tại a,b sao cho + 2m = 3a, − 2m = 3b z za > ,
b a + b = y . Suy ra m 1
2 + = 3a − 3b = 3b (3ab − ) 1 . Do m 1
2 +  3 nên ta phải có b = 0, a = y . 0,25 Như vậy m 1 2 + = 3y −1.
Từ đó 3y −1 4 nên y chẵn.
Đặt y 2n, n + = ∈. Ta có m 1+ 2
2 = 3 n −1 = (3n + ) 1 (3n − ) 1 . 0,25
Vì ƯCLN(3n 1; 3n + − )
1 = 2 nên ta phải có 3n 1 2, 3n 1 2m − = + = .
Vậy n =1, m = 2 , suy ra x = 4, y = 2 . a) Hai góc   FM ;
D FBD nội tiếp (O cùng chắn  DF nên  =  FMD FBD (1) 1 ) 0,25
Câu 4 Tứ giác CDME nội tiếp (O nên  +  EMD ECD =180° (2) 2 ) 0,25
(3,5) Tứ giác ABDC nội tiếp (O) nên  =  FBD ECD (3) 0,25
Từ (1); (2); (3) suy ra  + 
FMD EMD =180° hay E, M, F thẳng hàng 0,25 2 Câu
Sơ lược lời giải Điểm
b) Tứ giác MECD nội tiếp nên  =  AEM ADC . 0,25  1 =  ADC
AOC (góc nội tiếp và góc ở tâm của (O) cùng chắn  AC ). 2 0,5
AOC cân tại O nên   180 AOC OAC ° − = 1 = ° −  90 AOC . 2 2 0,5 Vậy  + 
HAE AEH = 90° nên A
HE vuông tại H hay AOEF. 0,25
c) ∆ ABCE AC, F AB,M BC E, M, F thẳng hàng nên AE . MC . FB =1 EC MB FA 0,25
MB = MC nên AE EC = AF BF
AEFAN là phân giác nên AE NE = . Vậy EC NE = hay EC FB = (1) AF NF BF NF NE NF 0,25
BFNFQ là phân giác nên QB FB =
(2). ∆ CENEP là phân giác nên QN FN PC EC 0,25 =
, kết hợp với (1) và (2) suy ra PC QB = PN EN PN QN
NBCPC QB = nên PQ//BC . PN QN 0, 25
Để bạn Bình chắc chắn thắng trong trò chơi, thì số bi trong hộp trước lượt cuối cùng
của hai người chơi phải là 4 viên.
Theo luật chơi, trong mỗi lượt mỗi người chỉ được lấy 1,2 hoặc 3 viên, nên người lấy 0,25
sau luôn có cách lấy sao cho tổng số bi của hai người trong một lượt là 4 viên. Câu 5
(0,5) Giả sử Hòa lấy trước a viên (với a ∈{1;2; }
3 ), Bình sẽ thực hiện lấy 4 − a viên. Khi
đó tổng số viên của một lượt chơi luôn là 4 viên. 0,25
Mà 100 = 4.25 nên lượt cuối cùng của hai người chỉ còn 4 viên. Khi đó Hoà lấy bao
nhiêu viên thì Bình luôn là người chiến thắng. Hình vẽ cho câu 4 3
Xem thêm: ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TOÁN
https://thcs.toanmath.com/de-thi-tuyen-sinh-lop-10-mon-toan
Document Outline

  • (TOÁN) ĐỀ HDC TUYỂN SINH 10 (CHUYÊN)
  • Xem thêm