Đề ôn tập điện từ - Vật lý đại cương 1 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Đề ôn tập điện từ - Vật lý đại cương 1 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Bài 1. Hai hạt nhỏ mang điện tích
3q+
q+
được gắn chặt vào
một thanh cách điện và cách nhau một khoảng
d
. Một hạt mang
điện thứ 3 có thể trượt tự do dọc theo thanh. Xác định vị trí cân
bằng của hạt thứ 3 này. Cân bằng đó có bền không?
Bài 2. Hai qu c u nh khối lượng
2m =
g, được treo b ng dây
nh chi u dài
10l =
cm. Một điện trường đều được đặt vào theo
phương . Điệ ầu tương ứx n tích ca các qu c ng là
8
1
5 10q
=
C và
lC. Hãy xác định độ ớn điện trường
E
các để
qu cu có th cân bng góc l ch
10
=
.
Bài 3. M n dây d c u v i bán ột đoạ ẫn đượ ốn cong như hình vẽ
kính ca cung tròn
3R =
cm, mang m n ột dòng điệ
5I =
A.
Tìm hướng và độ ln ca cm ng t ti tâm ca cung tròn.
Bài 4. Ht α chuy ng trong t ng có c ng t ển độ trườ m
1,2B =
T theo qu o tròn bán kính đạ
0,45 m. Hãy tính v n t c
v
, chu kì quay
T
, động năng
W
ca h t trong t ng và hi trườ ệu điện thế
U
c n thi c cho h ng. Bi t kh ng h ết đã dùng để tăng t ạt trước khi đi vào t trườ ế ối lượ ạt α
27
6,6976 10m
=
kg n tích , điệ
19
2 3,2 10
q e
= =
C,
19
1 eV 1,6 10 J
=
.
Câu 5.
Một thanh vật dẫn chiều dài
35l =
cm có thể trượt tự do
trên 2 dây dẫn song song. Hai điện trở
1
2 R =
2
5 R =
. Cả hệ nằm vuông góc với một từ trường
không đổi với độ lớn
2,5B =
T. Dưới tác dụng của lực
ngoài, thanh chuyển động sang trái với vận tốc
8v =
m/s.
Tính:
a) Dòng điện chạy qua từng điện trở.
b) Tổng công suất cung cấp cho các điện trở trong
mạch.
c) Độ lớn của lực ngoài cần tác dụng để thanh
thể chuyển động đều với vận tốc trên.
| 1/2

Preview text:

Bài 1. Hai hạt nhỏ mang điện tích 3
+ q và +q được gắn chặt vào
một thanh cách điện và cách nhau một khoảng d . Một hạt mang
điện thứ 3 có thể trượt tự do dọc theo thanh. Xác định vị trí cân
bằng của hạt thứ 3 này. Cân bằng đó có bền không?
Bài 2. Hai quả cầu nhỏ khối lượng m = 2 g, được treo bằng dây
nhẹ chiều dài l = 10 cm. Một điện trường đều được đặt vào theo phương −
x. Điện tích của các quả cầu tương ứng là 8 q = 5 − 10 1 C và − 8 q = 5 1  0
C. Hãy xác định độ lớn điện trường E để các 2
quả cầu có thể cân bằng ở góc lệch  = 10 .
Bài 3. Một đoạn dây dẫn được uốn cong như hình vẽ với bán
kính của cung tròn là R = 3 cm, mang một dòng n điệ I = 5 A.
Tìm hướng và độ lớn của cảm ứng từ tại tâm của cung tròn.
Bài 4. Hạt α chuyển n
độ g trong từ trường có cảm ứng t
B =1, 2 T theo quỹ đạo tròn bán kính
0,45 m. Hãy tính vận tốc v , chu kì quay T , động năng W của hạt trong t
ừ trường và hiệu điện thế
U cần thiết đã dùng để tăng t c
ố cho hạt trước khi đi vào từ trường. Biết khối ng lượ hạt α là 2 − 7 m =  kg n tích , điệ −19 q = 2e =3, 2 1  0 C, 1 − 9 1 eV =1, 6 1  0 J .  6, 6976 10 Câu 5.
Một thanh vật dẫn chiều dài l = 35 cm có thể trượt tự do
trên 2 dây dẫn song song. Hai điện trở R = 2  1 và
R = 5  . Cả hệ nằm vuông góc với một từ trường 2
không đổi với độ lớn B = 2,5 T. Dưới tác dụng của lực
ngoài, thanh chuyển động sang trái với vận tốc v = 8 m/s. Tính:
a) Dòng điện chạy qua từng điện trở.
b) Tổng công suất cung cấp cho các điện trở trong mạch.
c) Độ lớn của lực ngoài cần tác dụng để thanh có
thể chuyển động đều với vận tốc trên.