






Preview text:
ĐỀ ÔN TẬP HÈ LỚP 3
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………….. Năm học: 20… – 20…
Họ và tên HS:……………………………… Môn: Tiếng việt CTST (Đề 07) Lớp: 3/… Thời gian: … phút Điểm
Lời nhận xét của GV
Chữ kí GV Chữ kí PH
A. KIỂM TRA ĐỌC (10,0 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4,0 điểm) NHỮNG CÁNH BUỒM (trích)
Hai cha con bước đi trên cát
Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh
Bóng cha dài lênh khênh
Bóng con tròn chắc nịch,
Sau trận mưa đêm rả rích
Cát càng mịn, biển càng trong
Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng
Nghe con bước, lòng vui phơi phới. (theo Hoàng Trung Thông)
Yêu cầu: Tìm các từ chỉ hoạt động và từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ trên.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi: ÚT VỊNH (trích)
Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi. Vịnh đang ngồi
học bài, bỗng nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi dài như giục giã. Chưa
bao giờ tiếng còi lại kéo dài như vậy. Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra
hai cô bé Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn:
- Hoa, Lan, tàu hỏa đến!
Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng
ngây người, khóc thét. Đoàn tàu vừa réo còi vừa ầm ầm lao tới. Không chút do
dự, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết
trong gang tấc. Biết tin, ba mẹ Lan chạy đến. Cả hai cô chú ôm chầm lấy Vịnh,
xúc động không nói nên lời. (theo Tô Phương)
Câu 1 (0,5 điểm) Trường của Út Vịnh đã phát động phong trào gì vào tháng trước?
A. Em yêu đường sắt quê em C. Em yêu quê em B. Em yêu trường em
D. An toàn giao thông đường sắt
Câu 2 (0,5 điểm) Nhiệm vụ của Út Vịnh khi tham gia phong trào đó là gì?
A. Bảo vệ mọi người khỏi đường tàu
B. Ngăn chặn trẻ em tiến lại gần đường tàu
C. Giải cứu những em nhỏ chơi gần đường tàu
D. Thuyết phục Sơn không chạy trên đường tàu để thả diều
Câu 3 (0,5 điểm) Hành động giải cứu Lan của Út Vịnh cho thấy Vịnh là một nhân vật như thế nào? A. Vịnh rất yêu trẻ em
C. Vịnh không sợ đoàn tàu B. Vịnh rất nhanh nhẹn D. Vịnh rất dũng cảm
Câu 4 (0,5 điểm) Câu văn “Đoàn tàu vừa réo còi vừa ầm ầm lao tới.” thuộc kiểu câu nào? A. Câu cảm B. Câu kể C. Câu khiến D. Câu hỏi
Câu 5 (0,5 điểm) Bộ phận in đậm trong câu sau trả lời câu hỏi gì?
“Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi.”
Câu 6 (0,5 điểm) Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ in đậm trong câu sau:
“Không chút do dự, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu
sống cô bé trước cái chết trong gang tấc.”
Câu 7 (1,0 điểm) Thay bố mẹ của Lan nói lời cảm ơn Út Vịnh. Viết lại lời nói đó bằng 1-2 câu văn.
Câu 8 (1,0 điểm) Viết 1-2 câu để khuyên các bạn nhỏ không chơi trên đường tàu.
Câu 9 (1,0 điểm) Câu văn sau đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Nêu tác dụng
của biện pháp tu từ đó.
“Vịnh đang ngồi học bài, bỗng nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi
dài như giục giã.”
B. KIỂM TRA VIẾT (10,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm) Nhìn - viết:
Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường
sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu
và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua. Vịnh nhận
việc khó nhất là thuyết phục Sơn – một bạn rất nghịch, thường chạy trên đường
tàu thả diều. Thuyết phục mãi, Sơn mới hiểu ra và không chơi dại như vậy nữa. (theo Tô Phương)
Câu 2 (6,0 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (8 đến 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc
trước một cảnh đẹp của đất nước Việt Nam.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI, CHẤM ĐIỂM
A. KIỂM TRA ĐỌC (10,0 điểm) Câu Đáp án Điểm
I. Đọc thành tiếng 4,0 điểm Đọc
- Đo ̣c vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, gio ̣ng đo ̣c có 1,0 điểm biểu cảm
- Ngắt nghỉ, lấy hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ 1,0 điểm
nghĩa, đo ̣c đúng tiếng, đúng từ (không đo ̣c sai quá 5 tiếng) Ý 1
Từ chỉ hoạt động: bước đi, nghe, dắt, đi, bước 1,0 điểm Ý 2
Từ chỉ đặc điểm: rực rỡ, xanh, dài, lênh khênh, tròn, chắc 1,0 điểm
nịch, rả rích, mịn, trong, hồng, phơi phới
II. Kiểm tra đọc hiểu 6,0 điểm Câu 1 Chọn đáp án A 0,5 điểm Câu 2 Chọn đáp án D 0,5 điểm Câu 3 Chọn đáp án D 0,5 điểm Câu 4 Chọn đáp án B 0,5 điểm
Câu 5 Trả lời câu hỏi: Khi nào? 0,5 điểm
Câu 6 Từ ngữ: chần chừ 0,5 điểm
Câu 7 Mẫu: Bác cảm ơn Vịnh nhiều lắm, nhờ có cháu mà Lan 1,0 điểm
thoát khỏi cái chết trong gang tấc. Cháu thật là một đứa trẻ dũng cảm và tốt bụng.
Câu 8 Mẫu: Để đảm bảo an toàn cho bản thân, các em không được 1,0 điểm
chơi trên đường tàu. Khi di chuyển gần đường tàu cũng cần
chú ý xung quanh, nếu nghe tiếng còi tàu thì lập tức chạy ra khỏi đó thật xa.
Câu 9 - Câu văn sử dụng biện pháp tu từ so sánh 1,0 điểm
- Tác dụng: giúp câu văn trở nên sinh động, hấp dẫn hơn,
giúp người đọc dễ dàng liên tưởng, tưởng tượng hơn.
B. KIỂM TRA VIẾT (10,0 điểm) Câu Đáp án Điểm
Câu 1 - Đảm bảo tốc độ viết, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ 2,0 điểm thường, cỡ nhỏ
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 3 lỗi) 1,0 điểm
Lưu ý: từ lỗi thứ 3, mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm)
- Không viết hoa từ đầu dòng, từ đầu câu trừ 0,25 điểm mỗi lỗi
- Trình bày đúng quy định, sạch đẹp 1,0 điểm Câu 2 - Hình thức: 2,0 điểm
+ Trình bày dưới dạng một đoạn văn (từ 8-10 câu)
+ Đầy đủ ba phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn - Nội dung: 4,0 điểm Mẫu:
(1) Lần đầu đến với Đà Lạt, em đã hết sức ngạc nhiên và
thích thú trước những đồi thông ở nơi đây. (2) Những đồi
thông ấy nối liền nhau, khiến em ngồi trên xe nhìn vào có
cảm giác như đó là những đường sóng xanh uốn lượn. (3)
Những cây thông ở đây đều đã nhiều năm tuổi, cây nào
cũng cao lớn, rắn chắc và có tán lá xanh um. (4) Các cây
thông được trồng cách nhau rất đều, thẳng tắp, nên khi bước
vào bên trong, em cảm giác như được bước vào một mê trận
của thông. (5) Đi dạo trong đồi thông, cảm giác rất thú vị.
(6) Ở trong đó, không khí mát lạnh, trong lành, lại phảng
phất mùi thơm đặc trưng của lá thông tươi. (7) Dưới chân là
lớp lá thông khô rụng xuống tích lũy hàng chục năm trời,
nên dẫm lên rất êm ái. (8) Xung quanh em chỉ có tiếng bước
chân của chính mình, tiếng lá thông xào xạc và cả tiếng
những chú chim chẳng biết đang ở đâu. (9) Tất cả khiến em
cảm thấy tự do, thư giãn và bình yên đến lạ kì.