TRƯỜNG TIU HC …………………..
H và tên HS:…………………………
Lp: 3/…
ĐỀ ÔN TPLP 3
m học: 20… 20…
Môn: Tiếng vit CTST 08)
Thời gian: … phút
Đim
Li nhn xét ca GV
ChGV
ChPH
A. KIỂM TRA ĐỌC (10,0 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4,0 điểm)
CÔ GIÁO CỦA TƯƠNG LAI
(trích)
Qua mt cuc thi trên mng In--nét, Lan Anh 15 tuổi đưc mi
làm đại biu ca Ngh vin Thanh niên thế giới năm 2000 (tổ chc ti t-
xtrây-li-a). Em đã đặt chân ti 11 quốc gia khi chưa tròn 17 tuổi đã viết
hàng trăm bài báo. Trong mọi cuc gp g quc tế, Lan Anh đều trình bày
trôi chy nhng vấn đềem quan tâm bng tiếng Anh.
(theo Hoàng Duy)
u 1 (1,0 điểm) Tìm các t ng ch s vật trong câu đầu của đoạn văn.
u 2 (1,0 điểm) Hãy tìm hai t ng ch đặc đim phợp để i v Lan
Anh trongi đc.
II. Đọc bài và thc hin các yêu cu:
CHIM HA MI HÓT
Chiều nào cũng vậy, con chim ho mi y
không biết t phương nào bay đến đậu trong
bi tm xuân n nhà tôi hót. Hình
như vui mừng suốt ngày đã đưc tha
h rong ruổi bay chơi trong khp tri mây
gió, uống bao nhiêu nước sui mát nh
trong khe núi.
Cho n nhng bui chiu tiếng hót khi êm đm, khi rộn rã, như một
điệu đàn trong bóng xế âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm
rung đng lớp sương lạnh m m r xung c cây.
Hót mt lúc lâu, nhạc giang hồ không tên không tui y t t nhm hai
mt lại, thu đầu vào lông c, im lng ng, ng say sưa sau một cuc vin du
trong bóng đêm dày. Rồi hôm sau, khi phương đông va vn bi hng, con ho
mi y li hót vang lng chào nng sm. kéo dài c ra hót, ta h
mun các bn xa gần đâu đó lắng nghe. Hót xong, lông hết nhng git
ơng ri nhanh nhn chuyn t bi n sang bi kia, m vài con sâu ăn lót d,
đoạn v cánh bay vút đi.
Sưu tầm
u 1 (0,5 điểm) n bản đọc nói v loài chim o?
A. Chim chích bông
B. Chim ha mi
C. Chim chích chòe
D. Chim đại ng
u 2 (0,5 điểm) T ng nào sau đây được dùng để mu t tiếng hót ca chim
ha mi?
A. êm đềm, rn ràng
B. êm đềm, rn rã
C. êm m, rn ràng
D. êm m, rn rã
u 3 (0,5 điểm) Sau khi hót mt c u, chú chim quyết đnh làm gì?
A. V nh bay đi
B. Ung nước ri tiếp tc hót
C. Im lng ng
D. Bay đi kiếm mi
u 4 (0,5 điểm) sao chú chim trong bài đọc li kiên thót mỗi ngày như
vy?
A. Vì đó là thói quen ca
B. Vì chú chim quá rnh ri
C. Vì chú chim mun th hin nim vui ca mình
D. chú mun tng ging ca ca mình cho thiên nhiên và các bn xa gn
u 5 (0,5 đim) Tìm t ng nghĩa trái ngược vi t in đậm trong câu văn
sau:
“Hót xong, lông hết nhng git sương ri nhanh nhn chuyn
t bi n sang bụi kia, tìm vài con sâu ăn lót dạ, đoạn v cánh bay vút đi. “
u 6 (0,5 điểm) Các t ng in đậm trong câu văn sau trả li cho câu hi gì?
Chiều nào cũng vy, con chim ho mi y không biết t phương nào bay
đến đậu trong bi tm xuân n nhà tôi mà hót.
u 7 (1,0 điểm) Xác định bin pháp tu t được s dụng trong câu văn sau và
nêu tác dng ca bin pháp tu t đó:
Cho nên nhng bui chiu tiếng hót khi êm đềm, khi rộn rã, như
một điệu đàn trong bóng xế âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, ởng như
làm rung động lớp sương lạnh m m r xung c cây.
u 8 (1,0 điểm) Đặt một câu Ai thế nào?” nhận xét v chú chim ha mi trong
bài đọc. Gạch chân dưới các t ng tr li câu hiThế nào?” trong câu đó.
u 9 (1,0 điểm) Đặt mt câu khiến để đề ngh mọi người bo v các loài chim
trong t nhiên.
B. KIM TRA VIẾT (10,0 điểm)
u 1 (4,0 điểm) Nhìn - viết:
CHIM HA MI
(trích)
Vài năm sau, nhà vua lâm bnh nng. Nằm trên giưng bnh nhà vua
khao khát đưc nghe tiếng hót ca họa mi. Nhưng chim máy dùng lâu đã hng
ngng hót. Gia lúc đó, chim họa mi nh t rng xanh bay về, đậu trên
cành cây bên ca s, hót cho vua nghe. Tiếng hót ca ha mi không khác liu
thuc b giúp vua khi bnh.
(theo Truyn c tích Vit Nam)
u 2 (6,0 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (8 đến 10 u) t một đồ vt em
thường dùng khi đi học.
NG DN TR LI, CHẤM ĐIỂM
A. KIỂM TRA ĐỌC (10,0 điểm)
u
Đáp án
Đim
I. Đọc thành tiếng
4,0 điểm
Đọc
- Đo
c vừa đủ nghe, rõ ng, tốc độ đạt yêu cu, gio
ng đo
c có
biê
u cm
1,0 điểm
- Ngt ngh, ly hơi đúng các du câu, các cm t
nghĩa, đo
c đúng tiếng, đúng t (không đo
c sai quá 5 tiếng)
1,0 điểm
Câu 1
T ch s vt câu đầu: cuc thi, mng In--nét, bé,
Lan Anh, tuổi, đại biu, Ngh vin Thanh niên thế gii,
năm, Ốt-xtrây-li-a
1,0 điểm
Câu 2
Mẫu: thông minh, chăm chỉ, chu khó, hiếu hc…
1,0 điểm
II. Kiểm tra đọc hiu
6,0 điểm
Câu 1
Chn đáp án B
0,5 điểm
Câu 2
Chn đáp án B
0,5 điểm
Câu 3
Chn đáp án C
0,5 điểm
Câu 4
Chn đáp án D
0,5 điểm
Câu 5
T ng: chm chp
0,5 điểm
Câu 6
Tr li câu hi: Khi nào?
0,5 điểm
Câu 7
Bin pháp tu t so sánh (tiếng hót - một điệu đàn)
Tác dng: giúp hình nh tiếng hót ca chú chim tr n sinh
động, gần gũi hơn, đồng thi giúp câu văn hấp dn, thú v
hơn
1,0 điểm
Câu 8
Mu: Ging hót ca chú chim ha mi rt hay.
1,0 điểm
Câu 9
Mu: Mọi người hãy dừng ngay các hành đng phá hoi t
chim non để bo v c li chim.
1,0 điểm
B. KIM TRA VIẾT (10,0 điểm)
u
Đáp án
Đim
Câu 1
- Đảm bo tốc độ viết, ch viết ng, viết đúng kiểu ch
thường, c nh
2,0 điểm
- Viết đúng chính t (không mc quá 3 li)
Lưu ý: từ li th 3, mi li chính t tr 0,25 điểm)
- Không viết hoa t đầu dòng, t đầu u tr 0,25 điểm mi
li
1,0 điểm
- Trình bày đúng quy đnh, sạch đẹp
1,0 điểm
Câu 2
- Hình thc:
+ Trình bày dưới dng một đoạn văn (từ 8-10 câu)
+ Đầy đủ ba phn m đoạn, thân đoạn, kết đoạn
2,0 điểm
- Ni dung:
Mu:
(1) Đồ dùng hc tp quan trng em luôn mang theo khi
đi học, chính là chiếc thước k. (2) Chiếc thưc k ca em
dài 20cm, được làm t nha cng, màu hng trong rt đẹp.
(3) Chiu ngang của tc khong hai đốt ngón tay n k
d di chuyn khi đo đ i. (4) Thước dày chng 2mm,
mng dn v phía mép thước để vic k d dàng hơn. (5)
ngay đầu mép thước, c vch nh màu đen ch nhau
đều m tắp. (6) C tám vch ngn s mt vch dài. (7)
Các vch i y chính là các mốc tính theo độ dài cm được
đánh số t 0 đến 20. (8) Mi tiết học, em đều cần dùng đến
thước kẻ, nên đồ dùng hc tp quan trng không h
m nhng chiếc bút mc c.
4,0 điểm

Preview text:

ĐỀ ÔN TẬP HÈ LỚP 3
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………….. Năm học: 20… – 20…
Họ và tên HS:……………………………… Môn: Tiếng việt CTST (Đề 08) Lớp: 3/… Thời gian: … phút Điểm
Lời nhận xét của GV
Chữ kí GV Chữ kí PH
A. KIỂM TRA ĐỌC (10,0 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4,0 điểm)
CÔ GIÁO CỦA TƯƠNG LAI (trích)
Qua một cuộc thi trên mạng In-tơ-nét, cô bé Lan Anh 15 tuổi được mời
làm đại biểu của Nghị viện Thanh niên thế giới năm 2000 (tổ chức tại Ốt-
xtrây-li-a). Em đã đặt chân tới 11 quốc gia khi chưa tròn 17 tuổi và đã viết
hàng trăm bài báo. Trong mọi cuộc gặp gỡ quốc tế, Lan Anh đều trình bày
trôi chảy những vấn đề mà em quan tâm bằng tiếng Anh.
(theo Hoàng Duy)
Câu 1 (1,0 điểm) Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong câu đầu của đoạn văn.
Câu 2 (1,0 điểm) Hãy tìm hai từ ngữ chỉ đặc điểm phù hợp để nói về cô bé Lan Anh trong bài đọc.
II. Đọc bài và thực hiện các yêu cầu: CHIM HỌA MI HÓT
Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi ấy
không biết tự phương nào bay đến đậu trong
bụi tầm xuân ờ vườn nhà tôi mà hót. Hình
như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha
hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây

gió, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong khe núi.
Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một
điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm
rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây.

Hót một lúc lâu, nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm hai
mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du
trong bóng đêm dày. Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ
mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó

muốn các bạn xa gần đâu đó lắng nghe. Hót xong, nó xù lông rũ hết những giọt
sương rồi nhanh nhẹn chuyền từ bụi nọ sang bụi kia, tìm vài con sâu ăn lót dạ,
đoạn vỗ cánh bay vút đi.
Sưu tầm
Câu 1 (0,5 điểm) Văn bản đọc nói về loài chim nào? A. Chim chích bông C. Chim chích chòe B. Chim họa mi D. Chim đại bàng
Câu 2 (0,5 điểm) Từ ngữ nào sau đây được dùng để miêu tả tiếng hót của chim họa mi? A. êm đềm, rộn ràng C. êm ấm, rộn ràng B. êm đềm, rộn rã D. êm ấm, rộn rã
Câu 3 (0,5 điểm) Sau khi hót một lúc lâu, chú chim quyết định làm gì? A. Vỗ cánh bay đi C. Im lặng ngủ
B. Uống nước rồi tiếp tục hót D. Bay đi kiếm mồi
Câu 4 (0,5 điểm) Vì sao chú chim trong bài đọc lại kiên trì hót mỗi ngày như vậy?
A. Vì đó là thói quen của nó
B. Vì chú chim quá rảnh rỗi
C. Vì chú chim muốn thể hiện niềm vui của mình
D. Vì chú muốn tặng giọng ca của mình cho thiên nhiên và các bạn xa gần
Câu 5 (0,5 điểm) Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với từ in đậm trong câu văn sau:
“Hót xong, nó xù lông rũ hết những giọt sương rồi nhanh nhẹn chuyền
từ bụi nọ sang bụi kia, tìm vài con sâu ăn lót dạ, đoạn vỗ cánh bay vút đi. “
Câu 6 (0,5 điểm) Các từ ngữ in đậm trong câu văn sau trả lời cho câu hỏi gì?
Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi ấy không biết tự phương nào bay
đến đậu trong bụi tầm xuân ờ vườn nhà tôi mà hót.”
Câu 7 (1,0 điểm) Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn sau và
nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó:
“Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như
một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như
làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây.”

Câu 8 (1,0 điểm) Đặt một câu “Ai thế nào?” nhận xét về chú chim họa mi trong
bài đọc. Gạch chân dưới các từ ngữ trả lời câu hỏi “Thế nào?” trong câu đó.
Câu 9 (1,0 điểm) Đặt một câu khiến để đề nghị mọi người bảo vệ các loài chim trong tự nhiên.
B. KIỂM TRA VIẾT (10,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm) Nhìn - viết: CHIM HỌA MI (trích)
Vài năm sau, nhà vua lâm bệnh nặng. Nằm trên giường bệnh nhà vua
khao khát được nghe tiếng hót của họa mi. Nhưng chim máy dùng lâu đã hỏng
và ngừng hót. Giữa lúc đó, chim họa mi bé nhỏ từ rừng xanh bay về, đậu trên

cành cây bên cửa sổ, hót cho vua nghe. Tiếng hót của họa mi không khác gì liều
thuốc bổ giúp vua khỏi bệnh.
(theo Truyện cổ tích Việt Nam)
Câu 2 (6,0 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (8 đến 10 câu) tả một đồ vật em
thường dùng khi đi học.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI, CHẤM ĐIỂM
A. KIỂM TRA ĐỌC (10,0 điểm) Câu Đáp án Điểm
I. Đọc thành tiếng 4,0 điểm Đọc
- Đo ̣c vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, gio ̣ng đo ̣c có 1,0 điểm biểu cảm
- Ngắt nghỉ, lấy hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ 1,0 điểm
nghĩa, đo ̣c đúng tiếng, đúng từ (không đo ̣c sai quá 5 tiếng)
Câu 1 Từ chỉ sự vật ở câu đầu: cuộc thi, mạng In-tơ-nét, cô bé, 1,0 điểm
Lan Anh, tuổi, đại biểu, Nghị viện Thanh niên thế giới, năm, Ốt-xtrây-li-a
Câu 2 Mẫu: thông minh, chăm chỉ, chịu khó, hiếu học… 1,0 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu 6,0 điểm Câu 1 Chọn đáp án B 0,5 điểm Câu 2 Chọn đáp án B 0,5 điểm Câu 3 Chọn đáp án C 0,5 điểm Câu 4 Chọn đáp án D 0,5 điểm
Câu 5 Từ ngữ: chậm chạp 0,5 điểm
Câu 6 Trả lời câu hỏi: Khi nào? 0,5 điểm
Câu 7 Biện pháp tu từ so sánh (tiếng hót - một điệu đàn) 1,0 điểm
Tác dụng: giúp hình ảnh tiếng hót của chú chim trở nên sinh
động, gần gũi hơn, đồng thời giúp câu văn hấp dẫn, thú vị hơn
Câu 8 Mẫu: Giọng hót của chú chim họa mi rất hay. 1,0 điểm
Câu 9 Mẫu: Mọi người hãy dừng ngay các hành động phá hoại tổ 1,0 điểm
chim non để bảo vệ các loài chim.
B. KIỂM TRA VIẾT (10,0 điểm) Câu Đáp án Điểm
Câu 1 - Đảm bảo tốc độ viết, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ 2,0 điểm thường, cỡ nhỏ
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 3 lỗi) 1,0 điểm
Lưu ý: từ lỗi thứ 3, mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm)
- Không viết hoa từ đầu dòng, từ đầu câu trừ 0,25 điểm mỗi lỗi
- Trình bày đúng quy định, sạch đẹp 1,0 điểm Câu 2 - Hình thức: 2,0 điểm
+ Trình bày dưới dạng một đoạn văn (từ 8-10 câu)
+ Đầy đủ ba phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn - Nội dung: 4,0 điểm Mẫu:
(1) Đồ dùng học tập quan trọng mà em luôn mang theo khi
đi học, chính là chiếc thước kẻ. (2) Chiếc thước kẻ của em
dài 20cm, được làm từ nhựa cứng, màu hồng trong rất đẹp.
(3) Chiều ngang của thước khoảng hai đốt ngón tay nên khá
dễ di chuyển khi đo độ dài. (4) Thước dày chừng 2mm,
mỏng dần về phía mép thước để việc kẻ dễ dàng hơn. (5) Ở
ngay đầu mép thước, có các vạch nhỏ màu đen cách nhau
đều tăm tắp. (6) Cứ tám vạch ngắn sẽ có một vạch dài. (7)
Các vạch dài ấy chính là các mốc tính theo độ dài cm được
đánh số từ 0 đến 20. (8) Mỗi tiết học, em đều cần dùng đến
thước kẻ, nên nó là đồ dùng học tập quan trọng không hề
kém gì những chiếc bút mực cả.