






Preview text:
ĐỀ TRƯỜ ÔN TẬP HÈ LỚP 3
NG TIỂU HỌC ………………….. Năm học: 20… – 20…
Họ và tên HS:……………………………… Môn: Tiếng việt KNTT (Đề 06) Lớp: 3/… Thời gian: … phút Điểm
Lời nhận xét của GV
Chữ kí GV Chữ kí PH
A. KIỂM TRA ĐỌC (10,0 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4,0 điểm) CẢNH ĐẸP QUÊ EM
Yêu sao cảnh đẹp quê em,
Cau trùm mái rạ, xoan việc bờ mương,
Bốn bề ao sáng như gương,
Mỡ màng đàn lợn, xanh rờn vườn rau.
[…] Ở đâu đẹp núi đẹp sông,
Đây đẹp ruộng đồng, đẹp những hàng cây.
Đẹp hơn là những bàn tay,
Vừa lo giữ nước, vừa xây xóm làng.
theo Nguyễn Văn Chương
Câu 1 (1,0 điểm) Tìm các từ ngữ chỉ sự vật có trong 4 câu thơ đầu. Gạch chân dưới các từ ngữ đó.
Câu 2 (1,0 điểm) Quê hương bạn nhỏ có những gì đẹp? Trong đó đẹp nhất là sự vật nào?
II. Kiểm tra đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
CHIM GÁY VÀ CON KIẾN
Một hôm, kiến khát quá bèn bò xuống suối uống nước. Chẳng may trượt
chân ngã, kiến bị dòng nước cuốn đi. Chim gáy đậu trên cây, thấy kiến bị nạn,
vội vã bay đi cắp một chiếc lá thả xuống dòng suối để cứu. Kiến bám vào chiếc lá, thoát chết.
Ít lâu sau, chim gáy đang đậu trên cây rỉa lông, rỉa cánh, không trông thấy
người đi săn nấp sau bụi cây. Người đi săn giương cung, lắp tên… Kiến thấy
chim gáy gặp nguy, vội vàng đến đốt thật đau vào chân người bắn chim. Bị kiến
đốt đau quá, người đi săn bật kêu lên một tiếng. Nghe động, chim vỗ cánh bay
đi. Thế là chim thoát nạn. theo La Phông-ten
Câu 1 (0,5 điểm) Câu chuyện kể về những con vật nào? A. Chim gáy và thợ săn C. Chim gáy và chim tu hú B. Chim gáy và con kiến D. Chim gáy và con cá
Câu 2 (0,5 điểm) Điều gì đã xảy khi chú kiến đang uống nước ở bờ suối?
A. Chú kiến bị một người đi săn nhắm đến
B. Chú kiến bị chim gáy bắt và ăn thịt
C. Chú kiến trượt chân ngã, bị dòng nước cuốn đi
D. Chú kiến xuống sông để tắm thì bị dòng nước cuốn đi
Câu 3 (0,5 điểm) Chim gáy đã cứu kiến bằng cách nào?
A. Gọi thợ săn đến đưa cành cây khô cho kiến bám vào
B. Đưa chân xuống nước cho kiến bám vào
C. Dùng mỏ gắp kiến ra khỏi nước
D. Cắp một cành chiếc lá thả xuống dòng nước cho kiến bám vào
Câu 4 (0,5 điểm) Gạch chân dưới các từ ngữ trả lời câu hỏi “Khi nào?” trong câu văn sau:
“Ít lâu sau, chim gáy đang đậu trên cây rỉa lông, rỉa cánh, không trông
thấy người đi săn nấp sau bụi cây.”
Câu 5 (0,5 điểm) Tìm từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm trong câu văn sau:
“Một hôm, kiến khát quá bèn bò xuống suối uống nước.”
Câu 6 (0,5 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu văn sau:
“Một hôm, kiến khát quá bèn bò xuống suối uống nước.”
Câu 7 (1,0 điểm) Kiến đã cứu chim gáy thoát khỏi tên thợ săn bằng cách nào?
Câu 8 (1,0 điểm) Theo em, vì sao kiến lại tìm cách cứu chim gáy khi thấy chim gáy gặp nguy hiểm?
Câu 9 (1,0 điểm) Viết 1-2 câu nêu tình cảm, cảm xúc của em dành cho nhân vật
kiến trong câu chuyện “Chim gáy và con kiến”.
B. KIỂM TRA VIẾT (10,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm) Nhìn - viết:
CHIM GÁY VÀ CON KIẾN (trích)
Một hôm, kiến khát quá bèn bò xuống suối uống nước. Chẳng may trượt
chân ngã, kiến bị dòng nước cuốn đi. Chim gáy đậu trên cây, thấy kiến bị nạn,
vội vã bay đi cắp một chiếc lá thả xuống dòng suối để cứu. Kiến bám vào chiếc lá, thoát chết. theo La Phông-ten
Câu 2 (6,0 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 5-7 câu) kể về ước mơ của em. Gợi ý: - Em ước mơ điều gì?
- Nếu ước mơ đó trở thành sự thật, em sẽ cảm thấy thế nào?
- Em sẽ làm gì để thực hiện ước mơ đó?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI, CHẤM ĐIỂM
A. KIỂM TRA ĐỌC (10,0 điểm) Câu Đáp án Điểm
I. Đọc thành tiếng 4,0 điểm Đọc
- Đo ̣c vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, gio ̣ng 1,0 điểm đo ̣c có biểu cảm
- Ngắt nghỉ, lấy hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ 1,0 điểm
nghĩa, đo ̣c đúng tiếng, đúng từ (không đo ̣c sai quá 5 tiếng)
Câu 1 - Từ ngữ chỉ sự vật có trong 4 câu thơ đầu: cảnh, quê, 1,0 điểm
cau, mái rạ, xoan, bờ mương, ao, gương, đàn lợn, vườn rau
Câu 2 - Quê bạn nhỏ có: ruộng đồng, hàng cây, những bàn 1,0 điểm tay đẹp
- Trong đó đẹp nhất là những bàn tay
II. Kiểm tra đọc hiểu 6,0 điểm Câu 1 Chọn đáp án B 0,5 điểm Câu 2 Chọn đáp án C 0,5 điểm Câu 3 Chọn đáp án D 0,5 điểm
Câu 4 - Gạch chân như sau: 0,5 điểm
Ít lâu sau, chim gáy đang đậu trên cây rỉa lông, rỉa
cánh, không trông thấy người đi săn nấp sau bụi cây.
Câu 5 - Từ có nghĩa trái ngược với “xuống”: lên 0,5 điểm
Câu 6 - Mẫu: Khi nào kiến khát quá bèn bò xuống suối uống 0,5 điểm nước?
Câu 7 - Bằng cách vội vàng đến đốt thật đau vào chân người 1,0 điểm bắn chim.
Câu 8 - Vì kiến muốn trả ơn chim gáy vừa cứu mạng mình. 1,0 điểm
Câu 9 - Mẫu: Em rất yêu quý chú kiến. Vì tuy có thân hình 1,0 điểm
nhỏ bé, nhưng chú vẫn không ngại nguy hiểm tấn
công thợ săn hung dữ để giải cứu bạn, báo đáp ơn cứu mạng của chim gáy.
B. KIỂM TRA VIẾT (10,0 điểm) Câu Đáp án Điểm
Câu 1 - Đảm bảo tốc độ viết, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ 2,0 điểm thường, cỡ nhỏ
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 3 lỗi) 1,0 điểm
Lưu ý: từ lỗi thứ 3, mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm)
- Không viết hoa từ đầu dòng, từ đầu câu trừ 0,25 điểm mỗi lỗi
- Trình bày đúng quy định, sạch đẹp 1,0 điểm Câu 2 - Hình thức: 2,0 điểm
+ Trình bày dưới dạng một đoạn văn (từ 5-7 câu)
+ Đầy đủ ba phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn
- Nội dung: Nêu được các nội dung sau: 4,0 điểm + Em ước mơ điều gì?
+ Nếu ước mơ đó trở thành sự thật, em sẽ cảm thấy thế nào?
+ Em sẽ làm gì để thực hiện ước mơ đó?