TRƯỜNG TIU HC …………………..
H và tên HS:…………………………
Lp: 3/…
ĐỀ ÔN TPLP 3
m học: 20… 20…
Môn: Tiếng vit CD 04)
Thời gian: … phút
Đim
Li nhn xét ca GV
ChGV
ChPH
A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc thm văn bản sau và tr li câu hi:
36 PH PHƯỜNG
36 ph phường Ni khu vực đô thị c, nm bên trong bên ngoài
khu ph c Nội. Nơi đây là khu dân sinh hot buôn bán sm ut hình
thành t thi Lý - Trn.
Đặc trưng nhất ca khu ph c các ph
làng ngh nhng ngôi nhà cổ, mang đậm nét
kiến trúc truyn thống. Ngày a, những người
th th công t khp các làng ngh quanh kinh
thành Thăng Long đều t tp v đây buôn bán,
h chia theo tng khu vc, mi khu vc tp
trung chuyên bán các mt hàng chính ca làng
ngh mình.
tên ca các dãy ph phường nơi đây được đặt theo tên ca sn phm
buôn bán chính tại đó, cộng thêm ch ng” phía trưc. d như phố Hàng
Bông vn nhiu nhà làm ngh bt bông, bán mn bông, chăn đệm; ph Hàng
Gà là nơi tp trung các ca hàng bán các loi gia cm: gà, vt, ngan, ngng, b
câu, tây.... Thu ấy, các thương nhân t nhiều c th vào thng khu
vực này để buôn bán, to ra mt không khí rất đông vui, náo nhiệt.
Sưu tầm
u 1 (0,25 điểm) 36 ph png Hà Ni bt đầu hình thành t thi nào?
A. Thi Tin Lê B. Thi Đinh C. Thi Lý Trn D. Thi Nguyn
u 2 (0,25 điểm) Đặc trưng ca 36 ph phường là gì?
A. Mi ph phường có bin hiệu sơn một màu khác nhau
B. Mi ph phường ch tp trung bán mt hàng th công chính ca làng ngh
mình
C. Mi ph phường ch m một ngày đặc biệt trong m
D. Các ph phường này không dùng tiền mà dùng đồ vật để trao đổi
u 3 (0,25 điểm) Cách đặt tên cho các ph phường có điểm gì đặc bit?
A. Ph phường được đặt theo tên của người ch mn.
B. Ph phường được đặt theo tên v khách đầu tiên đến mua
C. Ph phường được đặt tên theo cu trúc: ch hàng” + loại sn phm chính
bán ca hàng.
D. Ph phường được đặt tên theo th t bng ch cái.
u 4 (0,25 điểm) ph ng Gà ch yếu bán mt hàng gì?
A. Các loi gia cm
B. Các loi gia súc
C. Các loi chim chóc
D. Các loi rau xanh
u 5 (0,25 điểm) Tìmc t ng ch đặc điểm trong u văn sau:
“Thuở ấy, các thương nhân t nhiu nước có th vào thng khu vc này
để buôn bán, to ra mt không khí rất đông vui, náo nhiệt.
u 6 (0,25 điểm) Câu văn sau thuc kiu câu gì?
“36 phố phưng Hà Ni là khu vực đô th c, nm bên trong và bên
ngoài khu ph c Hà Nội.”
u 7 (0,5 điểm) Đặt mt câu gii thiu v 36 ph phường. Trong đó có bộ
phn tr li câu hỏi “ đâu?”.
u 8 (0,5 điểm) u tác dng ca du chm phẩy trong câu văn sau:
dụ như phố Hàng Bông vn nhiu nhà m ngh bt ng, bán
mn ng, chăn đệm; ph Hàng i tập trung các ca hàng n các loi
gia cm: gà, vt, ngan, ngng, b câu, gà tây...”
u 9 (0,5 điểm) Viết tiếp vào ch trng:
Mỗi ngày, em chăm ch tp th dc 15 phút vào buổi sáng để ...
u 10 (1,0 điểm) Nếu được đến Hà Ni, em có đến tham quan 36 ph phường
đây không? Vì sao?
B. KIM TRA VIẾT (6,0 điểm)
u 1 (2,0 điểm) Nhìn - viết:
Chn 6 câu thơ mà em yêu thích để chép li:
R nhau chơi khắp Long Thành,
Ba mươi sáu phố rành rành chng sai;
Hàng B, Hàng Bc, Hàng Gai,
Hàng Bum, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Khay,
Vĩ, Hàng Điếu, Hàng Giy,
Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn,
Ph Mi, Phúc Kiến, Hàng Ngang,
Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Than, Hàng Đng,
Hàng Mui, Hàng Nón, cầu Đông,
Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè,
Hàng Thùng, Hàng Bát, Hàng Tre,
Hàng Vôi, Hàng Giy, Hàng The, Hàng Gà.
Quanh đi đến ph Hàng Da,
Tri xem Hàng ph, thật là cũng xinh.”
Ca dao
u 2 (4,0 điểm) Em hãy viết 1 đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) mu t nh đồng
a chín.
Gi ý:
- Cánh đồng lúa chín đó nằm đâu? c vào mùa a chín vào mùa nào trong
năm?
- Miêu t đặc điểm ca những cây lúa khi cánh đồng lúa chín bao quát c
cánh đồng
- Miêu t mùi hương, không gian tn cánh đng vào mùa lúa chín
- Miêu t hoạt động ca con người và loài vật trên cánh đồng
- Nêu tình cm, cm xúc ca emnh cho cánh đồng a chín
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DN CHM
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIM
A. Kiểm tra đc hiu
4,0 điểm
Câu 1
Chn đáp án C
0,25 điểm
Câu 2
Chn đáp án B
0,25 điểm
Câu 3
Chn đáp án C
0,25 điểm
Câu 4
Chn đáp án A
0,25 điểm
Câu 5
T ng ch đặc điểm: đông vui, náo nhiệt
0,25 điểm
Câu 6
Câu gii thiu (hoc Câu k,u trn thut)
0,25 điểm
Câu 7
HS t đặt câu theo yêu cu.
Mu: 36 ph phường khu vực đô th c hình thành t
thi Lý - Trn ti Hà Ni.
0,5 điểm
Câu 8
Tác dụng: ngăn cách giữa các cm ch v (các vế u)
trong câu ghép
0,5 điểm
Câu 9
HS điền vào ch chm phù hp vi ni dung câu.
Mu: Mi ngày, em chăm ch tp th dc 15 phút vào bui
sáng để có mt sc khe tt.
0,5 điểm
Câu 10
HS tr lời theo suy nghĩ, cm nhn cá nhân.
1,0 điểm
B. Kim tra viết
6,0 điểm
Câu 1
- Đảm bo tốc đ viết, ch viết ng, viết đúng kiểu ch
thường, c nh
1,0 điểm
- Viết đúng chính tả (không mc quá 3 li)
Lưu ý: từ li th 3, mi li chính t tr 0,25 điểm)
- Không viết hoa t đầu ng, t đầu câu tr 0,25 điểm
mi li
1,0 điểm
- Trình bày đúng quy đnh, sch đẹp
1,0 điểm
Câu 2
- Hình thc:
1,0 điểm
+ Trình y đúng bố cc ca một đoạn văn (t 7 đến 10
câu)
+ Có đầy đủ 3 phn m đoạn, thân đoạn, kết đon
- Nội dung: Nêu được các nội dung như phn gi ý viết.
Mu:
Cui tun va ri em được b m cho v quê chơi. đây,
em được nhìn ngm nh đồng a chín. C cánh đồng a
là một màu vàng ươm như nắng mùa hè. c phía xa
nhìn li giống như mt tm thm khng l. Khi có gió thi
qua, các bông lúa đung đưa tạo thành tng làn sóng. Khi
đứng sát cánh đồng, em ngi thấy ơng thơm rất đặc bit
t cây lúa. Một hương v ngòn ngt, ngai ngái rt kdin
t. B em bảo, để có được ruộng a chín vàng này, người
nông n đã phải rt vt v. vy em phi biết qtrng
tng ht go. Tr v nhà, trong tâm t em c hin mãi
hình nh nh đng lúa chín tuyệt đẹp y. Mong là sau này
em s được ngm nhìn chúng nhiu ln na.
3,0 điểm

Preview text:

ĐỀ TRƯỜ ÔN TẬP HÈ LỚP 3
NG TIỂU HỌC ………………….. Năm học: 20… – 20…
Họ và tên HS:……………………………… Môn: Tiếng việt CD (Đề 04) Lớp: 3/… Thời gian: … phút Điểm
Lời nhận xét của GV
Chữ kí GV Chữ kí PH
A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc thầm văn bản sau và trả lời câu hỏi: 36 PHỐ PHƯỜNG
36 phố phường Hà Nội là khu vực đô thị cổ, nằm bên trong và bên ngoài
khu phố cổ Hà Nội. Nơi đây là khu dân cư sinh hoạt và buôn bán sầm uất hình
thành từ thời Lý - Trần.

Đặc trưng nhất của khu phố cổ là các phố
làng nghề và những ngôi nhà cổ, mang đậm nét
kiến trúc truyền thống. Ngày xưa, những người
thợ thủ công từ khắp các làng nghề quanh kinh
thành Thăng Long đều tụ tập về đây buôn bán,
họ chia theo từng khu vực, mỗi khu vực tập
trung chuyên bán các mặt hàng chính của làng nghề mình.

Và tên của các dãy phố phường nơi đây được đặt theo tên của sản phẩm
buôn bán chính tại đó, cộng thêm chữ “Hàng” phía trước. Ví dụ như phố Hàng
Bông vốn có nhiều nhà làm nghề bật bông, bán mền bông, chăn đệm; phố Hàng
Gà là nơi tập trung các cửa hàng bán các loại gia cầm: gà, vịt, ngan, ngỗng, bồ
câu, gà tây.... Thuở ấy, các thương nhân từ nhiều nước có thể vào thẳng khu
vực này để buôn bán, tạo ra một không khí rất đông vui, náo nhiệt.
Sưu tầm
Câu 1 (0,25 điểm) 36 phố phường ở Hà Nội bắt đầu hình thành từ thời nào? A. Thời Tiền Lê B. Thời Đinh C. Thời Lý Trần D. Thời Nguyễn
Câu 2 (0,25 điểm) Đặc trưng của 36 phố phường là gì?
A. Mỗi phố phường có biển hiệu sơn một màu khác nhau
B. Mỗi phố phường chỉ tập trung bán mặt hàng thủ công chính của làng nghề mình
C. Mỗi phố phường chỉ mở một ngày đặc biệt trong năm
D. Các phố phường này không dùng tiền mà dùng đồ vật để trao đổi
Câu 3 (0,25 điểm) Cách đặt tên cho các phố phường có điểm gì đặc biệt?
A. Phố phường được đặt theo tên của người chủ mở bán.
B. Phố phường được đặt theo tên vị khách đầu tiên đến mua
C. Phố phường được đặt tên theo cấu trúc: chữ “hàng” + loại sản phẩm chính bán ở cửa hàng.
D. Phố phường được đặt tên theo thứ tự bảng chữ cái.
Câu 4 (0,25 điểm) Ở phố Hàng Gà chủ yếu bán mặt hàng gì? A. Các loại gia cầm C. Các loại chim chóc B. Các loại gia súc D. Các loại rau xanh
Câu 5 (0,25 điểm) Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu văn sau:
“Thuở ấy, các thương nhân từ nhiều nước có thể vào thẳng khu vực này
để buôn bán, tạo ra một không khí rất đông vui, náo nhiệt.”
Câu 6 (0,25 điểm) Câu văn sau thuộc kiểu câu gì?
“36 phố phường Hà Nội là khu vực đô thị cổ, nằm bên trong và bên
ngoài khu phố cổ Hà Nội.”
Câu 7 (0,5 điểm) Đặt một câu giới thiệu về 36 phố phường. Trong đó có bộ
phận trả lời câu hỏi “Ở đâu?”.
Câu 8 (0,5 điểm) Nêu tác dụng của dấu chấm phẩy trong câu văn sau:
“Ví dụ như phố Hàng Bông vốn có nhiều nhà làm nghề bật bông, bán
mền bông, chăn đệm; phố Hàng Gà là nơi tập trung các cửa hàng bán các loại
gia cầm: gà, vịt, ngan, ngỗng, bồ câu, gà tây...”
Câu 9 (0,5 điểm) Viết tiếp vào chỗ trống:
Mỗi ngày, em chăm chỉ tập thể dục 15 phút vào buổi sáng để ...
Câu 10 (1,0 điểm) Nếu được đến Hà Nội, em có đến tham quan 36 phố phường ở đây không? Vì sao?
B. KIỂM TRA VIẾT (6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) Nhìn - viết:
Chọn 6 câu thơ mà em yêu thích để chép lại:
Rủ nhau chơi khắp Long Thành,
Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai;
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai,
Hàng Buồm, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Khay,
Mã Vĩ, Hàng Điếu, Hàng Giầy,
Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn,
Phố Mới, Phúc Kiến, Hàng Ngang,
Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Than, Hàng Đồng,
Hàng Muối, Hàng Nón, cầu Đông,
Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè,
Hàng Thùng, Hàng Bát, Hàng Tre,
Hàng Vôi, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.
Quanh đi đến phố Hàng Da,
Trải xem Hàng phố, thật là cũng xinh.” Ca dao
Câu 2 (4,0 điểm) Em hãy viết 1 đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) miêu tả cánh đồng lúa chín. Gợi ý:
- Cánh đồng lúa chín đó nằm ở đâu? Bước vào mùa lúa chín vào mùa nào trong năm?
- Miêu tả đặc điểm của những cây lúa khi cánh đồng lúa chín và bao quát cả cánh đồng
- Miêu tả mùi hương, không gian trên cánh đồng vào mùa lúa chín
- Miêu tả hoạt động của con người và loài vật trên cánh đồng
- Nêu tình cảm, cảm xúc của em dành cho cánh đồng lúa chín
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
A. Kiểm tra đọc hiểu 4,0 điểm Câu 1 Chọn đáp án C 0,25 điểm Câu 2 Chọn đáp án B 0,25 điểm Câu 3 Chọn đáp án C 0,25 điểm Câu 4 Chọn đáp án A 0,25 điểm Câu 5
Từ ngữ chỉ đặc điểm: đông vui, náo nhiệt 0,25 điểm Câu 6
Câu giới thiệu (hoặc Câu kể, Câu trần thuật) 0,25 điểm Câu 7
HS tự đặt câu theo yêu cầu. 0,5 điểm
Mẫu: 36 phố phường là khu vực đô thị cổ hình thành từ
thời Lý - Trần tại Hà Nội. Câu 8
Tác dụng: ngăn cách giữa các cụm chủ vị (các vế câu) 0,5 điểm trong câu ghép Câu 9
HS điền vào chỗ chấm phù hợp với nội dung câu. 0,5 điểm
Mẫu: Mỗi ngày, em chăm chỉ tập thể dục 15 phút vào buổi
sáng để có một sức khỏe tốt.
Câu 10 HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận cá nhân. 1,0 điểm B. Kiểm tra viết 6,0 điểm Câu 1
- Đảm bảo tốc độ viết, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ 1,0 điểm thường, cỡ nhỏ
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 3 lỗi) 1,0 điểm
Lưu ý: từ lỗi thứ 3, mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm)
- Không viết hoa từ đầu dòng, từ đầu câu trừ 0,25 điểm mỗi lỗi
- Trình bày đúng quy định, sạch đẹp 1,0 điểm Câu 2 - Hình thức: 1,0 điểm
+ Trình bày đúng bố cục của một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu)
+ Có đầy đủ 3 phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn
- Nội dung: Nêu được các nội dung như phần gợi ý viết. 3,0 điểm Mẫu:
Cuối tuần vừa rồi em được bố mẹ cho về quê chơi. Ở đây,
em được nhìn ngắm cánh đồng lúa chín. Cả cánh đồng lúa
là một màu vàng ươm như nắng mùa hè. Lúc ở phía xa
nhìn lại giống như một tấm thảm khổng lồ. Khi có gió thổi
qua, các bông lúa đung đưa tạo thành từng làn sóng. Khi
đứng sát cánh đồng, em ngửi thấy hương thơm rất đặc biệt
từ cây lúa. Một hương vị ngòn ngọt, ngai ngái rất khó diễn
tả. Bố em bảo, để có được ruộng lúa chín vàng này, người
nông dân đã phải rất vất vả. Vì vậy em phải biết quý trọng
từng hạt gạo. Trở về nhà, trong tâm trí em cứ hiện mãi
hình ảnh cánh đồng lúa chín tuyệt đẹp ấy. Mong là sau này
em sẽ được ngắm nhìn chúng nhiều lần nữa.