TRƯỜNG TIU HC …………………..
H và tên HS:…………………………
Lp: 3/…
ĐỀ ÔN TPLP 3
m học: 20… 20…
Môn: Tiếng vit CD 09)
Thời gian: … phút
Đim
Li nhn xét ca GV
ChGV
ChPH
A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc thm văn bản sau và tr li câu hi:
CHUT NHÀ VÀ CHUỘT ĐỒNG
Chut nhà chuột đồng bn thân ca nhau. Chuột đồng sng nông
thôn, ngày ngày ra đồng ăn thóc, cuộc sng rt vui v, hnh phúc. Chut nhà
sng trong mt hốc tường ca một gia đình giàu có thành ph. Khi ch nhà đi
vng, chut nhà chy ra trm thc ăn: nào đ, thóc, pho t, mật ong…
Cuc sng ca chut nhà cc k sung túc.
Mt hôm, chut nhà mi chuột đồng lên
thành ph sng cùng vi mình. Khi theo
chut nhà vào khu bếp, chuột đồng thy
đỗ, thóc, li còn c pho mát, mật ong…
thèm đến nỗi nước miếng c chy ra
ròng ròng. Không ng chut nhà li lm
cái ăn như vy, nó rất ngưỡng m chut nhà.
Khi chúng đang chuẩn b đánh chén thì tiếng ngưi m ca bếp. Chut
nhà nhát gan, nghe thy tiếng động lin ba chân bn cng chui tt vào hang.
Khi xung quanh n tĩnh tr li mi dám chui ra. Vừa định cm miếng pho
mát lên thì lại ngưi m ca bếp. chut nhà li vi vàng trn vào hang. Lúc
này, chuột đồng đói đến mc bng kêu òng c. Nó run run nói vi chut nhà:
Tm bit bn thân mến! Bn c việc hưởng th nhng th ngon lành này
đi, còn tôi không mun c phải nơm nớp lo s như thế na. Tôi s quay v ăn
thóc, sng mt cuc sống bình thường và yên n.
Sưu tầm
u 1 (0,25 điểm) Hng ngày, cuc sng ca chuột đồng nông thôn din ra
như thế nào?
A. Ngày ngày ra đồng chăm sóc cây lúa
B. Ngày ngày ra đồng ăn thóc, cuộc sng rt vui v, hnh phúc
C. Tranh th ch nhà đi vắng để ăn trộm thức ăn
D. Ra ch mua rau c v t mình nấu cơm
u 2 (0,25 đim) Chuột đồng nhìn thy nhng gì trong khu bếp nơi chuột nhà
sng?
A. Rt nhiu rau c qu tươi ngon
B. Nhng bình rượu q
C. Nhng chng rơm cao lớn
D. Đỗ, thóc, pho mát, mt ong
u 3 (0,25 điểm) Chuột đồng nghĩ như thế nào v cuc sng ca chut nhà?
A. Cuc sng thoi mái
B. Cuc sng nơm nớp lo s
C. Cuc sng vui v, rn ràng
D. Cuc sống đói khát, thiếu thn
u 4 (0,25 đim) Vì sao chuột đồng li không sng cùng chut nhà mà li
quay v sng nông thôn?
A. Vì chuột đồng thích sng mt cuc sng bình thường và yên n
B. Vì chuột đồng rt nh nhng người bn nông thôn
C. Vì chuột đồng thích cuc sống luôn nơm nớp lo s
D. Vì chuột đồng không hp vi khí hu thành ph
u 5 (0,25 điểm) Gạch chân dưới các t ng ch đặc điểm trong đoạn văn sau:
“Tm bit bn thân mến! Bn c việc hưởng th nhng th ngon lành
này đi, còn tôi không muốn c phải nơm nớp lo s như thế na. Tôi s quay v
ăn thóc, sống mt cuc sống bình thưng và yên ổn.”
u 6 (0,25 điểm)m mt t có nghĩa giống và mt t nghĩa trái ngược vi
t in đậm trong câu sau:
“Chuột đồng sng nông thôn, ngày ngày ra đồng ăn thóc, cuộc sng rt
vui v, hnh phúc.”
u 7 (0,5 điểm) Tìm chép li câu văn có sử dng du gch ngang trong bài
đọc. Nêu công dng ca du gạch ngang đó.
u 8 (0,5 điểm) B phn in đậm trong câu văn sau trả li câu hi gì?
Lúc này, chuột đồng đói đến mc bng kêu òng ọc.
u 9 (0,5 đim) Đt mt câu nhn xét v cuc sng thành ph ca chut nhà.
Xác đnh kiu câu ca câu em vừa đt.
u 10 (1,0 điểm) Em tch cuc sng thành ph hay nông thôn? Vì sao? (1
đim)
B. KIM TRA VIẾT (6,0 điểm)
u 1 (2,0 điểm) Nhìn - viết:
Đứng bên ni đồng ngó bên tê đng, mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng, cũng bát ngát mênh mông
Thân em như chẹn lúa đòng đòng
Phất phơ dưới ngn nng hng ban mai.
Ca dao
u 2 (4,0 đim) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (t 7 đến 10 câu) k v mt
cảnh đẹp làng qem yêu thích nht. Trong đó s dng bin pháp so
sánh.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DN CHM
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIM
A. Kiểm tra đc hiu
4,0 điểm
Câu 1
Chn đáp án B
0,25 điểm
Câu 2
Chn đáp án D
0,25 điểm
Câu 3
Chn đáp án B
0,25 điểm
Câu 4
Chn đáp án A
0,25 điểm
Câu 5
Gạch chân như sau:
Tm bit bn thân mến! Bn c việc hưởng th nhng th
ngon lành này đi, còn tôi không mun c phi nơm nớp lo
s như thế na. Tôi s quay v ăn thóc, sống mt cuc
sng bình thường yên n.
0,25 điểm
Câu 6
- T đồng nghĩa với t in đậm là sung sướng, vui sướng...
- T trái nghĩa với t in đậm là bun bã, rũ...
0,25 điểm
Câu 7
- Câu văn :- Tm bit bn thân mến!
- Tác dụng: Đánh dấu, trích dn li nói trc tiếp ca nhân
vt
0,5 điểm
Câu 8
Tr li câu hi: Khi nào?
0,5 điểm
Câu 9
HS t đặt câu.
Mu: Cuc sng thành ph ca chut nhà chìm trong
thp thm, lo âu, s hãi. (Kiu câu: Ai thếo?)
0,5 điểm
Câu 10
HS t tr lời theo suy nghĩ ca bn thân.
1,0 điểm
B. Kim tra viết
6,0 điểm
Câu 1
- Đảm bo tốc đ viết, ch viết ng, viết đúng kiểu ch
thường, c nh
1,0 điểm
- Viết đúng chính tả (không mc quá 3 li)
Lưu ý: từ li th 3, mi li chính t tr 0,25 điểm)
- Không viết hoa t đầu ng, t đầu câu tr 0,25 điểm
1,0 điểm
mi li
- Trình bày đúng quy đnh, sch đẹp
1,0 điểm
Câu 2
- Hình thc:
+ Trình y đúng bố cc ca một đoạn văn (t 7 đến 10
câu)
+ Có đầy đủ 3 phn m đon, thân đoạn, kết đon
1,0 điểm
- Ni dung:
+ M đoạn: Gii thiu được cảnh đẹp làng qem
yêu thích
+ Thân đoạn: Miêu t được các đặc điểm ni bt (khung
cnh, cây ci, động vt, không khí...) cnh đẹp đó
+ Kết đoạn: Nêu được tình cm, cm c ca em dành cho
cảnh đẹp đó
- Trong đoạn văn có s dng hình nh so sánh
Mu:
Mi ln v quê, em luôn thích được ngm dòng ng hin
hòa chy phía sau làng. Dòng ng rt dài, bt ngun t
núi rng chy về, nhìn như một tm la vt ngang ngôi
làng vy. Lòng ng rng khoảng 5m, đưc xây mt cây
cu nh để tin qua li. Ch sâu nht ca con sông là
gia lòng, nếu người ln đứng thì đến ngang ngc. n
phía gn hai n b thì ch ngang đầu gối mà thôi. Nước
sông rt trong, có th nhìn xung tn đáy. Dòng sông là nơi
cung cp nguồn nước để i tiêu, đồng thi cũng cung
cp ngun thy sn vô cùng phong phú. Mi ln v quê,
em đu theo ra sông. Hôm tcua bt c, hôm t
ngi hóng gió nghe k chuyn ngày xưa. Thích t
cùng. Dòng ng qhương là nơi dù đi xa thì em cũng
luôn nh v, bi đó rất nhiu k nim đẹp ca em bên
bà.
3,0 điểm

Preview text:

ĐỀ TRƯỜ ÔN TẬP HÈ LỚP 3
NG TIỂU HỌC ………………….. Năm học: 20… – 20…
Họ và tên HS:……………………………… Môn: Tiếng việt CD (Đề 09) Lớp: 3/… Thời gian: … phút Điểm
Lời nhận xét của GV
Chữ kí GV Chữ kí PH
A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc thầm văn bản sau và trả lời câu hỏi:
CHUỘT NHÀ VÀ CHUỘT ĐỒNG
Chuột nhà và chuột đồng là bạn thân của nhau. Chuột đồng sống ở nông
thôn, ngày ngày ra đồng ăn thóc, cuộc sống rất vui vẻ, hạnh phúc. Chuột nhà
sống trong một hốc tường của một gia đình giàu có ở thành phố. Khi chủ nhà đi
vắng, chuột nhà chạy ra trộm thức ăn: nào là đỗ, thóc, pho mát, mật ong…
Cuộc sống của chuột nhà cực kỳ sung túc.

Một hôm, chuột nhà mời chuột đồng lên
thành phố sống cùng với mình. Khi theo
chuột nhà vào khu bếp, chuột đồng thấy có
đỗ, thóc, lại còn có cả pho mát, mật ong…
Nó thèm đến nỗi nước miếng cứ chảy ra
ròng ròng. Không ngờ chuột nhà lại có lắm
cái ăn như vậy, nó rất ngưỡng mộ chuột nhà.

Khi chúng đang chuẩn bị đánh chén thì có tiếng người mở cửa bếp. Chuột
nhà nhát gan, nghe thấy tiếng động liền ba chân bốn cẳng chui tọt vào hang.
Khi xung quanh yên tĩnh trở lại nó mới dám chui ra. Vừa định cầm miếng pho
mát lên thì lại có người mở cửa bếp. chuột nhà lại vội vàng trốn vào hang. Lúc
này, chuột đồng đói đến mức bụng kêu òng ọc. Nó run run nói với chuột nhà:

̶ Tạm biệt bạn thân mến! Bạn cứ việc hưởng thụ những thứ ngon lành này
đi, còn tôi không muốn cứ phải nơm nớp lo sợ như thế nữa. Tôi sẽ quay về ăn
thóc, sống một cuộc sống bình thường và yên ổn.
Sưu tầm
Câu 1 (0,25 điểm) Hằng ngày, cuộc sống của chuột đồng ở nông thôn diễn ra như thế nào?
A. Ngày ngày ra đồng chăm sóc cây lúa
B. Ngày ngày ra đồng ăn thóc, cuộc sống rất vui vẻ, hạnh phúc
C. Tranh thủ chủ nhà đi vắng để ăn trộm thức ăn
D. Ra chợ mua rau củ về tự mình nấu cơm
Câu 2 (0,25 điểm) Chuột đồng nhìn thấy những gì trong khu bếp nơi chuột nhà sống?
A. Rất nhiều rau củ quả tươi ngon
C. Những chồng rơm cao lớn B. Những bình rượu quý
D. Đỗ, thóc, pho mát, mật ong
Câu 3 (0,25 điểm) Chuột đồng nghĩ như thế nào về cuộc sống của chuột nhà? A. Cuộc sống thoải mái
C. Cuộc sống vui vẻ, rộn ràng
B. Cuộc sống nơm nớp lo sợ
D. Cuộc sống đói khát, thiếu thốn
Câu 4 (0,25 điểm) Vì sao chuột đồng lại không sống cùng chuột nhà mà lại
quay về sống ở nông thôn?
A. Vì chuột đồng thích sống một cuộc sống bình thường và yên ổn
B. Vì chuột đồng rất nhớ những người bạn ở nông thôn
C. Vì chuột đồng thích cuộc sống luôn nơm nớp lo sợ
D. Vì chuột đồng không hợp với khí hậu ở thành phố
Câu 5 (0,25 điểm) Gạch chân dưới các từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:
“Tạm biệt bạn thân mến! Bạn cứ việc hưởng thụ những thứ ngon lành
này đi, còn tôi không muốn cứ phải nơm nớp lo sợ như thế nữa. Tôi sẽ quay về
ăn thóc, sống một cuộc sống bình thường và yên ổn.”

Câu 6 (0,25 điểm) Tìm một từ có nghĩa giống và một từ có nghĩa trái ngược với
từ in đậm trong câu sau:
“Chuột đồng sống ở nông thôn, ngày ngày ra đồng ăn thóc, cuộc sống rất
vui vẻ, hạnh phúc.”
Câu 7 (0,5 điểm) Tìm chép lại câu văn có sử dụng dấu gạch ngang trong bài
đọc. Nêu công dụng của dấu gạch ngang đó.
Câu 8 (0,5 điểm) Bộ phận in đậm trong câu văn sau trả lời câu hỏi gì?
Lúc này, chuột đồng đói đến mức bụng kêu òng ọc.”
Câu 9 (0,5 điểm) Đặt một câu nhận xét về cuộc sống ở thành phố của chuột nhà.
Xác định kiểu câu của câu em vừa đặt.
Câu 10 (1,0 điểm) Em thích cuộc sống ở thành phố hay nông thôn? Vì sao? (1 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT (6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) Nhìn - viết:
Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng, cũng bát ngát mênh mông
Thân em như chẹn lúa đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai. Ca dao
Câu 2 (4,0 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một
cảnh đẹp ở làng quê mà em yêu thích nhất. Trong đó có sử dụng biện pháp so sánh.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
A. Kiểm tra đọc hiểu 4,0 điểm Câu 1 Chọn đáp án B 0,25 điểm Câu 2 Chọn đáp án D 0,25 điểm Câu 3 Chọn đáp án B 0,25 điểm Câu 4 Chọn đáp án A 0,25 điểm Câu 5 Gạch chân như sau: 0,25 điểm
Tạm biệt bạn thân mến! Bạn cứ việc hưởng thụ những thứ
ngon lành này đi, còn tôi không muốn cứ phải nơm nớp lo
sợ như thế nữa. Tôi sẽ quay về ăn thóc, sống một cuộc
sống bình thường và yên ổn. Câu 6
- Từ đồng nghĩa với từ in đậm là sung sướng, vui sướng... 0,25 điểm
- Từ trái nghĩa với từ in đậm là buồn bã, ủ rũ... Câu 7
- Câu văn : “- Tạm biệt bạn thân mến!” 0,5 điểm
- Tác dụng: Đánh dấu, trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật Câu 8
Trả lời câu hỏi: Khi nào? 0,5 điểm Câu 9 HS tự đặt câu. 0,5 điểm
Mẫu: Cuộc sống ở thành phố của chuột nhà chìm trong
thấp thỏm, lo âu, sợ hãi. (Kiểu câu: Ai thế nào?)
Câu 10 HS tự trả lời theo suy nghĩ của bản thân. 1,0 điểm B. Kiểm tra viết 6,0 điểm Câu 1
- Đảm bảo tốc độ viết, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ 1,0 điểm thường, cỡ nhỏ
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 3 lỗi) 1,0 điểm
Lưu ý: từ lỗi thứ 3, mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm)
- Không viết hoa từ đầu dòng, từ đầu câu trừ 0,25 điểm mỗi lỗi
- Trình bày đúng quy định, sạch đẹp 1,0 điểm Câu 2 - Hình thức: 1,0 điểm
+ Trình bày đúng bố cục của một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu)
+ Có đầy đủ 3 phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn - Nội dung: 3,0 điểm
+ Mở đoạn: Giới thiệu được cảnh đẹp ở làng quê mà em yêu thích
+ Thân đoạn: Miêu tả được các đặc điểm nổi bật (khung
cảnh, cây cối, động vật, không khí...) ở cảnh đẹp đó
+ Kết đoạn: Nêu được tình cảm, cảm xúc của em dành cho cảnh đẹp đó
- Trong đoạn văn có sử dụng hình ảnh so sánh Mẫu:
Mỗi lần về quê, em luôn thích được ngắm dòng sông hiền
hòa chảy phía sau làng. Dòng sông rất dài, bắt nguồn từ
núi rừng chảy về, nhìn như một tấm lụa vắt ngang ngôi
làng vậy. Lòng sông rộng khoảng 5m, được xây một cây
cầu nhỏ để tiện qua lại. Chỗ sâu nhất của con sông là ở
giữa lòng, nếu người lớn đứng thì đến ngang ngực. Còn
phía gần hai bên bờ thì chỉ ngang đầu gối mà thôi. Nước
sông rất trong, có thể nhìn xuống tận đáy. Dòng sông là nơi
cung cấp nguồn nước để tưới tiêu, đồng thời cũng cung
cấp nguồn thủy sản vô cùng phong phú. Mỗi lần về quê,
em đều theo bà ra sông. Hôm thì mò cua bắt ốc, hôm thì
ngồi hóng gió nghe bà kể chuyện ngày xưa. Thích thú vô
cùng. Dòng sông quê hương là nơi dù có đi xa thì em cũng
luôn nhớ về, bởi ở đó có rất nhiều kỉ niệm đẹp của em bên bà.