Đề ôn tập hè lớp 3 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo - Số 4

Đề ôn tập hè lớp 3 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo - Đề gồm phần đề thi bám sát chương trình học, chuẩn khung đề thi theo Thông tư 27. Đề thi có sẵn phần oli cho học sinh làm bài, không cần chuẩn bị thêm giấy viết.

Họ và tên: …………………………..…………………………..……..
Lớp: ……………………………..……………………………..………..…
Bài tập hè lớp 3 lên lớp 4
Môn: Tiếng Việt
Sách: Chân trời sáng tạo
Đề ôn tập hè lớp 3 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo - Đề 4
A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
(1)
Cây phượng đã nhiu tui lm ri.
(2)
i gốc phượng đến mấy cái
r to, nh khác nhau.
(3)
Cái thì trồi lên trên mặt đất vài mét mới chui xuống dưới,
cái thì ngoằn ngoèo, cái thì thẳng đuột, hút đầy đủ chất dinh dưỡng để nuôi cây
phát triển.
(4)
Cây cao lắm, cao hơn cả tòa nhà ba tng của trường em hn một khúc
dài.
(5)
Thân cây to lớn, đến phi bốn người ôm mới xu.
(6)
Các cành cây thì cành
nào cành ny to c như là bắp chân vậy.
(7 )
Các nhánh con thì nhiều không đếm hết,
đan cài vào nhau tỏa ra các hướng.
theo Ngc Anh
Thc hin một trong hai yêu cầu sau:
a) Tìm các từ ch đặc điểm có trong đoạn văn trên.
b) Tìm câu văn có sử dng biện pháp tu từ so sánh. Nêu tác dụng ca biện pháp tu
t đó.
2. Đọc bài và thực hiện các yêu cu:
Bà cụ bán nước chè
Gốc bàng to quá, những cái mắt to n cái gáo dừa, những cái to
bằng cái mẹt bún của bà bún ốc. Không biết cây bàng này năm chục tui, by chc
tui hay c một trăm tuổi. Nhiều người ngi uống nước đây những lúc quán nước
vắng khách đã ngắm kĩ gốc bàng, rồi li ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước chè.
cụ không biết bao nhiêu tuổi giời, không biết bao nhiêu tuổi lao động,
bán quán được bao nhiêu năm. Chỉ thấy đầu c bc trng, trắng hơn c cái mớ
tóc giả của các diễn viên tuồng chèo vẫn đóng vai các bà cụ nhân đức.
theo Nguyễn Tuân
Chọn ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
a) Câu văn đầu miêu tả s vật nào?
Gốc bàng Bà cụ Cây bàng Quán nước
b) Những người khách khi ghé quán nước, lúc rảnh rỗi thường làm gì?
đọc báo
trò chuyện
ngắm cây bàng rồi ngắm sang bà cụ
ngắm quán nước ri ngắm sang bà cụ
c) Đặc điểm ngoi hình nào của bà cụ bán nước cho thy tui bà đã rất cao?
tóc bạc trng da nhăn nheo ời móm mém cái lưng còng
d) Tìm những t ng tr lời câu hỏi Làm gì? có trong câu văn sau:
“Nhiều người ngi uống nước đây những lúc quán nước vắng khách đã
ngắm kĩ gốc bàng, rồi li ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước chè.”
ngi uống nước đây những lúc quán nước vắng khách đã ngắm kĩ gốc bàng,
ri li ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước chè
uống nước đây những lúc quán nước vắng khách đã ngắm kĩ gốc bàng, rồi li
ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước chè
đã ngắm kĩ gốc bàng, rồi li ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước chè
ngi uống nước đây những lúc quán nước vắng khách đã ngắm kĩ gốc bàng
e) Câu sau có bao nhiêu từ ch s vật? Đó là những t nào?
Gốc bàng to quá, những cái mắt to hơn cái gáo dừa, những cái to
bằng cái mẹt bún của bà bún ốc”
3 t (………………..………………..; ………………..………………..; ………………..………………..)
4 t (………………..………………..; ………………..………………..; ………………..………………..; ………………..………………..)
5 t (………………..………………..; ………………..………………..; ………………..……………….; ……………..………………..; ………………..………………..)
6 t (………………..……………..; ………………..……………..; ………………..………………..; ………………..………………..; ………………..………………..; ………………..………………..)
Thc hiện các yêu cầu dưới đây:
g) Tìm các hình ảnh so sánh có trong bài đọc và điền vào bảng sau:
Sự vật 1
Từ so sánh
Sự vật 2
h) Em suy nghĩ v hình ảnh cụ trong bài đọc. Viết 1-2 câu trình bày suy
nghĩ của mình.
B. VIT
1. Nhìn - viết:
Ánh nắng lên tới b cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng.
Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển. Xóm lưới cũng ngp trong nng đó. Sứ nhìn
những làn khói bay lên t các mái nhà chen chúc của con làng biển, ch còn
thấy những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng ánh phất phơ bên cnh nhng vt
ới đen ngâm trùi trũi.
Theo Anh Đức
2. Thc hiện đề i dưới đây:
Viết đoạn văn ngắn (t 7 đến 9 câu) tả một đồ vật em thường dùng khi đi
hc hoặc khi đi tham quan, du lịch.
Nhận xét
❀❀❀❀❀
NG DN TR LI
A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
a) T ch đặc điểm: nhiu, to, nhỏ, khác, ngoằn ngoèo, thẳng đuột, đầy đủ, cao, to
ln.
b) Câu văn có sử dng biện pháp tu từ so sánh:
(4)
Cây cao lắm, cao hơn cả tòa nhà ba tầng của trường em hn một khúc dài.
(6)
Các cành cây thì cành nào cành nấy to c như là bắp chân vậy.
Tác dụng: giúp hình nh tr nên sống đng, hp dẫn hơn, đồng thời giúp người
đọc d liên tưởng và tưởng tượng ra hình ảnh s vật được miêu tả
2. Đọc bài và thực hiện các yêu cu:
a) Câu văn đầu miêu tả s vật nào?
Gốc bàng
Bà cụ
Cây bàng
Quán nước
b) Những người khách khi ghé quán nước, lúc rảnh rỗi thường làm gì?
đọc báo
trò chuyện
ngắm cây bàng rồi ngắm sang bà cụ
ngắm quán nước ri ngắm sang bà cụ
c) Đặc điểm ngoi hình nào của bà cụ bán nước cho thy tui bà đã rất cao?
tóc bạc trng
da nhăn nheo
n ời móm mém
cái lưng còng
d) Tìm những t ng tr lời câu hỏi Làm gì? có trong câu văn sau:
“Nhiều người ngi uống nước đây những lúc quán nước vắng khách đã ngắm kĩ
gốc bàng, rồi li ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước chè.”
ngi uống nước đây những lúc quán nước vắng khách đã ngắm kĩ gốc bàng,
ri li ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước chè
uống nước đây những lúc quán nước vắng khách đã ngắm kĩ gốc bàng, rồi li
ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước chè
đã ngắm kĩ gốc bàng, rồi li ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước chè
ngi uống nước đây những lúc quán nước vắng khách đã ngắm kĩ gốc bàng
e) Câu sau có bao nhiêu từ ch s vật? Đó là những t nào?
Gốc bàng to quá, có những cái mắt to hơn cái gáo dừa, có những cái lá to bằng cái
mẹt bún của bà bún ốc”
3 t (………………..………………..; ………………..………………..; ………………..………………..)
4 t (………………..………………..; ………………..………………..; ………………..………………..; ………………..………………..)
5 t (………………..………………..; ………………..………………..; ………………..……………….; ……………..………………..; ………………..………………..)
6 t (gốc bàng, cái mắt, cái gáo dừa, cái lá, cái mẹt bún, bà bún ốc)
g) Tìm các hình ảnh so sánh có trong bài đọc và điền vào bảng sau:
Sự vật 1
Từ so sánh
cái mắt
hơn
cái lá
bằng
đầu bà cụ
hơn
h) Mẫu: cụ bán hàng nước hiện lên trong suy nghĩ của em với dáng vẻ hin t
và chịu khó. Tuy tuổi đã cao nhưng bà vẫn chăm chỉ làm việc, thật đáng kính trọng
và ngưỡng m.
B. VIT
1. Nhìn - viết: Chú ý:
- Viết đúng chính tả
- Trình bày đúng quy tắc viết một đoạn văn
2. Thc hiện đề i dưới đây:
Viết đoạn văn ngn (t 7 đến 9 câu) t một đồ vật em thường dùng khi đi học hoc
khi đi tham quan, du lịch.
Mu
(1) Một đồ dùng không thể thiếu của em khi đi tham quan du lịch chính bình
ớc. (2) Bình nưc của em được thiết kế t loi nha cứng, khá dày giúp hạn chế
kh năng bị va đập. (3) vậy, bình cũng vẫn khá nhẹ, tiện đ mang theo khi đi
bộ. (4) Bình nước trong suốt, có các vch k ngang để đánh dấu dung tích nước. (5)
Tối đa chiếc bình có th đựng được đến 2 lít, nhưng thường em s ch rót đến mc
1,5 lít thôi, rót đầy qthì s khá nặng. (6) Np của bình rt chc, nếu rót nước
thì sẽ vn c chiếc nắp ra, còn nếu uống nước thì chỉ cn m nc cht nh phía
trên thôi. (7) Hai bên hông bình phn khung nhựa để móc dây đeo vào. (8)
Chiếc dây ấy khá dày, có th tùy chỉnh độ dài, giúp em đeo bình nước lên vai như
đeo balo vy. (9) Nh s tin dụng xinh xắn ấy, chiếc bình nước đã trở
thành trợ th đắc lc cho em mi lần đi tham quan cùng cả lp.
| 1/9

Preview text:

Bài tập hè lớp 3 lên lớp 4
Họ và tên: …………………………..…………………………..…….. Môn: Tiếng Việt
Lớp: ……………………………..……………………………..………..…
Sách: Chân trời sáng tạo
Đề ôn tập hè lớp 3 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo - Đề 4 A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
(1) Cây phượng vĩ đã nhiều tuổi lắm rồi. (2) Dưới gốc phượng có đến mấy cái
rễ to, nhỏ khác nhau. (3) Cái thì trồi lên trên mặt đất vài mét mới chui xuống dưới,
cái thì ngoằn ngoèo, cái thì thẳng đuột, hút đầy đủ chất dinh dưỡng để nuôi cây
phát triển. (4) Cây cao lắm, cao hơn cả tòa nhà ba tầng của trường em hẳn một khúc
dài. (5) Thân cây to lớn, đến phải bốn người ôm mới xuể. (6) Các cành cây thì cành
nào cành nấy to cứ như là bắp chân vậy. (7 )Các nhánh con thì nhiều không đếm hết,
đan cài vào nhau tỏa ra các hướng. theo Ngọc Anh
Thực hiện một trong hai yêu cầu sau:
a) Tìm các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn trên.
b) Tìm câu văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó.
2. Đọc bài và thực hiện các yêu cầu:
Bà cụ bán nước chè
Gốc bàng to quá, có những cái mắt to hơn cái gáo dừa, có những cái lá to
bằng cái mẹt bún của bà bún ốc. Không biết cây bàng này năm chục tuổi, bảy chục
tuổi hay cả một trăm tuổi. Nhiều người ngồi uống nước ở đây những lúc quán nước
vắng khách đã ngắm kĩ gốc bàng, rồi lại ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước chè.
Bà cụ không biết bao nhiêu tuổi giời, không biết bao nhiêu tuổi lao động,
bán quán được bao nhiêu năm. Chỉ thấy đầu bà cụ bạc trắng, trắng hơn cả cái mớ
tóc giả của các diễn viên tuồng chèo vẫn đóng vai các bà cụ nhân đức. theo Nguyễn Tuân
Chọn ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
a) Câu văn đầu miêu tả sự vật nào?  Gốc bàng  Bà cụ  Cây bàng  Quán nước
b) Những người khách khi ghé quán nước, lúc rảnh rỗi thường làm gì?  đọc báo
 ngắm cây bàng rồi ngắm sang bà cụ  trò chuyện
 ngắm quán nước rồi ngắm sang bà cụ
c) Đặc điểm ngoại hình nào của bà cụ bán nước cho thấy tuổi bà đã rất cao?  tóc bạc trắng  da nhăn nheo
 cười móm mém  cái lưng còng
d) Tìm những từ ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? có trong câu văn sau:
“Nhiều người ngồi uống nước ở đây những lúc quán nước vắng khách đã
ngắm kĩ gốc bàng, rồi lại ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước chè.”
 ngồi uống nước ở đây những lúc quán nước vắng khách đã ngắm kĩ gốc bàng,
rồi lại ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước chè
 uống nước ở đây những lúc quán nước vắng khách đã ngắm kĩ gốc bàng, rồi lại
ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước chè
 đã ngắm kĩ gốc bàng, rồi lại ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước chè
 ngồi uống nước ở đây những lúc quán nước vắng khách đã ngắm kĩ gốc bàng
e) Câu sau có bao nhiêu từ chỉ sự vật? Đó là những từ nào?
“Gốc bàng to quá, có những cái mắt to hơn cái gáo dừa, có những cái lá to
bằng cái mẹt bún của bà bún ốc”
 3 từ (………………..………………..; ………………..………………..; ………………..………………..)
 4 từ (………………..………………..; ………………..………………..; ………………..………………..; ………………..………………..)
 5 từ (………………..………………..; ………………..………………..; ………………..……………….; ………………..………………..; ………………..………………..)
 6 từ (………………..……………..; ………………..……………..; ………………..………………..; ………………..………………..; ………………..………………..; ………………..………………..)
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
g) Tìm các hình ảnh so sánh có trong bài đọc và điền vào bảng sau: Sự vật 1 Từ so sánh Sự vật 2
h) Em có suy nghĩ gì về hình ảnh bà cụ trong bài đọc. Viết 1-2 câu trình bày suy nghĩ của mình. B. VIẾT 1. Nhìn - viết:
Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng.
Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn
những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển, chị còn
thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng ánh phất phơ bên cạnh những vạt
lưới đen ngâm trùi trũi. Theo Anh Đức
2. Thực hiện đề bài dưới đây:
Viết đoạn văn ngắn (từ 7 đến 9 câu) tả một đồ vật em thường dùng khi đi
học hoặc khi đi tham quan, du lịch. Nhận xét ❀❀❀❀❀
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
a) Từ chỉ đặc điểm: nhiều, to, nhỏ, khác, ngoằn ngoèo, thẳng đuột, đầy đủ, cao, to lớn.
b) Câu văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh:
(4) Cây cao lắm, cao hơn cả tòa nhà ba tầng của trường em hẳn một khúc dài.
(6) Các cành cây thì cành nào cành nấy to cứ như là bắp chân vậy.
→ Tác dụng: giúp hình ảnh trở nên sống động, hấp dẫn hơn, đồng thời giúp người
đọc dễ liên tưởng và tưởng tượng ra hình ảnh sự vật được miêu tả
2. Đọc bài và thực hiện các yêu cầu:
a) Câu văn đầu miêu tả sự vật nào?  Gốc bàng  Bà cụ  Cây bàng  Quán nước
b) Những người khách khi ghé quán nước, lúc rảnh rỗi thường làm gì?  đọc báo  trò chuyện
 ngắm cây bàng rồi ngắm sang bà cụ
 ngắm quán nước rồi ngắm sang bà cụ
c) Đặc điểm ngoại hình nào của bà cụ bán nước cho thấy tuổi bà đã rất cao?  tóc bạc trắng  da nhăn nheo  nụ cười móm mém  cái lưng còng
d) Tìm những từ ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? có trong câu văn sau:
“Nhiều người ngồi uống nước ở đây những lúc quán nước vắng khách đã ngắm kĩ
gốc bàng, rồi lại ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước chè.”
 ngồi uống nước ở đây những lúc quán nước vắng khách đã ngắm kĩ gốc bàng,
rồi lại ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước chè
 uống nước ở đây những lúc quán nước vắng khách đã ngắm kĩ gốc bàng, rồi lại
ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước chè
 đã ngắm kĩ gốc bàng, rồi lại ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước chè
 ngồi uống nước ở đây những lúc quán nước vắng khách đã ngắm kĩ gốc bàng
e) Câu sau có bao nhiêu từ chỉ sự vật? Đó là những từ nào?
“Gốc bàng to quá, có những cái mắt to hơn cái gáo dừa, có những cái lá to bằng cái
mẹt bún của bà bún ốc”
 3 từ (………………..………………..; ………………..………………..; ………………..………………..)
 4 từ (………………..………………..; ………………..………………..; ………………..………………..; ………………..………………..)
 5 từ (………………..………………..; ………………..………………..; ………………..……………….; ………………..………………..; ………………..………………..)
 6 từ (gốc bàng, cái mắt, cái gáo dừa, cái lá, cái mẹt bún, bà bún ốc)
g) Tìm các hình ảnh so sánh có trong bài đọc và điền vào bảng sau: Sự vật 1 Từ so sánh Sự vật 2 cái mắt hơn cái gáo dừa cái lá bằng cái mẹt bún đầu bà cụ hơn
cái mớ tóc giả của các diễn viên tuồng chèo
vẫn đóng vai các bà cụ nhân đức
h) Mẫu: Bà cụ bán hàng nước hiện lên trong suy nghĩ của em với dáng vẻ hiền từ
và chịu khó. Tuy tuổi đã cao nhưng bà vẫn chăm chỉ làm việc, thật đáng kính trọng và ngưỡng mộ. B. VIẾT
1. Nhìn - viết: Chú ý: - Viết đúng chính tả
- Trình bày đúng quy tắc viết một đoạn văn
2. Thực hiện đề bài dưới đây:
Viết đoạn văn ngắn (từ 7 đến 9 câu) tả một đồ vật em thường dùng khi đi học hoặc khi đi tham quan, du lịch. Mẫu
(1) Một đồ dùng không thể thiếu của em khi đi tham quan du lịch chính là bình
nước. (2) Bình nước của em được thiết kế từ loại nhựa cứng, khá dày giúp hạn chế
khả năng bị va đập. (3) Dù vậy, bình cũng vẫn khá nhẹ, tiện để mang theo khi đi
bộ. (4) Bình nước trong suốt, có các vạch kẻ ngang để đánh dấu dung tích nước. (5)
Tối đa chiếc bình có thể đựng được đến 2 lít, nhưng thường em sẽ chỉ rót đến mức
1,5 lít thôi, vì rót đầy quá thì sẽ khá nặng. (6) Nắp của bình rất chắc, nếu rót nước
thì sẽ vặn cả chiếc nắp ra, còn nếu uống nước thì chỉ cần mở nấc chốt nhỏ ở phía
trên mà thôi. (7) Hai bên hông bình có phần khung nhựa để móc dây đeo vào. (8)
Chiếc dây ấy khá dày, có thể tùy chỉnh độ dài, giúp em đeo bình nước lên vai như
đeo balo vậy. (9) Nhờ sự tiện dụng và xinh xắn ấy, mà chiếc bình nước đã trở
thành trợ thủ đắc lực cho em mỗi lần đi tham quan cùng cả lớp.