1
Mục tiêu -
Rèn kĩ năng đọc – hiểu.
- Ôn tập về phânch cấu tạo câu
- Ôn tập về trạng ngữ trong câu
- Mở rộng vốn từ Du lịch Thám hiểm
- Ôn tập về văn miêu t
Phần I. Trắc nghim
Đọc:
Bài kiểm tra kì lạ
Hôm ấy là ngày đầu tiên của năm hc mới, lòng tôi tràn đầy niềm tin nhưng thc sự vẫn rất lo cho
nhng thi sắp tới. Tiết Toán đầu tiên. Vừa o lớp, thầy cho clớp làm bài kiểm tra đầu năm. Cả lớp đều
cảm thấy rất ngạc nhiên khi thầy phát cho chúng tôi ba loại đề bài khác nhau rồi nói :
- Đề thứ nhất gồm những câu hỏi rất bản nhưng cũng knâng cao, nếu làm hết các em sẽ
được điểm ời. Đ thứ hai có điểm cao nhất m với mức đơng đối. Với dạng đ th ba, các em dễ
dàng đạt điểm sáu với những bài toán rất d. Các em được quyn chọn một trong ba loại đ này.
Thầy chỉ giới hạn thi gian m bài là mưi m phút n tôi quyết định chon dạng đề th hai cho chắc
ăn. Không chỉ tôi các bạn trong lớp cũng thế, đa phần chọn dạng đ thứ hai, số ít học kém hơn tchọn
dạng đ thba.
Một tuần sau, thy trả bài kiểm tra. Cả lớp càng ngc nhiên hơn khi ai chọn dạng đề nào thì được đúng
tổng điểm của đ đó, bất kể đúng sai. Lớp trưởng rụt rè hỏi thầy:
- Thưa thầy, tại sao lại thế ạ?
PHIẾU ÔN TẬP
PHIẾU SỐ 5
MÔN:
TIẾNG VIỆT
LỚP 4
2
Thầy kh mm cười rồi nghiêm nghị trả lời:
- Với bài kiểm tra này, thầy chỉ muốn th thách s tự tin của lớp mình. Ai trong số các em cũng
mơ ước được điểm ời nhưng ít ai m vượt qua thử thách để biến ước mơ ấy thành hiện thực.c em ạ,
những việc thoạt nhìn tưởng như rất k khăn nên d m chúng ta rút lui ngay từ phút đầu tiên. Nhưng
nếu không tự tin đối đầu vi thử thách tchúng ta sẽ chẳng biết kh ng của mình đến đâu cũng k
vươn tới đỉnh đim của thành công.
Bài kiểm tra kì lạ của thy go đã dạy cho chúng tôi một bài học. Bài học đó là: Hãy ước mơ và phi
biết vưt qua mọi thử tch đ đạt được ưc mơ!
(Theo Linh Nga)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Thầy giáo cho kiểm tra Toán đầu năm học nhm mục đích gì?
A. Kiểm tra chất lượng hc toán của học sinh
B. Kiểm tra nếp làm bài của học sinh
C. Kiểm tra tính tự giác của học sinh
D. Thử thách sự tự tin của học sinh
Câu 2: Thầy giáo cho mấy loại đề kiểm tra?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Loại đ thmấydễ nhất?
A. Loại đ thứ nhất
B. Loại đthứ hai
C. Loại đthứ ba
D. Cả ba đề đều d như nhau
Câu 4: Tại sao phần lớn học sinh trong lớp lại chọn dạng đề thhai?
A. Vì dạng đề thứ hai được nhiều đim
B. Vì dạng đề thứ hai ở mc độ tương đối, chọn làm cho chắc ăn
C. Vì học sinh nghĩ đề thứ hai là d nhất
3
D. Vì học sinh trong lớp thiếu tự tin
Câu 5: Chủ ngữ trong câu “Bài kiểm tra kì lạ của thầy giáo đã dạy cho chúng tôi một bài học:
A. Bài kiểm tra kì lạ của thầy giáo
B. i kiểm tra kì lạ
C. Thầy giáo
D. Bài kiểm tra kì lạ của thầy giáo đã dy cho chúng tôi
Câu 6: Trạng ngữ trong câu Một tuần sau, thầy trả bài kiểm tra chỉ gì?
A. Trạng ngchỉ nơi chốn
B. Trạng ngữ chỉ thời gian
C. Trạng ngữ chỉ phương tiện
D. Trạng ngữ chỉ mc đích
Câu 7: u chuyện mun nói với em điều gì?
A. Khi kiểm tra nên chọn dạng đề được điểm cao
B. Khi kiểm tra nên chọn đề vừa sc với mình
C. Khi kiểm tra, nên lựa chọn đề theo số đông để không bị điểm kém
D. Cần tự tin đối đầu với thử thách để biết được khả năng ca mình và có cơ hội vươn tới thành công
Phần II. Tự luận
Câu 1: Nh viết:
Trăng ơi… từ đâu đến?
Trăng ơi… từ đâu đến?
Hay từ đường hành qn
Trăng soi chú bộ đội
Và soi vàng góc sân.
Trăng từ đâu… từ đâu?
Trăng đi khắp mi miền
Trăng ơi, có nơi nào
Sáng hơn đất c em…
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
4
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
Câu 2: Nối các kiểu trạng ngữ với ví dụ tươngng
Trạng ngữ chỉ thời gian
Vì lười học, Nga đã bị điểm kém.
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Trên cành cây, những chú chim nhảy
nhót không ngừng.
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Để trthành một ca sĩ ni tiếng, ấy
đã luyện tập sut nhiều m trời.
Trạng ngữ chỉ mục đích
Tháng tám, cả gia đình Nam sẽ đi du
lịch.
5
Câu 3: Phân loại nhng hoạt động sau thành hai nhóm:
Tìm hiu cuộc sống ca loài báo; Tham quan di tích lịch sử; m hiểu tập tính loài cá voi dưới đáy biển; Trải
nghiệm trong rừng rậm; Tham quan đn chùa; Nghe thuyết minh về danh nhân thế giới; Khám phá hang núi
chưa có người đặt chân tới; Tm biển; Thăm thú danh lam thắng cảnh
Du lịch
Thám hiểm
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
Câu 4: Em hãy viết một bài văn tả về mt đồ dùng học tập mà em thích.
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
6
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
7
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
-------- Hết --------
HƯỚNG DẪN GII CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAHAY.COM
Phần I. Trắc nghim
1.D
2.C
3.C
4.B
5.A
6.B
7.D
8
Phương pháp:
Em đọccâu nói của thầy giáo để chọn đáp án đúng nhất.
“Với bài kiểm tray, thầy chỉ muốn thử thách sự tự tin của lớp mìnhCách
giải:
Thầy giáo cho kiểm tra Toán đầu năm học nhm thử thách sự tự tin của học sinh.
Chọn D.
Em đọccâu văn sauchọn đáp án đúng nhất:
“Cả lớp đều cảm thấy rất ngạc nhiên khi thầy phát cho chúng tôi ba loại đề bài khác nhau rồi nói ch
giải:
Thầy giáo cho 3 loại đ kiểm tra.
Chọn C.
Câu 1
:
Thầy giáo cho kiểm tra Toán đầu năm học nhm mục đích gì?
A.
Kiểm tra chất lượng hc toán ca học s
inh
B.
Kiểm tra nếp làm bài của học sinh
C.
Kiểm tra tính tự giác của học sinh
D.
Thử thách sự tự tin của học sinh
Câu 2
:
Phương pháp:
Thầy giáo cho mấy loại đề kiểm tra?
A.
B.
C.
D.
:
9
Câu 3
Phương pháp:
Em đọclời nói của thầy giáo để chọn đáp án đúng.
“Đề thứ nhất gồm những câu hỏi rất cơ bản nhưng ng khá ng cao, nếu làm hết c em sẽ được điểm
mười. Đề thứ hai có điểm cao nhất là tám với mức độ tương đối. Với dạng đthứ ba, các em dng đạt điểm
sáu với những bài toán rất dễ. c em được quyền chọn một trong ba loại đề này.Cách giải:
Loại đề thứ ba dễ nhất.
Chọn C.
Câu 4:
Em đọc kĩ đoạn văn sau để chọn đáp án đúng nhất:
Loại đề thứ my là dễ nhất?
A.
Loại đề thứ nhất
B.
Loại đề thứ hai
C.
L
oại đ thba
D.
Cả ba đ đều dễ như nhau
Phương pháp:
Tại sao phần lớn học sinh trong lớp lại chọn dạng đề thứ hai?
A.
Vì dng đề thứ hai được nhiu điểm
B.
Vì dng đề thứ hai ở mức độ tương đối, chọn làm cho chắc ăn
C.
Vì
học sinh nghĩ đề thứ hai là d nhất
D
.
Vì học sinh trong lớp thiếu tự tin
10
“Thầy chỉ giới hạn thời gian làm bài là mười lăm phút nên tôi quyết định chon dạng đề thứ hai cho
chắc ăn. Không chỉ tôi c bạn trong lớp ng thế, đa phần chọn dạng đthứ hai, số ít học m hơn thì
chọn dạng đề thứ ba.”
Cách giải:
Phn lớn học sinh trong lớp chọn dạng đề thứ hai vì dạng đề thứ hai ở mức độ tương đi, chọn làm cho
chắc ăn.
Chọn B. Câu
5:
Phương pháp:
Em đọccâu văn để xác định chủ ngữ trong câu.
Lời giải chi tiết:
Chủ ngữ trong câu văn trên là: Bài kiểm tra kì lạ của thầy giáo
Chọn A.
Phương pháp:
Chủ ngữ trong câu
Bài kiểm tra kì lạ của thầy giáo đã dạy cho chúng tôi một bài học
là:
A.
Bài kiểm tra kì lạ của thầy giáo
B.
Bài kiểm tra kì lạ
C.
Thầy giáo
D.
Bài kiểm tra kì lạ của thầy giáo đã dạy cho chúng
tôi
Câu 6:
Trạng ngữ trong câu
Một tuần sau, thầy trả bài kiểm tra
chỉ gì?
A.
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
B.
Trạng ngữ ch thời gian
C.
Trạng ngữ chỉ phương tiện
D.
Trạng ngữ chỉ mục đích
:
11
Em đọccâu văn để xác định đúng trạng ngữ của câu, sau đó cho biết trạng ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
Trạng ngữ của câu: Một tuần sau Cách giải:
Trạng ngữ trong câu văn trên trạng ngữ chỉ thời gian.
Chọn B.
Câu 7
Phương pháp:
Em nh lại nội dung câu chuyện và suy nghĩ xem câu chuyện muốn nói với em điều gì?
Cách giải:
Câu chuyện muốn nói rằng cần tự tin đối đầu với thử thách đbiết được khả năng của mình và có cơ
hội vươn tới thành công Chọn D.
Phần II. Tự luận Câu
1:
Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
A.
Khi kiểm tra nên chọn dạng đ
được điểm cao
B.
Khi kiểm tra nên chọn đ vừa sức với mình
C.
Khi kiểm tra, nên lựa chọn đtheo số đông để không bị điểm kém
D.
Cần tự tin đối đầu với thử thách đ biết đưc khả năng của mình có cơ hội vươn tới thành công
12
Phương pháp:
Em viết đoạn thơ vào vở, giấy kiểm tra Cách
giải:
Em chủ động hoàn thành bài chính tả. C
ý:
- Viết đúng chính t
- Trình bày sạch đp Câu 2:
Trăng ơi… từ đâu đến?
T
răng ơi… từ đâu đến?
Hay từ đường hành qn
Trăng soi chú bộ đội
Và soi vàng góc sân.
Trăng từ đâu… từ đâu?
Trăng đi khắp mi miền
Trăng ơi, có nơi nào
Sáng hơn đất c em
:
13
Phương pháp:
Em đọc các thông tinhai cột để nối cho phù hợp Cách
giải:
Nối các kiểu trạng ngvới ví dụ tương ứng
Trạng ngữ chỉ thời gian
Vì lười học,
Nga đã bị điểmm.
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Trên cành cây, những chú chim nhảy
nhót không ngừng.
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Để trở thành một ca sĩ nổi tiếng, cô ấy
đã luyện tập sut nhiều m trời.
Trạng ngữ chỉ mục đích
Tháng tám, cả gia
đình Nam sẽ đi du
lịch.
14
Câu 3
Phương pháp:
Em đọccác hoạt động và sp xếp vào nhóm phù hợp.
Cách giải:
Du lịch
Thám hiểm
Phân loại những hoạt động sau thành hai nhóm:
Tìm hiểu cuộc sống của loài báo; Tham quan di tích lịch sử; Tìm hiểu tập nh loài cá voi dưới đáy
biển; Trải nghiệm ở trong rừng rậm; Tham quan đền chùa; Nghe thuyết minh về danh nh
ân thế gii;
Khám phá hang núi chưa có người đặt chân tới; Tắm bin; Thăm thú danh lam thắng cnh
Du lịch
Thám hiểm
:
15
Tham quan di tích lịch sử
Tham quan đền chùa
Nghe thuyết minh về các danh nhân thế giới
Tắm biển
Thăm thú danh lam thng cảnh
Tìm hiu cuộc sống của loài báo
Tìm hiu tập tính loài cá voi dưới đáy biển
Trải nghiệm ở trong rừng rậm
Khám phá hang núi chưa có người đặt chân tới
Câu 4:
Phương pháp:
Em dựa vào dàn ý sau đ hoàn thành bài n. Mở
i: Gii thiệu v đồ dùng học tập mà em định tả -
Đồ vật đó là gì?
- Tại sao em lại có ?
- Em có đ dùng đó vào thời gian nào? Thân bài:
a. Tả bao quát:
- Hình dáng của đồ vật đó như thế nào?
- Kích thước của nó ra sao?
- Màu sc chủ đạo là gì? b. Tả chi tiết:
- Tlần ợt các bphận của đồ dùng đó - Công dụng
của đồ dùng đó là gì?
- Kể lại một kỉ niệm của em với đồ dùng học tập đó Kết
i: nh cảm của em dành cho đồ vật đó.
Cách giải:
Bài tham khảo 1: Tả chiếc bút máy
Chị gái mua cây bút này tại siêu thị với giá 25.000 đồng tặng em, nhân ngày sinh nhật em trònm tuổi.
Em hãy viết một bài văn tả về một đồ dùng học tập mà em thích.
16
Ngòi bút hình mũi giáo màu vàng, nằm trên chiếc lưỡi màu đen bằng nhựa cứng. Ngòi bút và ỡi cắm
vào cổ bút bằng kim loại , nối liền với ruột bút là ống nhựa cứng màu đen để đựng mực.
Em cũng như các bạn trong lớp đu dùng mực tìm của nhà máy Văn phòng phẩm Hồng Hà. Từ ngày dùng bút
máy, chữ viết của em nét thanh nét đậm, mỗi ngày một đẹp, mang nhãn hiuớc ngoài, nhưng không có
dòng chữ Bút mài nét thanh nét đậmnhư chiếc bút của em.
Em gigìn rất cẩn thận, cây bút máy. Viết xong bài, em dùng giấy lau sch ngòi bút, nắp bút lại, đặt vào hp
bút. Em xem như người bạn thân thiết quý mến của mình thi thơ bé. Em thầm hứa nói nhỏ với nó:
Bạn thân yêu ơi! Chúng mình nỗ lực phấn đấu giành được giải cao trong hội thi Vở sạch ch đẹp cuối m học
nhé!”.
Bài tham khảo 2: Tả chiếc thước kẻ
Đầu năm hc mới, mẹ mua cho em rất nhiều đdùng học tập, trong đó em thích nhất y thước nhựa màu
trắng thật đẹp.
Cây tc dài gần hai gang tay của em, còn bề rộng khoảng ba phân, thước được làm bằng nhựa trắng trong
rất cứng cáp. Nổi bật trên cây tớc là dòng chữ ghi hiệu thước: KIM NGUYÊN màu xanh càng làm ng tm
vẻ đẹp cho y thước. Thước còn được chia từng cen ti -mét rất chính xác giúp em đo độ dài dễ dàng. Có
thước tiện lợi biết bao! Cùng với cây bút chì thân quen thưc giúp em gạch ng ngay ngắn, vẽ mĩ thuật, đóng
khung,…Nhờ có thước nên các bài làm, bài tập ca em trông rất ngay hàng thẳng lối và thường đượcgiáo
khen. Vì thế mỗi khi sdụng xong em đu cẩn thận cất thước vào trong cặp ngăn đng dụng cụ học tập
em không bao giờ vẽ by, bôi bẩn hay làm thước bị trầy xước. Thỉnh thong nhìn lại thước vẫn mới như ny
nào em cảm thấy tự hào vì tính cn thận của mình.
17
Em rất thích y thước y, hằng ngày thước cùng em đến lớp nghe giáo giảng bài, ng em học tập. Em
tự nhủ sẽ gigìn thước cẩn thận để có thể dùng vào năm học sau.
Bài tham khảo 3: Tả chiếc bàn học
Năm nay em đã lên lớp Bốn. Do em phải học bài làm nhiu bài tập về nhà, bố mẹ đã sắp xếp cho em mt
góc học tập ngăn nắp, thoáng mát. Đc biệt hơn ccái bàn học xinh xắn đặt k cửa sổ nhìn ra vườn cây
xanh rợp bóng.
Bàn được làm bằng gtạp, chưa phải gỗ tốt nhưng nhđược đánhc-ni nên rất bóng loáng, cùng màu nâu
sm như ghế và gsách.
Mặt bàn hình ch nhật, bề dài đúng một sải tay em, bề rộng vừa đủ ba gang, hơi xuôi về phía em đặt ghế, tạo
tư thế thoải mái khi em ngồi viết. Độ bóng của véc-ni càng làm nổi rõ những đường vân gỗ rất đẹp. Mép bàn
phía trước một đường rảnh dài, lõm xuống giúp em đng bút, thưc, tẩykhi bị lăn xuống theo đ dốc
của bàn. Bên dưi mặt bàn là một ngăn hộc khá rộng, em có th kéo ra đóng vào d dàng khi nắm vào cái tay
cầm bằng sắt. Trong ngăn hộc này, em đựng dng cụ học môn kĩ thuật, b đò dùng học toán, nhiều hộp phấn
viết bảng trắng lẫn màu, thậm chí có cả mớ dây thun tết hình con rết, nắm si tròn đ chơi ô quan… Bốn chân
bàn những thanh gỗ vuông to cứng cáp, các góc mép được bào nhn. Ba thanh gỗ dẹp hơn đóng thành
hình chữ H chân bàn phía gần mặt đất gi cho các chân bàn được vững vàng chắc chắn hơn. Mỗi khi học
xong em thường thu dọn sách vở và các thứ trên mặt bàn cho gọn ghẽ rồi lau bàn bằng khăn vải mềm. Kng
bao giờ em lơ đễnh hay c ý viết, vẽ bậy lên mặt bàn. Vì vậy màng đã nửa năm bàn vẫn còn mới.
Em yêu quý cái bàn này lắm bởi ngày nào cũng cùng em học tập mit mài. Úp lên mặt n, em nghe
mát ợi nngọn gió nào thi từ khu rừng xa xưa nơi cây gỗ này sinh sống. Em tưng như nghe được lời
gió thì thầm nhắc nhở: ch ơi, gắng học lên! Chúng tôi tin tưởng nhiu cô đấy nhé!.

Preview text:


PHIẾU ÔN TẬP HÈ
PHIẾU SỐ 5
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 Mục tiêu -
Rèn kĩ năng đọc – hiểu.
- Ôn tập về phân tích cấu tạo câu
- Ôn tập về trạng ngữ trong câu
- Mở rộng vốn từ Du lịch – Thám hiểm
- Ôn tập về văn miêu tả
Phần I. Trắc nghiệm Đọc:
Bài kiểm tra kì lạ
Hôm ấy là ngày đầu tiên của năm học mới, lòng tôi tràn đầy niềm tin nhưng thực sự vẫn rất lo cho
những kì thi sắp tới. Tiết Toán đầu tiên. Vừa vào lớp, thầy cho cả lớp làm bài kiểm tra đầu năm. Cả lớp đều
cảm thấy rất ngạc nhiên khi thầy phát cho chúng tôi ba loại đề bài khác nhau rồi nói : -
Đề thứ nhất gồm những câu hỏi rất cơ bản nhưng cũng khá nâng cao, nếu làm hết các em sẽ
được điểm mười. Đề thứ hai có điểm cao nhất là tám với mức độ tương đối. Với dạng đề thứ ba, các em dễ
dàng đạt điểm sáu với những bài toán rất dễ. Các em được quyền chọn một trong ba loại đề này.
Thầy chỉ giới hạn thời gian làm bài là mười lăm phút nên tôi quyết định chon dạng đề thứ hai cho chắc
ăn. Không chỉ tôi mà các bạn trong lớp cũng thế, đa phần chọn dạng đề thứ hai, số ít học kém hơn thì chọn dạng đề thứ ba.
Một tuần sau, thầy trả bài kiểm tra. Cả lớp càng ngạc nhiên hơn khi ai chọn dạng đề nào thì được đúng
tổng điểm của đề đó, bất kể đúng sai. Lớp trưởng rụt rè hỏi thầy: -
Thưa thầy, tại sao lại thế ạ? 1
Thầy khẽ mỉm cười rồi nghiêm nghị trả lời: -
Với bài kiểm tra này, thầy chỉ muốn thử thách sự tự tin của lớp mình. Ai trong số các em cũng
mơ ước được điểm mười nhưng ít ai dám vượt qua thử thách để biến ước mơ ấy thành hiện thực. Các em ạ,
có những việc thoạt nhìn tưởng như rất khó khăn nên dễ làm chúng ta rút lui ngay từ phút đầu tiên. Nhưng
nếu không tự tin đối đầu với thử thách thì chúng ta sẽ chẳng biết khả năng của mình đến đâu và cũng khó
vươn tới đỉnh điểm của thành công.
Bài kiểm tra kì lạ của thầy giáo đã dạy cho chúng tôi một bài học. Bài học đó là: Hãy ước mơ và phải
biết vượt qua mọi thử thách để đạt được ước mơ! (Theo Linh Nga)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Thầy giáo cho kiểm tra Toán đầu năm học nhằm mục đích gì?
A. Kiểm tra chất lượng học toán của học sinh
B. Kiểm tra nếp làm bài của học sinh
C. Kiểm tra tính tự giác của học sinh
D. Thử thách sự tự tin của học sinh
Câu 2: Thầy giáo cho mấy loại đề kiểm tra? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Loại đề thứ mấy là dễ nhất?
A. Loại đề thứ nhất
B. Loại đề thứ hai
C. Loại đề thứ ba
D. Cả ba đề đều dễ như nhau
Câu 4: Tại sao phần lớn học sinh trong lớp lại chọn dạng đề thứ hai?
A. Vì dạng đề thứ hai được nhiều điểm
B. Vì dạng đề thứ hai ở mức độ tương đối, chọn làm cho chắc ăn
C. Vì học sinh nghĩ đề thứ hai là dễ nhất 2
D. Vì học sinh trong lớp thiếu tự tin
Câu 5: Chủ ngữ trong câu “Bài kiểm tra kì lạ của thầy giáo đã dạy cho chúng tôi một bài học” là:
A. Bài kiểm tra kì lạ của thầy giáo
B. Bài kiểm tra kì lạ
C. Thầy giáo
D. Bài kiểm tra kì lạ của thầy giáo đã dạy cho chúng tôi
Câu 6: Trạng ngữ trong câu “Một tuần sau, thầy trả bài kiểm tra” chỉ gì?
A. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
B. Trạng ngữ chỉ thời gian
C. Trạng ngữ chỉ phương tiện
D. Trạng ngữ chỉ mục đích
Câu 7: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
A. Khi kiểm tra nên chọn dạng đề được điểm cao
B. Khi kiểm tra nên chọn đề vừa sức với mình
C. Khi kiểm tra, nên lựa chọn đề theo số đông để không bị điểm kém
D. Cần tự tin đối đầu với thử thách để biết được khả năng của mình và có cơ hội vươn tới thành công
Phần II. Tự luận
Câu 1: Nhớ – viết:
Trăng ơi… từ đâu đến?
Trăng ơi… từ đâu đến?
Hay từ đường hành quân Trăng soi chú bộ đội Và soi vàng góc sân.
Trăng từ đâu… từ đâu?
Trăng đi khắp mọi miền Trăng ơi, có nơi nào
Sáng hơn đất nước em…
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................ 3
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
Câu 2: Nối các kiểu trạng ngữ với ví dụ tương ứng
Trạng ngữ chỉ thời gian
Vì lười học, Nga đã bị điểm kém.
Trên cành cây, những chú chim nhảy
Trạng ngữ chỉ nơi chốn nhót không ngừng.
Để trở thành một ca sĩ nổi tiếng, cô ấy
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
đã luyện tập suốt nhiều năm trời.
Tháng tám, cả gia đình Nam sẽ đi du
Trạng ngữ chỉ mục đích lịch. 4
Câu 3: Phân loại những hoạt động sau thành hai nhóm:
Tìm hiểu cuộc sống của loài báo; Tham quan di tích lịch sử; Tìm hiểu tập tính loài cá voi dưới đáy biển; Trải
nghiệm ở trong rừng rậm; Tham quan đền chùa; Nghe thuyết minh về danh nhân thế giới; Khám phá hang núi
chưa có người đặt chân tới; Tắm biển; Thăm thú danh lam thắng cảnh Du lịch Thám hiểm
…………………………………………………….. ……………………………………………………..
…………………………………………………….. ……………………………………………………..
…………………………………………………….. ……………………………………………………..
…………………………………………………….. ……………………………………………………..
…………………………………………………….. ……………………………………………………..
Câu 4: Em hãy viết một bài văn tả về một đồ dùng học tập mà em thích.
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................ 5
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................ 6
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
-------- Hết --------
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAHAY.COM
Phần I. Trắc nghiệm 1.D 2.C 3.C 4.B 5.A 6.B 7.D 7 Câu 1 :
Thầy giáo cho kiểm tra Toán đầu năm học nhằm mục đích gì?
A. Kiểm tra chất lượng học toán của học s inh
B. Kiểm tra nếp làm bài của học sinh
C. Kiểm tra tính tự giác của học sinh
D. Thử thách sự tự tin của học sinh Phương pháp:
Em đọc kĩ câu nói của thầy giáo để chọn đáp án đúng nhất.
“Với bài kiểm tra này, thầy chỉ muốn thử thách sự tự tin của lớp mình” Cách giải:
Thầy giáo cho kiểm tra Toán đầu năm học nhằm thử thách sự tự tin của học sinh. Chọn D.
Câu 2 :
Thầy giáo cho mấy loại đề kiểm tra? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Phương pháp:
Em đọc kĩ câu văn sau và chọn đáp án đúng nhất:
“Cả lớp đều cảm thấy rất ngạc nhiên khi thầy phát cho chúng tôi ba loại đề bài khác nhau rồi nói” Cách giải:
Thầy giáo cho 3 loại đề kiểm tra. Chọn C. 8 : Câu 3
Loại đề thứ mấy là dễ nhất?
A. Loại đề thứ nhất
B. Loại đề thứ hai
C. L oại đề thứ ba
D. Cả ba đề đều dễ như nhau Phương pháp:
Em đọc kĩ lời nói của thầy giáo để chọn đáp án đúng.
“Đề thứ nhất gồm những câu hỏi rất cơ bản nhưng cũng khá nâng cao, nếu làm hết các em sẽ được điểm
mười. Đề thứ hai có điểm cao nhất là tám với mức độ tương đối. Với dạng đề thứ ba, các em dễ dàng đạt điểm
sáu với những bài toán rất dễ. Các em được quyền chọn một trong ba loại đề này.” Cách giải:
Loại đề thứ ba dễ nhất. Chọn C. Câu 4:
Tại sao phần lớn học sinh trong lớp lại chọn dạng đề thứ hai?
A. Vì dạng đề thứ hai được nhiều điểm
B. Vì dạng đề thứ hai ở mức độ tương đối, chọn làm cho chắc ăn
C. Vì học sinh nghĩ đề thứ hai là dễ nhất
D . Vì học sinh trong lớp thiếu tự tin
Phương pháp:
Em đọc kĩ đoạn văn sau để chọn đáp án đúng nhất: 9
“Thầy chỉ giới hạn thời gian làm bài là mười lăm phút nên tôi quyết định chon dạng đề thứ hai cho
chắc ăn. Không chỉ tôi mà các bạn trong lớp cũng thế, đa phần chọn dạng đề thứ hai, số ít học kém hơn thì
chọn dạng đề thứ ba.” Cách giải:
Phần lớn học sinh trong lớp chọn dạng đề thứ hai vì dạng đề thứ hai ở mức độ tương đối, chọn làm cho chắc ăn. Chọn B. Câu 5:
Chủ ngữ trong câu Bài kiểm tra kì lạ của thầy giáo đã dạy cho chúng tôi một bài học” là:
A. Bài kiểm tra kì lạ của thầy giáo
B. Bài kiểm tra kì lạ
C. Thầy giáo
D. Bài kiểm tra kì lạ của thầy giáo đã dạy cho chúng tôi Phương pháp:
Em đọc kĩ câu văn để xác định chủ ngữ trong câu.
Lời giải chi tiết:
Chủ ngữ trong câu văn trên là: Bài kiểm tra kì lạ của thầy giáo Chọn A. Câu 6:
Trạng ngữ trong câu
Một tuần sau, thầy trả bài kiểm tra” chỉ gì?
A. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
B. Trạng ngữ chỉ thời gian
C. Trạng ngữ chỉ phương tiện
D. Trạng ngữ chỉ mục đích Phương pháp: 10 :
Em đọc kĩ câu văn để xác định đúng trạng ngữ của câu, sau đó cho biết trạng ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
Trạng ngữ của câu: Một tuần sau Cách giải:
Trạng ngữ trong câu văn trên là trạng ngữ chỉ thời gian. Chọn B. Câu 7
Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
A. Khi kiểm tra nên chọn dạng đ ề được điểm cao
B. Khi kiểm tra nên chọn đề vừa sức với mình
C. Khi kiểm tra, nên lựa chọn đề theo số đông để không bị điểm kém
D. Cần tự tin đối đầu với thử thách để biết được khả năng của mình và có cơ hội vươn tới thành công Phương pháp:
Em nhớ lại nội dung câu chuyện và suy nghĩ xem câu chuyện muốn nói với em điều gì? Cách giải:
Câu chuyện muốn nói rằng cần tự tin đối đầu với thử thách để biết được khả năng của mình và có cơ
hội vươn tới thành công Chọn D.
Phần II. Tự luận Câu 1: 11
Trăng ơi… từ đâu đến?
T răng ơi… từ đâu đến?
Hay từ đường hành quân Trăng soi chú bộ đội Và soi vàng góc sân.
Trăng từ đâu… từ đâu?
Trăng đi khắp mọi miền Trăng ơi, có nơi nào
Sáng hơn đất nước em … Phương pháp:
Em viết đoạn thơ vào vở, giấy kiểm tra Cách giải:
Em chủ động hoàn thành bài chính tả. Chú ý: - Viết đúng chính tả
- Trình bày sạch đẹp Câu 2: 12 :
Nối các kiểu trạng ngữ với ví dụ tương ứng
Trạng ngữ chỉ thời gian
Vì lười học, Nga đã bị điểm kém.
Trên cành cây, những chú chim nhảy
Trạng ngữ chỉ nơi chốn nhót không ngừng.
Để trở thành một ca sĩ nổi tiếng, cô ấy
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
đã luyện tập suốt nhiều năm trời.
Tháng tám, cả gia đình Nam sẽ đi du
Trạng ngữ chỉ mục đích lịch. Phương pháp:
Em đọc kĩ các thông tin ở hai cột để nối cho phù hợp Cách giải: 13 Câu 3
Phân loại những hoạt động sau thành hai nhóm:
Tìm hiểu cuộc sống của loài báo; Tham quan di tích lịch sử; Tìm hiểu tập tính loài cá voi dưới đáy
biển; Trải nghiệm ở trong rừng rậm; Tham quan đền chùa; Nghe thuyết minh về danh nh ân thế giới;
Khám phá hang núi chưa có người đặt chân tới; Tắm biển; Thăm thú danh lam thắng cảnh Du lịch Thám hiểm Phương pháp:
Em đọc kĩ các hoạt động và sắp xếp vào nhóm phù hợp. Cách giải: Du lịch Thám hiểm 14 :
Tham quan di tích lịch sử
Tìm hiểu cuộc sống của loài báo Tham quan đền chùa
Tìm hiểu tập tính loài cá voi dưới đáy biển
Nghe thuyết minh về các danh nhân thế giới
Trải nghiệm ở trong rừng rậm Tắm biển
Khám phá hang núi chưa có người đặt chân tới
Thăm thú danh lam thắng cảnh Câu 4:
Em hãy viết một bài văn tả về một đồ dùng học tập mà em thích. Phương pháp:
Em dựa vào dàn ý sau để hoàn thành bài văn. Mở
bài: Giới thiệu về đồ dùng học tập mà em định tả - Đồ vật đó là gì? - Tại sao em lại có nó?
- Em có đồ dùng đó vào thời gian nào? Thân bài:
a. Tả bao quát:
- Hình dáng của đồ vật đó như thế nào?
- Kích thước của nó ra sao?
- Màu sắc chủ đạo là gì? b. Tả chi tiết:
- Tả lần lượt các bộ phận của đồ dùng đó - Công dụng
của đồ dùng đó là gì?
- Kể lại một kỉ niệm của em với đồ dùng học tập đó Kết
bài: Tình cảm của em dành cho đồ vật đó. Cách giải:
Bài tham khảo 1: Tả chiếc bút máy
Chị gái mua cây bút này tại siêu thị với giá 25.000 đồng tặng em, nhân ngày sinh nhật em tròn tám tuổi. 15
Ngòi bút hình mũi giáo màu vàng, nằm trên chiếc lưỡi gà màu đen bằng nhựa cứng. Ngòi bút và lưỡi gà cắm
vào cổ bút bằng kim loại , nối liền với ruột bút là ống nhựa cứng màu đen để đựng mực.
Em cũng như các bạn trong lớp đều dùng mực tìm của nhà máy Văn phòng phẩm Hồng Hà. Từ ngày dùng bút
máy, chữ viết của em có nét thanh nét đậm, mỗi ngày một đẹp, mang nhãn hiệu nước ngoài, nhưng không có
dòng chữ “ Bút mài nét thanh nét đậm” như chiếc bút của em.
Em giữ gìn rất cẩn thận, cây bút máy. Viết xong bài, em dùng giấy lau sạch ngòi bút, nắp bút lại, đặt vào hộp
bút. Em xem nó như người bạn thân thiết quý mến của mình thời thơ bé. Em thầm hứa và nói nhỏ với nó: “
Bạn thân yêu ơi! Chúng mình nỗ lực phấn đấu giành được giải cao trong hội thi Vở sạch chữ đẹp cuối năm học nhé!”.
Bài tham khảo 2: Tả chiếc thước kẻ
Đầu năm học mới, mẹ mua cho em rất nhiều đồ dùng học tập, trong đó em thích nhất là cây thước nhựa màu trắng thật đẹp.
Cây thước dài gần hai gang tay của em, còn bề rộng khoảng ba phân, thước được làm bằng nhựa trắng trong
rất cứng cáp. Nổi bật trên cây thước là dòng chữ ghi hiệu thước: KIM NGUYÊN màu xanh càng làm tăng thêm
vẻ đẹp cho cây thước. Thước còn được chia từng cen – ti -mét rất chính xác giúp em đo độ dài dễ dàng. Có
thước tiện lợi biết bao! Cùng với cây bút chì thân quen thước giúp em gạch hàng ngay ngắn, vẽ mĩ thuật, đóng
khung,…Nhờ có thước nên các bài làm, bài tập của em trông rất ngay hàng thẳng lối và thường được cô giáo
khen. Vì thế mỗi khi sử dụng xong em đều cẩn thận cất thước vào trong cặp ở ngăn đựng dụng cụ học tập và
em không bao giờ vẽ bậy, bôi bẩn hay làm thước bị trầy xước. Thỉnh thoảng nhìn lại thước vẫn mới như ngày
nào em cảm thấy tự hào vì tính cẩn thận của mình. 16
Em rất thích cây thước này, hằng ngày thước cùng em đến lớp nghe cô giáo giảng bài, cùng em học tập. Em
tự nhủ sẽ giữ gìn thước cẩn thận để có thể dùng vào năm học sau.
Bài tham khảo 3: Tả chiếc bàn học
Năm nay em đã lên lớp Bốn. Do em phải học bài và làm nhiều bài tập về nhà, bố mẹ đã sắp xếp cho em một
góc học tập ngăn nắp, thoáng mát. Đặc biệt hơn cả là cái bàn học xinh xắn đặt kề cửa sổ nhìn ra vườn cây xanh rợp bóng.
Bàn được làm bằng gỗ tạp, chưa phải là gỗ tốt nhưng nhờ được đánh véc-ni nên rất bóng loáng, cùng màu nâu
sẫm như ghế và giá sách.
Mặt bàn hình chữ nhật, bề dài đúng một sải tay em, bề rộng vừa đủ ba gang, hơi xuôi về phía em đặt ghế, tạo
tư thế thoải mái khi em ngồi viết. Độ bóng của véc-ni càng làm nổi rõ những đường vân gỗ rất đẹp. Mép bàn
phía trước có một đường rảnh dài, lõm xuống giúp em đựng bút, thước, tẩy… khỏi bị lăn xuống theo độ dốc
của bàn. Bên dưới mặt bàn là một ngăn hộc khá rộng, em có thể kéo ra đóng vào dễ dàng khi nắm vào cái tay
cầm bằng sắt. Trong ngăn hộc này, em đựng dụng cụ học môn kĩ thuật, bộ đò dùng học toán, nhiều hộp phấn
viết bảng trắng lẫn màu, thậm chí có cả mớ dây thun tết hình con rết, nắm sỏi tròn để chơi ô quan… Bốn chân
bàn là những thanh gỗ vuông to và cứng cáp, các góc mép được bào nhẵn. Ba thanh gỗ dẹp hơn đóng thành
hình chữ H ở chân bàn phía gần mặt đất giữ cho các chân bàn được vững vàng chắc chắn hơn. Mỗi khi học
xong em thường thu dọn sách vở và các thứ trên mặt bàn cho gọn ghẽ rồi lau bàn bằng khăn vải mềm. Không
bao giờ em lơ đễnh hay cố ý viết, vẽ bậy lên mặt bàn. Vì vậy mà dùng đã nửa năm bàn vẫn còn mới.
Em yêu quý cái bàn này lắm bởi ngày nào nó cũng cùng em học tập miệt mài. Úp má lên mặt bàn, em nghe
mát rượi như có ngọn gió nào thổi từ khu rừng xa xưa nơi cây gỗ này sinh sống. Em tưởng như nghe được lời
gió thì thầm nhắc nhở: “ Cô chủ ơi, gắng học lên! Chúng tôi tin tưởng nhiều ở cô đấy nhé!”. 17
Document Outline

  • Bài kiểm tra kì lạ
  • -------- Hết --------