Đề ôn tập ở nhà lớp 3 môn Tiếng Việt số 1

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 môn Tiếng Việt số 1 bao gồm các dạng bài Tiếng Việt giúp các thầy cô ra bài tập về nhà cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em nghỉ học phòng dịch corona.

Phiếu bài tp t ôn nhà môn Tiếng Vit lp 3
Phiếu s 1:
1. Chép li các câu sau khi đin vào ch trng:
a) s hoc x
- T khi …inh ra, đôi má của bé đã có lúm đồng tin trông rất ….inh.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
- M đặt vào cặp ….ách của bé my quyển ....ách để bé…ách cặp đi học
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
b) uôt hoc uôc
Những khi cày c….trên đồng, người nông dân làm bn vi đàn cò trắng m….
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
2. Đặt câu vi mi t sau:
- đất nưc
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
- dng xây
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
3. Đặt du phy vào ch thích hp trong câu (1 dy phy câu 1 2 du phy câu 2) ri chép
li câu văn:
(1) By gi huyện Mê Linh có hai ngưi con gái tài gii là Trưng Trc và Trưng Nh
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
(2) Cha mt sm nh m dy d hai ch em đều gii võ ngh và nuôi chí giành li non sông .
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
4. Viết li ni dung báo cáo v kết qu hc tp ca t em trong tháng va qua gi giáo (thy
giáo) ch nhim lp (theo mẫu báo cáo đã học SGK Tiếng Vit 3, tp hai, trang 20)
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
………, ngày….tháng…. năm…..
BÁO CÁO HOT ĐỘNG THÁNG …..
CA T …. LỚP …. TRƯỜNG TIU HỌC …………
Kính gửi:…………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
……………………
……………………
Phiếu s 2:
1. Chép li các t ng sau khi đin vào ch trng:
a) l hoc n
- thiếu …iên/………..
- …..iên lạc/………..
- xóm …àng/………..
-…..àng tiên/……….
b) iêt hoc iêc
- xem x……/……….
- hiểu b……../………
- chảy x……../……….
- xanh b……./……….
2. Gạch dưới nhng t ng giúp em nhn biết s vật đưc nhân hóa (gi hoc t con vật, đ đạc, cây
ci….. bng nhng t ng vốn để gi và t con người) c kh thơ, câu văn sau:
a)
Bé ng ngon quá
Đẫy c giấc trưa
Cái võng thương bé
Thc hoài đưa đưa.
nh Hi)
b) Nhng anh gọng vó đen sạm, gy cao, nghênh cp chân gọng đứng trên bãi ly bái phc nhìn
theo chúng tôi.
(Tô Hoài)
c) T nay, mỗi khi em Hoàng định chm câu, anh Du Chm cn yêu cầu Hoàng đọc li câu văn mt ln
na.
(Trn Ninh H)
3. Tr li câu hi:
a) Nhng chú gà trống thường gáy vang “ò ó o…” khi nào?
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
b) Khi nào hoa phượng li n đỏ trên quê hương em?
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
c) Năm nào các em s hc hết lp 5 cp Tiu hc?
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
4. Da vào câu chuyện Hai Trưng (bài Tập đc Tun 19, SGK Tiếng Vit 3, tp hai, trang 4, 5)
hãy viết câu tr li cho mi câu sau:
a) Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
b) Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Phiếu s 3:
1. Chép li các t ng sau khi đin vào ch trng:
a) l hoc n
-….ên ….ớp/…………
-…..on…….ước/……….
-…..ên người/………..
- chạy…on ton/………
b) ay hoc ây
- d …. học /……….
- m …trắng/……….
c) au hoc âu
- con s……../……….
- trước s………/………..
- c…..văn/………….
- cây c………./………
2. Gch dưi nhng t ng ch đặc đim đưc so sánh gia hai s vật trong các câu thơ, câu văn sau:
a)
Bế cháu ông th th:
- Cháu khỏe hơn ông nhiều!
(Phm Cúc)
b)
Ông trăng tròn sáng t
Soi rõ sân nhà em
Trăng khuya sáng hơn đèn
Ơi ông trăng sáng t.
(Trần Đăng Khoa)
c)
Quyn v này m ra
Bao nhiêu trang giy trng
Tng dòng k ngay ngn
Như chúng em xếp hàng.
(Quang Huy)
d) Những sưa mỏng tang xanh rờn như một th la xanh màu ngc thch vi nhng chùm hoa nh
li ti và trắng như những hạt mưa bay. Những chiếc lá ngõa non to như cái qut lc ánh sáng xanh m m.
(Ngô Quang Min)
3. Gạch dưới b phn câu tr li cho câu hi “Thế nào?”:
a) Nhng cánh rng Vit Bc xanh ngút ngàn t bao đời nay
b) Ngọn núi đá cao chót vót như chạm ti mây tri
c) Đng bào các dân tc thiu s trọn đời thy chung vi cách mng
4. Viết đoạn văn ngắn (khong 5 u) gii thiu các thành viên ca t em mt vài hoạt động ca
t trong tháng thi đua “Xây dựng trưng hc thân thin, hc sinh tích cc”.
Gi ý :
a) T em gm nhng bn nào?
b) Trong tháng thi đua “Xây dựng trưng hc thân thin, hc sinh tích cc”, t em
đã làm những vic gì đ ngôi trường tr nên sch đp và gần gũi với hc sinh?
c) T em đã làm nhng việc để phát huy vai trò tích cc ca hc sinh trong hc tp các hoạt động
khác?
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
Phiếu s 4:
1. (Đọc viết) bài: "Ông ngoi" Sách Tiếng vit 3, trang 34).
Viết đon t: "Thành ph ............. ch cái đu tiên."
2. Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 5 đén 7 câu) k nhng điều em biết v nông thôn (hoc thành th)
theo gi ý sau:
Nh đâu em biết (em biết khi đi chơi, khi xem ti vi, khi nghe k .....)?
Cnh vật, con người nông thôn (hoc thành th ) có gì đáng yêu?
Điều gì làm em thích và đáng nhớ nht?
Tình cm ca em v cnh vật và con ngưi nông thôn (hoc thành th)?
3. Đặt câu theo mu Ai thế nào? Để miêu t một bông hoa trong vườn.
............................................................................................................
............................................................................................................
...........................................................................................................
Phiếu s 5:
I. Đọc thm đoạn văn "Đường vào bản" và khoanh vào trưc câu tr li đúng cho mi ý sau:
Đưng vào bn tôi phải vượt qua mt con suối nước bốn mùa trong veo. Nước trườn qua k lá, lách qua
nhng mỏn đá ngầm, tung bt trng xoá như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản. Bên
đường là sườn núi thoai thoi. Núi c vươn mình lên cao, cao mãi. Con đưng ven theo mt bãi vu, cây
mc san sát, thng tắp, dày như ống đũa. Con đường đã nhiều lần đưa tiễn ngưi bản tôi đi công tác
cũng đón mừng giáo v bn dy chữ. Dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên
con đưng thân thuc y, thì chc chn s hn ngày quay li.
1- Đoạn văn trên tả cnh vùng nào?
a- Vùng núi. b- Vùng bin. c Vùng đng bng.
2- Mục đích chính của đoạn văn trên là t các gì?
a . T con sui b. T con đưng c. T ngn núi
3 - Em hãy gạch chân dưới s vt và s vật được so sánh trong câu sau:
Con đưng ven theo mt bãi vu, cây mc san sát, thng tắp, dày như ống đũa.
4 Gch dưi t ch hot đng trong câu sau:
Đưng vào bn tôi phi vưt qua mt con sui nưc bn mùa trong veo.
5. Đặt mt câu theo mu Ai thế nào?
II. Giáo viên đọc cho hc sinh chép lại đoạn văn trong bài 'Đôi bạn" Sách TV 3 tp 1 trang 130. Viết (T:
Hai năm sau... đến.. như sao sa).
III. Viết mt bức thư ngắn cho bn hoc ngưi thân k v vic hc tp ca em trong hc k 1 va qua.
| 1/7

Preview text:

Phiếu bài tập tự ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 3 Phiếu số 1:
1. Chép lại các câu sau khi điền vào chỗ trống:
a) s hoặc x
- Từ khi …inh ra, đôi má của bé đã có lúm đồng tiền trông rất ….inh.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
- Mẹ đặt vào cặp ….ách của bé mấy quyển ....ách để bé…ách cặp đi học
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
b) uôt hoặc uôc
Những khi cày c….trên đồng, người nông dân làm bạn với đàn cò trắng m….
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
2. Đặt câu với mỗi từ sau: - đất nước
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………… - dựng xây
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
3. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (1 dấy phẩy ở câu 1 và 2 dấu phẩy ở câu 2) rồi chép lại câu văn:
(1) Bấy giờ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
(2) Cha mất sớm nhờ mẹ dạy dỗ hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông .
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
4. Viết lại nội dung báo cáo về kết quả học tập của tổ em trong tháng vừa qua và gửi cô giáo (thầy
giáo) chủ nhiệm lớp (theo mẫu báo cáo đã học ở SGK Tiếng Việt 3, tập hai, trang 20)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày….tháng…. năm…..
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG THÁNG …..
CỦA TỔ …. LỚP …. TRƯỜNG TIỂU HỌC …………… Kính gửi:…………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
……………………………………………… …………………… …………………… Phiếu số 2:
1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống:
a) l hoặc n - thiếu …iên/……….. - …..iên lạc/……….. - xóm …àng/……….. -…..àng tiên/……….
b) iêt hoặc iêc - xem x……/………. - chảy x……../………. - hiểu b……../……… - xanh b……./……….
2. Gạch dưới những từ ngữ giúp em nhận biết sự vật được nhân hóa (gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây
cối….. bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người) ở các khổ thơ, câu văn sau: a) Bé ngủ ngon quá Đẫy cả giấc trưa Cái võng thương bé Thức hoài đưa đưa. (Định Hải)
b) Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi. (Tô Hoài)
c) Từ nay, mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa. (Trần Ninh Hồ)
3. Trả lời câu hỏi:
a) Những chú gà trống thường gáy vang “ò ó o…” khi nào?
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
b) Khi nào hoa phượng lại nở đỏ trên quê hương em?
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
c) Năm nào các em sẽ học hết lớp 5 ở cấp Tiểu học?
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
4. Dựa vào câu chuyện Hai Bà Trưng (bài Tập đọc Tuần 19, SGK Tiếng Việt 3, tập hai, trang 4, 5)
hãy viết câu trả lời cho mỗi câu sau:
a) Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
b) Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………… Phiếu số 3:
1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống:
a) l hoặc n
-….ên ….ớp/……………
-…..ên người/………..
-…..on…….ước/………. - chạy…on ton/………
b) ay hoặc ây - d …. học /……….
- thức d………/……….. - m …trắng/………. - m ……áo/……………
c) au hoặc âu - con s……../……….
- trước s………/……….. - c…..văn/………….
- cây c………./…………
2. Gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm được so sánh giữa hai sự vật trong các câu thơ, câu văn sau: a) Bế cháu ông thủ thỉ:
- Cháu khỏe hơn ông nhiều! (Phạm Cúc) b) Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ. (Trần Đăng Khoa) c) Quyển vở này mở ra
Bao nhiêu trang giấy trắng Từng dòng kẻ ngay ngắn Như chúng em xếp hàng. (Quang Huy)
d) Những lá sưa mỏng tang và xanh rờn như một thứ lụa xanh màu ngọc thạch với những chùm hoa nhỏ
li ti và trắng như những hạt mưa bay. Những chiếc lá ngõa non to như cái quạt lọc ánh sáng xanh mờ mờ. (Ngô Quang Miện)
3. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Thế nào?”:
a) Những cánh rừng Việt Bắc xanh ngút ngàn từ bao đời nay
b) Ngọn núi đá cao chót vót như chạm tới mây trời
c) Đồng bào các dân tộc thiểu số trọn đời thủy chung với cách mạng
4. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu các thành viên của tổ em và một vài hoạt động của
tổ trong tháng thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Gợi ý :
a) Tổ em gồm những bạn nào?
b) Trong tháng thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, tổ em
đã làm những việc gì để ngôi trường trở nên sạch đẹp và gần gũi với học sinh?
c) Tổ em đã làm những việc gì để phát huy vai trò tích cực của học sinh trong học tập và các hoạt động khác?
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………. Phiếu số 4:
1. (Đọc – viết) bài: "Ông ngoại" Sách Tiếng việt 3, trang 34).
Viết đoạn từ: "Thành phố ............. chữ cái đầu tiên."
2. Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 5 đén 7 câu) kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị) theo gợi ý sau: •
Nhờ đâu em biết (em biết khi đi chơi, khi xem ti vi, khi nghe kể .....)? •
Cảnh vật, con người ở nông thôn (hoặc thành thị ) có gì đáng yêu? •
Điều gì làm em thích và đáng nhớ nhất? •
Tình cảm của em về cảnh vật và con người ở nông thôn (hoặc thành thị)?
3. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? Để miêu tả một bông hoa trong vườn.
............................................................................................................
............................................................................................................
........................................................................................................... Phiếu số 5:
I. Đọc thầm đoạn văn "Đường vào bản" và khoanh vào trước câu trả lời đúng cho mỗi ý sau:
Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo. Nước trườn qua kẽ lá, lách qua
những mỏn đá ngầm, tung bọt trắng xoá như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản. Bên
đường là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao, cao mãi. Con đường ven theo một bãi vầu, cây
mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và
cũng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên
con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.
1- Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào?
a- Vùng núi. b- Vùng biển. c – Vùng đồng bằng.
2- Mục đích chính của đoạn văn trên là tả các gì?
a . Tả con suối b. Tả con đường c. Tả ngọn núi
3 - Em hãy gạch chân dưới sự vật và s ự vật được so sánh trong câu sau:
Con đường ven theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa.
4 – Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong câu sau:
Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo.
5. Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào?
II. Giáo viên đọc cho học sinh chép lại đoạn văn trong bài 'Đôi bạn" Sách TV 3 tập 1 trang 130. Viết (Từ:
Hai năm sau... đến.. như sao sa).
III. Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân kể về việc học tập của em trong học kỳ 1 vừa qua.