Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 7 - (Ngày 10/3)
Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 7 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3, Tiếng Việt 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.
Preview text:
Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 7 TIẾNG VIỆT LỚP 3 Bài 1: A. ĐỌC THẦM BÀI:
NHỮNG CHIẾC CHUÔNG REO
Giữa cánh đồng, có một túp lều bằng phên rạ màu vàng xỉn, xung quanh xếp đầy những
hàng gạch mới đóng. Đó là túp lều của gia đình bác thợ đóng gạch.
Tôi rất thích ra lò gạch chơi trò ú tim với thằng Cu và cái Cún, con bác. Một chiều giáp tết,
gạch vào lò, sắp nhóm lửa, thằng Cu rủ tôi nặn những chiếc chuông to hơn quả táo, có cái
núm để xâu dây, lại thêm cả một viên bi nhỏ ở trong để tạo ra tiếng kêu. Bác thợ gạch để hộ
cái kho báu đó vào một góc lò nung. Khi các đồ đất nung đã nguội, bác lấy hai sợi dây thép
xâu những chiếc chuông thành hai cái vòng: một vòng treo trước cửa nhà bác cho Cu và
Cún chơi, vòng kia tặng tôi đem về treo lên cây nêu trước sân.
Tết ấy, những tiếng chuông đất nung kêu lanh canh trên cây nêu làm sân nhà tôi ấm áp và nao nức hẳn lên. Theo Ngô Quân Miện
B. Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1 : Nhà ở của gia đình bác thợ gạch có màu gì?
A. Là một túp lều bằng phên rạ màu vàng xỉn.
B. Là một túp lều bằng phên rạ màu vàng nâu.
C. Là một túp lều bằng phên rạ màu đỏ.
D. Là một túp lều bằng phên rạ màu xanh.
Câu 2:Trong bài có những nhân vật nào?
A. Bác thợ đóng gạch, thằng Cu và cái Cún.
B. Bác thợ đóng gạch, thằng Cu, cậu bé.
C. thằng Cu, bác thợ đóng gạch, cái Cún.
D. Bác thợ đóng gạch, thằng Cu, cậu bé và cái Cún.
Câu 3: Bọn trẻ đã chơi những trò chơi gì xung quanh chiếc lò gạch? A. Chơi trò ú tim
B. Nặn những chiếc chuông con. C. Chơi nhảy dây. D. Chơi chuyền thẻ.
Câu4:Ai nặn những chiếc chuông đất? A. Bác thợ đóng gạch. B. Cái Cún. C. Thằng Cu. D. cậu bé và thằng Cu.
Câu 5: Chi tiết nào nói lên cái chuông đất nung đã đem lại niềm vui cho gia đình cậu bé?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 6:Vòng chuông đất bác thợ đóng gạch tặng chú bé dùng làm gì?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 7:Tìm từ chỉ sự vật có trong câu: “Bác thợ gạch xâu những chiếc chuông thành hai cái vòng.”
A. Bác thợ gạch, xâu, cái vòng.
B. Bác thợ gạch,cái vòng, chiếc chuông.
C. Những chiếc chuông, xâu, cái vòng.
D. Bác thợ gạch, chiếc chuông, xâu, cái vòng.
Câu 8: Trong câu “Bác thợ gạch để hộ cái kho báu đó vào một góc lò nung.”. Trả lời cho câu hỏi nào? A. Ai là gỉ? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
Câu 9: Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?:
………………………………………………………………………... ========================== Bài 2:
A. ĐỌC THẦM BÀI: HAI BÀ TRƯNG (SGK tập hai Trang 4)
B. Dựa vào nội dung bài đọc hãy trả lời câu hỏi sau đây:
Câu 1: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 2: Hai Bà Trưng có tài và có chí khí lớn như thế nào?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 3: Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 4: Hãy tìm các chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 5: Vì sao bao lâu nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… Câu 6: Nội dung :
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… Bài 3:
A. ĐỌC THẦM BÀI: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU (SGK tập hai Trang 22)
B. Dựa vào nội dung bài đọc hãy trả lời câu hỏi sau đây:
Câu 1 : Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Trần Quốc Khái đã làm thế nào? a) Để sống?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
b) Để không bỏ phí thời gian?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
c) Đế xuống đất bình an vô sự?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… Câu 6: Nội dung:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
============================== Bài 4:
A. ĐỌC THẦM BÀI: BÀN TAY CÔ GIÁO (SGK tập hai Trang 25)
B. Dựa vào nội dung bài đọc hãy trả lời câu hỏi sau đây:
Câu 1: Bài thơ viết về ai? Trường học Cô giáo Bạn bè Gia đình
Câu 2. Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì?
Chiếc thuyền, dòng sông, bầu trời, hàng cây.
Chiếc thuyền, mặt trời, mặt nước, biển biếc.
Chiếc thuyền, mặt biển, mặt nước, mặt trăng.
Chiếc thuyền, mặt trời, dòng sông, bãi biển.
Câu 3. Từ những tờ giấy cắt dán, cô giáo đã làm nên bức tranh tả cảnh gì? Phong cảnh làng quê. Bình minh trên biển. Khu vườn mùa hạ.
Cảnh trẻ em tắm biển.
Câu 4. Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
Sự sáng tạo và bàn tay khéo léo của cô giáo đã tạo nên bao điều mới mẻ cho các em.
Bàn tay cô giáo rất đặc biệt.
Cô giáo là người có phép thuật, có thể tạo ra những điều kì lạ. Tất cả các ý trên
Câu 5. Nội dung của bài Bàn tay cô giáo là gì?
Ca ngợi khả năng sáng tạo và đôi bàn tay khéo léo của cô giáo.
Ca ngợi sự say mê và ham học của học trò trong giờ học.
Ca ngợi cô giáo gần gũi và thân thiện như mẹ hiền.
Ca ngợi sự ân cần, dịu dàng và yêu quý học trò của cô giáo.
================================ Toán:
Câu1: Số liền trước của số 1000 là: A. 601 B. 999 C. 589 D. 799
Câu 2: Số lớn nhất trong các số 485; 431; 678; 131; 724; 753 sau là: A.724 B. 678 D.485 B. 753
Câu 3: Năm nay con 20 tuổi, tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi?
A. 11tuổi B. 21tuổi C. 22tuổi D. 60tuổi
Câu 4: 4m 7cm =... cm số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 47cm B. 407cm C. 470cm D. 740cm Câu 5: Tìm X
a) 8 x X = 184 b) X : 5 = 156
c) x: 5 = 115 d) x – 300 = 258 Câu 6: Đặt tính: a) 5482 – 1956 b) 2340-512 Câu7: Đặt tính: a)5716 + 1749 b) 5348 + 936
Câu 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm A. 6m5dm = ………….dm
B. Giảm 40 đi 5 lần, rồi thêm 4 =……….
Câu 9: Viết vào ô trống: Số lớn 28 36 70 40 42 Số bé 4 9 7 5 2
Số lớn gấp mấy lần số bé?
Số bé bằng một phần mấy số lớn?
Câu 10 : Tính giá trị biểu thức sau a) 6 x 8 + 10 =? b) 45 : 9 + 11=?
Câu 11 : Tính giá trị biểu thức sau a) 9 x 8 x 10 =? b) 48 : 2 + 6=?
Câu 12 : Có 5 con trâu và 20 con bò. Hỏi số bò gấp mấy lần số trâu? A. 5 lần B. 4 lần C. 6 lần D. 3 lần
Câu 13 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm: A. 79km 5hm = …..hm
Câu 14: Tìm số lớn nhất trong các số sau: 83 269 ; 92 368 ; 29 863 ; 68 932
Câu 15 : Một kho muối có 7650kg, lần đầu chuyển đi 2000kg muối, lần sau chuyển đi
650kg muối. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu kg muối. (giải bằng hai cách)
Câu 16: Có 7 con vịt, số con gà nhiều hơn số vịt 56 con. Hỏi số vịt bằng một phần mấy số gà
Câu 17: Một cửa hang buổi sang bán được 576 lít dầu, buổi chiều bán được gấp đôi buổi
sáng. Hỏi cà hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu?