lOMoARcPSD| 48302938
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 (Số lượng 20 câu)
1 . Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm quan trọng nhất của quy phạm pháp luật?
a. Quy phạm pháp luật là các quy tắc xử sự chung
b. Quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện
c. Quy phạm pháp luật là tiêu chuẩn để xác định giới hạn và đánh giá hành vi của con
người
d. Quy phạm pháp luật là công cụ điều chỉnh quan hệ xã hội
2. Sự khác nhau cơ bản giữa quy phạm pháp luật và quy phạm xã hội khác thể hiện ở
chỗ?
a. Quy phạm pháp luật điều chỉnh hành vi con người còn quy phạm xã hội khác
không điều chỉnh hành vi con người
b. Quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành còn quy phạm xã hội khác không phải
do nhà nước ban hành
c. Quy phạm pháp luật luôn biểu hiện bằng văn bản còn quy phạm xã hội khác thì
luôn không thành văn
d. Quy phạm pháp luật mang tính khuôn mẫu còn quy phạm xã hội khác không mang
tính khuôn mẫu
3 . Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Quy phạm pháp luật là một loại quy phạm xã hội
b. Quy phạm tôn giáo không phải là quy phạm xã hội
c. Quy phạm đạo đức không phải là quy phạm xã hội
d. Quy tắc quản lý của các tổ chức xã hội là quy phạm pháp luật
4. Trong một quy phạm pháp luật, phần nêu ra những tình huống (hoàn cảnh, điều kiện)
có thể xảy ra trong đời sống xã hội, thuộc bộ phận nào? a. Bộ phận giả định
b. Bộ phận quy định
lOMoARcPSD| 48302938
c. Bộ phận chế tài d, Không
thuộc vệ bộ phận nào
5. Bộ phận nào của quy phạm pháp luật thường được nêu ở dạng mệnh lệnh như: cấm,
không được, phải, thì, được, có...? a. Bộ phận giả định
b. Bộ phận quy định
c. Bộ phận chế tài d, Bộ phận quy định
và Bộ phận chế tài
6. Bộ phận nào trong quy phạm pháp luật là cơ sở để xác định trách nhiệm pháp lý đối
với chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật? a. Bộ phận giả định
b. Bộ phận quy định
c. Bộ phận chế tài
d. Không có bộ phận nào
7. Xác định bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật sau: “Người nào dùng bói toán, đồng
bóng hoặc các hình thức mê tín, dị đoan khác đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành
vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền
từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc
phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm” (Khoản 1 Điều 320 Bộ luật hình sự 2015)?
a. Bộ phận chế tài là: “Người nào dùng bói toán, đồng bóng hoặc các hình thức
tín, dị đoan khác đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội
này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm”
b. Bộ phận chế tài là: “Người nào dùng bói toán, đồng bóng hoặc các hình thức
tín, dị đoan khác đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội
này thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam
giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm”
c. Bộ phận chế tài là: “thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,
phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm”
d. Bộ phận chế tài là: “phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06
tháng đến 03 năm”
lOMoARcPSD| 48302938
8. Trong quy phạm “Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân
phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì
phải bồi thường,...” (Điều 584 Bộ luật dân sự 2015). Phần “thì phải bồi thường” là bộ
phận nào?
a. Giả định
b. Quy định
c. Chế tài
d. Quy định và Chế tài
9 . Quan hệ nào dưới đây là quan hệ pháp luật?
a. Quan hệ bạn bè
b. Quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng
c. Quan hệ hàng xóm
d. Quan hệ giữa các thành viên trong tổ dân phố
10. Quan hệ nào dưới đây là quan hệ pháp luật?
a. B tham gia vào đội sinh viên tình nguyện
b. B tham gia dọn dẹp vệ sinh lớp học
c. B tặng C một món quà nhân ngày sinh nhật
d. B chở C bằng xe đạp từ trường về nhà
11. Anh M bị Tòa án tuyên phạt 5 năm tù về tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại
cho sức khỏe của người khác và buộc anh M phải bồi thường cho bị hại là anh N 50 triệu
đồng thì giữa anh M và Nhà nước phát sinh quan hệ pháp luật nào?
a. Quan hệ pháp luật hành chính
b. Quan hệ pháp luật hình sự
c. Quan hệ pháp luật dân sự
d. Quan hệ pháp luật lao động
lOMoARcPSD| 48302938
12. Hoàn thiện khái niệm: “................là khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận
bằng hành vi của mình, thực hiện một cách độc lập các quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý
khi tham gia vào các quan hệ pháp luật”. a. Năng lực pháp luật
b. Năng lực hành vi
c. Năng lực chủ thể
d. Năng lực trách nhiệm pháp lý
13. Để tham gia vào quan hệ pháp luật, chủ thể cần phải có được các quyền chủ thể và
nghĩa vụ pháp lý được nhà nước thừa nhận. Điều kiện này thuộc về? a. Quyền chủ thể
b. Nghĩa vụ pháp lý
c. Năng lực pháp luật
d. Năng lực hành vi
14 . Xét về năng lực hành vi, Công dân Việt Nam dưới 6 tuổi được coi là?
a. Không có năng lực hành vi đối với mọi quan hệ pháp luật
b. Có năng lực hành vi không đầy đủ
c. Có năng lực hành vi đầy đủ với mọi quan hệ pháp luật
d. Có năng lực hành vi đầy đủ với một số quan hệ pháp luật
15. Người nước ngoài và người không quốc tịch chỉ được tham gia một số quan hệ pháp
luật nhất định tại Việt Nam, bởi vì?
a. Không có năng lực pháp luật đối với mọi quan hệ pháp luật
b. Có năng lực pháp luật không đầy đủ với mọi quan hệ pháp luật
c. Có năng lực hành vi chưa đầy đủ với mọi quan hệ pháp luật
d. Người nước ngoài và người không quốc tịch là chủ thể hạn chế của quan hệ pháp luật
16 . Năng lực pháp luật của chủ thể cá nhân xuất hiện khi nào?
a. Hầu hết là ngay từ khi cá nhân sinh ra
lOMoARcPSD| 48302938
b. Khi chủ thể đủ 16 tuổi và không mắc các bệnh dẫn đến mất khả năng điều chỉnh hành
vi
c. Khi chủ thể 18 tuổi, không mắc các bệnh dẫn đến mất khả năng điều chỉnh hành vi
d. Khi chủ thể 18 tuổi, không mắc các bệnh dẫn đến mất khả năng điều chỉnh hành vi và
được thừa nhận bằng văn bản của nhà nước
17. A cho B vay tiền, đến hẹn B không trả tiền cho A. A đã kiện B ra Tòa án. Hoạt động
khởi kiện của A là?
a. Quyền chủ thể của A
b. Nghĩa vụ pháp lý của A
c. Trách nhiệm pháp lý của A
d. Chế tài
18. Khi tham gia vào quan hệ pháp luật, quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên chủ thể
có đặc điểm như thế nào?
a. Quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể luôn mang tính song hành
b. Quyền và nghĩa vụ của các bên tồn tại độc lập không liên quan
c. Một bên chỉ mang quyền và một bên chỉ mang nghĩa vụ
d. Các bên không phát sinh quyền và nghĩa vụ
19. A và B ký hợp đồng mua bán hàng hóa. Theo hợp đồng, A mua của B 5 tấn xi măng
loại 1 và phải trả cho B số tiền là 10 triệu đồng. Việc A nhận 5 tấn xi măng của B và trả
cho B 10 triệu đồng là?
a. Chủ thể của quan hệ pháp luật mua bán giữa A và B
b. Nội dung của quan hệ pháp luật mua bán giữa A và B
c. Khách thể của quan hệ pháp luật mua bán giữa A và B
d. Sự kiện pháp lý
20. A và B là vợ chồng. A chết, B được hưởng thừa kế di sản của A. Vậy việc A chết làm
quan hệ thừa kế phát sinh là loại sự kiện pháp lý nào, căn cứ vào cách phân loại sự kiện
lOMoARcPSD| 48302938
pháp lý theo hậu quả pháp lý do sự kiện gây ra? a. Sự kiện làm phát sinh quan hệ pháp
luật
b. Sự kiện làm chấm dứt quan hệ pháp luật
c. Sự biến
d. Sự kiện hành vi

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 (Số lượng 20 câu)
1 . Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm quan trọng nhất của quy phạm pháp luật?
a. Quy phạm pháp luật là các quy tắc xử sự chung
b. Quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện
c. Quy phạm pháp luật là tiêu chuẩn để xác định giới hạn và đánh giá hành vi của con người
d. Quy phạm pháp luật là công cụ điều chỉnh quan hệ xã hội
2. Sự khác nhau cơ bản giữa quy phạm pháp luật và quy phạm xã hội khác thể hiện ở chỗ? a.
Quy phạm pháp luật điều chỉnh hành vi con người còn quy phạm xã hội khác
không điều chỉnh hành vi con người b.
Quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành còn quy phạm xã hội khác không phải do nhà nước ban hành c.
Quy phạm pháp luật luôn biểu hiện bằng văn bản còn quy phạm xã hội khác thì luôn không thành văn d.
Quy phạm pháp luật mang tính khuôn mẫu còn quy phạm xã hội khác không mang tính khuôn mẫu
3 . Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Quy phạm pháp luật là một loại quy phạm xã hội
b. Quy phạm tôn giáo không phải là quy phạm xã hội
c. Quy phạm đạo đức không phải là quy phạm xã hội
d. Quy tắc quản lý của các tổ chức xã hội là quy phạm pháp luật
4. Trong một quy phạm pháp luật, phần nêu ra những tình huống (hoàn cảnh, điều kiện)
có thể xảy ra trong đời sống xã hội, thuộc bộ phận nào? a. Bộ phận giả định b. Bộ phận quy định lOMoAR cPSD| 48302938
c. Bộ phận chế tài d, Không thuộc vệ bộ phận nào
5. Bộ phận nào của quy phạm pháp luật thường được nêu ở dạng mệnh lệnh như: cấm,
không được, phải, thì, được, có...? a. Bộ phận giả định b. Bộ phận quy định
c. Bộ phận chế tài d, Bộ phận quy định và Bộ phận chế tài
6. Bộ phận nào trong quy phạm pháp luật là cơ sở để xác định trách nhiệm pháp lý đối
với chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật? a. Bộ phận giả định b. Bộ phận quy định c. Bộ phận chế tài
d. Không có bộ phận nào
7. Xác định bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật sau: “Người nào dùng bói toán, đồng
bóng hoặc các hình thức mê tín, dị đoan khác đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành
vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền
từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc
phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm” (Khoản 1 Điều 320 Bộ luật hình sự 2015)? a.
Bộ phận chế tài là: “Người nào dùng bói toán, đồng bóng hoặc các hình thức mê
tín, dị đoan khác đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội
này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm” b.
Bộ phận chế tài là: “Người nào dùng bói toán, đồng bóng hoặc các hình thức mê
tín, dị đoan khác đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội
này thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam
giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm” c.
Bộ phận chế tài là: “thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,
phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm” d.
Bộ phận chế tài là: “phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm” lOMoAR cPSD| 48302938
8. Trong quy phạm “Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân
phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì
phải bồi thường,...” (Điều 584 Bộ luật dân sự 2015). Phần “thì phải bồi thường” là bộ phận nào? a. Giả định b. Quy định c. Chế tài d. Quy định và Chế tài
9 . Quan hệ nào dưới đây là quan hệ pháp luật? a. Quan hệ bạn bè
b. Quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng c. Quan hệ hàng xóm
d. Quan hệ giữa các thành viên trong tổ dân phố
10. Quan hệ nào dưới đây là quan hệ pháp luật?
a. B tham gia vào đội sinh viên tình nguyện
b. B tham gia dọn dẹp vệ sinh lớp học
c. B tặng C một món quà nhân ngày sinh nhật
d. B chở C bằng xe đạp từ trường về nhà
11. Anh M bị Tòa án tuyên phạt 5 năm tù về tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại
cho sức khỏe của người khác và buộc anh M phải bồi thường cho bị hại là anh N 50 triệu
đồng thì giữa anh M và Nhà nước phát sinh quan hệ pháp luật nào?
a. Quan hệ pháp luật hành chính
b. Quan hệ pháp luật hình sự
c. Quan hệ pháp luật dân sự
d. Quan hệ pháp luật lao động lOMoAR cPSD| 48302938
12. Hoàn thiện khái niệm: “................là khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận
bằng hành vi của mình, thực hiện một cách độc lập các quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý
khi tham gia vào các quan hệ pháp luật”. a. Năng lực pháp luật b. Năng lực hành vi c. Năng lực chủ thể
d. Năng lực trách nhiệm pháp lý
13. Để tham gia vào quan hệ pháp luật, chủ thể cần phải có được các quyền chủ thể và
nghĩa vụ pháp lý được nhà nước thừa nhận. Điều kiện này thuộc về? a. Quyền chủ thể b. Nghĩa vụ pháp lý c. Năng lực pháp luật d. Năng lực hành vi
14 . Xét về năng lực hành vi, Công dân Việt Nam dưới 6 tuổi được coi là?
a. Không có năng lực hành vi đối với mọi quan hệ pháp luật
b. Có năng lực hành vi không đầy đủ
c. Có năng lực hành vi đầy đủ với mọi quan hệ pháp luật
d. Có năng lực hành vi đầy đủ với một số quan hệ pháp luật
15. Người nước ngoài và người không quốc tịch chỉ được tham gia một số quan hệ pháp
luật nhất định tại Việt Nam, bởi vì?
a. Không có năng lực pháp luật đối với mọi quan hệ pháp luật
b. Có năng lực pháp luật không đầy đủ với mọi quan hệ pháp luật
c. Có năng lực hành vi chưa đầy đủ với mọi quan hệ pháp luật
d. Người nước ngoài và người không quốc tịch là chủ thể hạn chế của quan hệ pháp luật
16 . Năng lực pháp luật của chủ thể cá nhân xuất hiện khi nào?
a. Hầu hết là ngay từ khi cá nhân sinh ra lOMoAR cPSD| 48302938
b. Khi chủ thể đủ 16 tuổi và không mắc các bệnh dẫn đến mất khả năng điều chỉnh hành vi
c. Khi chủ thể 18 tuổi, không mắc các bệnh dẫn đến mất khả năng điều chỉnh hành vi
d. Khi chủ thể 18 tuổi, không mắc các bệnh dẫn đến mất khả năng điều chỉnh hành vi và
được thừa nhận bằng văn bản của nhà nước
17. A cho B vay tiền, đến hẹn B không trả tiền cho A. A đã kiện B ra Tòa án. Hoạt động khởi kiện của A là?
a. Quyền chủ thể của A
b. Nghĩa vụ pháp lý của A
c. Trách nhiệm pháp lý của A d. Chế tài
18. Khi tham gia vào quan hệ pháp luật, quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên chủ thể
có đặc điểm như thế nào?
a. Quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể luôn mang tính song hành
b. Quyền và nghĩa vụ của các bên tồn tại độc lập không liên quan
c. Một bên chỉ mang quyền và một bên chỉ mang nghĩa vụ
d. Các bên không phát sinh quyền và nghĩa vụ
19. A và B ký hợp đồng mua bán hàng hóa. Theo hợp đồng, A mua của B 5 tấn xi măng
loại 1 và phải trả cho B số tiền là 10 triệu đồng. Việc A nhận 5 tấn xi măng của B và trả cho B 10 triệu đồng là?
a. Chủ thể của quan hệ pháp luật mua bán giữa A và B
b. Nội dung của quan hệ pháp luật mua bán giữa A và B
c. Khách thể của quan hệ pháp luật mua bán giữa A và B d. Sự kiện pháp lý
20. A và B là vợ chồng. A chết, B được hưởng thừa kế di sản của A. Vậy việc A chết làm
quan hệ thừa kế phát sinh là loại sự kiện pháp lý nào, căn cứ vào cách phân loại sự kiện lOMoAR cPSD| 48302938
pháp lý theo hậu quả pháp lý do sự kiện gây ra? a. Sự kiện làm phát sinh quan hệ pháp luật
b. Sự kiện làm chấm dứt quan hệ pháp luật c. Sự biến d. Sự kiện hành vi