Đề ôn thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức - Đề số 4

Đề ôn thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức - Đề số 4. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

ĐỀ THI GIA KÌ 1 TING VIT LP 4
KT NI TRI THỨC CÓ ĐÁP ÁN
I. Đề kim tra gia kì 1 Tiếng Vit lp 4 Kết ni tri thc
A. PHN ĐỌC HIU
I. Đọc thầm đoạn văn sau
TM LÒNG THM LNG
Ngày n, b tôi lái xe đưa ông ch đi tham d mt bui hp quan trng ti
mt thành ph khác. Trong lúc ngh giữa đường, my cậu bé đang chơi quanh
đấy hiếu kì kéo đến vây quanh, ngm nghía và s mó chiếc xe sang trng. Thy
mt cậu bé trong nhóm đi cà nhc vì b tt chân, ông ch liền bước ra khi xe,
đến ch cu bé và hi:
- Cháu có muốn đôi chân được lành lặn bình thường không?
- Chc chn mun ạ! Nhưng sao ông li hỏi cháu như thế? Cu
ngc nhiên trưc s quan tâm của người xa l.
Chiều hôm đó, theo lời dn ca ông ch, b tôi đã đến gặp gia đình cậu
bé có đôi chân tật nguyn y.
- Chào ch!- B tôi n tiếng trước. Ch phi m cháu Giêm-mi
không? Tôi đến đây để xin phép ch cho chúng tôi đưa Giêm-mi đi phẫu thut
để đôi chân cháu tr lại bình thường.
- Thế điều kin của ông gì? Đi y chng ai cho không c.
M Giêm-mi nghi ng nói.
Trong gn mt tiếng đồng h sau đó, bố tôi kiên nhn gii thích mi chuyn
tr li mi câu hi ca hai v chng. Cuối cùng, hai người đng ý cho
Giêm-mi phu thut.
Kết qu cui cùng hết sc tốt đẹp. Đôi chân Giêm-mi đã khe mnh và lành
ln tr li. Giêm-mi k cho b tôi nghe ước được tr thành doanh nhân
thành công và s giúp đỡ những người có hoàn cnh không may mắn như cậu.
V sau, cu bé Giêm-mi may mn y tr thành mt nhà kinh doanh rt thành
đạt như ước của mình. Đến tận khi qua đi, theo tôi biết, Giêm-mi vn
không biết ai người giúp đỡ ông cha bnh hồi đó… Nhiều năm trôi qua, tôi
luôn ghi nh li ông ch đã nói với b tôi: “Cho đi mà không cn phi nhn li
s là niềm vui lâu dài”.
Bích Thy
Da vào nội dung bài đọc, khoanh vào ch đặt trưc câu tr lời đúng nhất
hoc làm theo yêu cu:
Câu 1. Cu bé trong câu chuyn gặp điều không may gì? (M1)
A. b tt chân B. b m nng
C. b khiếm th D. b tt tay
Câu 2. Ông ch đã làm gì cho cậu bé? (M1)
A. Cho cu mt s tin lớn để cu có vốn làm ăn buôn bán.
B. Đến nhà cha bnh cho cu.
C. Nói với người lái xe riêng đến nhà thuyết phc cha m cu và cậu bé đi cha
bnh.
D. Nói vi người lái xe riêng đến nhà đưa tiền cho cha m cu
Câu 3. Ti sao ông ch li bảo người lái xe ca mình làm việc đó? (M2)
A. Vì ông không có thi gian.
B. Vì ông không muốn gia đình người được giúp đỡ biết mình.
C. Vì ông ngi xut hin.
D. Vì ông không thích người nghèo.
Câu 4. Câu chuyn mun nói với em điều gì? (M3)
A. Hãy giúp đỡ các tr em nghèo, bnh tt.
B. Hãy giúp đỡ ngưi khác nếu mình giàu có.
C. Hãy mc k người khác nếu mình không thích.
D. Hãy giúp đỡ người khác mt cách thm lng không cần đòi hỏi phi
được cảm ơn
Câu 5. Xếp các danh t in đậm trong đoạn văn sau ghi vào bng theo 2
loi danh t: (M1)
Núi/ Sam thuc làng/ Vĩnh Tế. Làng có miếu/ Bà Chúa X, có lăng/ Thoi
Ngc Hu.
Danh t chung
Danh t riêng
Câu 6. Tìm 2 3 động t ch trng thái (cm xúc, tình cm) ca em: (M2)
A. Khi b cha m phê bình: ……………………………………………………..
B. Khi đạt được đim cao trong bài kim tra: ………………………
B. PHẦN ĐỌC THÀNH TING
Hc sinh bốc thăm chọn mt trong 5 bài sau đ đọc thành tiếng một đoạn
khong 85 tiếng trong thi gian 1 phút và tr li câu hi cui mi bài phn
(?) trong SGK Tiếng Vit 4 - tp 1
1. Thi nhc ( Tiếng vit 4 tp 1, trang 12)
2. Công chua và người dn chuyn ( Tiếng vit 4 tp 1, trang 20)
3. Ngh sĩ trng ( Tiếng vit 4 tp 1, trang 26)
4. Nhà phát minh 6 tui ( Tiếng vit 4 tp 1, trang 51)
5. Con vt xanh ( Tiếng vit 4 tp 1, trang 55)
C. PHN VIT
MÔN CHÍNH T
Giáo viên đc cho hc sinh viết bài “ Con vẹt xanh
(t Mt hôm, đến - Vt à, d ) (TV 4 tp 1- SGK/ 55)
MÔN TẬP LÀM VĂN
Viết bài văn k li mt câu chuyện đã đọc hoc đã nghe mà em yêu thích nht.
Đáp án Đề kim tra gia kì 1 Tiếng Vit lp 4 Kết ni tri thc
A. PHN ĐỌC HIU
Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A
C
B
D
Câu 5. Xếp các danh t in đậm trong đoạn văn sau và ghi vào bảng theo 2
loi danh t:
Núi, làng, miếu, lăng
Sam, Vĩnh Tế, Bà Chúa X, Thoi Ngc Hu
Câu 6. Tìm 2 3 động t ch trng thái (cm xúc, tình cm) ca em:
A. Khi b cha m phê bình: bun ru, lo s, chán nn, hi hn
B. Khi đạt được đim cao trong bài kim tra: vui sưng, t hào, hnh phúc
B. PHẦN ĐỌC THÀNH TING
* Biu đim: Đọc thành tiếng và tr li câu hi : 5 đim.
* Yêu cầu đọc: HS đọc trơn, đúng, liền mch các t , cm t trong câu,
ging đọc to, rõ ràng: (3 điểm).
+ HS đọc sai dưới 3 tiếng: 3 điểm.
+ HS đọc sai 3 - 5 tiếng: 2,5 điểm.
+ HS đọc sai 6 10 tiếng : 2 điểm.
+ HS đọc sai 11 15 tiếng: 1 điểm.
+ HS đọc sai trên 16 tiếng: 0 điểm.
* Ngt ngh hơi đúng các du câu, tốc độ đọc khong 85 chữ/phút (0, 5đ)
* Tr lời đúng câu hi do GV nêu: 0, 5 đim. Không tr lời được hoc sai ý:
0 điểm.
* GV ct các bài tập đọc dưới đây thành phiếu cho HS đọc.
1. Thi nhc ( Tiếng vit 4 tp 1, trang 12)
2. Công chua và người dn chuyn ( Tiếng vit 4 tp 1, trang 20)
3. Ngh sĩ trng ( Tiếng vit 4 tp 1, trang 26)
4. Nhà phát minh 6 tui ( Tiếng vit 4 tp 1, trang 51)
5. Con vt xanh ( Tiếng vit 4 tp 1, trang 55)
C. PHN VIT
MÔN: CHÍNH T (4 điểm)
- Viết đúng chính t toàn bài, trình bày sạch đẹp : 4 điểm.
- Sai mt li tr 0,25 điểm, không tính li lp li.
- Trình bày cu tr, ch viết không đúng độ cao, bn tr 0,5 điểm
MÔN: TẬP LÀM VĂN: (6 điểm)
1. Hình thc: (1 điểm.)
- Trình bày, ch viết, b cc 3 phần, đúng th loi yêu cu, không sai quá 2 li
chính t tr lên, đm ni dung yêu cu bài.
2. Ni dung: (4 điểm.)
M bài: Gii thiu câu chuyn theo cách m bài trc tiếp hoc gián tiếp.
Thân bài: K câu chuyn theo trình t các s vic, chú ý k đủ các nhân vt,
tình hung chính,...ca câu chuyn.
Kết bài: Nêu suy nghĩ, cảm xúc,...và những liên tưởng, suy lun vu chuyn
(theo cách kết bài m rng) hoc ch nêu suy nghĩ, cảm xúc
3. Din đt: (1 điểm.)
- Viết câu đúng ng pháp, dùng t sát hợp, sinh động. Câu văn có s dng bin
pháp so sánh, nhân hoá. Din đạt trôi chy, lời văn tự nhiên, th hiện đưc tình
cm chân tht ( Tu mc đ din đạt mà tr bài ca hc sinh)
Ma trn Đ kim tra gia kì 1 Tiếng Vit lp 4 Kết ni tri thc
Ch đề
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Tng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiu
văn bản
S câu
2
1
1
4
Câu s
1,2
3
4
1,2,3,4
S đim
2
1
1
4
Kiến thc
TV
S câu
1
1
1
Câu s
5
6
5,6
S đim
1
1
2
Tng s câu
3
1
1
1
6
Tng s đim
3
2
1
6
| 1/6

Preview text:

ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 TIẾNG VIỆT LỚP 4
KẾT NỐI TRI THỨC CÓ ĐÁP ÁN
I. Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức
A. PHẦN ĐỌC HIỂU
I. Đọc thầm đoạn văn sau
TẤM LÒNG THẦM LẶNG
Ngày nọ, bố tôi lái xe đưa ông chủ đi tham dự một buổi họp quan trọng tại
một thành phố khác. Trong lúc nghỉ ở giữa đường, mấy cậu bé đang chơi quanh
đấy hiếu kì kéo đến vây quanh, ngắm nghía và sờ mó chiếc xe sang trọng. Thấy
một cậu bé trong nhóm đi cà nhắc vì bị tật ở chân, ông chủ liền bước ra khỏi xe,
đến chỗ cậu bé và hỏi:
- Cháu có muốn đôi chân được lành lặn bình thường không?
- Chắc chắn là muốn ạ! Nhưng sao ông lại hỏi cháu như thế? – Cậu bé
ngạc nhiên trước sự quan tâm của người xa lạ.
… Chiều hôm đó, theo lời dặn của ông chủ, bố tôi đã đến gặp gia đình cậu
bé có đôi chân tật nguyền ấy.
- Chào chị!- Bố tôi lên tiếng trước. – Chị có phải là mẹ cháu Giêm-mi
không? Tôi đến đây để xin phép chị cho chúng tôi đưa Giêm-mi đi phẫu thuật
để đôi chân cháu trở lại bình thường.
- Thế điều kiện của ông là gì? Đời này chẳng có ai có gì cho không cả. –
Mẹ Giêm-mi nghi ngờ nói.
Trong gần một tiếng đồng hồ sau đó, bố tôi kiên nhẫn giải thích mọi chuyện
và trả lời mọi câu hỏi của hai vợ chồng. Cuối cùng, hai người đồng ý cho Giêm-mi phẫu thuật.
Kết quả cuối cùng hết sức tốt đẹp. Đôi chân Giêm-mi đã khỏe mạnh và lành
lặn trở lại. Giêm-mi kể cho bố tôi nghe mơ ước được trở thành doanh nhân
thành công và sẽ giúp đỡ những người có hoàn cảnh không may mắn như cậu.
Về sau, cậu bé Giêm-mi may mắn ấy trở thành một nhà kinh doanh rất thành
đạt như mơ ước của mình. Đến tận khi qua đời, theo tôi biết, Giêm-mi vẫn
không biết ai là người giúp đỡ ông chữa bệnh hồi đó… Nhiều năm trôi qua, tôi
luôn ghi nhớ lời ông chủ đã nói với bố tôi: “Cho đi mà không cần phải nhận lại
sẽ là niềm vui lâu dài”. Bích Thủy
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Cậu bé trong câu chuyện gặp điều không may gì? (M1) A. bị tật ở chân B. bị ốm nặng
C. bị khiếm thị D. bị tật ở tay
Câu 2. Ông chủ đã làm gì cho cậu bé? (M1)
A. Cho cậu một số tiền lớn để cậu có vốn làm ăn buôn bán.
B. Đến nhà chữa bệnh cho cậu.
C. Nói với người lái xe riêng đến nhà thuyết phục cha mẹ cậu và cậu bé đi chữa bệnh.
D. Nói với người lái xe riêng đến nhà đưa tiền cho cha mẹ cậu
Câu 3. Tại sao ông chủ lại bảo người lái xe của mình làm việc đó? (M2)
A. Vì ông không có thời gian.
B. Vì ông không muốn gia đình người được giúp đỡ biết mình.
C. Vì ông ngại xuất hiện.
D. Vì ông không thích người nghèo.
Câu 4. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (M3)
A. Hãy giúp đỡ các trẻ em nghèo, bệnh tật.
B. Hãy giúp đỡ người khác nếu mình giàu có.
C. Hãy mặc kệ người khác nếu mình không thích.
D. Hãy giúp đỡ người khác một cách thầm lặng mà không cần đòi hỏi phải được cảm ơn
Câu 5. Xếp các danh từ in đậm trong đoạn văn sau và ghi vào bảng theo 2 loại danh từ: (M1)
Núi/ Sam thuộc làng/ Vĩnh Tế. Làng có miếu/ Bà Chúa Xứ, có lăng/ Thoại Ngọc Hầu. Danh từ chung Danh từ riêng
Câu 6. Tìm 2 – 3 động từ chỉ trạng thái (cảm xúc, tình cảm) của em: (M2)
A. Khi bị cha mẹ phê bình: ……………………………………………………..
B. Khi đạt được điểm cao trong bài kiểm tra: ………………………
B. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG
Học sinh bốc thăm chọn một trong 5 bài sau để đọc thành tiếng một đoạn
khoảng 85 tiếng trong thời gian 1 phút và trả lời câu hỏi ở cuối mỗi bài phần
(?) trong SGK Tiếng Việt 4 - tập 1
1. Thi nhạc ( Tiếng việt 4 tập 1, trang 12)
2. Công chua và người dẫn chuyện ( Tiếng việt 4 tập 1, trang 20)
3. Nghệ sĩ trống ( Tiếng việt 4 tập 1, trang 26)
4. Nhà phát minh 6 tuổi ( Tiếng việt 4 tập 1, trang 51)
5. Con vẹt xanh ( Tiếng việt 4 tập 1, trang 55) C. PHẦN VIẾT MÔN CHÍNH TẢ
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Con vẹt xanh
(từ Một hôm, … đến - Vẹt à, dạ ) (TV 4 tập 1- SGK/ 55) MÔN TẬP LÀM VĂN
Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe mà em yêu thích nhất.
Đáp án Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức
A. PHẦN ĐỌC HIỂU
Mỗi câu đúng được 1 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án A C B D
Câu 5. Xếp các danh từ in đậm trong đoạn văn sau và ghi vào bảng theo 2 loại danh từ:
Danh từ chung Núi, làng, miếu, lăng Danh từ riêng
Sam, Vĩnh Tế, Bà Chúa Xứ, Thoại Ngọc Hầu
Câu 6. Tìm 2 – 3 động từ chỉ trạng thái (cảm xúc, tình cảm) của em:
A. Khi bị cha mẹ phê bình: buồn rầu, lo sợ, chán nản, hối hận
B. Khi đạt được điểm cao trong bài kiểm tra: vui sướng, tự hào, hạnh phúc
B. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG
* Biểu điểm: Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi : 5 điểm.
* Yêu cầu đọc: HS đọc trơn, đúng, liền mạch các từ , cụm từ trong câu,
giọng đọc to, rõ ràng: (3 điểm).
+ HS đọc sai dưới 3 tiếng: 3 điểm.
+ HS đọc sai 3 - 5 tiếng: 2,5 điểm.
+ HS đọc sai 6 – 10 tiếng : 2 điểm.
+ HS đọc sai 11 – 15 tiếng: 1 điểm.
+ HS đọc sai trên 16 tiếng: 0 điểm.
* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, tốc độ đọc khoảng 85 chữ/phút (0, 5đ)
* Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu: 0, 5 điểm. Không trả lời được hoặc sai ý: 0 điểm.
* GV cắt các bài tập đọc dưới đây thành phiếu cho HS đọc.
1. Thi nhạc ( Tiếng việt 4 tập 1, trang 12)
2. Công chua và người dẫn chuyện ( Tiếng việt 4 tập 1, trang 20)
3. Nghệ sĩ trống ( Tiếng việt 4 tập 1, trang 26)
4. Nhà phát minh 6 tuổi ( Tiếng việt 4 tập 1, trang 51)
5. Con vẹt xanh ( Tiếng việt 4 tập 1, trang 55) C. PHẦN VIẾT
MÔN: CHÍNH TẢ (4 điểm)
- Viết đúng chính tả toàn bài, trình bày sạch đẹp : 4 điểm.
- Sai một lỗi trừ 0,25 điểm, không tính lỗi lặp lại.
- Trình bày cẩu trả, chữ viết không đúng độ cao, bẩn trừ 0,5 điểm
MÔN: TẬP LÀM VĂN: (6 điểm)
1. Hình thức: (1 điểm.)
- Trình bày, chữ viết, bố cục 3 phần, đúng thể loại yêu cầu, không sai quá 2 lỗi
chính tả trở lên, đảm nội dung yêu cầu bài.
2. Nội dung: (4 điểm.)
Mở bài: Giới thiệu câu chuyện theo cách mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp.
Thân bài: Kể câu chuyện theo trình tự các sự việc, chú ý kể đủ các nhân vật,
tình huống chính,...của câu chuyện.
Kết bài: Nêu suy nghĩ, cảm xúc,...và những liên tưởng, suy luận về câu chuyện
(theo cách kết bài mở rộng) hoặc chỉ nêu suy nghĩ, cảm xúc
3. Diễn đạt: (1 điểm.)
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ sát hợp, sinh động. Câu văn có sử dụng biện
pháp so sánh, nhân hoá. Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, thể hiện được tình
cảm chân thật ( Tuỳ mức độ diễn đạt mà trừ bài của học sinh)
Ma trận Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL Số câu 2 1 1 4 Đọc hiểu Câu số 1,2 3 4 1,2,3,4 văn bản Số điểm 2 1 1 4 Số câu 1 1 1 Kiến thức Câu số 5 6 5,6 TV Số điểm 1 1 2 Tổng số câu 3 1 1 1 6 Tổng số điểm 3 2 1 6