Đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 sách Chân trời sáng tạo

Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo gồm 8 đề, giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 năm 2022 - 2023 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

B Đ ÔN THI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT 2 SÁCH
CHÂN TRI SÁNG TẠO
ĐỀ S 1
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho hc sinh bắt thăm đọc một đon văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thi gian 3 5 pt/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hi để hc sinh tr li.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
CÂY XẤU H
Bỗng dưng, gió ào ào nổi lên. tiếng đng gì lạ lm. Nhng chiếc k lạt xt
ớt trên cổ. Cây xu h co rúm mình lại.
bỗng thấy xung quanh n xao. hé mt nhìn: Không có lạ c. By giờ, nó
mi bng nhng con mt lá. Quả nhiên, không có gì lạ tht.
Nhưng những cây c xung quanh vn c xôn xao. Thì ra, vừa có mt con chim xanh
biếc, toàn thân ng lánh nt tỏa sáng không biết t đâu bay tới. Chim đu mt
thoáng trên cành thanh mai ri lại bay đi. Các cây c xuýt xoa: biết bao nhiêu con
chim đã bay qua đây, chưa có con nào đẹp đến thế.
Càng nghe bạn trầm trô, cây xu h ng tiếc. Không biết bao gi con chim xanh
đó quay trở li?
Khoanh tròn đáp án đúng và tr lời câu hỏi:
Câu 1 (0,5 điểm): Nghe tiếng đng lạ, cây xấu h đã làm gì?
A. Cây xu h co rúm mình lại
B. Cây xấu h hé mắt nhìn
C. Cây xấu h vy cành lá
Câu 2 (0,5 điểm): Cây c xung quanh xôn xao về chuyện gì?
A. Có một con chim l bay đến
B. Có một con chim xanh biếc không biết t đâu bay tới ri li vi bay đi ngay
C. Có một con chim chích chòe bay đến
Câu 3 (0,5 điểm): Cây xu h tiếc nuối điều gì?
A. Vì chưa bt được con chim
B. Vì cây xu h nhút nhát
C. Vì chưa được nhìn thy con chim
Câu 4 (0,5 điểm): Tiếng lá khô lướt trên cỏ n thế nào?
A. Róc rách
B. Lt xt
C. Xôn xao
Câu 5 (0,5 điểm): Toàn thân con chim như thế nào?
A. Lóng lánh
B. Lòe loẹt
C. Lập lòe
Câu 6 (1,0 điểm): Câu văn nào cho biết cây xấu h rt mong con chim xanh quay tr
li?
................................................................................................
Câu 7 (0,5 điểm): Trong câu “Cây xu h co rúm mình lại.”, từ ch hot động từ
o?
................................................................................................
Câu 8 (1,0 điểm): Chn t ng thích hợp điền vào ch trng:
mùa, chú ve sầu, rung rinh, râm ran
Mi qu sấu mt nt nhc…………trong g trời. n nhc
những ………………vi nhng chiếc cầm hình, …………..trong n nng
n sut cả…………..
Câu 9 (1,0 điểm):
a)
- Tìm 2 từ ch s vt:..........................................................................................
- Tìm 2 từ ch đặc điểm:................................................................................................
b) Đặt một câu vi t ng vừa tìm đưc phn a.
................................................................................................
B. PHN KIM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe viết (4 điểm)
Cây hoa bên lăng Bác
Sau lăng, những cành đào n La khe khoắn vươn lên, reo vui với nnh sứ đ ca
đồng bng Nam B. Trên bậc tam cp, hoa d hương chưa đơm ng, nhưng hoa
nhài trắng mn, hoa mc, hoa nu kết chùm đang tỏa hương ngt ngào.
2. Luyn tp (6 điểm)
Viết 4 5 câu kể v mt hot động em tham gia cùng các bn.
Gợi ý:
- Em đã tham gia hot động gì cùng các bạn? (hc tập, vui chơi)
- Hoạt động đó din ra đâu? Có nhng bạn nào cùng tham gia?
- Em và các bạn đã làm nhng việc gì?
- Em cm thy thế nào khi tham gia hoạt động đó?
GI Ý ĐÁP ÁN
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 đim)
A. Cây xu h co rúm mình lại
Câu 2: (0,5 đim)
B. Có một con chim xanh biếc không biết t đâu bay tới ri li vi bay đi ngay
Câu 3: (0,5 đim)
C. Vì chưa được nhìn thy con chim
Câu 4: (0,5 đim)
B. Lt xt
Câu 5: (0,5 đim)
A. Lóng lánh
Câu 6: (1 điểm)
Không biết bao gi con chim xanh đó quay trở li?
Câu 7: (0,5 đim)
T ch hoạt động: co rúm
Câu 8: (1 đim)
Mi qu su một nt nhc rung rinh trong gió trời. Còn nhạc nhng chú ve
su vi nhng chiếc vĩ cầm vô hình, râm ran trong tán lá nng nàn suốt c mùa hè.
Câu 9: (1 điểm)
a)
- 2 t ch s vật:ng hoa, cặp sách,…
- 2 t ch đặc điểm: rc rỡ, xinh đẹp,…
b) Đặt một câu vi t ng vừa tìm đưc phn a.
Ví dụ: Những bông hoa tỏa hương thơm ngát c mt vườn.
B. KIM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiu ch thường, c nh (0,5 điểm):
0,5 điểm: viết đúng kiểu ch thường và cỡ nh.
0,25 điểm: viết chưa đúng kiu ch hoặc không đúng cỡ ch nh.
- Viết đúng chính tả các từ ng, du câu (3 điểm):
Viết đúng chính tả, đ, đúng dấu: 3 điểm
2 điểm: nếu 0 - 4 li;
Tùy từng mức độ sai để tr dần điểm.
- Trình bày (0,5 đim):
0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mu, ch viết sch và rõ ràng.
0,25 đim: nếu trình bày không theo mu hoc ch viết không t, bài ty xóa
i chỗ.
2. Luyn tp (6 điểm)
- Trình bày dưới dng một đoạn n, s ợng câu từ 4 đến 5 câu, k v mt hot
động em tham gia cùng các bạn, câu văn viết đ ý, trình bày bài sạch đẹp, ng: 6
đim.
- Tùy từng mức đ bài viết tr dn điểm nếu bài viết kng đủ ý, trình bài xu,
không đúng ni dung yêu cầu.
ĐỀ S 2
A. Đọc
LÊN THĂM NHÀC
Lên thăm n Bác hôm nay
Trắng ngân hoa hu, hương bay dịu hin
ng trong truyn c cnh tiên
Nhà sàn mát m k n mt h.
Từng đàn con chép, con
Tăm layng nng, nh gi Bác ra.
Hàng rào dâm bụt, đơm hoa
Ngõo gi nh quê nhà Bác xưa.
Bật đèn, đài nói sớm trưa
ởng như trong bức rèm thưa Bác ngi...
Hằng Phương
II. Dựa o bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoc làm theo yêu cu: 1.
Bác Hồ nuôi cá đâu?
A. trong chu cá cảnh.
B. sui
C. trong ao
D. trong h
2. Những loài hoa nào dưới đây đưc nhc đến trong đon thơ?
A. hoa hu
B. hoa dâm bụt
C. hoa nhài
D. hoa lan
3. Trong đoạn thơ tác giả đã so sánh nhà Bác vi:
A. Truyn c tích
B. Truyn ng ngôn
C. Cảnh tiên
4. Hãy viết 2-3 câu thể hin nhng điều em biết v quê hương của Bác H:
B. Viết
I. Chính tả: Nghe viết Lên thăm nhà Bác
II. K li chuyến du dịch đáng nhớ của emng gia đình
ĐỀ S 3
A. Đọc
I. Đọc hiu
ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH
Việt Nam là đất nước tươi đp ca chúng mình. Thủ đô nước mình là Hà Ni.
Lá cờ T quốc hình ch nht, nền đỏ, gia có ngôi saong năm cánh.
Việt Nam có nhng v anh hùng có công ln với đất ớc như Hai Trưng,
Triệu, Trần Hưng Đạo, Quang Trung, H Chí Minh,... Những con người ấy đã
làm rạng danh lch s c nhà.
Đất ớc mình ba min Bc, Trung, Nam với khí hậu khác nhau. Miền
Bắc và miền Trung một năm có bốna: xuân, hạ, thu, đông. Miền Nam hai mùa:
a mưa và mùa khô.
Trang phc truyn thng của ngưi Vit Nam áo dài. Áo dài thường đưc
mc trong dp Tết hay l hi.
(Trung Sơn)
II. Dựa o bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoc làm theo yêu cu: 1.
Miền nào ở ớc ta có 2 mùa?
A. Min Bc
B. Min Trung
C. Min Nam
2. Th đô nước ta là?
A. Hà Nội
B. Thành ph H Chí Minh
C. Đà Nẵng
3. Áo dài thường đưc mặco các dịp nào?
A. Dp l Tết
B. Ngày nhà giáo Vit Nam
C. Quc khánh
4. Hãy tìm hiểu viết lại ý nghĩa của lá cờ T Quc Vit Nam ta:
II. Tiếng vit
1. Ghi dưới c từ in đậm kí hiệu SV (nếu đó t ch s vật), ĐĐ nếu đó từ
ch đặc điểm:
Lá cờ T quc hình chữ nht, nn đỏ, giữa có ngôi sao ng năm cánh.
2. Điền vào chỗ chm u/ươu thêm dấu thanh cho thích hợp:
- Con lạc đà có cái b…….rất to trên lưng.
- Chim kh…… giống chim siêng t, dạn người, hót được nhiu ging và giọng
t rất vang.
- Bn Mai lớp em cóng kh…….ca hát ni tri.
- Em cùng b m đi mua quà b………ông bà.
B. Viết
I. Chính tả
TRƯỜNG SA THÂN YÊU
Mênh mông trời bin bao la
Một vùng biển đo tht là tn thương.
Các anh đó biên cương
Cm chc tay súng ngăn phường xâm lăng.
Ni lin biển đảo xa xăm
Trường Sa yêu dấu tháng năm gi gìn.
Toànn gi trn nim tin
Để cho dân tộc bình yên tháng ngày.
Hòa bình hạnh phúc vui thay
Trường Sa yêu dấung ngày bên anh.
Nguyn Th Lot
II. Viết v ngưi bạn thân ca em
ĐỀ S 4
A. Đọc
MỘT NGÀY Ở N QUC GIA
Nhà tôi cnh vườn quốc gia. Ba tôi một tình nguyn viên của Trung tâm
Bo tn voi. Ch nht, ba ch mía, dừa, chui, gạo vào khu bo tồn. Tôi đưc ba cho
đi cùng.
Sau cơn mưa đầu mùa, sui chảy rầm, cây cỏ xanh tươi. Thnh thong
những đàn bưm rp rờn ven đường. Chng my chc, chúng tôi đã đến nơi. Ba cùng
các chú khu bo tồn nhanh chóng chuyển đồ o nhà kho.
Ri ba cm mt bình sữa to đến ch c voi con. Nhìn thấy ba, mng r
chy ti. Cp mt nh sáng lên. Hai cái tai to như hai i quạt luôn ve vy.
ming ch ba cho ung sữa. Nó vừa ung, vừa đưa cái vòi dài hôn lên tay ba. V mt
hớn hở, trông thật đángu.
Lúc i ba ra v, chú voi con hi như đ co tạm biệt. Tôi mong ch
nht sau lại được cùng ba đến nơi này.
Nguyn Khiên
II. Đọc hiu:
Dựao bài đọc trên, khoanh vào câu tr li đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Ba bn nh làm tình nguyn viên đâu?
A. Vườn quc gia
B. Trung tâm Bảo tn voi
C. Vườn thú
2. Ba mang th đến ch cvoi con?
A. Mía
B. Da
C. Go
D. Sa
3. Hai cái tai của chú voi con được so sánh như?
A. hai cánhm rp rn
B. hai cái lá c
C. hai cái qut
4. Theo em, vic làm ca ba bn nh và cácchú tình nguyn viên nói lên điều
gì?
B. Viết
I. Chính tả
Hoa
Sưu tầm
ờn hoa tươi rực r
Tràn ngập ánh nắng vàng,
Tươi như đàn em nh
Đưc thy cô dy d.
Hoa hng dành mừng cô
Hoac mang tặng thy,
Người chúng em yêu mến
Trông nênờn hoa tươi.
Hoa ơi, tươi nữa lên
Vui lòng thầy cô n!
Thầy cô ơi! Em biết
Đêm khuya em yên gic,
Thầy cô còn soạn bài
Chun b cho ngày mai
Dạy chúng em đưc tt.
Biết ơn thầy giáo
Tt c vì chúng em,
Điểm mườiơi trang v,
Đã ngoan, càng ngoan thêm.
II. K v l hội em đã đừng được tham d
ĐỀ S 5
A. Đọc
QU TÁO CỦA C HỒ
Năm 1946, Bác H sang thăm nước Pháp. Nhân n và thiếu nhi Pháp rt vui
mng phn khi. H t tp, vy tay và hoan c ti c nơi c đi qua hay đến
thăm. mt câu chuyện cho đến ngày nay nhân dân thiếu nhi Pháp vẫn còn
nhc nh vi tt c tấmng trìu mến, cm phục. Đó là câu chuyện qu táo.
Hôm y, tòa thị chính Pa-ri m tic lớn đón mừng c. Tiệc tan, mọi ni ra
phòng lớn uống nước, i chuyện. Bác vui v đng dậy cm mt qu táo đem
theo. Nhiều người ngạc nhiên, nhiều con mắt mò c ý. Ti sao v khách quý như
Bác c ăn tiệc xong li còn lấy qu o đem theo. Nhiều nời c ý xem c s
làm gì...
Bác ra đến ngoài cửa thì có một đám thiếu nhi ríu rít chy tới chào. Bác tươi
i bế một em gái nh lên hôn và đưa cho mt qu táo. Mọi người by gi mi v
l rất cảm động trước c ch yêu thương của Bác. Ngày hôm sau, câu chuyn
“Qu táo của Bác Hồ” được cáco đang lên trang nhất. Các báo chí còn k li rng:
Em bé gái sau khi nhn qu táo thì giữ khư khư trong tay, ai xin cũng không cho. Lúc
v nhà em để qu o lên n hc. Cha m bảo: con ăn đi, kẻo để lâu s hỏng không
ăn được”. Nhưng em nhất định kng ăn. Em i: Đó qu táo c Hồ cho con,
con s gi thật lâu đ làm kỷ nim”.
(Phng theo truyn Qu táo của Bác Hồ, Tuyn tập thơ văn cho thiếu nhi)
Câu: 1. Câu chuyn qu táo là câu chuyn v ai?
A. v ớc Pháp
B. v nhânn và thiếu nhi nước Pháp
C. v Bác Hồ
Câu 2: Ai là ngưi đã nhận được qu táo của Bác Hồ?
A. Một ni tham d tic tòa thị chính Pa-ri.
B. một bé gái nh
C. một bé trai nh
Câu 3: Bạn nh đã làm gì sau khi nhận được qu o từ tay Bác?
A. Gi khư khư trong tay
B. Để qu táo lênn hc
C. Gi tht lâu làm k nim
Câu 4: Em thích hìnhnh nào câu chuyện trên nhất? Vì sao?
B. Viết
I. Chính tả
Nghe thy đọc t
Tác giả: Trần Đăng Khoa
Em nghe thy đọc bao ngày
Tiếng thơ đỏ nng xanh cây quanh nhà.
Mái chèo nghe vọng sông xa
Êm êm như tiếng ca bàm xưa.
Nghe trăng thở động tàu da
Rào rào nghe chuyển cơn mưa gia tri.
Thêmu tiếng hát n i
Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.
II. K v quê hương hoặci em đang
ĐỀ S 6
A. Đọc
SÔNG HƯƠNG
Sông Hương mt bc tranh phong cnh gm nhiu đoạn mi đon đu
vẻ đẹp riêng của nó.
Bao trùm n c bức tranh mt màu xanh nhiều sắc độ đm nhạt khác
nhau: màu xanh thm ca da trời, u xanh biếc của y, u xanh non ca
nhữngi n, thảm c in trên mặt nước.
Mỗi mùa tới, hoa phượng vĩ n đỏ rực hai bên bờ.ơng Giang bng thay
chiếc áo xanh hằng ngày thành di lụa đào ứng hng c ph phưng.
Những đêm trăng sáng, dòng sông là mt đưng trắng lung linh dát vàng.
Sông Hương mt đặc ân ca thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí
thành phố tr n trong lành, làm tan biến nhng tiếng ồn ào của ch búa, tạo cho
thành phố mt v đẹp êm đềm.
Theo Đất nước ngàn năm
II. Đọc hiu:
Dựao bài đọc trên, khoanh vào câu tr li đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Sông Hương được so sánh vi:
A. mt bc tranh phong cnh
B. mt bức tranhu xanh
C. mt bc tranh lụa màu hng
D. mt bc tranh lung linh dát vàng
2. Nhng s vật nào bên b sông Hương có màu xanh non?
A. bu tri
B. lá cây
C. bãi ngô
D. thm c
3. Đối vi Huế, sông Hương :
A. Một đặc ân của thiên nhiên
B. Mt di lụa đàong hng
C. Mt đường trắng lung linh dát vàng
4. Vì sao khi mùa hè ti sông Hương lại tr thành một “di lụa đàong hng c
ph phưng”?
B. Viết
I. Chính tả
M
Tác giả: Trn Quc Minh
Lng ri c tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì trời nng oi.
Nhà em vn tiếng i
Kẽo tiếngng mẹ ngi m ru.
Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ qut m đưa gió v.
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chng bng m đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ng giấc tròn
M là ngọn gió ca con sut đời.
II. K v một đồ vật trong gia đình em
ĐỀ S 7
A. Đọc
QUÊ MÌNH ĐP NHT
Trong giấc mơ, Nguyên thấy mình Thảo tình c gặp đám mây đang nằm ng
trên đỉnhi. Hai bạn nh nhàng leo lên và nghĩ rằng đám mây s cõng mình lên trời.
Đám mây thc dậy, đưa hai bạn lên tn tri xanh. Xung quanh hai bạn những đám
mây nhiều sc màu. Gần đó, cầu vng lung linh, rc r. C hai reo lên, thích thú:
- Ôi! Đẹp q! Được mt lúc, Thảo nói
- Ồ, trên này chẳng thú v như mình ng. T thích cánh đồng a vàng dưới kia
hơn.
Nguyên tiếp li: - i y, biển xanh mênh mông. T mun nghe tiếng sóng v êm
êm như tiếng hát.
Tho sụt sùi:
- Ôi, tớ đói! T thèm bữa cơm chiều m nu quá! Cả hai nhìn nhau, lo lắng:
- Làm sao bây giờ? Đám mây đã bay đi mt ri! May sao, ch gió tốt bng đi ngang
qua.
Nghe câu chuyện, ch lin nh đại bàng cõng hai bn v lại quê n. Về đến nơi, cả
Thảo và Nguyênng nói:
- Ch quê mình là đp nht!
Võ Thu Hương
II. Đọc hiu:
Dựao bài đọc trên, khoanh vào câu tr li đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Nguyên và Thảo tình cờ gp đámy đâu?
A. trên đỉnh núi
B. trong giấc
C. trên tri
2. Đámy đưa hai bạn đi đâu đâu?
A. bay lên trời xanh
B. bay đến đồng lúang
C. bay lên đỉnhi
3. Giấc mơ là của ai?
A. ca ch Gió
B. của Ngun và Tho
C. của đám mây
4. Vì sao hai bạn không muốn trên bầu tri na?
B. Viết
I. Chính tả
Cây ngô
Tác giả: Nguyn Lãm Thắng
Thanh thanh cao cao
Lá dài mng mnh
K trước người sau
Xếp hàng đều đặn
Như trong quân ngũ
Ngang dọc đàng hoàng
Ðim danh vừa đ
C phất hiên ngang
T trongch
Con ln từng ny
B râu ngn li
Áo che hạt dày
Nuôi con đã lớn
Thân gầy khô luôn
Một đời vt v
Một đời vì con.
II. K v ngày sinh nhật đáng nhớ ca em.
ĐỀ S 8
A. Đọc
RÙA CON TÌM NHÀ
mt chú rùa con, va mi n đưc mấy ny đã vội vàng đi tìm n của
mình. Thấy t ong trên cây, tưởng đó nhà ca mình, Rùa Con vươn c lên hỏi: "Có
phải nhà của tôi đây không?". Nhưng đàn ong bay túa ra làm Rùa Con s quá, thụt c
o nm im n chết. Sau đó a bò tới chân mt bức tường. Thy hang chut, Rùa
Con định chui vào thì một chú chut ngăn lại: "Đây là n của chúng tôi. Không phải
nhà ca bạn đâu, a ạ". Trông thy dòng sông nhỏ, Rùa nghĩ: "Có lẽ n mình
i nước". Thế Rùa nhy xuống sông. Bơi đưc mt quãng ngn, Rùa con đã mt
đứt c hơi, đành bò lên b. Gp ốc sên, Rùa lại hi: "Bạn biết nhà tớ đâu
không?" Ốc sên trả lời: "Ôi! Bạn hãy nhìn tớ đây rồi hãy nhìn lại lưng mình mà xem".
By gi Rùa con mới quay đu nhìn lại cái mai ca mình. Ri va tm tỉm i va
i với ốc sên: "Cảm ơn bạn nhé! Nh có bạn mà tớ đã tìm được nhà củanh rồi".
(Theo li k ca Thanh Mai)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nht hoc làm theo yêu cu:
1. Nơi đầu tiên Rùa Con tưng đó là nhà của mình là:
A. bin
B. t ong
C. hang chut
D. sông
2. Ai đã giúp Rùa Con tìm được nhà?
A. Ong
B. Chut
C. Cá
D. Ốc Sên
3. Rùa con đã đi nhầm nhà my ln tt c trong đoạn văn trên?
A.1
B.2
C.3
D.4
4. y thử nghĩ xem nhà của rùa con đâu?
B. Viết
I. Chính tả
Tre
Tác giả: Nguyn Bao
Đứng trên bờ ao
Tre nghiêng soi bóng
Mt h gợn sóng
Tre th thuyn trôi
Trưa hè nắngi
Tre chùm bóng mát
Bui chiều gió hát
Võng tre êm đm
Tre làm nôi êm
Ru em ngon gic
Làm chông nhọn hot
Ngăn bước quân thù
Đường đi ti lp
Vai rợp bóng tre
Sâu thẳm tri khuya
Ngn tre cao vút
Treo ông trăngng
Soi khắp đường làng
Ngọn đèn không tắt.
Lng nghe, lng nghe
Rì rào khúc hát
Bốna tiếng tre.
II. T chiếc cặpch của em
| 1/18

Preview text:

BỘ ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT 2 SÁCH
CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ SỐ 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) CÂY XẤU HỔ
Bỗng dưng, gió ào ào nổi lên. Có tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt
lướt trên cổ. Cây xấu hổ co rúm mình lại.
Nó bỗng thấy xung quanh xôn xao. Nó hé mắt nhìn: Không có gì lạ cả. Bấy giờ, nó
mới bừng những con mắt lá. Quả nhiên, không có gì lạ thật.
Nhưng những cây cỏ xung quanh vẫn cứ xôn xao. Thì ra, vừa có một con chim xanh
biếc, toàn thân lóng lánh như tự tỏa sáng không biết từ đâu bay tới. Chim đậu một
thoáng trên cành thanh mai rồi lại bay đi. Các cây cỏ xuýt xoa: biết bao nhiêu con
chim đã bay qua đây, chưa có con nào đẹp đến thế.
Càng nghe bạn bè trầm trô, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại?
Khoanh tròn đáp án đúng và trả lời câu hỏi:
Câu 1 (0,5 điểm): Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ đã làm gì?
A. Cây xấu hổ co rúm mình lại
B. Cây xấu hổ hé mắt nhìn
C. Cây xấu hổ vẫy cành lá
Câu 2 (0,5 điểm): Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì?
A. Có một con chim lạ bay đến
B. Có một con chim xanh biếc không biết từ đâu bay tới rồi lại vội bay đi ngay
C. Có một con chim chích chòe bay đến
Câu 3 (0,5 điểm): Cây xấu hổ tiếc nuối điều gì?
A. Vì chưa bắt được con chim
B. Vì cây xấu hổ nhút nhát
C. Vì chưa được nhìn thấy con chim
Câu 4 (0,5 điểm): Tiếng lá khô lướt trên cỏ như thế nào? A. Róc rách B. Lạt xạt C. Xôn xao
Câu 5 (0,5 điểm): Toàn thân con chim như thế nào? A. Lóng lánh B. Lòe loẹt C. Lập lòe
Câu 6 (1,0 điểm): Câu văn nào cho biết cây xấu hổ rất mong con chim xanh quay trở lại?
................................................................................................
Câu 7 (0,5 điểm): Trong câu “Cây xấu hổ co rúm mình lại.”, từ chỉ hoạt động là từ nào?
................................................................................................
Câu 8 (1,0 điểm): Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
mùa hè, chú ve sầu, rung rinh, râm ran
Mỗi quả sấu là một nốt nhạc…………trong gió trời. Còn nhạc sĩ là
những ………………với những chiếc vĩ cầm vô hình, …………..trong tán lá nồng
nàn suốt cả………….. Câu 9 (1,0 điểm): a)
- Tìm 2 từ chỉ sự vật:..........................................................................................
- Tìm 2 từ chỉ đặc điểm:................................................................................................
b) Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.
................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Cây và hoa bên lăng Bác
Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với nhánh sứ đỏ của
đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa
nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương ngọt ngào.
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết 4 – 5 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn. Gợi ý:
- Em đã tham gia hoạt động gì cùng các bạn? (học tập, vui chơi)
- Hoạt động đó diễn ra ở đâu? Có những bạn nào cùng tham gia?
- Em và các bạn đã làm những việc gì?
- Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó? GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm)
A. Cây xấu hổ co rúm mình lại Câu 2: (0,5 điểm)
B. Có một con chim xanh biếc không biết từ đâu bay tới rồi lại vội bay đi ngay Câu 3: (0,5 điểm)
C. Vì chưa được nhìn thấy con chim Câu 4: (0,5 điểm) B. Lạt xạt Câu 5: (0,5 điểm) A. Lóng lánh Câu 6: (1 điểm)
Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại? Câu 7: (0,5 điểm)
Từ chỉ hoạt động: co rúm Câu 8: (1 điểm)
Mỗi quả sấu là một nốt nhạc rung rinh trong gió trời. Còn nhạc sĩ là những chú ve
sầu
với những chiếc vĩ cầm vô hình, râm ran trong tán lá nồng nàn suốt cả mùa hè. Câu 9: (1 điểm) a)
- 2 từ chỉ sự vật: bông hoa, cặp sách,…
- 2 từ chỉ đặc điểm: rực rỡ, xinh đẹp,…
b) Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.
Ví dụ: Những bông hoa tỏa hương thơm ngát cả một vườn.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
• 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
• 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
• Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
• 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
• Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,5 điểm):
• 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
• 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Trình bày dưới dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 4 đến 5 câu, kể về một hoạt
động em tham gia cùng các bạn, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu,
không đúng nội dung yêu cầu. ĐỀ SỐ 2 A. Đọc LÊN THĂM NHÀ BÁC Lên thăm nhà Bác hôm nay
Trắng ngân hoa huệ, hương bay dịu hiền
Tưởng trong truyện cổ cảnh tiên
Nhà sàn mát mẻ kề bên mặt hồ.
Từng đàn con chép, con rô
Tăm lay bóng nắng, nhớ giờ Bác ra.
Hàng rào dâm bụt, đơm hoa
Ngõ vào gợi nhớ quê nhà Bác xưa.
Bật đèn, đài nói sớm trưa
Tưởng như trong bức rèm thưa Bác ngồi... Hằng Phương
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1.
Bác Hồ nuôi cá ở đâu?

A. ở trong chậu cá cảnh. B. ở suối C. ở trong ao D. ở trong hồ
2. Những loài hoa nào dưới đây được nhắc đến trong đoạn thơ? A. hoa huệ B. hoa dâm bụt C. hoa nhài D. hoa lan
3. Trong đoạn thơ tác giả đã so sánh nhà Bác với: A. Truyện cổ tích B. Truyện ngụ ngôn C. Cảnh tiên
4. Hãy viết 2-3 câu thể hiện những điều em biết về quê hương của Bác Hồ: B. Viết
I. Chính tả: Nghe – viết Lên thăm nhà Bác
II. Kể lại chuyến du dịch đáng nhớ của em cùng gia đình ĐỀ SỐ 3 A. Đọc I. Đọc – hiểu
ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH
Việt Nam là đất nước tươi đẹp của chúng mình. Thủ đô nước mình là Hà Nội.
Lá cờ Tổ quốc hình chữ nhật, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
Việt Nam có những vị anh hùng có công lớn với đất nước như Hai Bà Trưng,
Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh,... Những con người ấy đã
làm rạng danh lịch sử nước nhà.
Đất nước mình có ba miền Bắc, Trung, Nam với khí hậu khác nhau. Miền
Bắc và miền Trung một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. Miền Nam có hai mùa: mùa mưa và mùa khô.
Trang phục truyền thống của người Việt Nam là áo dài. Áo dài thường được
mặc trong dịp Tết hay lễ hội. (Trung Sơn)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1.
Miền nào ở nước ta có 2 mùa?
A. Miền Bắc B. Miền Trung C. Miền Nam
2. Thủ đô nước ta là? A. Hà Nội
B. Thành phố Hồ Chí Minh C. Đà Nẵng
3. Áo dài thường được mặc vào các dịp nào? A. Dịp lễ Tết
B. Ngày nhà giáo Việt Nam C. Quốc khánh
4. Hãy tìm hiểu và viết lại ý nghĩa của lá cờ Tổ Quốc Việt Nam ta: II. Tiếng việt
1. Ghi dưới các từ in đậm kí hiệu SV (nếu đó là từ chỉ sự vật), ĐĐ nếu đó là từ chỉ đặc điểm:
Lá cờ Tổ quốc hình chữ nhật, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
2. Điền vào chỗ chấm iêu/ươu và thêm dấu thanh cho thích hợp:
- Con lạc đà có cái b…….rất to ở trên lưng.
- Chim kh…… là giống chim siêng hót, dạn người, hót được nhiều giọng và giọng hót rất vang.
- Bạn Mai lớp em có năng kh…….ca hát nổi trội.
- Em cùng bố mẹ đi mua quà b………ông bà. B. Viết I. Chính tả
TRƯỜNG SA THÂN YÊU
Mênh mông trời biển bao la
Một vùng biển đảo thật là thân thương.
Các anh ở đó biên cương
Cầm chắc tay súng ngăn phường xâm lăng.
Nối liền biển đảo xa xăm
Trường Sa yêu dấu tháng năm giữ gìn.
Toàn dân gửi trọn niềm tin
Để cho dân tộc bình yên tháng ngày.
Hòa bình hạnh phúc vui thay
Trường Sa yêu dấu hàng ngày bên anh. Nguyễn Thị Loạt
II. Viết về người bạn thân của em ĐỀ SỐ 4 A. Đọc
MỘT NGÀY Ở VƯỜN QUỐC GIA
Nhà tôi ở cạnh vườn quốc gia. Ba tôi là một tình nguyện viên của Trung tâm
Bảo tồn voi. Chủ nhật, ba chở mía, dừa, chuối, gạo vào khu bảo tồn. Tôi được ba cho đi cùng.
Sau cơn mưa đầu mùa, suối chảy rì rầm, cây cỏ xanh tươi. Thỉnh thoảng có
những đàn bướm rập rờn ven đường. Chẳng mấy chốc, chúng tôi đã đến nơi. Ba cùng
các cô chú ở khu bảo tồn nhanh chóng chuyển đồ vào nhà kho.
Rồi ba cầm một bình sữa to đến chỗ chú voi con. Nhìn thấy ba, nó mừng rỡ
chạy tới. Cặp mắt nhỏ sáng lên. Hai cái tai to như hai cái quạt luôn ve vẩy. Nó há
miệng chờ ba cho uống sữa. Nó vừa uống, vừa đưa cái vòi dài hôn lên tay ba. Vẻ mặt
nó hớn hở, trông thật đáng yêu.
Lúc tôi và ba ra về, chú voi con huơ vòi như để chào tạm biệt. Tôi mong chủ
nhật sau lại được cùng ba đến nơi này. Nguyễn Ả Khiên II. Đọc – hiểu:
Dựa vào bài đọc trên, khoanh vào câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Ba bạn nhỏ làm tình nguyện viên ở đâu? A. Vườn quốc gia B. Trung tâm Bảo tồn voi C. Vườn thú
2. Ba mang thứ gì đến chỗ chú voi con? A. Mía B. Dừa C. Gạo D. Sữa
3. Hai cái tai của chú voi con được so sánh như?
A. hai cánh bướm rập rờn B. hai cái lá cọ C. hai cái quạt
4. Theo em, việc làm của ba bạn nhỏ và các cô chú tình nguyện viên nói lên điều gì? B. Viết I. Chính tả Hoa Sưu tầm Vườn hoa tươi rực rỡ
Tràn ngập ánh nắng vàng, Tươi như đàn em nhỏ
Được thầy cô dạy dỗ. Hoa hồng dành mừng cô Hoa cúc mang tặng thầy, Người chúng em yêu mến
Trông nên vườn hoa tươi. Hoa ơi, tươi nữa lên Vui lòng thầy cô nhé! Thầy cô ơi! Em biết Đêm khuya em yên giấc, Thầy cô còn soạn bài Chuẩn bị cho ngày mai
Dạy chúng em được tốt. Biết ơn thầy cô giáo Tất cả vì chúng em,
Điểm mười tươi trang vở,
Đã ngoan, càng ngoan thêm.
II. Kể về lễ hội em đã đừng được tham dự ĐỀ SỐ 5 A. Đọc
QUẢ TÁO CỦA BÁC HỒ
Năm 1946, Bác Hồ sang thăm nước Pháp. Nhân dân và thiếu nhi Pháp rất vui
mừng phấn khởi. Họ tụ tập, vẫy tay và hoan hô Bác tại các nơi Bác đi qua hay đến
thăm. Có một câu chuyện mà cho đến ngày nay nhân dân và thiếu nhi Pháp vẫn còn
nhắc nhở với tất cả tấm lòng trìu mến, cảm phục. Đó là câu chuyện quả táo.
Hôm ấy, tòa thị chính Pa-ri mở tiệc lớn đón mừng Bác. Tiệc tan, mọi người ra
phòng lớn uống nước, nói chuyện. Bác vui vẻ đứng dậy và cầm một quả táo đem
theo. Nhiều người ngạc nhiên, nhiều con mắt tò mò chú ý. Tại sao vị khách quý như
Bác lúc ăn tiệc xong lại còn lấy quả táo đem theo. Nhiều người chú ý xem Bác sẽ làm gì...
Bác ra đến ngoài cửa thì có một đám thiếu nhi ríu rít chạy tới chào. Bác tươi
cười bế một em gái nhỏ lên hôn và đưa cho một quả táo. Mọi người bấy giờ mới vỡ
lẽ và rất cảm động trước cử chỉ yêu thương của Bác. Ngày hôm sau, câu chuyện
“Quả táo của Bác Hồ” được các báo đang lên trang nhất. Các báo chí còn kể lại rằng:
Em bé gái sau khi nhận quả táo thì giữ khư khư trong tay, ai xin cũng không cho. Lúc
về nhà em để quả táo lên bàn học. Cha mẹ bảo: “con ăn đi, kẻo để lâu sẽ hỏng không
ăn được”. Nhưng em nhất định không ăn. Em nói: “Đó là quả táo Bác Hồ cho con,
con sẽ giữ thật lâu để làm kỷ niệm”.
(Phỏng theo truyện Quả táo của Bác Hồ, Tuyển tập thơ văn cho thiếu nhi)
Câu: 1. Câu chuyện quả táo là câu chuyện về ai? A. về nước Pháp
B. về nhân dân và thiếu nhi nước Pháp C. về Bác Hồ
Câu 2: Ai là người đã nhận được quả táo của Bác Hồ?
A. Một người tham dự tiệc ở tòa thị chính Pa-ri. B. một bé gái nhỏ C. một bé trai nhỏ
Câu 3: Bạn nhỏ đã làm gì sau khi nhận được quả táo từ tay Bác? A. Giữ khư khư trong tay
B. Để quả táo lên bàn học
C. Giữ thật lâu làm kỷ niệm
Câu 4: Em thích hình ảnh nào ở câu chuyện trên nhất? Vì sao? B. Viết I. Chính tả
Nghe thầy đọc thơ
Tác giả: Trần Đăng Khoa
Em nghe thầy đọc bao ngày
Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà.
Mái chèo nghe vọng sông xa
Êm êm như tiếng của bà năm xưa.
Nghe trăng thở động tàu dừa
Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.
Thêm yêu tiếng hát nụ cười
Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.
II. Kể về quê hương hoặc nơi em đang ở ĐỀ SỐ 6 A. Đọc SÔNG HƯƠNG
Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều
có vẻ đẹp riêng của nó.
Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác
nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của lá cây, màu xanh non của
những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước.
Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay
chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ứng hồng cả phố phường.
Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trắng lung linh dát vàng.
Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí
thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho
thành phố một vẻ đẹp êm đềm.
Theo Đất nước ngàn năm II. Đọc – hiểu:
Dựa vào bài đọc trên, khoanh vào câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Sông Hương được so sánh với:
A. một bức tranh phong cảnh
B. một bức tranh màu xanh
C. một bức tranh lụa màu hồng
D. một bức tranh lung linh dát vàng
2. Những sự vật nào ở bên bờ sông Hương có màu xanh non? A. bầu trời B. lá cây C. bãi ngô D. thảm cỏ
3. Đối với Huế, sông Hương là:
A. Một đặc ân của thiên nhiên
B. Một dải lụa đào ửng hồng
C. Một đường trắng lung linh dát vàng
4. Vì sao khi mùa hè tới sông Hương lại trở thành một “dải lụa đào ửng hồng cả phố phường”? B. Viết I. Chính tả Mẹ
Tác giả: Trần Quốc Minh
Lặng rồi cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì trời nắng oi.
Nhà em vẫn tiếng ạ ời
Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru. Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về.
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
II. Kể về một đồ vật trong gia đình em ĐỀ SỐ 7 A. Đọc
QUÊ MÌNH ĐẸP NHẤT
Trong giấc mơ, Nguyên thấy mình và Thảo tình cờ gặp đám mây đang nằm ngủ
trên đỉnh núi. Hai bạn nhẹ nhàng leo lên và nghĩ rằng đám mây sẽ cõng mình lên trời.
Đám mây thức dậy, đưa hai bạn lên tận trời xanh. Xung quanh hai bạn là những đám
mây nhiều sắc màu. Gần đó, cầu vồng lung linh, rực rỡ. Cả hai reo lên, thích thú:
- Ôi! Đẹp quá! Được một lúc, Thảo nói
- Ồ, trên này chẳng thú vị như mình tưởng. Tớ thích cánh đồng lúa vàng dưới kia hơn.
Nguyên tiếp lời: - Dưới ấy, biển xanh mênh mông. Tớ muốn nghe tiếng sóng vỗ êm êm như tiếng hát. Thảo sụt sùi:
- Ôi, tớ đói! Tớ thèm bữa cơm chiều mẹ nấu quá! Cả hai nhìn nhau, lo lắng:
- Làm sao bây giờ? Đám mây đã bay đi mất rồi! May sao, chị gió tốt bụng đi ngang qua.
Nghe câu chuyện, chị liền nhờ đại bàng cõng hai bạn về lại quê nhà. Về đến nơi, cả
Thảo và Nguyên cùng nói:
- Chỉ có quê mình là đẹp nhất! Võ Thu Hương II. Đọc – hiểu:
Dựa vào bài đọc trên, khoanh vào câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Nguyên và Thảo tình cờ gặp đám mây ở đâu? A. trên đỉnh núi B. trong giấc mơ C. trên trời
2. Đám mây đưa hai bạn đi đâu đâu? A. bay lên trời xanh
B. bay đến đồng lúa vàng C. bay lên đỉnh núi
3. Giấc mơ là của ai? A. của chị Gió B. của Nguyên và Thảo C. của đám mây
4. Vì sao hai bạn không muốn ở trên bầu trời nữa? B. Viết I. Chính tả Cây ngô
Tác giả: Nguyễn Lãm Thắng Thanh thanh cao cao Lá dài mỏng mảnh Kẻ trước người sau Xếp hàng đều đặn Như trong quân ngũ Ngang dọc đàng hoàng Ðiểm danh vừa đủ Cờ phất hiên ngang Từ trong nách lá Con lớn từng ngày Bộ râu ngắn lại Áo che hạt dày Nuôi con đã lớn Thân gầy khô luôn Một đời vất vả Một đời vì con.
II. Kể về ngày sinh nhật đáng nhớ của em. ĐỀ SỐ 8 A. Đọc RÙA CON TÌM NHÀ
Có một chú rùa con, vừa mới nở được mấy ngày đã vội vàng đi tìm nhà của
mình. Thấy tổ ong trên cây, tưởng đó là nhà của mình, Rùa Con vươn cổ lên hỏi: "Có
phải nhà của tôi đây không?". Nhưng đàn ong bay túa ra làm Rùa Con sợ quá, thụt cổ
vào nằm im như chết. Sau đó Rùa bò tới chân một bức tường. Thấy hang chuột, Rùa
Con định chui vào thì một chú chuột ngăn lại: "Đây là nhà của chúng tôi. Không phải
nhà của bạn đâu, Rùa ạ". Trông thấy dòng sông nhỏ, Rùa nghĩ: "Có lẽ nhà mình ở
dưới nước". Thế là Rùa nhảy xuống sông. Bơi được một quãng ngắn, Rùa con đã mệt
đứt cả hơi, đành bò lên bờ. Gặp ốc sên, Rùa lại hỏi: "Bạn có biết nhà tớ ở đâu
không?" Ốc sên trả lời: "Ôi! Bạn hãy nhìn tớ đây rồi hãy nhìn lại lưng mình mà xem".
Bấy giờ Rùa con mới quay đầu nhìn lại cái mai của mình. Rồi vừa tủm tỉm cười vừa
nói với ốc sên: "Cảm ơn bạn nhé! Nhờ có bạn mà tớ đã tìm được nhà của mình rồi".
(Theo lời kể của Thanh Mai)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Nơi đầu tiên Rùa Con tưởng đó là nhà của mình là: A. biển B. tổ ong C. hang chuột D. sông
2. Ai đã giúp Rùa Con tìm được nhà? A. Ong B. Chuột C. Cá D. Ốc Sên
3. Rùa con đã đi nhầm nhà mấy lần tất cả trong đoạn văn trên? A.1 B.2 C.3 D.4
4. Hãy thử nghĩ xem nhà của rùa con ở đâu? B. Viết I. Chính tả Tre Tác giả: Nguyễn Bao Đứng trên bờ ao Tre nghiêng soi bóng Mặt hồ gợn sóng Tre thả thuyền trôi Trưa hè nắng nôi Tre chùm bóng mát Buổi chiều gió hát Võng tre êm đềm Tre làm nôi êm Ru em ngon giấc Làm chông nhọn hoắt Ngăn bước quân thù Đường đi tới lớp Vai rợp bóng tre Sâu thẳm trời khuya Ngọn tre cao vút Treo ông trăng vàng Soi khắp đường làng Ngọn đèn không tắt. Lắng nghe, lắng nghe Rì rào khúc hát Bốn mùa tiếng tre.
II. Tả chiếc cặp sách của em