



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58097008
-- ------------ -------------
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
ĐỀ TÀI: SHOP ĐỒ 2 HAND
Giảng viên hướng dẫn
: Lê Thị Kim Ngân
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thị Hồng Nhung : Võ Thúy Thi
: Lê Thị Thúy Hương
: Ngô Đăng Kiệt
: Trịnh Hoài Nam
: Đinh Ngọc Trai Lớp học phần : 21QT2 lOMoAR cPSD| 58097008
I. BỐI CẢNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1. Bối cảnh thương mại điện tử
1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, mô hình kinh doanh trên toàn cầu tiếp tục thay đổi đáng kể với sự ra
đời và phát triển mạnh mẽ của TMĐT. Mô hình kinh tế này đã có những đóng góp lớn cho sự
tăng trưởng kinh tế trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0.
Theo dự báo nhanh đến năm 2025, thị trường TMĐT toàn cầu sẽ tăng trưởng 30%, trong đó
doanh thu của ngành hàng tiêu dùng chiếm 4,6%, đóng góp tới 36% mức tăng trưởng toàn cầu.
Hơn nưa, TMĐT sẽ tiếp tục tăng trưởng vượt trội so với mô hình bán lẻ truyền thống. Dự báo
đến năm 2025, thị trường hàng tiêu dùng nhanh thông qua TMĐT sẽ trở thành thị trường trị giá
170 tỷ USD và nắm giữ 10% thị phần.
Sự tăng trưởng bứt phá của TMĐT đã đưa Việt Nam trở thành một trong những thị trường tiềm
năng nhất khu vực ASEAN. Đây là bước phát triển tất yếu, phù hợp với xu thế của thế giới. Tuy
nhiên, bên cạnh những cơ hội, tiềm năng to lớn đó, TMĐT ở Việt Nam cũng gặp không ít khó
khăn, thách thức. Bài viết đánh giá thực trạng phát triển của TMĐT, cũng như đưa ra một số
kiến nghị nhằm thúc đẩy phát triển TMĐT tại Việt Nam trong thời gian tới
1.2. Tổng quan về hoạt động thương mại điện tử a. Khái niệm TMĐT
- Khái niệm TMĐTThương mại điện tử(còn gọi là thị trường điện tử, thị trường ảo, E-
Commercehay E-Business) là quy trình mua bán ảo thông qua việc truyền dữ liệu giữa các
máy tính trong chính sách phân phối của tiếp thị. Tại đây một mối quan hệ thương mại hay dịch
vụ trực tiếp giữa người cung cấp và khách hàng được tiến hành thông qua Internet b. Thực tiễn phát triển
- Thương mại điện tử (TMĐT) tồn tại trong mối tương tác giữa nền kinh tế tri thức và các thành
phần kinh tế truyền thống, được xem là một sản phẩm của nền kinh tế tri thức. Dựa trên các
nguồn kiến thức khác nhau về tiếp thị và quảng cáo, quản lý chuỗi cung ứng, dịch vụ hậu cần và chăm sóc khách hàng.
- Các nền tảng TMĐT phụ thuộc rất nhiều vào cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và phát triển phần
mềm, cho phép trao đổi thông tin hiệu quả giữa người mua và người bán, nghiên cứu sản phẩm,
giao dịch an toàn và quản lý hậu cần, kết nối nhà sản xuất và người tiêu dùng trên toàn cầu.
- Thương mại điện tử mở ra cơ hội kinh doanh linh hoạt và đa dạng cho các doanh nghiệp với
nhiều mô hình kinh doanh như:
- Mô hình thương mại điện tử B2C (Business-to-Consumer) là mô hình kinh doanh mà doanh
nghiệp bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng cuối, được sử dụng rộng rãi
trên các trang web thương mại điện tử như Amazon, Lazada, Tiki, Shopee và nhiều nền tảng khác. lOMoAR cPSD| 58097008
- Mô hình thương mại điện tử B2B (Business-to-Business) là mô hình kinh doanh TMĐT giữa các
công ty, tổ chức, doanh nghiệp. Bao gồm bán sản phẩm hoặc dịch vụ cho các công ty đối tác, mua
sắm các sản phẩm hoặc dịch vụ từ các nhà cung cấp khác để sử dụng trong hoạt động kinh doanh,
… Mô hình B2B có thể áp dụng cho nhiều ngành công nghiệp, từ sản xuất đến dịch vụ và có thể
được triển khai trong cả các doanh nghiệp lớn và nhỏ.
- Mô hình thương mại điện tử C2C (Consumer-to-Consumer), là mô hình người mua và người bán
đều là các cá nhân hoặc tổ chức nhỏ, có thể đăng tải sản phẩm hoặc dịch vụ của mình lên nền
tảng trực tuyến. Người mua có thể tìm kiếm và đặt mua sản phẩm hoặc dịch vụ trực tiếp từ người
bán. Nền tảng thường cung cấp chức năng thanh toán trực tuyến và hỗ trợ quá trình giao hàng.
Các trang web thương mại điện tử điển hình cho mô hình này là: eBay, Craigslist, Etsy.
- Hoạt động livestream bán hàng trên các nền tảng mạng xã hội, sàn TMĐT được xem là một
trong những hoạt động nổi trội của TMĐT trong những năm vừa qua. Liên kết với các sàn thương
mại điện tử, tìm hiểu các quy định cũng như thuật toán ở mỗi nền tảng, đầu tư xây dựng các kênh
bán hàng, thiết bị công nghệ, hệ thống quản trị phần mềm, đội ngũ bán hàng và xây dựng hình
ảnh, video… đã được các doanh nghiệp chú trọng. 1.3.
Thực trạng thương mại điện tử tại Việt Nam
- Thống kê cho thấy, quy mô thị trường TMĐT bán lẻ Việt Nam liên tục gia tăng. Nếu như năm
2018, doanh thu TMĐT B2C (Business to Customer - giao dịch thương mại giữa doanh nghiệp và
người tiêu dùng) Việt Nam mới đạt khoảng 8,1 tỷ USD, thì đến năm 2019, đã đạt 10,8 tỷ USD (so
với 2018, tăng 34%) và 11,8 tỷ USD vào năm 2020 (tăng 9,3%). Năm 2021 cán mốc 13,7 tỷ USD (so với 2020, tăng 16,1%).
- Năm 2022, quy mô thị trường TMĐT bán lẻ Việt Nam đạt 16,4 tỷ USD, chiếm 7,5% tổng mức
bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dung (so với 2021, tăng 19,7%). Với tốc độ tăng
trưởng 20%/năm, Việt Nam được eMarketer xếp vào nhóm 5 quốc gia có tốc độ tăng trưởng
TMĐT hàng đầu thế giới.Khảo sát của Vecom cho thấy, có 23% doanh nghiệp bán sản phẩm trên
các sàn TMĐT. Shopee và Lazada là hai sàn TMĐT lớn nhất, trong khi đó dù mới hoạt động từ
giữa năm 2022 nhưng Tiktok Shop đã trở thành nền tảng TMĐT bán lẻ lớn thứ 3 tại Việt Nam.
- Năm 2023 đã chứng kiến sự đột phá vượt bậc trong lĩnh vực TMĐT, quy mô thị trường TMĐT
bán lẻ Việt Nam ước đạt 20,5 tỷ USD, tăng 25% so với năm 2022, chiếm 8% doanh thu hàng hóa
và dịch vụ tiêu dùng của cả nước. Tỷ trọng doanh thu TMĐT B2C chiếm khoảng 7,8- 8% so với
tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cả nước.Nhiều hình thức mua sắm mới
được phát triển mạnh mẽ, điển hình là xu hướng livestream và bán hàng đa kênh đã đem lại
doanh thu lớn cho các nhà bán hàng chuyên nghiệp.
- Cũng theo theo Báo cáo toàn cảnh thị trường sàn bán lẻ trực tuyến năm 2023 của Metric (nền
tảng số liệu E-commerce), có 2,2 tỷ đơn vị sản phẩm được giao thành công trên 5 sàn TMĐT lớn lOMoAR cPSD| 58097008
nhất tại Việt Nam (Shopee, Lazada,Tiki, Sendo, Tiktok Shop), tăng 52,3% so với năm 2022. Đây
là mức tăng trưởng lớn nhất trong 3 năm trở lại đây. Ba ngành hàng đứng đầu về doanh thu và số
lượng bán gồm: Làm đẹp, Nhà cửa - Đời sống và Thời trang nữ, là những ngành hàng có sản
phẩm với vòng đời ngắn, tỉ lệ mua cao. Top 10 doanh nghiệp có doanh thu cao nhất hiện nay trên
5 sàn TMĐT đều là những Shop Mall, tập trung ở 2 ngành hàng chính là làm đẹp và điện thoại, máy tính bảng.
- Theo báo cáo được TikTok thực hiện về hành vi mua sắm của người dùng tại Việt Nam trong mùa
lễ hội 2023, có tới 69% người dùng ưu tiên xem video dạng ngắn để tìm hiểu về sản phẩm và
dịch vụ; 84% người dùng bị thuyết phục để mua sản phẩm và dịch vụ có thương hiệu. Có khoảng
61 triệu người dân tham gia mua sắm qua TMĐT, đưa giá trị mua sắm trung bình của mỗi người
dân đạt 300 USD/người/năm.
- Doanh thu và sản lượng bán ra trên các sàn bán lẻ trực tuyến B2C Việt Nam dự báo sẽ tiếp tục
tăng mạnh trong năm tới, có thể đạt 650 nghìn tỷ đồng vào năm 2024. Trong đó, 5 sàn TMĐT
hàng đầu Việt Nam có thể đạt hơn 310 nghìn tỷ đồng vào năm 2024, tăng 35% so với năm 2023.
Hướng đến mục tiêu tổng giá trị hàng hóa đạt 24 tỷ USD trong năm 2025.
- Bên cạnh các nền tảng TMĐT bán lẻ,đã xuất hiện những nền tảng công nghệ dữ liệu B2B kết nối
các nhà bán lẻ truyền thống quy mô nhỏ với các nhà sản xuất hoặc bán buôn trên nền tảng tập
trung, có thể cung cấp cho các nhà bán lẻ nhỏ nhiều lựa chọn hơn, giá tốt hơn và hậu cần hiệu quả
hơn. Trong khi đó, tỷ lệ các doanh nghiệp có website và ứng dụng di động không thay đổi nhiều.
Ngoài ra, số lượng lao động trong doanh nghiệp thường xuyên sử dụng các công cụ như Zalo,
WhatsApp, Viber hay Facebook Messenger cũng liên tục tăng qua từng năm.
1.4. Một số dự báo về thương mại điện tử tại Việt Nam
- Thương mại điện tử Việt Nam dù phát triển với tốc độ cao (bình quân 23%/năm) nhưng mới chỉ ở
giai đoạn đầu.Trong bối cảnh TMĐT ngày càngphát triển, việc nắm bắt những xu hướng mới sẽ
là chìa khóa quan trọng để doanh nghiệp gia tăng khả năng cạnh tranh và thu hút khách hàng mục tiêu...
- Năm 2024 và 2025, xu hướng được dự báo là các nhà bán lẻ sẽ mở rộng kênh bán (29,4%) lên
các kênh mạng xã hội như Facebook, Zalo (27,1%); tiếp sau đó là các sàn thương mại điện tử
(22,0%) và TikTok Shop (20,7%). Các nhà bán hàng có xu hướng mở rộng thêm kênh TikTok
Shop (tỷ lệ người kinh doanh bán chủ yếu trên kênh TikTok chiếm 5,9% năm 2023). Combo sản
phẩm là xu thế được người tiêu dùng ưa chuộng khi mua sắm vì giá cả hợp lý. 2.
Lý do chọn đề tài
- Hiện nay nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang có những biến động làm
ảnh hưởng tới thu nhập và tiêu dùng của mỗi người dân mà đáng chú ý nất là sự tăng giá của
các mặt hàng và dịch vụ dẫn đến người tiêu dùng bắt đầu thắt chặt chỉ tiêu hơn. Bên cạnh đó, lOMoAR cPSD| 58097008
nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng tăng cao, đặc biệt là nhu cầu về trang phục. Trào
lưu bán hàng Secondhand đồng thời phản ảnh thông điệp "đa dạng hóa giải pháp bảo vệ môi
trường, chống lãng phí". Việc khuyến khích thói quen mua lại, tải sử dụng lại đồ cũ chất lượng
tốt mang lợi ích kép với doanh nghiệp lẫn người tiêu dùng.
- Một bộ phận người tiêu dùng mà nhóm muốn hướng đến đó là sinh viên và những bạn tuổi
teen, những người yêu thích thời trang, muốn mua hàng hiệu, hàng auth nhưng số tiền chỉ tiêu
còn hạn hẹp chủ yếu là phụ thuộc vào sự chu cấp từ gia đình. Và phần lớn người tiêu dùng có
sở thích sưu tầm và tìm kiếm những sản phẩm với giá cả rẻ hơn so với mới. Vì vậy mà dồ
Secondhand là lựa chọn phù hợp.
II. TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ I. XÁC
ĐỊNH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU 1. Phân tích môi trường kinh doanh
- Môi trường vi mô của kinh doanh đồ second hand của nhóm bao gồm 5 yếu tố: khách hàng,
nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh trực tiếp, đối thủ cạnh tranh gián tiếp và sản phẩm thay thế. a. Khách hàng:
- Những người trẻ có thu nhập thấp như học sinh, sinh viên, người lao động,... lựa chọn đồ
second hand là giải pháp để tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo thể hiện được sự độc đáo, cá tính của bản thân.
- Những người sưu tầm muốn sở hữu cho bản thân những món đồ đến từ các cửa hàng second
hand bởi lẻ để tránh việc trở nên đại trà thì các sản phẩm đến từ các thương hiệu lớn thường
chỉ được sản xuất với một số lượng có hạn nên nhiều khách hàng vì nhiều lý do đã không thể
sở hữu chúng một cách trực tiếp mà phải chọn hình thức mua lại qua những cửa hàng second hand.
- Những người quan tâm đến vấn đề môi trường bởi vì việc lựa chọn đồ second hand trên thực tế
cũng là một giải pháp bảo vệ môi trường thông qua hình thức tái chế vừa tránh tăng lượng rác
thải lại vừa tạp thói quen tốt cho người tiêu dùng góp phần bảo vệ hàng tinh xanh. b. Nhà cung cấp:
- Những nhà cung cấp uy tín I.1.
Đối thủ cạnh tranh:
a. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
- Các cửa hàng đồ second-hand: - 2hand Đà Nẵng - 2 nd-hand
Nền tảng trực tuyến: các trang web: facebook, tiktok, Instagram: HIEN 2’Hand, NHUNG 2HAND…
b. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: lOMoAR cPSD| 58097008
- Nhìn chung đồ second hand là đồ chính hãng nên giá thành vẫn có hơi nhỉnh hơn so với các
loại quần áo không có thương hiệu khác, có thể là quần áo tự sản xuất hoặc được nhập khẩu từ
Trung Quốc thường được gọi là đồ “Quãng Châu” điểm chung của chùng là chất lượng tương
đối thấp, nhưng vì giá thành cũng vậy nên loại đồ này vẫn có cho mình một lượng khách hàng không nhỏ sử dụng. I.2.
Sản phẩm thay thế:
- Sản phẩm chính hãng được sản xuất bởi nhà sản xuất chính thức, tuân thủ các quy định, tiêu
chuẩn và quy trình sản xuất của công ty. Chất lượng của sản phẩm chính hãng luôn được đảm
bảo nên người tiêu dùng có thể yên tâm về nguồn gốc, xuất xứ và giá trị sử dụng của sản phẩm.
- Sản phẩm tự làm: ngoài việc lựa chọn đồ second hand thì người tiêu dùng có thể chọn cách tự
làm ra quần áo, giày dép,... ngoài những khó khăn cố hữu về tay nghề hay nguyên vật liệu thì
đây rõ ràng là giải pháp có thể đáp ứng được hầu hết yêu cầu của người tiêu dùng từ mẫu mã
đến giá trị sử dụng một cách tốt nhất.
- Các sản phẩm giả, “nhái”: bên cạnh đồ second hand thì các sản phẩm “nhái” lại các thương
hiệu nổi tiếng với giá thành rẻ mà vẫn có thể đáp ứng được nhu cầu về phần nhìn cho người
tiêu dùng tuy không được cho phép, ủng hộ xong đây cũng là lựa chọn của nhiều người tiêu dùng. I.3.
Môi trường Vĩ mô của đồ second hand:
- Môi trường Vĩ mô của kinh doanh đồ second hand tồn tại 4 yếu tổ chủ chốt: a. Yếu tố về môi trường.
- Việc lựa chọn đồ second hand cũng là một giải pháp rất hữu hiệu để bảo vệ tài nguyên môi
trường thông qua hình thức tái sử dụng lại đồ cũ làm giảm đi lượng lớn rác thải gây ô nhiễm
môi trường đồng thời cũng tạo nên thói quen tốt, hiệu ứng tuyên truyền cho người tiêu dùng
góp phần bảo vệ, nâng cấp hành tinh xanh.
b. Yếu tố về kinh tế.
- Là một thị trường giàu tiềm năng nhưng việc kinh doanh đồ second hand lại chưa có những
quy định và chế tài cụ thể dẫn đến việc phát triễn của thị trường buôn bán sản phẩm second
hand có thể ảnh hưởng trực tiếp đến ngành sản xuất đồ mới. Bên cạnh đó ngành kinh doanh
này cũng tạo nên công việc và nguồn thu nhập cho nhiều người góp phần phát triễn kinh tế, xã hội.
c. Yếu tố xã hội .
- Thị trường đồ second hand với giá thành phải chăng đã tạo cơ hội cho nhiều người ở nông
thôn hay các bạn học sinh, sinh viên, người lao động,... vốn không có hoặc thu nhập còn thấp
được trải nghiệm, sử dụng những món đồ chất lượng cao, chính hãng, bắt mắt với một mức giá lOMoAR cPSD| 58097008
phải chăng. Đây vừa là cách nâng cao nhận thức cho người dân về việc chống xài hàng giả,
hàng “nhái” vừa là giải pháp cải thiện thẩm mỹ về thời trang, nghệ thuật cho toàn xã hội. d. Yế tố chính trị.
- Các quy định các chính sách của chính phủ có thể ảnh hưởng đến thị trường đồ second hand để
bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và đảm bảo rằng hàng hóa được sử dụng đúng quy định an toàn và bền vững.
2. Phân tích khách hàng, hành vi mua của khách hàng 2.1.
Đặc điểm chung của khách hàng mua đồ secondhand
- Độ tuổi: Thường tập trung ở thế hệ trẻ, từ 15 đến 30 tuổi
- Mức thu nhập: Khá đa dạng, từ sinh viên, người đi làm với mức thu nhập trung bình đến
những người có thu nhập cao nhưng muốn tiết kiệm. Quan tâm đến:
- Thời trang: Muốn sở hữu những món đồ độc đáo, vintage hoặc các thương hiệu nổi tiếng với giá cả phải chăng.
- Bảo vệ môi trường: Quan tâm đến việc giảm thiểu rác thải thời trang và tiêu dùng bền vững.
- Tiết kiệm: Muốn mua được nhiều sản phẩm hơn với số tiền ít hơn.
- Sự độc đáo: Tìm kiếm những món đồ không đụng hàng, có giá trị lịch sử hoặc văn hóa.
Hành vi mua hàng o Kênh mua hàng:
- Các nền tảng thương mại điện tử: Facebook , TikTok , Instagram...
- Cộng đồng trực tuyến: Các group, forum chuyên về đồ secondhand.
Quy trình ra quyết định:
- Nghiên cứu: Tìm kiếm thông tin về sản phẩm, những nhà cung cấp uy tín
- So sánh: So sánh giá cả, chất lượng giữa các sản phẩm tương tự
- Đàm phán: Mặc cả giá hợp lí nhất khi mua hàng .
Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua:
- Chất lượng sản phẩm: Khách hàng muốn sản phẩm còn tốt, không bị hư hỏng.
- Kiểu dáng, màu sắc: Phù hợp với phong cách cá nhân.
- Thương hiệu: Đối với một số khách hàng trẻ tuổi sẽ quan tâm đến yếu tố thương hiệu nhiều hơn .
- Nguồn gốc sản phẩm: Khách hàng quan tâm đến nguồn gốc của sản phẩm, có phải hàng chính hãng hay không.
Phân loại khách hàng lOMoAR cPSD| 58097008
- Người mua sắm theo xu hướng: Luôn cập nhật những xu hướng thời trang mới nhất và tìm
kiếm những món đồ secondhand tương tự.
- Người sưu tầm: Tìm kiếm những món đồ độc đáo, hiếm có, có giá trị lịch sử hoặc văn hóa.
- Người mua hàng tiết kiệm: Chú trọng vào giá cả và chất lượng sản phẩm.
- Người quan tâm đến bảo vệ môi trường: Mua đồ secondhand để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
3. Phân tích cạnh tranh 3.1.
Thị trường mục tiêu:
Đối tượng khách hàng: giới trẻ
- (độ tuổi từ 15- 30 tuổi, là học sinh, sinh viên và người đi làm thích tìm kiếm đồ thời trang độc
đáo, big size với giá cả phải chăng.
- những người yêu thích phong cách cá nhân: thích sưu tầm và tạo phong cách riêng biệt từ các món đồ vintage. - Xu hướng tiêu dùng:
- Nhu cầu về đồ 2 hand đang gia tăng do ý thức bảo vệ môi trường, tìm kiếm sản phẩm giảm
thiểu tác động tiêu cực đến thiên nhiên.
người tiêu dùng tiết kiệm:
- những người tìm kiếm giá trị tốt với ngân sách hạn chế, muốn mua đồ chất lượng với giá hợp lý 3.2.
Đối thủ cạnh tranh:
- Các cửa hàng đồ second-hand: + 2hand Đà Nẵng +2 nd-hand
- Nền tảng trực tuyến: các trang web: facebook, tiktok, Instagram: HIEN 2’Hand, NHUNG 2HAND… Điểm khác biệt:
Chất lượng sản phẩm:
o Kiểm định chất lượng:
- chọn lọc kỹ lưỡng: mỗi sản phẩm kiểm tra kỹ lưỡng về tình trạng, chất liệu và độ bền khi bán ra.
- chứng nhận chất lượng: cung cấp thông tin rỏ ràng về nguồn gốc và tình trạng sản phẩm, giúp
khách hàng yên tâm hơn khi mua.
- cập nhật mẫu thường xuyên trên facebook, zalo, tiktok.
- tuyển chọn những chiếc áo mới và giặt ủi sạch sẽ. chú trọng chất lượng, đống gói. lOMoAR cPSD| 58097008
Đặc điểm độc lạ:
- Sản phẩm độc quyền: đồ second-hand có thiết kệ độc đáo và không còn sản xuất, tạo nên sự
khác biệt so với hàng mới.
- Phong cách vintage: sản phẩm mang đến tính hoài cổ và tính nghệ thuật, thu hút những người
yêu thích thời trang cá nhân. Chất liệu tốt
- Chất liệu và độ bền cao cấp: đồ 2hand làm từ chất liệu tốt hơn so với hàng sản xuất hàng loạt hiện nay.
- Đồ cổ điển: các món đồ trãi qua thời gian và được làm chất liệu bền lâu, như len, da thật, vải cotton cao cấp. 3.3.
Dịch vụ khách hàng
- Tư vấn cá nhân hóa: cung cấp dịch vụ tư vấn tận tình, tâm huyết giúp khách hàng lựa chọn
sản phẩm phù hợp. hướng tới trãi nghiệm tốt nhất cho khách hàng.
- Chính sách đổi trả linh hoạt: đảm bảo cho khách hàng đổi trả sản phẩm nếu có lỗi sp hoặc
không hài long trong vòng 2-3 ngày. 3.4.
Trãi nghiệm mua sắm:
- Không gian mua sắm thú vị: dịch vụ chăm sóc nhiệt tình, thân thiện và dễ chịu.
- Lên chương trình giảm giá như mua 3 sản phẩm trở lên, sale cuối tháng, … 3.5.
Giá cả cạnh tranh: giá hợp lý: cung cấp sản phẩm mới với giá thành rẻ, hợp lý,
tạo giá trị tốt hơn so với các sản phẩm mới cùng phân khúc. 4. S.W.O.T SWOT CƠ HỘI (O) THÁCH THỨC (T) lOMoAR cPSD| 58097008 - thị trường thương - Cạnh tranh từ các
mại điện tử ở Việt Nam
cửa hàng bán đồ mới, các đang ngày càng phát
nền tảng trực tuyến khác
triển,Tận dụng cơ hội các hoặc các cửa hàng 2hand
nền tảng thương mại điện khác. - Xu hướng và nhu
tử và mạng xã hội để mở
cầu của người tiêu dùng có
rộng thị trường và tiếp cận thể thay đổi nhanh chóng, khách hàng mới
ảnh hưởng đến khả năng - Nhu cầu ngày càng tiêu thụ sản phẩm. tăng về sản phẩm thân - Khó khăn trong việc
thiện với môi trường và
đảm bảo chất lượng sản
phẩm và khả năng đáp ứng tiêu dùng bền vững.
yêu cầu của khách hàng về - tận dụng xu hướng
chất lượng và tình trạng
tiêu dùng bền vững, có thể hàng hóa.
tạo ra thương hiệu giá trị và thu hút khách hàng ĐIỂM MẠNH (S) CHIẾN LƯỢC S-0 CHIẾN LƯỢC S-T - Đồ 2hand thường có - Xây dựng chiến - Cung cấp các ưu đãi
giá rẻ hơn so với hàng mới, dịch marketing tập trung
đặc biệt, chương trình thu hút khách hàng muốn
vào lợi ích môi trường của
khách hàng thân thiết, và tiết kiệm chi phí. việc mua đồ 2hand giảm giá cho những đơn - Kinh doanh đồ - Tạo các chiến dịch
hàng lớn - Cập nhật thường
2hand hỗ trợ tiêu dùng bền quảng cáo trực tuyến,
xuyên các xu hướng và nhu
vững và giảm lượng rác khuyến mãi và giảm giá
cầu của khách hàng để điều
thải, điều này ngày càng
đặc biệt trên các nền tảng
chỉnh chiến lược marketing được ưa chuộng.
thương mại điện tử, nhằm và sản phẩm phù hợp - -
Có thể cung cấp các tăng cường khả năng tiếp
Thực hiện kiểm tra chất
món đồ độc lạ, hiếm có, và cận và tạo sự thu hút cho
lượng nghiêm ngặt và đảm
không còn sản xuất, thu hút khách hàng. - Tổ chức các
bảo tất cả sản phẩm đều
những người yêu thích sự
buổi livestream giới thiệu
đáp ứng các tiêu chuẩn và khác biệt. sản quy định. - Chi phí đầu tư ban phẩm - tối ưu hóa quy trình
đầu thường thấp hơn so với vận chuyển và chăm sóc
việc mở cửa hàng bán lẻ
khách hàng để giảm thiểu rủi ro lOMoAR cPSD| 58097008
mới hoặc sản xuất hàng về vận chuyển hóa mới. ĐIỂM YẾU (W) CHIẾN LƯỢC W-O CHIẾN LƯỢC W-T - Chất lượng và trạng -
Nâng cao chất lượng -Cải thiện hệ thống quản lý thái khác nhau, gây khó
và kiểm soát tình trạng sản kho hàng để đảm bảo hiệu
khăn trong việc kiểm soát
phẩm để phù hợp với nhu
quả vận hành và giảm thiểu chất lượng
cầu tiêu dùng bền vững -
các vấn đề liên quan đến - vốn đầu tư ít
Thiết lập quy trình kiểm tra hàng tồn kho -
Có thể gặp khó khăn chất lượng nghiêm ngặt - Thiết lập các quy trong việc thuyết phục cho các sản phẩm đồ
trình đảm bảo tuân thủ quy
khách hàng về giá trị của
sản phẩm cũ so với sản 2hand.
định pháp lý và tiêu chuẩn phẩm mới. - tận dụng thị trường
an toàn sản phẩm để giảm
TMĐT phát triển để nâng
thiểu rủi ro pháp lý và tăng
cao nhận diện thương mại
cường độ tin cậy của điện tử thương hiệu. - Đẩy mạnh hoạt - cải thiện truyền
động marketing và truyền
thông và marketing để ứng
thông để tăng cường nhận
phó với sự thay đổi trong
thức về thương hiệu và xây hành vi mua sắm.
dựng cộng đồng yêu thích thời trang 2hand.
II.2. Xác định mục tiêu kinh doanh
- Cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, hợp thời, mẫu mã đa dạng.
Những sản phẩm của shop đều an toàn, sạch sẽ, được chọn lựa kỹ cảng từ những kiện hàng từ
khắp nơi trên toàn quốc, trải qua quy trình giặt ui nghiêm ngặt, hứa hẹn là một nơi đáng tin
cậy phù hợp với các bạn trẻ đam mê tìm kiếm những món hàng đẹp mà độc lạ, ddoonnf thời
chúng tôi mong giúp các bạn sinh viên khắc phục được phần nào khó khắn của các bạn trong
lúc nền kinh tế khó khăn hiện nay.
II.3. Kế hoạch triển khai 1.
xác định phạm vi triển khai 1.1.
Phạm vi sản phẩm:
- Loại quần áo: quần áo second-hand
- Chất lượng sản phẩm: Tập trung vào quần áo second-hand còn mới
- Phong cách thời trang: Tập trung vào phong cách trẻ trung (vintage, streetwear, casual,...). lOMoAR cPSD| 58097008 1.2.
Phạm vi thị trường:
- Khu vực địa lý: Bán trong nội địa
- Khách hàng mục tiêu: Nhắm đến nhóm đối tượng cụ thể như học sinh, sinh viên, người đi
làm, những người yêu thích thời trang bền vững. 1.3.
Phạm vi kênh bán hàng:
- Nền tảng TMĐT: Triển khai bán trên các sàn thương mại điện tử (Shopee, Lazada, Tiktok
Shop...) và mạng xã hội (Facebook, Instagram).
1.4. Phạm vi địa lý vận chuyển :
- Khu vực vận chuyển: vận chuyển nội địa 63 tỉnh thành. 1.5.
Phạm vi tài chính:
- Ngân sách: Xác định chi phí cần đầu tư cho nguồn hàng, chi phí quảng cáo, và vận hành.
- Kỳ vọng doanh thu: Xác định mục tiêu doanh thu cho từng giai đoạn triển khai (tháng đầu,
quý đầu, năm đầu,...).
2. xác định kết quả cần đạt được 2.1. Doanh thu bán hàng
- Mục tiêu doanh thu: Đặt mục tiêu cụ thể cho doanh thu hàng tháng, quý và năm đầu tiên.
o Tháng đầu tiên: 50 triệu VND. o Sau 6 tháng: 300 triệu VND. o Sau 12 tháng: 1 tỷ VND.
- Số lượng sản phẩm bán ra: 100 sản phẩm/tháng. 2.2.
Tăng trưởng khách hàng
- Số lượng khách hàng mới: số lượng khách hàng mới hàng tháng.: 100-200 khách hàng mới/tháng.
- Tỷ lệ khách hàng quay lại: giữ chân khách hàng với tỷ lệ quay lại sau lần mua đầu là 20%30%.
- Tăng trưởng theo dõi trên mạng xã hội: đạt 10.000 followers trên Instagram và 5.000 likes trên Facebook sau 6 tháng. 2.3.
Hiệu quả chiến dịch marketing
- Lượt truy cập website/gian hàng TMĐT: Đạt 5.000-10.000 lượt truy cập mỗi tháng. lOMoAR cPSD| 58097008
- Tỷ lệ chuyển đổi: Đặt mục tiêu tỷ lệ chuyển đổi từ lượt truy cập thành đơn hàng khoảng 25%.
- Chi phí quảng cáo/hiệu quả: Tối ưu chi phí quảng cáo trên các nền tảng (Facebook,
Instagram, Google Ads) để đạt ROI (Return on Investment) dương, với tỷ lệ hoàn vốn 2x-3x. 2.4.
Hiệu quả quản lý kho và vận hành
- Tỷ Tỷ lệ hàng tồn kho: Giữ mức hàng tồn kho dưới 10%-15%.
- Thời gian giao hàng: Đặt mục tiêu giao hàng trong vòng 24-48 giờ đối với khách hàng trong nước.
- lệ đổi trả hàng: Mục tiêu dưới 5% sản phẩm bị trả lại do lỗi hoặc không đạt yêu cầu. 2.5.
Mức độ hài lòng của khách hàng
- Điểm đánh giá sản phẩm: Mục tiêu đạt được 4.5/5 sao trở lên trên các sàn TMĐT và mạng xã hội.
- Phản hồi tích cực: Đạt ít nhất 80% phản hồi tích cực từ khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
- Tỷ lệ giải quyết khiếu nại: Xử lý 90% các khiếu nại của khách hàng trong vòng 24 giờ. 2.6.
Phát triển thương hiệu
- Nhận diện thương hiệu: Đặt mục tiêu xây dựng thương hiệu có độ nhận diện trong cộng đồng
thời trang second-hand, với việc tạo nội dung chất lượng và tham gia các sự kiện online.
- Số lượng khách hàng giới thiệu: Tỷ lệ khách hàng giới thiệu bạn bè mua hàng đạt ít nhất 10%20% tổng khách hàng. 2.7.
Tối ưu chi phí và lợi nhuận
- Lợi nhuận biên: Đảm bảo lợi nhuận biên từ 20%-30% sau khi trừ các chi phí vận hành, quảng cáo, và kho bãi.
- Giảm chi phí vận hành: Tìm cách tối ưu hóa chi phí vận chuyển, tồn kho và chi phí marketing
để duy trì mức chi phí thấp.
3. lên danh sách thực hiên công việc 3.1.
Chuẩn bị trước khi kinh doanh
Nghiên cứu thị trường: -
Phân tích thị trường quần áo second-hand. -
Xác định đối tượng khách hàng mục tiêu (độ tuổi, sở thích, thu nhập, phong cách). -
Phân tích đối thủ cạnh tranh và xu hướng hiện tại. lOMoAR cPSD| 58097008
Lập kế hoạch kinh doanh : -
Xác định nguồn vốn và các chi phí ban đầu. -
Lập mục tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận. -
Lập kế hoạch phát triển thương hiệu và marketing.
Tìm nguồn hàng:
- Liên hệ với các nguồn cung ứng hàng second-hand uy tín (trong nước và quốc tế).
- Kiểm tra và phân loại sản phẩm (chất lượng, kiểu dáng, xu hướng).
Lựa chọn nền tảng TMĐT:
- Tạo tài khoản và gian hàng trên các sàn TMĐT như Shopee, Lazada, Tiki.
- Xây dựng website hoặc blog cá nhân để bán hàng.
- Tạo fanpage trên Facebook, Instagram để thu hút khách hàng. 3.2.
Xây dựng gian hàng và phát triển nội dung
Chụp ảnh sản phẩm:
- Chụp ảnh sản phẩm từ nhiều góc độ với chất lượng hình ảnh cao.
- Tạo hình ảnh đẹp, hấp dẫn để thu hút người mua.
Viết mô tả sản phẩm: -
Mô tả chi tiết về chất liệu, kích thước, thương hiệu, và tình trạng của từng sản phẩm.
Đăng sản phẩm lên nền tảng: -
Đăng sản phẩm trên website và các sàn TMĐT với mô tả rõ ràng. -
Phân loại sản phẩm theo danh mục và phong cách.
Thiết lập chính sách bán hàng:
- Thiết lập chính sách đổi trả, bảo hành, và vận chuyển.
- Xác định phí vận chuyển và lựa chọn đối tác vận chuyển phù hợp. lOMoAR cPSD| 58097008 3.3.
Chiến lược marketing và quảng bá
• Xây dựng thương hiệu: -
Thiết kế logo, banner, và giao diện của các kênh bán hàng online. -
Đặt tên shop hấp dẫn và dễ nhớ.
Chiến dịch marketing online: -
Chạy quảng cáo trên Facebook, Instagram, Google Ads. -
Tạo nội dung tương tác: bài đăng về xu hướng thời trang, video, livestream bán hàng. Email Marketing : -
Thu thập email khách hàng và gửi thông tin về chương trình khuyến mãi, sản phẩm mới.
Hợp tác với KOL/Influencer : -
Hợp tác với các KOLs hoặc Influencers trong lĩnh vực thời trang để review sản phẩm. 3.4.
Quản lý vận hành và chăm sóc khách hàng
Quản lý đơn hàng: -
Sử dụng phần mềm quản lý đơn hàng để theo dõi và xử lý đơn hàng nhanh chóng.
Quản lý tồn kho: -
Kiểm tra định kỳ tồn kho và lên kế hoạch nhập hàng mới.
Vận chuyển hàng hóa: -
Đóng gói sản phẩm cẩn thận và đảm bảo giao hàng đúng hạn. -
Theo dõi tiến độ giao hàng và giải quyết vấn đề nếu có trục trặc.
Chăm sóc khách hàng: -
Trả lời câu hỏi và thắc mắc của khách hàng qua các kênh trực tuyến (Facebook, chat trên website, email). -
Xử lý khiếu nại, đổi trả hàng một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng. -
Gửi lời cảm ơn sau khi khách hàng mua hàng và cung cấp mã giảm giá cho lần mua tiếp theo. lOMoAR cPSD| 58097008 3.5.
Theo dõi và đánh giá hiệu quả
Theo dõi hiệu quả bán hàng:
- Theo dõi doanh số bán hàng theo tuần, tháng.
- Đo lường hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo và tối ưu hóa.
Thu thập phản hồi khách hàng: -
Thu thập đánh giá từ khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ. -
Sử dụng phản hồi để cải thiện sản phẩm và quy trình bán hàng.
Tối ưu chi phí : -
Kiểm soát chi phí vận hành, kho bãi, và quảng cáo. -
Điều chỉnh chiến lược giá để đảm bảo lợi nhuận. 3.6.
Phát triển và mở rộng
Mở rộng danh mục sản phẩm: -
Thêm nhiều loại quần áo, phụ kiện hoặc mở rộng sang các sản phẩm khác như giày dép, túi xách second-hand.
Mở rộng thị trường: -
Tăng cường chiến lược quảng cáo để tiếp cận khách hàng ở các khu vực mới hoặc quốc tế.
Phát triển thương hiệu: -
Tổ chức các chương trình khuyến mãi lớn, hợp tác với nhiều KOL và tham gia các sự kiện
thời trang để xây dựng uy tín thương hiệu.
4. xác định nguồn lực
4.1. Nguồn lực tài chính
Vốn đầu tư ban đầu: -
Chi phí nhập hàng: Mua sỉ quần áo second-hand từ nguồn cung cấp trong nước hoặc quốc tế.
Dự tính vốn ban đầu dựa trên số lượng sản phẩm bạn muốn nhập. lOMoAR cPSD| 58097008 -
Chi phí xây dựng website/gian hàng: Nếu bạn xây dựng website, cần tính chi phí thiết kế,
hosting, tên miền, và quản trị website. Nếu bán qua sàn TMĐT, chi phí thấp hơn nhưng có thể tính thêm phí hoa hồng. -
Chi phí quảng cáo: Dành ngân sách cho quảng cáo trên Facebook, Instagram, Google Ads, và các kênh khác. -
Chi phí vận chuyển và đóng gói: Mua bao bì, tem nhãn, vật liệu đóng gói và dự phòng phí vận chuyển. -
Chi phí phần mềm quản lý: Phần mềm quản lý bán hàng, kho hàng và theo dõi đơn hàng (nếu cần). -
Dự phòng chi phí vận hành: Tính toán các chi phí hàng tháng cho kho bãi, vận chuyển, và các
hoạt động vận hành khác. 4.2.
Nguồn lực nhân sự -
Chủ shop/quản lý: Quản lý toàn bộ quá trình, từ nhập hàng, điều hành bán hàng online đến
quản lý kho bãi và chăm sóc khách hàng. -
Nhân viên bán hàng online: Quản lý gian hàng trên sàn TMĐT, trả lời tin nhắn của khách
hàng, xử lý đơn hàng và phản hồi. -
Nhân viên đóng gói và giao nhận: Đóng gói sản phẩm và phối hợp với đơn vị vận chuyển để
đảm bảo giao hàng đúng hạn. -
Nhân viên chụp ảnh và quản lý nội dung:
o Chụp ảnh sản phẩm và tạo nội dung đăng tải trên các nền tảng bán hàng.
o Quản lý fanpage và các kênh truyền thông xã hội (Facebook, Instagram). -
Chuyên viên quảng cáo/marketing: Chạy quảng cáo trên các nền tảng, quản lý chiến dịch
quảng bá và theo dõi hiệu quả. 4.3.
Nguồn lực công nghệ
Sàn TMĐT và công cụ bán hàng: -
Đăng ký gian hàng trên các sàn TMĐT như Shopee, Lazada, Tiki. lOMoAR cPSD| 58097008 -
Sử dụng phần mềm quản lý bán hàng, ví dụ KiotViet, Sapo, hoặc Haravan để quản lý sản
phẩm, tồn kho và đơn hàng.
Website bán hàng: -
Nếu xây dựng website riêng, cần hệ thống quản lý nội dung (CMS) như WordPress hoặc Shopify. -
Công cụ SEO và phân tích để tối ưu hóa từ khóa và theo dõi hiệu suất website (Google
Analytics, Google Search Console).
Phần mềm chỉnh sửa hình ảnh/video: -
Sử dụng các công cụ như Canva, Photoshop để tạo hình ảnh sản phẩm chuyên nghiệp và thiết kế banner quảng cáo. -
Phần mềm tạo video ngắn, review sản phẩm trên TikTok hoặc Instagram.
Công cụ marketing: -
Quảng cáo Facebook Ads, Instagram Ads, Google Ads. -
Email marketing qua Mailchimp hoặc GetResponse để chăm sóc khách hàng. -
Công cụ quản lý và lên lịch bài đăng mạng xã hội như Buffer hoặc Hootsuite. 4.4.
Nguồn lực cơ sở vật chất -
Kho lưu trữ hàng hóa : Dù bán online, bạn vẫn cần một kho để lưu trữ quần áo, đảm bảo sản
phẩm luôn sạch sẽ, không bị hư hỏng. Kích thước kho phụ thuộc vào số lượng sản phẩm bạn dự định nhập về. - Thiết bị chụp ảnh:
o Máy ảnh hoặc điện thoại chụp ảnh chất lượng cao.
o Phông nền và đèn chiếu sáng để tạo ra hình ảnh đẹp, sắc nét. -
Trang thiết bị đóng gói: Bao gồm thùng carton, túi giấy, túi ni lông, băng dính, nhãn dán để đóng gói sản phẩm. -
Máy tính, máy in hóa đơn, nhãn dán : Phục vụ việc quản lý đơn hàng, in hóa đơn, in nhãn sản
phẩm và xử lý giấy tờ liên quan. lOMoAR cPSD| 58097008 4.5.
Nguồn lực pháp lý -
Đăng ký kinh doanh: Nếu mở rộng kinh doanh, bạn cần đăng ký kinh doanh để hợp thức hóa việc bán hàng. -
Chính sách pháp lý: Thiết lập chính sách đổi trả, bảo hành và vận chuyển để bảo vệ quyền lợi của bạn và khách hàng. 4.6.
Nguồn lực vận chuyển -
Đối tác vận chuyển : Tìm kiếm và hợp tác với các đơn vị vận chuyển uy tín như Giao Hàng
Nhanh, Viettel Post, Ninja Van để đảm bảo quá trình giao hàng thuận lợi và nhanh chóng. -
Công cụ theo dõi đơn hàng: Cung cấp cho khách hàng mã theo dõi đơn hàng và sử dụng hệ
thống quản lý vận chuyển để theo dõi tiến trình giao hàng.
5. lên kế hoạch thời gian
Giai đoạn 1: Chuẩn bị (1-2 tháng) o Tuần
1-2: Nghiên cứu và lập kế hoạch -
Nghiên cứu thị trường: Xác định xu hướng, phân tích đối thủ và khách hàng mục tiêu. -
Lên kế hoạch kinh doanh: Đặt mục tiêu doanh thu, lợi nhuận và chi phí. -
Tìm nguồn hàng: Liên hệ các nhà cung cấp quần áo second-hand, kiểm tra chất lượng sản
phẩm, thương lượng giá cả. -
Đăng ký kinh doanh (nếu cần): Hoàn thiện giấy phép kinh doanh và các thủ tục pháp lý.
o Tuần 3-4: Thiết lập nền tảng và kênh bán hàng -
Tạo tài khoản trên các sàn TMĐT: Đăng ký gian hàng trên Shopee, Lazada, Tiki. -
Xây dựng website bán hàng: Nếu bán qua website riêng, bắt đầu thiết kế giao diện và hoàn thiện nội dung. -
Tạo kênh mạng xã hội: Lập fanpage Facebook, tài khoản Instagram và TikTok để thu hút khách hàng tiềm năng. -
Thiết kế logo, hình ảnh thương hiệu: Hoàn thành các yếu tố thương hiệu (logo, banner, màu sắc chủ đạo). lOMoAR cPSD| 58097008
Giai đoạn 2: Chuẩn bị sản phẩm và nội dung (2-4 tuần)
o Tuần 1-2: Chuẩn bị sản phẩm và hình ảnh -
Nhập hàng: Lấy hàng từ các nguồn cung cấp và kiểm tra chất lượng, phân loại sản phẩm. -
Chụp ảnh sản phẩm: Chuẩn bị thiết bị, set up chụp ảnh và chụp hình quần áo với phông nền, ánh sáng tốt. -
Viết mô tả sản phẩm: Tạo nội dung mô tả chi tiết cho từng sản phẩm, bao gồm chất liệu, kích thước, và tình trạng.
o Tuần 3-4: Đăng sản phẩm và thiết lập gian hàng -
Đăng sản phẩm lên sàn TMĐT: Tải lên hình ảnh, mô tả và giá cả trên Shopee, Lazada, Tiki. -
Xây dựng website (nếu có): Hoàn thiện website, đăng tải sản phẩm và tích hợp các tính năng
thanh toán, theo dõi đơn hàng. -
Chuẩn bị chính sách bán hàng: Hoàn thiện các chính sách như đổi trả, vận chuyển, thanh toán.
Giai đoạn 3: Khởi chạy và tiếp thị (1-2 tháng) o
Tuần 1-2: Khởi chạy gian hàng và quảng cáo -
Ra mắt chính thức: Công bố gian hàng online trên các kênh TMĐT và mạng xã hội. -
Chạy chiến dịch quảng cáo:
o Facebook Ads, Instagram Ads để tiếp cận khách hàng mục tiêu.
o Sử dụng Google Ads nếu có website. -
Tổ chức chương trình khuyến mãi: Áp dụng mã giảm giá, miễn phí vận chuyển để kích thích mua hàng.
o Tuần 3-4: Tăng cường tiếp thị và chăm sóc khách hàng -
Tạo nội dung tương tác: Tạo bài đăng về xu hướng thời trang, hướng dẫn mix đồ trên fanpage và Instagram. -
Livestream bán hàng: Thử nghiệm livestream trên Facebook hoặc Instagram để thu hút người
xem và chốt đơn trực tiếp.