








Preview text:
lOMoAR cPSD| 58097008
NHÓM 5 - DHQT15A18HN: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
3.6. Hệ thống thương mại điện tử
3.6.1. Giới thiệu về hệ thống thương mại điện tử •
Thương mại điện tử (E-Commerce): là trao đổi trực tuyến hàng hoá, dịch vụ và tiền
giữa các khách hàng, giữa các hãng, trong một hãng, giữa các hãng với khách hàng
của họ (Online exchange of goods, services and Money within firms, and between firms and their customers) •
Hệ thống thương mại điện tử: là một hệ thống được thiết kế để thực hiện các giao
dịch mua bán hàng hóa hoặc dịch vụ qua mạng Internet. Đây là một phương tiện mà
doanh nghiệp và khách hàng có thể giao dịch, trao đổi thông tin và thanh toán trực
tuyến một cách thuận tiện và nhanh chóng.
Hình 1: Mô hình thương mại điện tử hiện tại
3.6.2. Hoạt động của hệ thống thương mại điện tử
- Khái niệm: Hoạt động thương mại điện tử là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy
trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet,
mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác.
3.6.2.1. Các hoạt động thương mại điện tử: •
Tiếp xúc và liên hệ (Electronic contacts): Đây là hoạt động thường được thực hiện
bởi doanh nghiệp để tiếp cận khách hàng thông qua các kênh điện tử như email,
trang web, mạng xã hội, tin nhắn điện thoại, v.v. Nó cho phép doanh nghiệp tiếp cận
khách hàng một cách nhanh chóng và tiện lợi. •
Thanh toán điện tử (Electronic Payment): Đây là hoạt động cho phép khách hàng
thanh toán cho sản phẩm hoặc dịch vụ mà họ mua trực tuyến. Các phương thức
thanh toán điện tử phổ biến bao gồm thẻ tín dụng, chuyển khoản ngân hàng, ví điện tử và PayPal. •
Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data Interchange - EDI): Đây là hoạt động cho
phép trao đổi dữ liệu thương mại giữa các doanh nghiệp bằng cách sử dụng các
chuẩn giao thức truyền thông điện tử. Các doanh nghiệp có thể trao đổi thông tin về
đơn đặt hàng, hóa đơn và thông tin về sản phẩm một cách nhanh chóng và chính xác hơn. lOMoAR cPSD| 58097008 •
Thuyền dữ liệu (Content Data Transfer): Đây là hoạt động cho phép truyền tải các
tài liệu, dữ liệu, thông tin sản phẩm từ nguồn đến người tiêu dùng. Các kênh truyền
dữ liệu phổ biến bao gồm email, trang web, ứng dụng di động, v.v. •
Cửa hàng ảo (Virtual Shop): Đây là hoạt động cho phép khách hàng mua hàng trực
tuyến thông qua trang web của doanh nghiệp. Trên cửa hàng ảo, khách hàng có thể
xem thông tin sản phẩm, đặt hàng, thanh toán và theo dõi đơn hàng của mình.
3.6.2.2. Các kiểu giao dịch thương mại điện tử: •
Người – Người (Man - Man): Đây là hình thức thương mại điện tử giữa người bán
và người mua. Người bán đăng tải sản phẩm trên trang web hoặc ứng dụng thương
mại điện tử, và người mua sử dụng trang web hoặc ứng dụng đó để tìm kiếm sản
phẩm, đặt hàng và thanh toán. •
Người - Máy tính (Man - Computer): Đây là hình thức thương mại điện tử giữa
người sử dụng và máy tính. Ví dụ, người sử dụng có thể sử dụng trang web hoặc
ứng dụng để đặt hàng hoặc thanh toán trực tuyến. •
Máy tính - Máy tính (Computer – Computer): Đây là hình thức thương mại điện tử
giữa các hệ thống máy tính. Ví dụ, các trang web và ứng dụng thương mại điện tử
kết nối với các cơ sở dữ liệu và hệ thống thanh toán để thực hiện giao dịch. •
Máy - Người (Computer - Man): Đây là hình thức thương mại điện tử trong đó máy
tính hoặc hệ thống tự động giao tiếp với người sử dụng thông qua các kênh như
email, chatbot hoặc trò chuyện trực tuyến. Ví dụ, chatbot có thể hỗ trợ khách hàng
trong quá trình đặt hàng hoặc thanh toán.
3.6.2.3. Các mô hình giao dịch thương mại điện tử cùng với các ưu điểm và nhược điểm
Trong thương mại điện tử có 3 chủ thể tham gia:
Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực phát triển TMĐT
Người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành công của TMĐT
Chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý của từng mô hình lOMoAR cPSD| 58097008
Hình 2: Các loại hình giao dịch thương mại điện tử
Từ các mối quan hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C,
B2G, C2G, C2C … trong đó B2B và B2C là hai loại hình giao dịch TMĐT quan trọng nhất.
a. B2B (Business to Business) : Mô hình thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp với
doanh nghiệp. Thương mại điện tử B2B là việc thực hiện các giao dịch giữa các doanh
nghiệp với nhau trên mạng. Các bên tham gia giao dịch B2B gồm: mua ngay theo yêu
cầu khi giá cả thích hợp và mua theo hợp đồng dài hạn, dựa trên đàm phán cá nhân giữa
người mua và người bán.
- Các loại giao giao dịch B2B cơ bản: •
Bên bán (một bên bán nhiều bên mua) là mô hình dựa trên công nghệ web trong đó
1 công ty bán cho nhiều công ty mua. Có 3 phương pháp bán trực tiếp trong mô hình
này: bán từ catalog điện tử, bán qua quá trình đấu giá, bán theo hợp đồng cung ứng
dài hạn đã thỏa thuận trước. Công ty bán có thể là nhà sản xuất hoặc nhà trung gian
thông thường như nhà phân phối hay đại lý •
Bên mua (một bên mua nhiều bên bán) •
Sàn giao dịch (nhiều bên bán nhiều bên mua) •
Thương mại điện tử phối hợp (các đối tác phối hợp nhau ngay trong quá trình thiết
kế chế tạo sản phẩm) - Ưu điểm: •
Số lượng đơn đặt hàng lớn hơn: Thông thường, các đơn đặt hàng trong mô hình B2B
sẽ được làm với số lượng cực lớn. Điều này cũng giúp tăng trưởng doanh thu lớn
hơn so với hoạt động kinh doanh đơn lẻ thông thường. •
Mức độ chuyển đổi tăng cao: Khả năng chuyển đổi của doanh nghiệp lớn hơn so
với cá nhân. Nhờ vậy mà số lượng khách hàng mới cũng ngày càng nhiều hơn,
không cần mất nhiều thời gian và chi phí vào quá trình tiếp thị, thu hút khách hàng tiềm năng. •
Cấu trúc được tinh gọn hơn, hiệu quả hơn: Thông qua B2B, giao tiếp giữa các công
ty, doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên. Nhờ vậy mà phía người bán sẽ được
cung cấp thông tin nhanh và nhiều hơn về nhu cầu của các khách hàng doanh nghiệp. - Nhược điểm: lOMoAR cPSD| 58097008 •
Chu kỳ mua hàng phức tạp, kéo dài: Do khách hàng doanh nghiệp của B2B thường
mất rất nhiều thời gian cân nhắc trước khi đi đến quyết định mua hàng nên chu kỳ
thường kéo dài khá lâu. Bên cạnh đó, các giấy tờ, thủ tục có liên quan khá phức tạp
cộng thêm số lượng các bên liên quan có tham gia tương đối lớn khiến cho chu kỳ
mua dài hơn bình thường. •
Thị trường không quá rộng: So với mô hình B2C, số lượng khách hàng của B2B
hạn chế hơn rất nhiều và đều là những đối tác quan trọng. Chính vì vậy nếu sơ sẩy,
doanh nghiệp áp dụng mô hình B2B có thể sẽ mất hết khách hàng tiềm năng nếu
khiến họ cảm thấy không hài lòng. •
Các dự báo về nhu cầu khó khăn hơn: Thực chất vì chu kỳ hàng tồn kho của B to B
ngắn hơn nên việc dự báo nhu cầu bên phía các nhà sản xuất cùng với người bán lại
cũng phức tạp hơn. Nếu dự đoán sai có thể dẫn tới hàng chết ở tất cả các bên, gây
ảnh hưởng nghiêm trọng tới mức lợi nhuận thu được.
b. B2C (Business to Customer) : Mô hình thương mại điện tử giữa doanh nghiệp và
người người tiêu dùng. Đây là mô hình bán lẻ trực tiếp đến người tiêu dùng. Trong
thương mại điện tử, bán lẻ điện tử có thể từ nhà sản xuất hoặc từ 1 của hàng thông qua
kênh phân phối. Hàng hóa bán lẻ trên mạng thường là hàng hóa, máy tính, đồ điện tử,
dụng cụ thể thao, đồ dùng văn phòng, sách, đồ chơi, sức khỏe, âm nhạc, mỹ phẩm và giải trí v.v - Ưu điểm:
• Tiết kiệm chi phí tối đa nhất, từ các chi phí liên quan cơ sở hạ tầng, điện nước, đến
chi phí cho nhân viên. Điều này giúp bạn dễ dàng thúc đẩy lợi nhuận hàng tháng.
• Giao dịch trực tiếp với khách hàng
• Phạm vi tiếp cận rộng hơn
• Chu kì bán hàng ngắn - Nhược điểm:
• Khi sử dụng B2C, các doanh nghiệp cần phải có giải pháp bán hàng, cùng chế độ
chăm sóc khách hàng tối ưu nhất-Cân nhắc về các phương thức thanh toán, vận
chuyển để tìm ra phương thức an toàn nhất.
• Đối tượng cạnh tranh nhiều và đòi hỏi doanh nghiệp phải có nguồn tài nguyên lớn
từ nhân lực cho đến trang thiết bị.
• Việc bán hàng trong thời gian dài dẫn đến vấn đề
c. B2G (Business to Government) : Giao dịch thương mại điện điện tử giữa nhà nước và doanh nghiệp
- Ưu điểm: Các hợp đồng của chính phủ thường lớn và ổn định hơn so với các
côngviệc tương tự của khu vực tư nhân. Và một doanh nghiệp có lịch sử ký hợp đồng
thành công với chính phủ có thể nhận được hợp đồng tiếp theo dễ dàng hơn.
- Nhược điểm: Các cơ quan chính phủ mất nhiều thời gian hơn các công ty tư nhân
đểphê duyệt và bắt đầu thực hiện một dự án. Tất cả những quy định đó có thể kéo theo
hiệu quả của quá trình ký hợp đồng. Mặc dù các hợp đồng của chính phủ liên quan đến
nhiều thủ tục giấy tờ và thời gian bổ sung, nhưng có một số lợi thế khi làm việc với khu vực công.
d. C2G (Customer to Government) : Giao dịch thương mại điện tử giữa người tiêu dùng
và cơ quan công quyền nhà nước - Ưu điểm: lOMoAR cPSD| 58097008 •
Dễ dàng truy xuất các dịch vụ của chính phủ •
Giảm thời gian cho người dân nhận tiền trợ cấp và xác định tư cách ứng cử •
Có cơ hội giúp đỡ tài chính từ chính phủ dễ dàng hơn, rẻ hơn, nhanh hơn, dễ hiểu hơn
- Nhược điểm: Chi phí đầu tư chưa cao cho công nghiệp
e. G2G (Government to Government) : Giao dịch thương mại điện tử giữa 2 cơ quan
nhà nước với nhau. - Ưu điểm: •
Tăng cường tính minh bạch và hiệu quả trong hoạt động của các cơ quan nhà nước
Giảm thiểu các rủi ro và sai sót •
Tăng cường tính đồng bộ và hiệu quả giữa các cơ quan nhà nước trong việc quản lý
và thực hiện các dự án, chương trình của chính phủ. - Nhược điểm •
Yêu cầu một hệ thống thương mại điện tử an toàn và đáng tin cậy, •
Đòi hỏi sự đồng thuận và sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước để thực hiện thành công các giao dịch G2G.
3.6.2.4. Các phương thức thương mại điện tử: •
Mạng Internet: được sử dụng để thực hiện thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp
và khách hàng. Các giao dịch thương mại điện tử trên mạng Internet thường được
thực hiện thông qua các trang web thương mại điện tử, hệ thống thanh toán trực
tuyến và các hình thức khác. •
Mạng Intranet: là một mạng riêng được sử dụng bởi các nhân viên trong cùng một
tổ chức doanh nghiệp để thực hiện các giao dịch thương mại điện tử nội bộ. Mạng
Intranet thường được bảo vệ bởi các phần mềm bảo mật và chỉ cho phép truy cập từ
các máy tính trong mạng nội bộ của tổ chức. •
Mạng Extranet: là một mạng riêng được sử dụng để thực hiện các giao dịch thương
mại điện tử giữa các tổ chức doanh nghiệp với nhau. Mạng Extranet cho phép các
đối tác kinh doanh truy cập vào các hệ thống và dữ liệu của nhau để thực hiện các
giao dịch thương mại điện tử. Mạng Extranet cũng được bảo vệ bởi các phần mềm
bảo mật để đảm bảo tính bảo mật cho các thông tin liên quan đến giao dịch thương mại điện tử.
3.6.3. Những lợi ích của hệ thống thương mại điện tử
Thời đại công nghệ thông tin phát triển không ngừng, kỷ nguyên kỹ thuật số mở ra gắn
liền với những đột phá về công nghệ, điều đó dẫn tới những thay đổi nhanh chóng về nhu
cầu nắm bắt thông tin; nhu cầu tìm hiểu văn hóa, kinh tế, xã hội ở nhiều khu vực, nhiều
quốc gia; nhu cầu giao lưu học tập, giải trí đa phương tiện và xu thế phát triển của thế giới.
Trong đó thương mại điện tử là một điều phổ biến và mang lại nhiều lợi ích trong vấn đề
phát triển kinh tế và xã hội: Cụ thể lợi ích thương mại điện tử đem lại: •
Dư dật thông tin thương mại (Information Abundance) •
Giá thành sản xuất thấp (Lower Production Cost) •
Thời gian và chi phí giao hàng thấp (Lower Transaction Time and Cost) • Doanh thu cao (High Revenue) •
Thắt chặt quan hệ đối tác (Strengthening Partnership). Phân tích: lOMoAR cPSD| 58097008
a, Lợi ích của thương mại điện tử với các doanh nghiệp: •
Tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp có thể quảng bá hình ảnh về thương hiệu,
sản phẩm, dịch vụ của mình tới khách hàng, đối tác. •
Tiết kiệm chi phí, tạo thuận lợi cho việc giao dịch giữa các bên. Các doanh nghiệp
sẽ chẳng cần phải tốn kém chi phí để thuê 1 cửa hàng hay chi phí để thuê nhân viên
phục vụ hay phải thuê kho bãi. •
Tiết kiệm chi phí lên đến 10% so với việc thuê cửa hàng, nhân công, vận hành website hàng tháng. •
Có website thương mại điện tử, bạn sẽ mở rộng được phạm vi kinh doanh của mình
đơn giản hơn rất nhiều. Không phải là ở tỉnh thành, quốc gia mà thậm chí có
thể ra toàn cầu nếu bạn làm tốt công tác marketing. (Với việc kinh doanh truyền
thống mở cửa hàng thì đó là điều cực khó, chỉ có thương mại điện tử mới làm được.
Chi phí cũng không quá cao để có thể giới thiệu doanh nghiệp của bạn đến thị trường khác.)
b. Lợi ích của thương mại điện tử với người tiêu dùng Đối
với người tiêu dùng, có thương mại điện tử sẽ giúp họ: •
Tiết kiệm thời gian để đi mua sắm, chỉ cần ngồi nhà, lướt web với điện thoại hay
máy tính là có thể giúp bạn chọn được món đồ ưng ý. •
Có thể thoải mái check sản phẩm, lựa chọn các mặt hàng, so sánh giá, chất lượng giữa các nơi. •
Có người vận chuyển hàng hóa tới tận nhà mà không mất sức để khuân vác từ cửa hàng về tới nhà. •
Thanh toán nhanh chóng, đơn giản, đa dạng bằng nhiều hình thức khác nhau như:
Ví điện tử, cổng thanh toán, Internet banking, mã QR Pay… •
Chính sách đổi trả hàng linh hoạt nếu không hài lòng
c. Lợi ích đối với xã hội của thương mại điện tử •
Đối với xã hội thì thương mại điện tử sẽ tạo ra được một phương thức kinh doanh
và làm việc mới hiện đại, phù hợp hơn với xu thế thị trường đang phát triển mạnh
trong thời đại công nghệ 4.0. •
Thương mại điện tử cũng sẽ tạo ra được 1 sân chơi mới cho các doanh nghiệp và
yêu cầu họ phải nắm bắt, đổi mới phương thức kinh doanh, tạo cơ hội để cạnh tranh
cao hơn. Từ đó thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng và của nền kinh tế nói chung. •
Góp phần lớn vào việc thúc đẩy xu hướng thanh toán không sử dụng tiền mặt tại Việt Nam.
Những ví dụ về thương mại điện tử tại Việt Nam • Shopee, Lazada, Tiki,…
Sàn thương mại điện tử shopee: •
Mua, bán, mở rộng thị trường mà không cần đầu tư website thương mại điện tử. Mặt
hàng bán đa dạng. Tiết kiệm chi phí và tối ưu hóa lợi nhuận •
Thúc đẩy xu hướng thanh toán không dùng tiền mặt ở Việt Nam, tạo việc làm cho
người lao động, thay đổi thói quen mua sắm của người tiêu dùng •
Cổng thanh toán AppotaPay là giải pháp thanh toán toàn diện, giúp doanh nghiệp
tăng trưởng doanh thu, tiếp cận thị trường quốc tế dễ dàng nhất, với ưu điểm: lOMoAR cPSD| 58097008
Đa dạng thanh toán nội địa & quốc tế
Tích hợp tiện lợi qua website, ứng dụng di động
Xử lý 350.000 giao dịch/phút
Hệ thống quản lý thân thiện, rõ ràng giúp doanh nghiệp dễ dàng vận hành và đối soát
Support 24/7, hỗ trợ kịp thời các sự cố kỹ thuật
3.6.4. Các thách thức và rủi ro của hệ thống thương mại điện tử •
Độ tin cậy của hệ thống: Độ tin cậy của hệ thống thương mại điện tử là một thách
thức lớn, đặc biệt là trong việc bảo vệ thông tin cá nhân và tài khoản của khách
hàng. Một lỗ hổng bảo mật có thể dẫn đến mất mát thông tin quan trọng và đe dọa
danh tiếng của doanh nghiệp. •
Vấn đề về pháp lý: Các doanh nghiệp thương mại điện tử phải đối mặt với vấn đề
pháp lý, bao gồm các quy định về bảo vệ quyền riêng tư, bản quyền và thuế. Chính
sách pháp lý thay đổi liên tục và khó khăn để đảm bảo tuân thủ. •
Cạnh tranh sẽ ngày càng tăng: Sự cạnh tranh sẽ ngày càng tăng trong lĩnh vực
thương mại điện tử, và doanh nghiệp cần tìm cách để đối phó với sự cạnh tranh này.
Các doanh nghiệp phải cải thiện trải nghiệm của khách hàng, tăng tính năng độc đáo
và giá cả cạnh tranh để thu hút khách hàng. •
Quản lý hàng hóa và giao hàng: Quản lý hàng hóa và giao hàng là một trong những
thách thức lớn nhất trong lĩnh vực thương mại điện tử. Các doanh nghiệp cần có hệ
thống quản lý kho hiệu quả để đảm bảo sản phẩm được cập nhật và giao hàng đúng thời gian. •
Phí vận chuyển và chi phí liên quan: Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến
thương mại điện tử, chẳng hạn như chi phí quảng cáo trực tuyến, chi phí hosting và
chi phí thanh toán, có thể tăng lên và ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. •
Nhận diện thương hiệu: Các doanh nghiệp thương mại điện tử cần đưa ra nỗ lực để
nhận diện thương hiệu của mình. Nếu không được nhận diện rõ ràng và nổi bật, các
doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc
3.6.5. Một số ví dụ về các công ty thành công trong lĩnh vực thương mại điện tử và
cách họ sử dụng hệ thống thương mại điện tử để phát triển kinh doanh của mình. •
Amazon: Là một trong những công ty thương mại điện tử lớn nhất thế giới, Amazon
đã phát triển một hệ thống thương mại điện tử vượt trội. Họ có thể cung cấp hàng
hóa đến khách hàng trong vòng 24 giờ và cung cấp dịch vụ đa dạng như Amazon
Prime, Kindle, Audible và nhiều hơn nữa. •
Alibaba: Là một trong những công ty thương mại điện tử lớn nhất Trung Quốc,
Alibaba đã phát triển một hệ thống thương mại điện tử mạnh mẽ, bao gồm các trang
web như Taobao và Tmall. Alibaba cũng cung cấp các dịch vụ khác như Alipay, một
hệ thống thanh toán trực tuyến. •
Shopify: Là một nền tảng thương mại điện tử cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa,
Shopify cung cấp các công cụ để tạo và quản lý một trang web thương mại điện tử.
Họ cung cấp các tính năng như quản lý đơn hàng, thanh toán và vận chuyển. lOMoAR cPSD| 58097008 •
Zara: Là một trong những thương hiệu thời trang nổi tiếng nhất thế giới, Zara đã
phát triển một hệ thống thương mại điện tử để bán hàng trực tuyến. Họ cung cấp các
tính năng như thanh toán trực tuyến và giao hàng tận nơi. •
Warby Parker: Là một công ty kính thời trang, Warby Parker đã phát triển một hệ
thống thương mại điện tử để bán các sản phẩm của mình trực tuyến. Họ cung cấp
các tính năng như chọn kính và thử trực tuyến, cùng với dịch vụ giao hàng miễn phí.
=> Các công ty trên đều sử dụng hệ thống thương mại điện tử để giúp mở rộng kinh doanh
của họ và tiếp cận khách hàng trên toàn cầu. Họ cung cấp các tính năng và dịch vụ khác
nhau để thu hút khách hàng và tăng cường trải nghiệm mua sắm trực tuyến.
3.6.6. Các xu hướng mới trong lĩnh vực thương mại điện tử -
Xu hướng thương mại điện tử MGM/ KOL/ KOC •
MGM (Member Get Member): là cách mà doanh nghiệp có thể khiến khách hàng
trở thành người bán hàng cho thương hiệu của mình. Nhờ vào những khách hàng
cũ, doanh nghiệp đến người thân hoặc là bạn bè của mình dưới hình thức giảm giá
hoặc chia hoa hồng trực tiếp cho người giới thiệu. Đây là hình thức tiếp thị được
đánh giá cao là xu hướng thương mại điện tử trong tương lai. •
KOL (Key Opinion Leader): là những người có chuyên môn về một lĩnh vực nào đó
và có tầm ảnh hưởng đối với cộng đồng. KOL có thể là diễn viên, ca sĩ, Vlogger,
Blogger, … sở hữu lượng hâm mộ đông đảo và đây cũng là nhóm đối tượng mà
doanh nghiệp hướng tới. Dù cho kinh doanh truyền thống hay thương mại điện KOL
đều có thể ảnh hưởng đến quyết định tiêu dùng của khách hàng cho nên hình thức này cũng khá phổ biến. •
KOC (Key Opinion Consumer): là người tiêu dùng chủ chốt, cũng tương tự như
KOL nhóm người này họ cũng có một lượng hâm mộ và theo dõi cực lớn. KOC là
quảng cáo sản phẩm bằng cách đánh giá chân thật chi tiết sản phẩm từ nguồn gốc
cho đến cách sử dụng. Chính vì đứng trên cương vị khách hàng cho nên KOC rất
hiểu tâm lý và dễ dàng lấy được niềm tin của khách hàng. KOC có thể giúp cho
doanh nghiệp tiếp cận đúng đối tượng khách hàng mục tiêu và thúc đẩy hành vi mua
hàng một cách nhanh chóng. -
Thương mại điện tử trên điện thoại di động: Với sự phát triển của công nghệ di
động,người dùng ngày càng sử dụng các thiết bị di động để mua sắm trực tuyến. Do đó,
các doanh nghiệp cần tập trung vào việc tối ưu hóa các trang web của mình để phù hợp với
các thiết bị di động và đáp ứng nhu cầu của người dùng. •
Tính rộng khắp (cho phép người dùng có khả năng lấy những thông tin bất kỳ mà
họ thích trong bất cứ thời điểm nào mà họ muốn thông qua các thiết bị di động kết
nối internet mà không cần phải quan tâm đến vị trí của họ) •
Tính tiện lợi cao (không giống như việc sử dụng máy tính truyền thống, các thiết bị
di động có thể mang đi dễ dàng, tùy biến theo nhiều kiểu khác nhau. Ngoài ra, các
thiết bị di động cho phép người dùng có thể kết nối với internet một cách nhanh chóng và dễ dàng) •
Cá nhân hoá (các ứng dụng di động sẽ có cơ hội truy cập vào các thông tin dữ liệu
cá nhân khách hàng (nếu được cho phép). Từ đó biết được những thói quen, sở thích,
các hoạt động của họ để cung cấp những dịch vụ phù hợp với từng cá nhân) - Thương
mại xã hội: Các mạng xã hội như Instagram, TikTok, Facebook đang trở thành các lOMoAR cPSD| 58097008
nền tảng thương mại điện tử phổ biến. Các doanh nghiệp có thể sử dụng các trang
mua sắm trên mạng xã hội để giới thiệu sản phẩm của mình và tăng doanh số bán
hàng. - Bán hàng đa kênh (Omni - Channel): Đây là mô hình giúp bạn tiếp cận khách
hàng thông qua nhiều nền tảng phổ biến nhưng vẫn hoạt động thống nhất trên một hệ thống quản lý •
Đa dạng kênh bán hàng và tiếp cận khách hàng tiềm năng •
Quảng bá thương hiệu, sản phẩm qua nhiều kênh bán hàng khác nhau •
Nắm bắt xu hướng thị trường tốt hơn ST TÊN THÀNH VIÊN NHÓM NHIỆM VỤ ĐÁNH GIÁ T 1 Ngô Cảnh Linh (Nhóm trưởng) 2 Hà Cẩm Ly 3 Nguyễn Thị Vân Anh 4 Nguyễn Văn Thắng 5 Lê Tiến Thành 6 Nguyễn Thị Thu Huyền 7 Bùi Quang Tiến 8
Nguyễn Đặng Chiến Thắng 9 Vũ Kiều Thương