Đề tài: thiết kế phần mềm thi trắc nghiệm trên hệ thống mạng lan môn Công nghệ thông tin | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Gia tăng cơ hội cạnh tranh: Khi thiết kế website giáo dục,websitetrường học của bạn nổi bật và đáp ứng đầy đủ những yêu cầu/ mong muốn của khách hàng, chắc chắn cơ hội khách hàng biết đến bạn và sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp bạn sẽ tăng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Công nghệ thông tin (HUBT)
Trường: Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 48704538
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP (
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ) Đề Tài:
THIẾT KẾ PHẦN MỀM THI TRẮC NGHIỆM TRÊN HỆ THỐNG MẠNG LAN
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện : Mã sinh viên : Lớp : Hà Nội - 2022 lOMoAR cPSD| 48704538 MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................................... 1
1 . Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2 . Lời cảm ơn ....................................................................................................... 1
3 . Xuất xứ của đề tài ............................................................................................ 2
4 . Kết luận ............................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................................................................. 3
1.1 . Cơ sở của việc chọn đề tài nghiên cứu ......................................................... 3
1.2 . Công cụ để thực hiện..................................................................................... 3
1.3 . Ngôn ngữ và giải thuật .................................................................................. 4
1.4 . Ý nghĩa thực tế của đề tài .............................................................................. 4
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG .................................................................................. 5
2.1 . Thực trạng của đề tài tại Việt Nam ............................................................... 5
2.2 . Hiện trạng đang ứng dụng ............................................................................. 6
2.3 . Ưu điểm và thiếu sót ..................................................................................... 6
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP ........................................................................................ 7
3.1 . Thiết kế .......................................................................................................... 7
3.2 . Cơ sở dữ liệu ................................................................................................. 9
3.2.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu .................................................................................... 9
3.2.2 Chi tiết bảng cơ sở dữ liệu ........................................................................... 10
3.2.3 Mô hình dữ liệu liên kết vật lý................................................................ 17 lOMoAR cPSD| 48704538 i
3.3. Giải thuật......................................................................................................18
3.4. Ngôn ngữ lập trình........................................................................................34
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN.......................................................................................39
4.1 Kết quả đạt được............................................................................................39
4.2 Hạn chế..........................................................................................................39
4.3 Hướng nghiên cứu phát triển......................................................................... 39
4.4 . Một số giao diện chương trình...................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................41
Downloaded by ANhh Trân (Anhhtrann14062003@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48704538 ii lOMoAR cPSD| 48704538 LỜI NÓI ĐẦU
1 . Lý do chọn đề tài
Thiết kế website giáo dục, trường học quan trọng như thế nào
Đối với các trường học, trung tâm giáo dục -
Kênh quảng bá hiệu quả: Tạo lập trang web giáo dục/ trường học là cách quảng
bá hình ảnh đơn vị nhanh chóng, hiệu quả, bền vững, mở rộng phạm vi tiếp cận
khách hàng ở mọi nơi, trong mọi lúc, giúp khắc phục hạn chế của phương thức quảng cáo truyền thống. -
Gia tăng cơ hội cạnh tranh: Khi thiết kế website giáo dục,website trường học của
bạn nổi bật và đáp ứng đầy đủ những yêu cầu/ mong muốn của khách hàng, chắc
chắn cơ hội khách hàng biết đến bạn và sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp bạn sẽ tăng cao. -
Update nhanh chóng thông tin, hỗ trợ điều hành, quản lý: Đối với trang web của
nhà trường, mọi thông tin như Giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển, thông
tin về điểm chuẩn, ngành học, thông tin về tuyển sinh, các chương trình đào tạo hay
những thông báo về lịch học, lịch thi, kết quả học tập… sẽ được cập nhật đầy đủ,
tức thời, liên tục. Học sinh, sinh viên chỉ mất có vài giây/ vài phút là có thể nắm bắt
được những thông tin đó.
2 . Lời cảm ơn
Em xin cảm ơn các cô chú trong Công ty TNHH Thiết Bị Giáo Dục Thanh
Niên đã tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành báo cáo
thực tập. Em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Công nghệ thông tin của Trường 1 lOMoAR cPSD| 48704538
Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội đã dạy dỗ em những kiến thức quý báu để
em có thể tự tin bắt đầu công việc. Em xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã ủng hộ em.
3 . Xuất xứ của đề tài
Xuất phát từ các yêu cầu của công ty mà em thực tập và mong muốn được ứng
dụng các kiến thức quý báu đã học được tại khoa Công nghệ thông tin của Trường
Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
4 . Kết luận
Em mong muốn xây dựng lên một website bán hàng cho công ty em thực tập,
tiết kiệm được không gian trưng bày sản phẩm, tiết kiệm nguồn nhân lực, tiết kiệm
chi phí mặt bằng…Đối với khách hàng, tiết kiệm được thời gian đi lại, lựa chon được
những sản phẩm ưa thích… lOMoAR cPSD| 48704538
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 . Cơ sở của việc chọn đề tài nghiên cứu
Những tiến bộ to lớn về công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin trong
những thập niên cuối của thế kỷ 20 đã tạo ra bước ngoặt mới cho sự phát triển kinh
tế xã hội toàn cầu. Chính trên nền tảng đó, một phương thức thương mại mới đã xuất
hiện và phát triển nhanh chóng, đó là thương mại điện tử. Thương mại điện tử chính
là một công cụ hiện đại sử dụng mạng Internet giúp cho các doanh nghiệp có thể
thâm nhập vào thị trường thế giới, thu thập thông tin nhanh hơn, nhiều hơn và chính
xác hơn. Với thương mại điện tử, các doanh nghiệp cũng có thể đưa các thông tin về
sản phẩm của mình đến các đối tượng khách hàng tiềm năng khác nhau ở mọi nơi
trên thế giới với chi phí thấp hơn nhiều so với các phương pháp truyền thống.
Trong xu thế phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử trên thế giới, các
doanh nghiệp Việt Nam đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, bộ phận chiếm tỷ
lệ lớn trong tổng số các doanh nghiệp Việt Nam, cũng đã bước đầu nhận thức được
ích lợi và tầm quan trọng của việc ứng dụng thương mại điện tử. Tuy nhiên, do còn
nhiều hạn chế trong nhận thức của bản thân các doanh nghiệp cũng như các điều
kiện cơ sở hạ tầng, việc ứng dụng thương mại điện tử trong các doanh nghiệp vừa
và nhỏ ở Việt Nam có thể nói mới ở mức độ sơ khởi. Vì thế, các doanh nghiệp vừa
và nhỏ cần xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh phù hợp với điều kiện
thực tế hiện nay nhằm tiếp cận nhiều hơn nữa với thương mại điện tử để có thể khai
thác tối đa lợi ích mà phương thức kinh doanh này đem lại.
1.2 . Công cụ để thực hiện • Sublime Text 3 lOMoAR cPSD| 48704538 • PHP • Visual Studio Code • Xampp
1.3 . Ngôn ngữ và giải thuật
PHP là viết tắt của từ “PHP: Hypertext Preprocessor”, đây là một ngôn ngữ
lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng
dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, mục tiêu chính của ngôn ngữ là cho phép các
nhà phát triển viết ra các trang web động một cách nhanh chóng. Nó rất phù hợp để
phát triển web và có thể dễ dàng nhúng vào các trang HTML. Do được tối ưu hóa
cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và
thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP
đã nhanh chóng trở thành một ngôn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới.
1.4 . Ý nghĩa thực tế của đề tài
Webstie bán nhằm đáp ứng đầy đủ chức năng của những doanh nghiệp có quy mô
vừa và nhỏ. Khắc phục được các nhược điểm của phương pháp quản lý truyền thống như:
• Quản lý bằng sổ điện thoại, nhân viên phải ghi chép nhiều do đó dẫn
đến tình trạng nhầm lẫn.
• Khi kiểm kê, phải đi kiểm tra từng sản phẩm theo từng loại sản phẩm.
Trong quá trình ghi chép, kiểm kê có thể sai lệch .
• Chỉ có thể bán cho khách hàng ở phạm vi hẹp và phải tới tận cửa hàng. lOMoAR cPSD| 48704538
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG
2.1 . Thực trạng của đề tài tại Việt Nam
Những tiến bộ to lớn về công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin trong
những thập niên cuối của thế kỷ 20 đã tạo ra bước ngoặt mới cho sự phát triển kinh
tế xã hội toàn cầu. Chính trên nền tảng đó, một phương thức thương mại mới đã xuất
hiện và phát triển nhanh chóng, đó là thương mại điện tử. Thương mại điện tử chính
là một công cụ hiện đại sử dụng mạng Internet giúp cho các doanh nghiệp có thể
thâm nhập vào thị trường thế giới, thu thập thông tin nhanh hơn, nhiều hơn và chính
xác hơn. Với thương mại điện tử, các doanh nghiệp cũng có thể đưa các thông tin về
sản phẩm của mình đến các đối tượng khách hàng tiềm năng khác nhau ở mọi nơi
trên thế giới với chi phí thấp hơn nhiều so với các phương pháp truyền thống.
Trong xu thế phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử trên thế giới, các
doanh nghiệp Việt Nam đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, bộ phận chiếm tỷ
lệ lớn trong tổng số các doanh nghiệp Việt Nam, cũng đã bước đầu nhận thức được
ích lợi và tầm quan trọng của việc ứng dụng thương mại điện tử. Tuy nhiên, do còn
nhiều hạn chế trong nhận thức của bản thân các doanh nghiệp cũng như các điều
kiện cơ sở hạ tầng, việc ứng dụng thương mại điện tử trong các doanh nghiệp vừa
và nhỏ ở Việt Nam có thể nói mới ở mức độ sơ khởi. Vì thế, các doanh nghiệp vừa
và nhỏ cần xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh phù hợp với điều kiện
thực tế hiện nay nhằm tiếp cận nhiều hơn nữa với thương mại điện tử để có thể khai
thác tối đa lợi ích mà phương thức kinh doanh này đem lại.
Ngày nay, các cửa hàng trực tuyến xuất hiện càng nhiều. Cửa hàng trực tuyến
sẽ đem lại nhiều lợi ích về cho người sử dụng. Đối với doanh nghiệp, tiết kiệm được
không gian trưng bày sản phẩm, tiết kiệm nguồn nhân lực, tiết kiệm chi phí mặt 5 lOMoAR cPSD| 48704538
bằng…Đối với khách hàng, tiết kiệm được thời gian đi lại, lựa chon được những sản phẩm ưa thích…
2.2 . Hiện trạng đang ứng dụng
Hiện nay cử hàng đang sử dụng quản lí bằng sổ sách.
+ Khi có một mặt hàng mới nhập vào cửa hàng, nhân viên trong cử hàng sẽ ghi vào
sổ nhập có tại cử hàng bao gồm các thông tin cần thiết và số lượng hàng nhập về
theo yêu cầu cần thiết.
+ Mỗi cuối ngày, cử hàng cử ra một nhân viên đếm và ghi chú lại số sản phẩm còn
lại trong cửa hàng, qua đó thống kê số hàng bán được trong ngày.
+ Mỗi cuối ngày chủ cử hàng sẽ lấy số liệu từ nhân viên kiểm kho để thống kê doanh
số bán theo ngày và ghi chép vào sổ.
+ khi cửa hàng tuyển nhân viên mới, nhân viên sẽ nộp hồ sơ ghi các thông tin cá
nhân cần thiết và cửa hàng sẽ lưu lại hồ sơ cứng trong cửa hàng và ghi nhân viên
mới file exel trong máy tính cá nhân.
+ Khi có khách vào mua hàng, sau khi xem và quyết định mụa hàng, nhân viên bán
hàng ghi lại những gì khách mua vào hóa đơn sau đó dùng máy tính cầm tay cộng
số tiền tổng hóa đơn khách phải trả, sao chép ra hai hóa đơn, đưa khách một hóa đơn
và ghim giữ lại một hóa đơn tại cửa hàng.
2.3 . Ưu điểm và thiếu sót Ưu điểm: lOMoAR cPSD| 48704538
- Người dùng đều có thể xem và lựa chọn những sản phẩm ưa thích mà mình muốn mua thông qua trang website.
- Giao diện thân thiện với người dùng.
- Việc giới thiệu sản phẩm đến khách hàng rõ nét. Thiếu sót:
- Trang web không có chức năng đăng kí, vì thế người dùng không thể quản lý
những sản phẩm mình mình đã chọn vào giỏ hàng vì thế nó rất khó để cho người
dùng có thể so sánh các sản phẩm mà mình đã chọn.
- Người dùng không thể lựa chọn những sản phẩm mà mình muốn mua thông qua
tìm kiếm sản phẩm, có thể thấy ở đây người dùng chỉ có thể tìm kiếm nôi thất theo loại sản phẩm.
- Khi xem hàng người dùng cũng không thể đánh giá sản phẩm và góp ý dưới mỗi sản phẩm.
- Vì không có chức năng quản lý người dùng nên mỗi khi người dùng muốn quay lại
mua hàng thì phải điền lại tất cả các thông lại.
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP
3.1 . Thiết kế
Hiện nay, như chúng ta đã thấy trên thị trường có rất là nhiều shop bán hàng
với nhiều loại mặt hàng từ hàng đơn giản rẻ cho đến hàng cao cấp như: quần áo, đồ
điện tử, thức ăn,… và hiện trạng này vẫn đang diễn ra và phát triển mạnh mẽ. Nhưng
điều quan trọng khi của một người muốn “bước chân” vào lĩnh vực kinh doanh thì 7 lOMoAR cPSD| 48704538
có rất nhiều yếu tố cần có được để tiến hành mở shop kinh doanh. Điều quan trọng
ở đây khi kinh doanh họ cần phải thống kê được doanh thu, số lượng hàng bán ra,
nhập vào kho, tạo mối quan hệ khách hàng,… chính vì điều đó mà phải cần đến sự
tỉ mỉ, rõ ràng từng chi tiết. Nếu thống kê qua giấy tờ thì số liệu có thể không được
đồng bộ, không chính xác. Vì thấu hiểu điều đó mà em đã xây dựng website bán
hàng để một phần nào có thể giúp đỡ họ có thể thông kê chính xác về quá trình quản
lý của mình vậy có thể trách được tình trạng mất mát số liệu không đáng kể. Bên
cạnh đó, Khi là một website bán hàng thì luôn được chạy online (trực tuyến), họ có
thể xem quá trình vận hành của shop mình mọi lúc mọi nơi về phía chủ shop, còn về
phía khách hàng thì họ có thể đạt online sản phẩm bất cứ lúc nào họ mong muốn.
Quản lý sản phẩm:
Quản trị viên có thể tạo loại hàng và đăng lên những sản phẩm cần
bán trên website để người dùng có thể tiếp cận những sản phẩm của mình. Bên cạnh
đó, quản trị viên cũng có thể xem thống kê, những sản phẩm của mình cập nhật hàng ngày.
Quản lý bài viết:
Quản trị viên đăng những bài viết liên quan đến shop hoặc là thông tin
về những điều cần thiết muốn gửi đến khách hàng nhằm tăng tương tác shop của mình trên website.
Quản lý đơn hàng:
- Quản trị viên hoặc nhân viên bán hàng có thể tạo đơn khách cho khách tại
của hàng để bán tại shop. lOMoAR cPSD| 48704538
- Quản trị viên hoặc nhân viên bán hàng có thể check đơn hàng của khách
đặt online(trực tuyến) trên website.
- Quản trị viên hoặc nhân viên bán hàng có thể kiểm tra quá trình vận chuyển
đơn hàng của mình có thành công hay không.
- Quản trị viên hoặc nhân viên bán hàng có thể thu hồi đơn hàng khi quá
trình nhận hàng của khách có vấn đề.
- Quản trị viên hoặc nhân viên bán hàng có thể hủy đơn hàng nếu cần thiết
khi bên phía người nhận có nghi ngờ hoặc không chắc chắn về đơn hàng.
Quản lý tài khoản:
Quản trị viên có quyền thao tác chỉnh sửa, đổi mật khẩu, tìm lại mật
khẩu hoặc xóa tài khoản nếu tài khoản đó không còn sử dụng, người dùng quên mật
khẩu, tài khoản có nghi vấn xâm nhập để tra thông tin thẻ tín dụng của khách hàng.
3.2 . Cơ sở dữ liệu
3.2.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu
Hình 3. 1 Mô hình cơ sở dữ liệu 9 lOMoAR cPSD| 48704538
Tất cả mọi hệ thống đều phải sử dụng một cơ sở dữ liệu của mình.Vấn đề đặt ra là
cần xây dựng một cơ sở dữ liệu giảm được tối đa sự dư thừa dữ liệu đồng thời phải
dễ khôi phục và bảo trì.
3.2.2 Chi tiết bảng cơ sở dữ liệu
Xây dựng cấu trúc dữ liệu tương ứng với các đối tượng của hệ thống
- tai_khoan(ma_taikhoan, ho_ten, email, mat_khau, so_dt, dia_chi, hinh_anh, ngay_tao, phan_quyen).
- loai_bai_viet(ma_loai, ten_loai, slug, ngay_tao).
- bai_viet(ma_bai_viet, hinh_anh, tieu_de, slug, tom_tat, noi_dung, ngay_tao,
tac_gia, noi_bat, luot_xem, an_hien, ma_loai).
- loai_san_pham(ma_loai, ten_loai, slug, ngay_tao).
- san_pham(ma_san_pham, hinh_anh, ten_san_pham, slug, mo_ta, chi_tiet,
ngay_tao, tac_gia, so_luong, gia_san_pham, noi_bat, luot_xem, an_hien, ma_loai).
- gio_hang(ma_gio_hang, ma_san_pham, ma_taikhoan, so_luong).
- hoa_don(ma_hoa_don, ma_taikhoan, thong_tin_nhan, thong_tin_sp, ngay_dat, xac_nhan).
- chi_tiet_hoa_don(ma_cthd, ma_hoa_don, ma_san_pham, so_luong).
- lich_su(ma_ls, thong_bao, thoi_gian, ma_taikhoan). tai_khoan Ktra Ktra mức mức Server Server lOMoAR cPSD| 48704538 S Tên
Kiể Kíc Số K D B Trị M M M RBT RB B Diễn thuộc T u h
th hó uy ắt mặ in ax iề V TV ản giải tính thư ập T a g ớc nh n luận ph bu c kh ch ộc gi ân ất nhi lý óa a ên á ng trị oại 1 ma_tai IN 11 X X X 1 11 Mã tài hoan khoản T 2 ho_ten VC 25 X 1 25 Họ tên người 5 5 dùng 3 email VC 25 X 1 25 Email 5 5 4 mat_kh VC 25 X 1 25 Mật au khẩu 5 5 5 so_dt VC 12 1 12 Số điện thoại 6 dia_chi VC 30 1 30 Địa chỉ 0 0 7 hinh_a VC 50 X 1 50 Hình nh ảnh 11 lOMoAR cPSD| 48704538 8 ngay_t DT X Ngày ao tạo 9 phan_q TN 1 X 1 1 Phân uyen quyền I
Bảng 3. 1 Bảng tài khoản loai_ bai_viet Ktra Ktra mức mức Server Server S Tên
Kiể Kíc Số K D B Trị M M M RBT RB B Diễn thuộc T u h
th hó uy ắt mặ in ax iề V TV ản giải tính thư ập T a g ớc nh n bu c luận kh ph ch ộc nhi gi lý ân ất óa a ên á ng trị oại 1 ma_loa IN 11 X X X 1 11 Mã i T loại 2 ten_loa VC 255 X 1 25 Tên i 5 loại 3 slug VC 255 X 1 25 Tên 5 loại không dấu lOMoAR cPSD| 48704538 4 ngay_t DT X Ngày ao tạo
Bảng 3. 2 Bảng loại bài viết bai_viet Ktra Ktra mức mức Server Server S Tên
Kiể Kíc S K D B Trị M M M RBT RB B Diễn thuộc T u h
ố hó uy ắt mặ in ax iề V TV ản giải tính thư T a g ớc nh n th bu c luận kh ch ập ất ộc gi nhi lý óa a ph ên á ng ân trị oại 1 ma_bai IN 11 X X X 1 11 Mã bài viết _viet T 2 hinh_a VC 50 X 1 50 Hình nh ảnh 3 tieu_de VC 50 X 1 50 Tiêu đề 0 0 4 slug VC 50 X 1 50 Tiêu đề 0 0 không dấu 13 lOMoAR cPSD| 48704538 5 tom_tat TE Tóm XT tắt 6 noi_du TE Nội ng XT dung 7 ngay_t DT X Ngày ao tạo 8 tac_gia IN 11 X 1 11 Tác giả T 9 noi_bat TN 1 X 1 1 Nổi bật I 1 luot_xe IN 11 X 1 11 Lượt 0 m T xem 1 an_hie TN 1 X 1 1 Bài 1 n I viết ẨN/HI ỆN 1 ma_loa IN 11 X 1 11 X L Mã 2 i T oa loại i_ ba i_ vi et
Bảng 3. 3 Bảng bài viết lOMoAR cPSD| 48704538 loai_ san_pham Ktra Ktra mức mức Server Server S Tên
Kiể Kíc Số K D B Trị M M M RBT RB B Diễn thuộc T u h
th hó uy ắt mặ in ax iề V TV ản giải tính thư ập T a g ớc nh n bu c luận khó ph ch ộc nhi gi lý ân ất a a ên á ngo trị ại 1 ma_loa IN 11 X X X 1 11 Mã i T loại 2 ten_loa VC 255 X 1 25 Tên i 5 loại 3 slug VC 255 X 1 25 Tên 5 loại không dấu 4 ngay_ta DT X Ngày o tạo
Bảng 3. 4 Bảng loại sản phẩm san_pham Ktra Ktra mức mức Server Server 15 lOMoAR cPSD| 48704538 S Tên
Kiể Kíc Số K D B Trị M M M RBT RB B Diễn ắt mặ T thuộc u h th hó uy in ax iề V TV ản giải T tính thư ập a nh bu c n luận khó g ớc ph ất ộc nhi gi lý a ch ân ên a á ngo trị ại 1 ma_san VC 25 X X X 1 25 Mã sản phẩm _pham 2 hinh_an VC 50 X 1 50 Hình h ảnh 3 ten_san VC 100 X 1 10 Tên sản _pham 0 phẩm 4 slug VC 100 X 1 10 Tiêu sản 0 phẩm không dấu 5 mo_ta TE Mô tả XT 6 chi_tiet TE Chi XT tiết 7 ngay_ta DT X Ngày o tạo