



















Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN 
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ        BÀI BÁO CÁO NHÓM 2  MÔN TIN HỌC DỰ BỊ    Tên đề tài:  TÌM HI U Ể GOOGLE   
Giảng viên hướng dẫn: Thái Thế Anh 
Thời gian thực hiện: 4/2022 – 6/2022  Nhóm thực hiện:  Mã SV:  Tên:  22117017  Nguyễn Thị Ngọc Anh  22114121  Bùi Gia Duy  22115057  Trần Ngọc Hiển  22113876  Đoàn Lê Tuấn Duy  22114247  Hoàng Minh Hiếu    TP HCM, Tháng 06 năm 2022   Tóm T t ắ  
Việc có một cỗ máy tự động phân phối thông tin chẳng phải là một điều tuyệt vời 
sao? Bạn đã có công cụ như vậy rồi đấy! Đó chính là Google. Google “sống” trên 
Internet tại địa chỉ google.com. Thay vì nhét tiền vào (như với những máy bán 
hàng tự động), bạn phải nạp các từ, cụm từ hoặc bất kỳ đoạn văn bản nào bạn 
muốn biết thêm thông tin vào Google. Đổi lại, Google sẽ liệt kê tất cả các nguồn 
mà nó cho là có liên quan đến truy vấn của bạn. 
Bạn có thể hỏi Google về bất cứ điều gì, chẳng hạn như ý nghĩa của từ ngữ, thời 
gian bay, công thức nấu ăn, sự thật lịch sử, sản phẩm tiêu dùng, sự kiện hiện tại, 
câu đố, thiết bị điện tử, thời tiết, v.v... Khi bạn bắt đầu nhập vào hộp tìm kiếm, 
Google sẽ đưa ra các đề xuất tự động hoàn thành của chính nó. 
Nếu bạn đang tự hỏi những công cụ Google nào khác mà bạn có thể sử dụng 
ngoài Google Search, Gmail và YouTube có thể là những cái tên bạn đã quen 
thuộc. Dưới đây là một vài ứng dụng khác mà bài viết đề xuất:   
Google Drive: Để lưu trữ file trên đám mây và truy cập chúng từ mọi nơi.   
Google Docs: Để tạo và chỉnh sửa tài liệu, bảng tính và bài thuyết trình trực  tuyến   
Google Keep: Để lưu trữ ghi chú bằng văn bản, hình ảnh, danh sách và clip  âm thanh.   
Google Maps: Để tìm đường đi khắp mọi nơi trên thế giới, cho dù bạn đi du 
lịch bằng ô tô, xe đạp hay đi bộ. 
Google nổi tiếng đến mức tên của nó bây giờ đồng nghĩa với việc tìm kiếm trên 
web, ngay cả khi bạn sử dụng công cụ tìm kiếm không phải Google! Việc yêu 
cầu một người google thứ gì đó chẳng có gì xa lạ cả. 
Không còn nghi ngờ gì nữa, Google Search là một tiện ích tuyệt vời trong tầm 
tay. Tuy nhiên, quyền riêng tư cũng sẽ bị ảnh hưởng với tính năng theo dõi hoạt 
động của người dùng trên web của Google.          i     
Mục Lục   
Tóm Tắt ................................................................................................................................... i 
Lời Cảm Ơn ............................................................................................................................ iii 
Danh mục hình minh họa ........................................................................................................iv 
Mở Đầu .................................................................................................................................... v 
1. Google .................................................................................................................................. 1 
1.1 Google là gì ..................................................................................................................... 1 
1.2 Lịch sử hình thành ........................................................................................................... 3 
2. CÁC ỨNG DỤNG PHỔ BIẾN: SEARCH, MAIL, GOOGLE MEET, DOCS, SHEETS, 
SLIDES, FORMS, SITES ......................................................................................................... 7 
2.1 Google Search ................................................................................................................. 7 
2.2 Email .............................................................................................................................. 9 
2.3 Google Meet ................................................................................................................. 11 
2.4 Google Docs ................................................................................................................. 12 
2.5 Google Sheets ............................................................................................................... 14 
2.6 Google Slides ................................................................................................................ 17 
2.7 Google Form ................................................................................................................. 19 
2.8 Google Sites .................................................................................................................. 21 
3. Kết Luận ............................................................................................................................. 22 
4. Tham Khảo ......................................................................................................................... 23            ii     
Lời Cảm Ơ   n
Một điều rất quan trọng là phải có hiểu biết cơ bản về cách Google và hầu hết các 
công cụ tìm kiếm khác sử dụng liên kết. Số lượng liên kết trỏ đến một trang được 
sử dụng để xác định mức độ quan trọng của trang đó. Vì vậy, một trang web cụ 
thể càng có nhiều liên kết thì các công cụ tìm kiếm càng nghĩ rằng nó quan trọng. 
Cả liên kết nội bộ (đến từ cùng một trang web), cũng như các liên kết bên ngoài 
(từ những trang web khác), đều có thể giúp xếp hạng một trang web trong 
Google. Tuy nhiên, một số liên kết quan trọng hơn những liên kết khác. Các link 
từ những trang web có nhiều liên kết đến thường quan trọng hơn link từ các trang 
web nhỏ, chỉ có một vài liên kết đến. 
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) là quá trình tối ưu hóa các trang web để (cố 
gắng) làm cho chúng xuất hiện ở vị trí cao trong kết quả tìm kiếm không phải trả 
tiền. Để làm như vậy, SEO cố gắng định hình một trang web theo thuật toán của 
Google. Mặc dù thuật toán của Google vẫn còn nhiều bí mật, nhưng hơn một 
thập kỷ kinh nghiệm trong lĩnh vực SEO đã dẫn đến nhiều ý tưởng tốt về các yếu  tố quan trọng. 
Google muốn hiển thị cho người dùng kết quả phù hợp nhất với truy vấn tìm 
kiếm của họ. Nếu bạn muốn xuất hiện ở vị trí cao trong kết quả cho cụm từ tìm 
kiếm cụ thể đó, hãy đảm bảo trang web của bạn phù hợp với cụm từ mà người  dùng đang quan tâm. 
Cuối cùng tôi xin cảm ơn GV Thái Thế Anh, người đã hướng dẫn chúng tôi môn 
học này và các bạn bè với những trao đổi thú vị và sự giúp đỡ chân thành.              iii     
Danh mục hình ảnh minh họa 
Hinh 1 Trang chủ Google khi mới hình thành ..................................................... 3 
Hinh 2 Logo của Google từ năm 2015-nay ......................................................... 4 
Hinh 3 Google Search ......................................................................................... 7 
Hinh 4 Email ...................................................................................................... 9 
 Hinh 5 Google Meet ........................................................................................ 11 
Hinh 6 Google Docs ......................................................................................... 12 
Hinh 7 Google Sheets ....................................................................................... 15 
Hinh 8 Google Form ......................................................................................... 19 
Hinh 9 Google Sites .......................................................................................... 21                                  iv      Mở Đầu 
Google là một công cụ tìm kiếm có thể được sử dụng để tìm nhiều thông tin như 
trang web, hình ảnh, bản đồ hoặc thậm chí là tất cả mọi câu trả lời trên thế 
giới. Google sử dụng một chương trình máy tính được gọi là “trình thu thập dữ 
liệu web”. Bằng việc xem xét hàng tỷ website có sẵn trên World Wide Web và 
kiểm tra nội dung của chúng, Google sẽ lập chỉ mục khiến cho các trang web 
hiện lên dễ dàng hơn cho công cụ tìm kiếm. 
Các lợi ích và tính năng chính của Google 
Hộp tìm kiếm đơn giản để người dùng có thể nhập tất cả truy vấn của mình 
Câu trả lời được cung cấp gần như ngay lập tức 
Người dùng có thể chọn tìm kiếm các trang web, hình ảnh, tin tức, bản đồ và  nhiều hơn thế nữa 
Google sẽ đưa ra gợi ý cho các cụm từ tìm kiếm thay thế nếu bạn viết sai một từ  hoặc tên 
Người dùng có thể thực hiện tìm kiếm chỉ ở một địa điểm hoặc trên toàn thế giới 
Google cũng đã sản xuất trình duyệt web của riêng mình, Google Chrome. Ngoài 
ra, Google Analytics là một dịch vụ miễn phí có thể cung cấp một lượng thông 
tin khổng lồ về cách website của doanh nghiệp hoạt động như thế nào. Google 
Suggest là một tính năng có sẵn trên thanh công cụ tìm kiếm Google, nó giúp 
người dùng có thể nhanh chóng hoàn thiện câu lệnh của từ khóa dựa trên những 
tin tức nổi bật. Google Assistant là công cụ trợ lý ảo chuyên nghiệp. 
Có thể nói, Google đã tự lập một đế chế Internet dành riêng cho mình.  v      1. Google  1.1 Google là gì 
Google LLC là một công ty công nghệ đa quốc gia của Mỹ, chuyên về các dịch 
vụ và sản phẩm liên quan đến Internet, bao gồm các công nghệ quảng cáo trực 
tuyến, công cụ tìm kiếm, điện toán đám mây, phần mềm và phần cứng. Đây 
được coi là một trong những công ty công nghệ Big Four, cùng  với Amazon, Apple v  à Facebook. 
Google được thành lập vào năm 1998 bởi Larry Page và Sergey Brin trong khi họ 
là nghiên cứu sinh đã có bằng tiến sĩ tại Đại học Stanford ở California. Họ cùng 
nhau sở hữu khoảng 14% cổ phần và kiểm soát 56% quyền biểu quyết của cổ 
đông thông qua cổ phiếu ưu đãi. Họ đã hợp nhất Google thành một công ty tư 
nhân vào ngày 4 tháng 9 năm 1998. Một đợt chào bán công khai lần đầu (IPO) 
diễn ra vào ngày 19 tháng 8 năm 2004 và Google chuyển đến trụ sở chính 
tại Mountain View, California với tên Googleplex. Vào tháng 8 năm 2015, 
Google đã công bố kế hoạch tổ chức lại công ty với tư cách là một tập đoàn có 
tên là Alphabet Inc. Google là công ty con hàng đầu của Alphabet và sẽ tiếp tục 
là công ty ô dù vì lợi ích Internet của Alphabet. Sundar Pichai được bổ nhiệm 
làm CEO của Google, thay thế Larry Page trở thành CEO của Alphabet. 
Sự phát triển nhanh chóng của công ty kể từ khi thành lập đã kích hoạt một chuỗi 
các sản phẩm, mua lại để sáp nhập và hợp tác ngoài công cụ tìm kiếm cốt lõi của 
Google (Google Tìm kiếm). Nó cung cấp các dịch vụ được thiết kế cho công việc 
và năng suất (Google Docs, Google Sheets v  à Google 
Slides), email (Gmail/Inbox), lập lịch và quản lý thời gian (Lịch Google), lưu trữ 
đám mây (Google Drive), mạng xã hội (Google+), nhắn tin và trò chuyện video 
trực tiếp (Google Allo, Duo, Hangouts), dịch ngôn ngữ (Google Dịch), lập bản 
đồ và điều hướng (Google Maps, Waze, Google Earth, Chế độ xem phố), chia sẻ 
video (YouTube), ghi chú (Google Keep) và tổ chức và chỉnh sửa ảnh (Google 
Ảnh). Công ty dẫn đầu sự phát triển của hệ điều hành di động Android, trình  1     
duyệt web Google Chrome và Chrome OS, một hệ điều hành nhẹ dựa trên trình 
duyệt Chrome. Google đã ngày càng chuyển sang phần cứng; từ năm 2010 đến 
2015, nó hợp tác với các nhà sản xuất điện tử lớn trong việc sản xuất các thiết 
bị Nexus của mình và đã phát hành nhiều sản phẩm phần cứng vào tháng 10 năm 
2016, bao gồm điện thoại thông minh Google Pixel, loa thông minh Google 
Home, bộ định tuyến không dây Google Wifi và Daydream-tai nghe thực tế ảo. 
Google cũng đã thử nghiệm trở thành nhà cung cấp dịch vụ Internet (Google 
Fiber, Project Fi và Google Station). 
Google.com là trang web được truy cập nhiều nhất trên thế giới. Một số dịch vụ 
khác của Google cũng nằm trong top 100 trang web được truy cập nhiều nhất 
trên thế giới, bao gồm YouTube và Blogger. Google là thương hiệu có giá trị 
nhất thế giới tính đến năm 2017 nhưng đã nhận được sự chỉ trích đáng kể liên 
quan đến các vấn đề như lo ngại về quyền riêng tư, tránh thuế, chống độc 
quyền, kiểm duyệt và trung lập trong tìm kiếm. Tuyên bố sứ mệnh của Google là 
"tổ chức thông tin của thế giới", và khẩu hiệu không chính thức là "Don't be evil" 
(Đừng trở nên xấu xa) cho đến khi cụm từ này được xóa khỏi quy tắc ứng xử của 
công ty vào khoảng tháng 5 năm 2018, nhưng lại được đưa vào trở lại ngày 31  tháng 7 năm 2018.                  2     
1.2 Lịch sử hình thành     
Hinh 1 Trang chủ Google khi mới hình thành 
Trang chủ ban đầu của Google có thiết kế đơn giản vì những người sáng lập công 
ty có ít kinh nghiệm về HTML, ngôn ngữ đánh dấu được sử dụng để thiết kế các  trang web. 
Google ban đầu là một công trình nghiên cứu của Larry Page và Sergey Brin, hai 
nghiên cứu sinh có bằng tiến sĩ tại trường Đại học Stanford, California vào tháng  1 năm 1996. 
Trong khi các công cụ tìm kiếm thông thường xếp hạng kết quả bằng cách đếm 
số lần tìm kiếm xuất hiện trên trang, hai lý thuyết đã đưa ra giả thuyết về một hệ 
thống tốt hơn phân tích mối quan hệ giữa các trang web. Họ gọi công nghệ mới 
này là PageRank; nó xác định mức độ liên quan của một trang web theo số lượng 
trang và tầm quan trọng của những trang được liên kết trở lại trang web gốc. 
Page và Brin ban đầu đặt biệt danh cho công cụ tìm kiếm mới của họ là 
"BackRub" (Gãi lưng) vì hệ thống này dùng các liên kết đến để ước tính tầm 
quan trọng của trang. Họ cũng tin rằng những trang có nhiều liên kết đến nhất từ 
các trang thích hợp khác sẽ là những trang thích hợp nhất. Cuối cùng, họ đã đổi 
tên thành Google; tên của công cụ tìm kiếm bắt nguồn từ một lỗi chính tả của từ 
"googol" có nghĩa là số 1 đầu và theo sau Chào bán công khai ban đầu của 
Google (IPO) diễn ra năm năm sau đó, vào ngày 19 tháng 8 năm 2004. Vào thời  3     
điểm đó, Larry Page, Serge Brin và Eric Schmidt đã đồng ý làm việc cùng nhau 
tại Google trong 20 năm, cho đến năm 2024. 
Vào tháng 11 năm 2018, Google đã công bố kế hoạch mở rộng văn phòng 
tại Thành phố New York của mình với sức chứa 12.000 nhân viên.   
Hinh 2 Logo của Google từ năm 2015-nay 
Vào tháng 9 năm 2015, giám đốc kỹ thuật của Google Rachel Potvin đã tiết lộ 
chi tiết về mã phần mềm của Google tại một hội nghị kỹ thuật. Cô tiết lộ rằng 
toàn bộ cơ sở mã của Google, bao gồm mọi dịch vụ mà nó phát triển, bao gồm 
hơn 2 tỷ dòng mã. Tất cả mã đó được lưu trữ trong kho lưu trữ mã có sẵn cho tất 
cả 25.000 kỹ sư của Google và mã này được sao chép và cập nhật thường xuyên 
trên 10 trung tâm dữ liệu của Google. Để giữ quyền kiểm soát, Potvin cho biết 
Google đã xây dựng "hệ thống phiên bản kiểm soát" của riêng mình, được gọi là 
"Piper". "Các kỹ sư có thể thực hiện một thay đổi mã duy nhất và triển khai nó 
trên tất cả các dịch vụ cùng một lúc. Các ngoại lệ chính duy nhất là thuật toán kết 
quả tìm kiếm PageRank được lưu trữ riêng biệt chỉ với quyền truy cập của nhân 
viên cụ thể và mã cho hệ điều hành Android và trình duyệt Google Chrome cũng 
được lưu trữ riêng vì chúng không chạy trên Internet. Hệ thống "Piper" gồm 
85 TB dữ liệu. Các kỹ sư của Google thực hiện 25.000 thay đổi cho mã mỗi ngày 
và trên cơ sở hàng tuần thay đổi khoảng 15 triệu dòng mã trên 250.000 tệp. Với 
nhiều mã đó, các bot tự động phải trợ giúp. Potvin báo cáo: "Bạn cần nỗ lực phối 
hợp để duy trì thay đổi mã. Và đây không thể chỉ con người duy trì chúng, mà 
phải có thêm cả robot trợ giúp." Bot không viết mã, nhưng tạo ra nhiều tệp dữ 
liệu và cấu hình cần thiết để chạy phần mềm của công ty. "Không chỉ kích thước 
của kho lưu trữ ngày càng tăng," Potvin giải thích, "mà tốc độ thay đổi cũng đang 
tăng lên. Đây là một kiểu theo cấp số nhân." Tính đến tháng 10 năm 2016, 
Google vận hành 70 văn phòng tại hơn 40 quốc gia. Alexa, một công ty giám sát  4     
lưu lượng truy cập web thương mại, liệt kê Google.com là trang web được truy 
cập nhiều nhất trên thế giới. Một số dịch vụ khác của Google cũng nằm trong top 
100 trang web được truy cập nhiều nhất, bao gồm YouTube và Blogger. 
Theo truyền thống, Google dựa vào tính toán song song trên phần cứng hàng hóa 
như máy tính x86 chính thống tương tự như máy tính gia đình để giữ chi phí cho 
mỗi truy vấn thấp. Năm 2005, nó bắt đầu phát triển các thiết kế của riêng mình, 
việc đó chỉ được tiết lộ vào năm 2009. 
Vào tháng 10 năm 2013, The Washington Post đã báo cáo rằng Cơ quan An ninh 
Quốc gia Hoa Kỳ đã chặn các liên lạc giữa các trung tâm dữ liệu của Google như 
một phần của chương trình có tên MUSCULAR. Việc nghe lén này đã được thực 
hiện do Google không mã hóa dữ liệu được truyền trong mạng riêng của họ. 
Google bắt đầu mã hóa dữ liệu được gửi giữa các trung tâm dữ liệu vào năm  2013. 
Trung tâm dữ liệu hiệu quả nhất của Google hoạt động ở 35 °C chỉ sử dụng hệ 
thống làm mát không khí trong lành, không yêu cầu điều hòa không khí chạy 
bằng điện; các máy chủ chạy nóng đến mức con người không thể đến gần chúng  trong thời gian dài. 
Một báo cáo tháng 8 năm 2011 ước tính rằng Google có khoảng 900.000 máy 
chủ trong trung tâm dữ liệu của họ, dựa trên việc sử dụng năng lượng. Báo cáo 
nêu rõ rằng "Google không bao giờ nói có bao nhiêu máy chủ đang chạy trong 
trung tâm dữ liệu của mình." 
Vào tháng 12 năm 2016, Google đã thông báo rằng, bắt đầu từ năm 2017, Google 
sẽ cung cấp năng lượng cho tất cả các trung tâm dữ liệu của mình, cũng như tất 
cả các văn phòng của mình từ 100% năng lượng tái tạo. Cam kết này sẽ khiến 
Google trở thành "công ty mua năng lượng tái tạo lớn nhất thế giới với các cam 
kết đạt 2,6 gigawatt (2.600 megawatt) năng lượng gió và mặt trời". Google cũng 
tuyên bố rằng họ không coi đó là mục tiêu cuối cùng của mình; nó nói rằng "vì 
gió không thổi 24 giờ một ngày, nên chúng tôi cũng sẽ mở rộng mua hàng của  5     
mình sang nhiều nguồn năng lượng khác nhau có thể cho phép mỗi giờ mỗi 
ngày". Ngoài ra, dự án sẽ "giúp hỗ trợ cộng đồng" trên toàn thế giới, vì các cam 
kết mua sẽ "dẫn đến đầu tư cơ sở hạ tầng hơn 3,5 tỷ đô la trên toàn cầu" và sẽ 
"tạo ra doanh thu hàng chục triệu đô la mỗi năm cho chủ sở hữu địa phương và 
hàng chục triệu nữa cho chính quyền địa phương và quốc gia về doanh thu thuế ".                                  6     
2. CÁC ỨNG DỤNG PHỔ BIẾN: SEARCH, MAIL, GOOGLE 
MEET, DOCS, SHEETS, SLIDES, FORMS, SITES  2.1 Google Search 
Google Search là dịch vụ cung cấp chính và quan trọng nhất của công ty Google. 
Dịch vụ này cho phép người truy cập tìm kiếm thông tin về (ai đó hoặc một cái gì 
đó) trên Internet bằng cách sử dụng công cụ tìm kiếm Google, bao gồm các trang 
Web, hình ảnh & nhiều thông tin khác.  Giao diện:   
Hinh 3 Google Search 
Các bước hướng dẫn sử dụng: 
Bước 1: Mở trình duyệt web trên máy tính, điện th ạ o i hoặc máy tín  h bảng. 
Bước 2: Nhập www.google. co m vào thanh địa chỉ. 
Bước 3: Ấn ↵ Enter hoặc ⏎ Return .  Bước 4: Nhập thông ti  n cần tì 
m vào trường nhập dữ liệu. 
Bước 5: Nhấp vào Google Search hoặc chạm vào biểu tượng kính lúp.  7     
Bước 6: Nhấp hoặc chạm vào kết quả nào đó để xem thông tin.  Cách thức hoạt động: 
Bằng cách sử dụng các Bot dò tìm và tạo chỉ mục (inde ) x trang Web 
trên Internet, xây dựng cơ sở dữ liệu tìm kiếm cho các máy chủ của mình, khi có 
người truy cập và thực hiện tìm kiếm, kết quả tìm kiếm sẽ được lấy ra từ đây. 
Google Search cũng cho phép người sử dụng khai báo trang web của họ với máy 
chủ của google, sau đó các máy chủ này sẽ sắp xếp thời gian để tạo chỉ mục cho 
các trang web được khai báo.Để tìm kiếm, người sử dụng gõ vào ô tìm kiếm một 
hoặc một vài cụm từ gọi là từ khóa tìm kiếm (keywords). Dựa trên từ khóa tìm 
kiếm này, Google Search sẽ thực hiện tìm kiếm và hiển thị ra kết quả cho người 
sử dụng.Việc sắp xếp thứ tự kết quả tìm kiếm phụ thuộc vào thứ hạng của nó 
theo phân cấp của Google Search nhờ tổng hợp phức tạp 
từ keyword, pagerank, sitemap... Kết quả tìm kiếm cũng được phân loại theo đối 
tượng sử dụng khác nhau, nó phụ thuộc vào vị trí địa lý (lấy theo IP truy cập của 
người truy cập). Ngoài ra, Google Search cũng sử dụng cookies và tính năng lưu 
trữ thói quen tìm kiếm của người dùng (cá nhân hóa kết quả tìm kiếm) để tạo ra 
kết quả tìm kiếm. Nói chung, việc sắp xếp và hiển thị kết quả của Google Search 
khá phức tạp và nó là bí mật công nghệ mà nhờ đó Google có thể chiếm lĩnh thị  trường.                    8      2.2 Email 
Email là tên viết tắt của Electronic Mail, đây là một dạng thư điện tử được sử 
dụng để trao đổi thư tín trực tuyến bằng internet. Email đem lại sự tiện lợi cho 
người dùng nhờ vào sự nhanh chóng và an toàn. Bạn chỉ cần có một tài khoản 
Email và có kết nối internet là đã có thể gửi thư cho bạn bè, người thân và đối 
tác. Ngày nay, Email được sử dụng rộng rãi, có thể nói rằng, tài khoản Email là 
một thứ không thể thiếu trong việc học tập và làm việc.  Email có phải l  à Gmail hay không? 
Email là dạng thư điện tử nói chung, dùng để trao đổi thư tín trực tuyến thông 
qua mạng internet. Còn Gmail chính là một dịch vụ email điện tử do Google 
cung cấp. Gmail hỗ trợ thêm nhiều tính năng, tiện ích cho người dùng như đính 
kèm tệp tin, lọc spam, gắn sao thư quan trọng,… cùng nhiều tính năng hữu ích  khác.    Hinh 4 Email 
Sử dụng Email có lợi ích gì?  9     
Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển như hiện nay, việc sử dụng email 
mang lại nhiều lợi ích hơn chúng ta vẫn nghĩ. Hãy cùng điểm qua những lợi ích  mà email mang lại nhé. 
Trao đổi thông tin “thần tốc” và cực dễ dàng  Cách đăng k  ý Email trên máy tín  h
Bước 1: Bạn tạo tài khoản Email tại đây. 
Bước 2: Bạn điền thông ti 
n vào theo yêu cầu và sau đó chọn “Tiếp theo” để đăng  ký tài khoản Email. 
Bước 3: Bạn nhập thông tin như hình bên dưới, bạn có thể bỏ qua bước nhập số 
điện thoại. Sau đó, chọn “Tiếp theo”. 
Bước 4: Bạn chọn “Tôi đồng ý” để đồng ý các điều khoản và đăng ký tài khoản  thành công.                            10      2.3 Google Meet 
Google Meet là ứng dụng liên lạc bằng video trực tuyến miễn phí ra mắt vào 
tháng 3 năm 2017 do Google phát triển trên nền tảng website hoặc trên Google 
Meet app trên điện thoại .Google Meet hỗ trợ cho các buổi học/ họp với số lượng  người tha  m gia lớn tối đa l 
à 100 người với G-suite basic, 150 người với G-Suite 
Business, 250 người với G-Suite Enterprise. 
Khi sử dụng Google Meet bạn có thể trải nghiệm nhiều tính năng như chia sẻ màn 
hình, tài liệu. Nhưng bắt đầu từ tháng 9 năm 2020 những ai sử dụng Google Meet 
miễn phí sẽ bắt buộc phải có tà ikhoản Google và thời gian sử dụng hạn chế trong  60 phút.  Giao diện:   
Hinh 5 Google Meet     
Tải Google Meet trên điện thoại: Mở ứng dụng CH Play hoặc App Store để tải 
ứng dụng Google Meet → Mở ứng dụng đăng nhập tài khoản Google → Thiết lập 
các chức năng có trong ứng dụng. 
Cách để tạo 1 phòng họp/học trên Google Meet: Đăng nhập vào tài khoản Google 
Meet → Bấm vào dấu các dấu chấm → Tại mục họp nhấn chọn cuộc họp mới → 
Chọn bắt đầu cuộc họp mới tức thì → Bấm Allow để cho phép Google Meet sử 
dụng camera và micro → Chọn thêm người khác để thê  m thành viên mới → Gõ  vào email của thàn  h viên bạn muốn mời.  11          2.4 Google Docs 
Google Docs là một một trong những công cụ xử lý văn bản online của Google. 
Công cụ này cho phép người dùng soạn thảo, chỉnh sửa văn bản, cũng như trình 
chiếu văn bản một cách dễ dàng trên Internet.  Giao diện: 
Hinh 6 Google Docs 
Cách thức hoạt động của Google Docs 
Để sử dụng được Google Docs, người dùng phải có điện thoại hoặc máy tính 
đăng nhập tài khoản Google cũng như kết nối với mạng Internet. 
Google Docs hoạt động dựa trên tài khoản đăng nhập Google của người dùng 
liên kết với máy chủ. Tất cả nội dung khi bạn soạn thảo trên Google Docs sẽ 
được công cụ tự động lưu lại. 
Mỗi tài khoản sẽ được cung cấp dung lượng lưu trữ và các định dạng dữ liệu sử 
dụng miễn phí. Khi người dùng đã sử dụng hết dung lượng này, thì bắt buộc bạn 
phải mua thêm dung lượng. Mỗi tài khoản Google có 15GB dung lượng miễn phí 
bao gồm các dữ liệu lưu trong Google Drive và Mail.  12      Cách mở Google Docs 
Để mở và sử dụng Google Docs, người dùng phải đảm bảo có tài khoản email để  đăng nhập. 
Bước 1: Truy cập vào Google drive. 
Bước 2: Tại góc trên bên phải màn hình bạn nhấn vào biểu tượng chấm nằm cạnh 
avatar > Sau đó nhấn chọn Tài liệu (Google Docs). 
Cách tạo một tài liệu mới 
Bước 1: Bạn hãy truy cập vào Google Drive và nhấn chọn Mới 
Bước 2: Tiếp đến bạn chọn Google tài liệu. 
Bước 3: Giao diện tài liệu xuất hiện, tại góc trái trên màn hình bạn hãy nhập tiêu 
đề và thực hiện các thao tác soạn thảo thông thường.                              13      2.5 Google Sheets 
So với Excel, có rất nhiều tính năng của Google Sheets thực hiện tốt và thậm chí  còn vượt trội hơn. 
- Form dễ dàng nhập dữ liệu 
Sheets cung cấp cho bạn một tính năng để dễ dàng nhập dữ liệu của khách hàng 
khi truy cập vào trang web của bạn. 
Với một form nhập liệu, bạn có thể thiết lập các câu hỏi để khách hàng truy cập 
để điền vào. Khi người dùng điền vào các câu trả lời, dữ liệu đó sẽ tự động được 
đăng nhập và phân loại trên Google Sheets của bạn. 
Để bắt đầu với tính năng này, truy cập vào bảng tính Google Sheets chọn Insert > 
Form (Chèn > Biểu mẫu) để thiết lập một form mới. Sau đó, bạn có thể thêm câu 
hỏi vào form như bạn có thể thấy trong hình dưới đây. 
- Kết nối các bảng tính với nhau 
Mọi người thường ngần ngại sử dụng Sheets vì nghĩ rằng Sheets không đủ các 
tính năng như Excel. Tuy nhiên hầu hết các tính năng đó đều có trên Google 
Sheets nếu bạn biết chỗ để tìm kiếm chúng. 
Ví dụ tính năng lấy dữ liệu từ bảng tính khác. Bằng cách sử dụng các hàm như = 
IMPORTRANGE là có thể thực hiện và nhận được dữ liệu từ bảng tính hoàn  toàn riêng biệt .
- Học hỏi khi sử dụng Sheets   
Khi bạn bắt đầu nhập một chức năng, bạn sẽ thấy thông tin giúp bạn tìm hiểu để 
áp dụng các chức năng đó 
- Thích hợp cho làm việc nhóm 
Với Google Sheets, bạn có thể mời nhiều người vào cùng làm việc với mình. Đây 
là một tính năng mà Sheets đã tiên phong cho mọi ứng dụng khác. Bạn có thể tạo 
URL công cộng để cho bất cứ ai xem bảng tính, hoặc mời cộng tác viên cụ 
thể bằng cách nhấp vào nút Share (Chia sẻ) ở góc trên bên phải và lựa chọn các 
chế độ: Có thể xem, Có thể nhận xét, Có thể sửa.        14