Đề tham khảo tuyển sinh 10 môn Toán 2024 – 2025 phòng GD&ĐT Quận 8 – TP HCM

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề tham khảo tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm học 2024 – 2025 phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh; đề thi có đáp án và lời giải chi tiết.Mời bạn đọc đón xem!

Câu 1. (1.5 đim) Cho (P) : y =
2
2
1
x
và (D) : y =
43 x
a) V (P) và (D) trên cùng mt mt phng ta đ Oxy.
b) Tìm ta đ giao đim ca (P) và (D) bng phép toán.
Câu 2. (1 đim) Cho phương trình
0
32
3
2
=
+
x
x
Gi x
1
, x
2
là hai nghim ca phương trình. Không gii phương trình, hãy tính giá tr
biu thc sau
(
)
( )
12
2
1
2
2 x
xxxM =
Câu 3. (0.75 đim) Để ước tính chiu cao ti đa ca tr em khi đt đến đ trưởng
thành, hoàn toàn có th da vào chiu cao ca b m. Cách tính chiu cao ca con
theo b m da trên công thc tính như sau:
2
13A)+
M
+ B
(
C =
Trong đó: C là chiu cao ca ngưi con (cm)
B là chiu cao ca ngưi b (cm)
M là chiu cao ca ngưi m (cm)
A= 1 khi ngưi con có gii tính là Nam
A = -1 khi ngưi con có gii tính là N
a) Em hãy dùng công thc trên đ tìm chiu cao ti đa ca bn Nam (gii tính là nam)
biết Ba ca bn Nam chiu cao là 172cm và M ca bn Nam chiu cao là
160cm. (Làm tròn kết qu đến hàng đơn v)
b) Bn Hoa (gii tính là n) có chiu cao là 164cm. Em hãy tính xem chiu cao ti đa
ca M bn Hoa khi biết chiu cao ca Ba bn Hoa là 175cm.
(Làm tròn kết qu đến hàng đơn v)
Câu 4. (0.75 đim) Mt ca hàng thc hin chương trình khuyến mãi mt sn phm
bánh su kem: Mua 4 hp tng 1 hp, bn An d đnh mua 7 hp bánh, bn Mai d
định mua 3 hp bánh. Nếu hai bn góp tin mua chung thì s tn ít tin hơn khi tng
ngưi mua riêng là 50 000 đng. Hi giá bán mt hp bánh su kem là bao nhiêu?
Câu 5. (1 đim) Do các hot đng công nghip thiếu kim soát ca con ngưi làm
cho nhit đ Trái đt tăng dn mt cách rt đáng lo ngi. Đây cũng mt trong các
tác nhân gây ra hin ng biến đi khí hu dn đến lt, triu ng ngày càng
dâng cao. Vào năm 1950, các nhà khoa hc đưa ra d báo nhit đ trung bình trên b
mt trái đt mi năm s tăng trung bình 0,02
0
C. Biết rng, vào năm 1950, nhit đ
trung bình trên b mt trái đt là 15
0
C. Gi T là nhit đ trung bình ca b mt trái
đất tính theo đ C, n là s m k t năm 1950
a) Cho biết T ph thuc vào t theo công thc hàm s bc nht: T= an + b (a
0).
Em hãy xác đnh h s a và b
b) Vào nămo thì nhit đ trung bình trên b mt trái đt đt 16,5
0
C?
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO
QUN 8
ĐỀ S 1
NĂM HỌC 2024 – 2025
MÔN: TOÁN
Câu 6. (1 đim) Trái bóng Telstar xut hin ln đu tiên World Cup 1970
Mexico do Adidas sn xut có din ch b mt trái bóng khong 1562 cm
2
. Trái
bóng đưc may t 32 múi da đen và trng. Các múi da màu đen hình ngũ giác đu,
các múi da màu trng hình lc giác đu. Trên b mt trái bóng, mi múi da màu
đen có din tích 37cm
2
. Mi múi da màu trng có din tích 55.9cm
2
. Hãy tính trên
trái bóng có bao nhiêu múi dau đen và màu trng?
Câu 7. (1 đim) Gi s một quả dưa hấu không hạt ruột đỏ dạng hình cầu có đường
kính 25 cm và phần vỏ dày 2 cm.
a) Coi phần ruột màu đỏ cũng có dạng hình cầu và đặc. Thể tích phần ruột màu đỏ
chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích quả dưa hấu? (Kết quả làm tròn tới chữ số thập
phân thứ hai).
Cho biết công thc tính th tích hình cu là =
, vi là bán kính hình cu,
= 3,14.
b) Người ta ép phần ruột màu đỏ của quả dưa hấu trên thì thể tích nước ép thu được
bằng 80% thể tích phần ruột. Nước ép dưa hấu được đựng trong một một ly thủy tinh,
phần lòng trong dạng hình trụ có chiều cao 10 cm và đường kính đáy lòng trong là 5
cm. Mỗi ly chỉ chứa 70% nước ép dưa hấu. Hỏi dùng nước ép của một quả dưa hấu
nói trên thì đủ nguyên liệu làm ra bao nhiêu ly nước ép dưa hấu?
Câu 8. (3 đim) Cho  3 góc nhọn (AB < AC), đường tròn tâm (O) đường
kính BC cắt AB, AC lần lượt tại D và E. Đoạn thẳng BE cắt CD tại H; tia AH cắt BC
tại F.
a) Chng minh: AF vuông góc vi BC và 
= 
b) Gọi K là giao điểm của ED và BC. Chứng minh: EB là tia phân giác của 
và FO.FK = FB.FC
c) Tiếp tuyến tại B cắt KE tại I. J là trung điểm AH. Chứng minh: OI vuông góc
BJ.
…. Hết ….
25 cm
2 cm
ĐÁP ÁN Đ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10
NĂM HC: 2024 2025
Câu
Ni dung
Đim
1
(1.5 đim)
a)V (P) : y =
2
2
1
x
và (D) : y =
43 x
Bng giá tr
x
-4
-2
0
2
4
y =
2
2
1
x
8 2 0 2 8
V đúng mi đ th
x
0
1
y =
43 x
– 4
-1
0.25
0.25+ 0.25
b) Phương trình hoành đ giao đim ca (P) và (D) là:
0
86
4
3
2
1
22
=
+
= x
x
x
x
=
=
2
4
2
1
x
x
Vi x
1
= 4 Þ y
1
= 8
Vi x
2
= 2 Þ y
2
= 2
Vy: Ta đ các giao đim ca (P) và (D) là: (4 ; 8) và (2 ; 2)
0.25
0.25
0.25
2
(1.0 đim)
Phương trình:
0323
2
=+ xx
Theo h thc Viet, tính đưc:
=
==
=
=+
1
3
3
3
2
21
21
a
c
xx
a
b
xx
( )( )
( )
2
2
2
121
2
2
2
1211221
2522522 xxxxxxxxxxxxM +===
( )
2
2121
29 xxxx +=
0.25+0.25
0.25
0.25
3
(0.75 đim)
a) Chiu cao ti đa ca Nam là:
2
13A)+
M + B (
C =
cm
173
2
13.1)+ 160 + 172 (
=
Vy chiu cao ti đa ca Nam khong 173cm
0.25
0.25
(
)
9
89
3
2
219
2
=
=
b) Chiu cao ti đa ca m bn Hoa là:
[ ]
2
13.(-1)+ M + 175
164 =
13.(-1)+ M + 175328 =
13
175
328M
+
=
166M =
Vy chiu cao ti đa ca m bn Hương là: 166cm.
0.25
4
(0.75 đim)
Gi x (đng) là giá bán mt hp bánh kem su (x>0)
Vì ca hàng có hình thc khuyến mãi mua 4 tng 1 nên
Tng s tin hai bn An và Mai mua bánh nếu mua riêng tng
ngưi: 3x + 6x = 9x (đng)
Tng s tin hai bn An và Mai mua bánh nếu góp ti
n mua
chung: 8x (đng)
Ta có: 9x - 8x = 50 000
50000
x
=
Vy giá bán mt hp bánh su kem là 50 000 đng
0.25
0.25
0.25
5
(1.0 đim)
Ta có công thc hàm s bc nht: T= at + b (a
0).
T: nhit đ trung bình ca b mt trái đt tính theo đ C
t : là s năm k t năm 1950
Khi t= 0 thì T =15 nên 0a + b = 15
Khi t =1 thì T = 15 + 0,02 nên a + b = 15,02
Ta có h phương trình:
=
=
=+
=+
0,02a
15
b
15,02ba
15b0a
Vy a= 0,02; b = 15
15t 02,0T +=
Ta có
15t 02,0T +=
Suy ra: 16,5 = 0,02t + 15
75t
=
Nhit đ trung đ trung bình trên trái đt đt 16,5
0
C vào năm:
1950 + 75 = 2025
0.25
0.25
0.25
0.25
6
(1.0 đim)
Gi x là s múi da đen trên trái bóng Telstlar
y là s múi da trng trên trái bóng Telstlar
ĐK: x , y
N*, xy<32
Tng s múi da đen và trng là 32
Nên: x + y = 32 (1)
Vì có 32 múi da đen và trng ph kín b mt trái bóng
Nên: 37x + 55,9y = 1562 (2)
T (1) và (2) ta có h phương trình:
=+
=+
1562
9,5537
32
y
x
yx
Vy có tt c 12 múi da đen và 20 múi da trng.
0.25
0.5
0.25
=
=
20
12
y
x
7
(1.0 đim)
a) Th ch phn rut qu dưa hu là

=
3,14
󰇡

󰇢
= 4846,59 (cm
).
Phn trăm th tích phn rut so vi qu a là
4
3
3,14
󰇡
25 4
2
󰇢
4
3
3,14
󰇡
25
2
󰇢
=
9261
15625
59,27%
b) Th tích lòng trong ly thy tinh là
= 3,14 2,5
10 = 196,25 (cm
)
S ly nưc em dưa hu là
,
,
28,2 (ly)
Vy dùng nưc ép ca mt qu dưa hu nói trên thì đ nguyên
liu làm ra 28 ly.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
8
(3.0 đim)
a) Góc BEC = góc BDC = 90
0
( góc ni tiếp chn na đưng
tròn )
Xét  có BE và CD là 2 đưng cao ct nhau ti H
H là trc tâm
AF là đưng cao th ba
AF vuông góc vi BC
Chng minh : góc HEF = góc HCF
Chng minh : tg HECF ni tiếp
Góc HEF = góc HCF
0,25
0,25
0,25
0,25
b) Ta có góc HEF = góc HCF (cmt)
Mà góc DEB = góc HCF ( cùng chn cung BD )
Góc HEF = góc DEB
EB là tia phân giác ca góc DEF
Chng minh : FB. FC = FO . FK
0,25
0,25
Xét tg KEF EB đưng phân giác trong EC vuông góc
vi EB
EC là đưng phân giác ngoài


=




=


=


=




=


=


=
(

)
()

=


FB.FC = FO . FK
Cách khác :
Chng minh : tg OFE đng dng tg OEK
OE
2
= OF . OK
OB
2
= OF . OK
OB
2
= OF . ( OF + FK )
OB
2
OF
2
= FO. FK
( OB + OF ) ( OB OF ) = FO. FK
FB . FC = FO .FK
0,25
0,25
c) Gi N là giao đim ca OI và BJ , M là trung đim ca DE
*Chng minh : t giác ADHE ni tiế
p => góc BAH = góc
BED
*Chng minh : tg BAH đng dng tg BED (g-g)
=>


=


=


=


*Chng minh : tg BJH đng dng tg BMD (c-g-c)
Góc BJH = góc BMD (1)
Chng minh : t giác BIMO ni tiếp
Góc BMD = góc BOI (2)
T (1) và (2) suy ra góc BJH = góc BOI
Mà góc BJH + góc JBH = 90
0
Suy ra góc BOI + góc JBH = 90
0
Suy ra tg BNO vuông ti N hay OI vuông góc vi BJ ti N
0.25
0.25
0.25
0.25
BÀI TP XÁC SUẤT
Bài 1: Trong trò chơi vòng quay may mn, mt bánh xe hình tròn đưc chia thành 12
hình qut như nhau. Trong đó có: 2 hình qut ghi 10 đim, 2 hình qut ghi 20 đim, 2
hình qut ghi 30 đim, 2 hình qut ghi 40 đim, 1 hình qut ghi 50 đim, 2 hình qut
ghi 100 đim, 1 hình qut ghi 200 đim. mi t, ngưi chơi quay bánh xe. Mũi
tên c định gn trên vành bánh xe dng hình qut nào thì ngưi chơi nhn đưc s
đim hình qut đó
Bn Phú chơi trò này. Tính xác sut ca các biến c:
a) A: “Phú quay mt ln, đưc 100 đim”
b) B: “Trong mt lưt quay, Phú đưc ít nht 30 đim”
Gii
a) Có 2 hình qut 100 đim nên có 2 kết qu thun li cho biến c A. Do đó xác
sut ca biến c A là
21
()
12 6
PA= =
b) Có 2 hình qut ghi 30 đim, 2 hình qut ghi 40 đim, 1 hình qut ghi 50 đim,
2 hình qut ghi 100 đim, 1 hình qut ghi 200 đim nên có 8 kết qu thun li
cho biến c B. Do đó xác sut ca biến c B là
82
()
12 3
PB = =
.
Bài 1. (1,5 đim) Cho parabol
( )
2
:Py x=
đưng thng
(
)
:2
Dyx=
trên
cùng mt h trc ta đ
a./ V (P) & (D) lên cùng h trc
b./ Tìm ta đ giao đim ca (P) & (D) bng phép toán
Bài 2. (1,0 đim) Cho phương trình:
2
2 4 50xx+ −=
hai nghim
12
;xx
. Không
gii phương trình, hãy tính giá tr ca biu thc:
( ) ( )
2
1 2 11
2A x x xx=−− +
.
Bài 3. (0,75 đim) n nặng chuẩn dựa o chiều cao một chsố được nh toán
dựa vào chiều cao của người ấy. Để giúp chúng ta duy trì sức khỏe tốt giảm
thiểu nguy cơ mắc bệnh liên quan đến cân nặng. Có rất nhiều cách tính cân nặng
chuẩn khác nhau, tuy nhiên, một phương pháp phổ biến sử dụng công thức
Broca. ng thức Broca được phát triển bởi một bác người Pháp tên Paul
Broca o những năm 1800.ng thức này dựa trên chiều cao của một người, để
làm ra cách nh cân nặng chuẩn. Công thức Broca được sử dụng cho người lớn
trên 18 tuổi và không áp dụng cho trẻ em.
Cân nng chun ca nam = (Chiu cao (cm) 100) x 0.9
Cân nng chun ca n = (Chiu cao (cm) 100) x 0.85
a) Bạn Châu (nữ) cao 1,60 mét. Hỏi cân nặng ởng của bạn Hạnh bao
nhiêu?
b) Bạn Trọng (nam) có cân nặng 67,5 kg. Để cân nặng này là lý tưởng thì chiều
cao cần đạt của bạn Trọng là bao nhiêu?
Bài 4. (1,0 đim) Qua nghiên cứu người
ta nhận thấy rằng với mỗi người, trung
bình nhiệt độ môi trường giảm đi 1°C thì
lượng calo cần ng thêm khoảng 30
calo. Tại 21°C một người làm việc cần
sử dụng khoảng 3000 calo mỗi ngày. Biết
rằng mối liên hệ giữa calo y (calo)
nhiệt độ x(°C) là một hàm số bậc nhất
dạng y = a
x
+ b.
a) Xác định các hệ số a và b.
b) Nếu một người thợ làm việc trong một xưởng nung thép phải tốn 2400 calo
trong một ngày. Hãy cho biết người thợ đó làm việc ở môi trường có nhiệt độ
bao nhiêu độ C?
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO
QUN 8
ĐỀ S 2
NĂM HỌC 2024 – 2025
MÔN: TOÁN
(Không k thời gian phát đề)
Bài 5. (1,0 đim) Hệ thống cáp treo núi Đen tỉnh Tây Ninh gồm hai tuyến
Vân Sơn Chùa Hang có tổng cộng 191 cabin, mỗi cabin sức chứa 10
người. Nếu tất cả các cabin của hai tuyến đều chứa đủ số người theo qui định thì
số người ở tuyến Vân Sơn nhiều hơn số người ở tuyến Chùa Hang là 350 người.
Tính số cabin của mỗi tuyến.
Bài 6 (0,75 đim) Để tổ chức liên hoan cuối năm lớp 9A thống nhất sẽ mua cho
mỗi bạn một phần bánh một ly nước. Sau khi tham khảo cẩn thận thì được
biết có hai cửa hàng đang thực hiện khuyến mãi cho loại bánh và nước lớp định
mua như sau:
Cửa hàng thứ nhất: mua 3 phần bánh tặng 1 ly nước.
Cửa hàng thứ hai: mua trên 4 phần bánh thì từ phần nh thứ 4 trở đi được giảm
15% giá niêm yết, mua trên 3 ly nước thì từ ly thứ 3 trở đi được giảm 10% giá
niêm yết. Hỏi với số phần bánh, số ly nước cần mua mỗi loại là đúng 39 và chỉ
mua ở một cửa hàng thì các bạn lớp 9A nên chọn mua ở cửa hàng nào để có lợi
hơn? Khi đó lợi hơn bao nhiêu? Biết mỗi phần bánh trên thị trường có giá niêm
yết 35 nghìn đồng, ly nước là 20 nghìn đồng.
Bài 7 (1,0 đim) Một cái chai có chứa một lượng nước, phần chứa nước là hình
trụ có chiều cao 10cm, khi lật ngược chai lại thì phần không chứa nước cũng là
một nh trụ chiều cao 8 cm (như hình vẽ bên. Biết thể tích của chai là 450
cm³. Tính n kính của đáy chai (giả sử độ y của thành chai đáy chai không
đáng kể).
Bài 8. (3,0 đim) Cho ∆ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O;R). Các
đường cao AD, CE của ∆ABC cắt nhau tại H.
a./ Chứng minh tứ giác BEHD nội tiếp và BH vuông góc với AC tại F.
b./ Kéo dài AD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai K. Kéo dài KE cắt đường
tròn (O) tại điểm thứ hai I. Gọi N là giao điểm của CI và EF. Chứng minh:
CIE NEC=
và CE² = CN.CI.
c./ Kẻ OM vuông góc với BC tại M. Gọi P là tâm đường tròn ngoại tiếp
AEF. Chứng minh: ba điểm M,N,P thẳng hàng.
HẾT.
GI Ý ĐÁP ÁN - BIU ĐIM CHẤM
BÀI THI THỬ TUYN SINH 10 MÔN TOÁN
Bài 1. (1,5 điểm)
a./ BGT
+ Vẽ đồ thị (P)
+ Vẽ đồ thị (D)
b./ Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D) là
2
2xx
−=
2
20xx +−=
Tìm được tọa độ giao điểm (1; -1 ) & ( -2 ; -4 )
Bài 2. (1,0 điểm)
Phương trình:
2
2x 4x 5 0+ −=
Theo đnh lí Vi - ét ta có:
12
12
4
2
2
5
.
2
b
xx
a
c
xx
a
+ ==−=
= =
( ) ( )
2
1 2 11
2A x x xx=−− +
( )
22
1 12 2 1 1 1 2
2x xx x xxxx= + −−
( )
2
1 2 12 12 12
22x x xx xx xx=+−−+
( )
2
1 2 12
3x x xx=+−
( )
2
5
2 3.
2

=−−


23
2
=
0.25đ
0.5đ
0,25đ
0.5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Bài 3. (0,75 điểm)
a./ Cân nặng chuẩn của bạn Châu là:
Cân nặng chuẩn = (160 100) . 0,85 = 51 kg
b./ Chiều cao lý tưởng của bạn Trọng là :
67,5 = (Chiều cao 100).0,9
Chiều cao là :
67,5
100 175
0,9
+=
cm
Bài 4. (1,0 điểm)
a) Thay x = 0; y = 3630 vào
y = ax + b nên b = 3630.
Thay x = 21; y = 3000, b = 3630 vào
y = ax + b
3000 = a.21+3630
a=30
Hàm số có dạng : y = 30
x
+3630
b) Thay y = 2400 vào
y = 30
x
+3630
ta có: 2400 = 30
x
+3630 x = 41°C
Vậy người thợ đó làm việc ở môi trường có nhiệt độ là 41°C.
Bài 5. (1,0 điểm)
Gọi số cabin của tuyến Vân Sơn là
x
(cabin) (x N*, x<191)
số cabin của tuyến Chùa Hang là y (cabin) (yN*, y <191)
*Hai tuyến Vân Sơn và Chùa Hang có tổng cộng 191 cabin nên:
191xy+=
(1)
*Vì số người tuyến Vân Sơn nhiều hơn số người tuyến Chùa
Hang là 350 người (nếu mỗi cabin chứa đủ 10 người) nên:
10 10 350xy−=
(2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
1
191
10 0 350
x
x
y
y
+=
−=
8
113
7
x
y
=
=
( nhận )
0,25
0,25đ
0,25đ
0.25
0,25
0.25
0.25
0.25
0.25 đ
0.25 đ
Vậy tuyến Vân Sơn có 113 cabin, tuyến Chùa Hang có 78 cabin
Bài 6 :(0,75 điểm)
* Tại cửa hàng thứ nhất
Khi mua 3 phần bánh được tặng 1 ly nướcn mua 39 phần bánh sẽ
được tặng 13 ly nước. Khi đó lớp 9A cần trả tiền cho 39 phần bánh
26 phần nước.
Số tiền phải trả cho số bánh và nước cần mua là
39.35 + 26.20 = 1885 nghìn đồng
* Tại cửa hàng thứ hai
Số tiền phải trả cho số bánh và nước cần mua là
3.35+ (39 - 3).35.(1-15%)+ 2.20+ (39- 2).20.(1-10% )= 1882 nghìn
đồng.
Vì 1885 > 1882 nên mua ở cửa hàng thứ hai có lợi hơn
Ta có : 1885 - 1882 = 3
Mua ở cửa hàng thứ hai lợi hơn 3 nghìn đồng
Bài 7 :(0,75 điểm)
Gọi R (cm) là bán kính đáy chai. (R>0)
Thể tích nước trong chai (hình trụ có chiều cao 10 cm) là:
V₁ =
π
R
2
.h
1
= 10
π
R
2
(c)
Thể tích không chứa nước trong chai khi lật ngược chai (hình trụ có
chiều cao 8 cm) là:
V₂ =
π
R
2
.h₂ = 8
π
R
2
(cm³)
Thể tích của chai (450 cm³)tổng thể tích của nước phần không
chứa nước trong chai khi lật ngược chai lại,
nên ta có: V
1
+ V
2
= 450π
10
π
R
2
+8
π
R
2
= 450π
18πR² = 450π
R
2
= 25
R=5 (R>0)
Vậy bán kính của đáy chai là 5 cm.
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Bài 8:
a./ Chứng minh tứ giác BEHD nội tiếp và BH vuông góc với AC
tại F.
Ta có:
0
90 (gt)BEH BDH
00 0
90 90 180BEH BDH

Tứ giác BEHD nội tiếp
Xét
ABC
Ta có: CE là đường cao (gt)
AD là đường cao (gt)
H là giao điểm của CE và AD
H là trực tâm
ABC
BH là đường cao
BH
AC tại F
b./ Kéo dài AD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai K. Kéo dài KE
cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai I. Gọi N là giao điểm của CI và
EF. Chứng minh:
CIE NEC=
và CE² = CN.CI.
*Chứng minh được: Tứ giác AEHF nội tiếp
FAH FEH
=
( cùng chắn cung FH )
CIE FAH
=
( cùng chắn cung KC )
CIE NEC=
*Xét
CIE và
CEN
Ta có:
ICE
là góc chung.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
CIE NEC=
(cmt)
CIE đồng dạng
CEN (g.g)
CI CE
CE CN
=
CE² = CN.CI.
c./ Kẻ OM vuông góc với BC tại M. Gọi P là tâm đường tròn ngoại
tiếp
AEF. Chứng minh: ba điểm M,N,P thẳng hàng.
Ta có: Tg AEHF nội tiếp (cmt)
Mà P là tâm đường tròn ngoại tiếp
AEF (gt)
Tâm P cũng là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF (1)
Ta có: OM
BC (gt)
Mà BC là dây của (O) (gt)
M là trung điểm BC
Chứng minh: Tứ giác BEFC nội tiếp đường tròn đường kính BC
M là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác BEFC (2)
Từ (1) và (2), Suy ra: PM là đường trung trực của EF
Suy ra: PM đi qua trung điểm của EF (3)
Gọi T là hình chiếu của E lên AC
Xét
AEC vuông tại E, ET là đường cao
Ta có:
2
.CE CT CA=
Mà CE² = CN.CI. (cmt)
..CN CI CACT=
CN CT
CA CI
=
Suy ra:
CNT đồng dạng
CAI (c.g.c)
CTN CIA⇒=
CTN CBA⇒=
( cùng chắn
CBA
)
TFN ABC=
( tg BEFC nội tiếp)
TFN CTN⇒=
NTE NET⇒=
( tương ứng phụ với hai góc bằng nhau
TFN
FTN
)
TN = NE
Mà NT = NF ( do
TNF
cân tại N)
NE = NF
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
N là trung điểm của EF (4)
Từ (3), (4) , Suy ra: 3 điểm P, N, M thẳng hàng.
B SUNG CÂU XÁC SUẤT
Bn An gieo hai con xúc xc cân đi và đng cht. Hãy giúp bn An tính xác sut
để tng s chm xut hin mt trên cùng ca hai con xúc xc bng 8.
Gii
Do gieo mt con xúc xc thì s chm xut hin có th 1, 2, 3, 4, 5, 6 nên khi
gieo 2 con xúc xc thì s kh năng xy ra là : 6 . 6 = 36.
Đặt biến c A: "tng số chm trên mt xut hin ca hai con xúc xc bng 8".
A = {(2;6), (6;2), (3:5), (5;3), (4,4)}
Suy ra s kết qu thun li cho biến c A là 5.
Suy ra:
(
)
5
36
PA=
| 1/15

Preview text:

ĐỀ THAM KHẢO THI TUYỂN SINH LỚP 10
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8
NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: TOÁN ĐỀ SỐ 1
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (1.5 điểm)
Cho (P) : y = 1 2
x và (D) : y = 3x − 4 2
a) Vẽ (P) và (D) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (D) bằng phép toán.
Câu 2.
(1 điểm) Cho phương trình 3 2
x + 2x − 3 = 0
Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị
biểu thức sau M = (x − 2x x − 2x 1 2 )( 2 1 )
Câu 3. (0.75 điểm)
Để ước tính chiều cao tối đa của trẻ em khi đạt đến độ trưởng
thành, hoàn toàn có thể dựa vào chiều cao của bố mẹ. Cách tính chiều cao của con
theo bố mẹ dựa trên công thức tính như sau: + M + B ( 13A ) C = 2
Trong đó: C là chiều cao của người con (cm)
B là chiều cao của người bố (cm)
M là chiều cao của người mẹ (cm)
A= 1 khi người con có giới tính là Nam
A = -1 khi người con có giới tính là Nữ
a) Em hãy dùng công thức trên để tìm chiều cao tối đa của bạn Nam (giới tính là nam)
biết Ba của bạn Nam có chiều cao là 172cm và Mẹ của bạn Nam có chiều cao là
160cm. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
b) Bạn Hoa (giới tính là nữ) có chiều cao là 164cm. Em hãy tính xem chiều cao tối đa
của Mẹ bạn Hoa khi biết chiều cao của Ba bạn Hoa là 175cm.
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 4. (0.75 điểm) Một cửa hàng thực hiện chương trình khuyến mãi một sản phẩm
bánh su kem: Mua 4 hộp tặng 1 hộp, bạn An dự định mua 7 hộp bánh, bạn Mai dự
định mua 3 hộp bánh. Nếu hai bạn góp tiền mua chung thì sẽ tốn ít tiền hơn khi từng
người mua riêng là 50 000 đồng. Hỏi giá bán một hộp bánh su kem là bao nhiêu?
Câu 5. (1 điểm) Do các hoạt động công nghiệp thiếu kiểm soát của con người làm
cho nhiệt độ Trái đất tăng dần một cách rất đáng lo ngại. Đây cũng là một trong các
tác nhân gây ra hiện tượng biến đổi khí hậu dẫn đến lũ lụt, triều cường ngày càng
dâng cao. Vào năm 1950, các nhà khoa học đưa ra dự báo nhiệt độ trung bình trên bề
mặt trái đất mỗi năm sẽ tăng trung bình 0,02 0C. Biết rằng, vào năm 1950, nhiệt độ
trung bình trên bề mặt trái đất là 15 0C. Gọi T là nhiệt độ trung bình của bề mặt trái
đất tính theo độ C, n là số năm kể từ năm 1950
a) Cho biết T phụ thuộc vào t theo công thức hàm số bậc nhất: T= an + b (a ≠ 0).
Em hãy xác định hệ số a và b
b) Vào năm nào thì nhiệt độ trung bình trên bề mặt trái đất đạt 16,50C?
Câu 6. (1 điểm) Trái bóng Telstar xuất hiện lần đầu tiên ở World Cup 1970 ở
Mexico do Adidas sản xuất có diện tích bề mặt trái bóng khoảng 1562 cm2. Trái
bóng được may từ 32 múi da đen và trắng. Các múi da màu đen hình ngũ giác đều,
các múi da màu trắng hình lục giác đều. Trên bề mặt trái bóng, mỗi múi da màu
đen có diện tích 37cm2. Mỗi múi da màu trắng có diện tích 55.9cm2. Hãy tính trên
trái bóng có bao nhiêu múi da màu đen và màu trắng?
Câu 7. (1 điểm)
Giả sử một quả dưa hấu không hạt ruột đỏ dạng hình cầu có đường
kính 25 cm và phần vỏ dày 2 cm.
a) Coi phần ruột màu đỏ cũng có dạng hình cầu và đặc. Thể tích phần ruột màu đỏ
chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích quả dưa hấu? (Kết quả làm tròn tới chữ số thập phân thứ hai).
Cho biết công thức tính thể tích hình cầu là 𝑉𝑉 = 4 𝜋𝜋𝑅𝑅3, với 𝑅𝑅 là bán kính hình cầu, 3 𝜋𝜋 = 3,14. 2 cm 25 cm
b) Người ta ép phần ruột màu đỏ của quả dưa hấu trên thì thể tích nước ép thu được
bằng 80% thể tích phần ruột. Nước ép dưa hấu được đựng trong một một ly thủy tinh,
phần lòng trong dạng hình trụ có chiều cao 10 cm và đường kính đáy lòng trong là 5
cm. Mỗi ly chỉ chứa 70% nước ép dưa hấu. Hỏi dùng nước ép của một quả dưa hấu
nói trên thì đủ nguyên liệu làm ra bao nhiêu ly nước ép dưa hấu?
Câu 8.
(3 điểm) Cho Δ𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴 có 3 góc nhọn (AB < AC), đường tròn tâm (O) đường
kính BC cắt AB, AC lần lượt tại D và E. Đoạn thẳng BE cắt CD tại H; tia AH cắt BC tại F.
a) Chứng minh: AF vuông góc với BC và 𝐻𝐻𝐻𝐻𝐻𝐻 � = 𝐻𝐻𝐴𝐴𝐻𝐻 �
b) Gọi K là giao điểm của ED và BC. Chứng minh: EB là tia phân giác của 𝐷𝐷𝐻𝐻𝐻𝐻 � và FO.FK = FB.FC
c) Tiếp tuyến tại B cắt KE tại I. J là trung điểm AH. Chứng minh: OI vuông góc BJ. …. Hết ….
ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10
NĂM HỌC: 2024 – 2025 Câu Nội dung Điểm 1 1
(1.5 điểm) a)Vẽ (P) : y = 2
x và (D) : y = 3x − 4 2 Bảng giá trị x 0 1 y = 3x − 4 0.25 – 4 -1 x -4 -2 0 2 4 y = 1 2 x 8 2 0 2 8 2 0.25+ 0.25 Vẽ đúng mỗi đồ thị
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D) là: 1 2 x = 3x − 4 2
x − 6x + 8 = 0 2 x = 1 4 ⇔  x = 0.25 2 2 Với x1 = 4 Þ y1 = 8 0.25 Với x2 = 2 Þ y2 = 2 0.25
Vậy: Tọa độ các giao điểm của (P) và (D) là: (4 ; 8) và (2 ; 2) 2 Phương trình: 3 2
x + 2x − 3 = 0 (1.0 điểm)  − b x + x = = 2  1 2 a 3 0.25+0.25
Theo hệ thức Viet, tính được:  c − 3 x x = = = − 1 2 1  a 3
M = (x − 2x x − 2x = 5x x − 2x − 2x = 5x x − 2 x + x 1 2 )( 2 1 ) 2 2 1 2 1 2 1 2 ( 2 2 1 2 ) 0.25
= 9x x − 2 x + x 1 2 ( 1 )2 2  2 2  − 89 = ( 9 − ) 1 − 2−  =  3  9 0.25 3
a) Chiều cao tối đa của Nam là: (0.75 điểm) + M + B ( 13A ) C = + 160 + 172 ( 13. 1) = ≈ cm 173 0.25 2 2
Vậy chiều cao tối đa của Nam khoảng 173cm 0.25
b) Chiều cao tối đa của mẹ bạn Hoa là: [ + M + 175 13.(- ] 1) 164 = 2 ⇔ 328 = + M + 175 13.(-1) ⇔ M = 328 − 175 +13 ⇔ M =166 0.25
Vậy chiều cao tối đa của mẹ bạn Hương là: 166cm. 4
Gọi x (đồng) là giá bán một hộp bánh kem su (x>0)
(0.75 điểm) Vì cửa hàng có hình thức khuyến mãi mua 4 tặng 1 nên
Tổng số tiền hai bạn An và Mai mua bánh nếu mua riêng từng
người: 3x + 6x = 9x (đồng) 0.25
Tổng số tiền hai bạn An và Mai mua bánh nếu góp tiền mua chung: 8x (đồng)
Ta có: 9x - 8x = 50 000 ⇔ x = 50000 0.25
Vậy giá bán một hộp bánh su kem là 50 000 đồng 0.25 5
Ta có công thức hàm số bậc nhất: T= at + b (a ≠ 0).
(1.0 điểm) T: là nhiệt độ trung bình của bề mặt trái đất tính theo độ C
t : là số năm kể từ năm 1950
Khi t= 0 thì T =15 nên 0a + b = 15
Khi t =1 thì T = 15 + 0,02 nên a + b = 15,02 0a + b =15 b = Ta có hệ phương trình:  15 ⇔  ⇔  a + b =15,02 a = 0,02 0.25
Vậy a= 0,02; b = 15 ⇒ T = 02 , 0 t +15 0.25 Ta có T = 02 , 0 t +15 0.25
Suy ra: 16,5 = 0,02t + 15 ⇔ t = 75
Nhiệt độ trung độ trung bình trên trái đất đạt 16,50C vào năm: 1950 + 75 = 2025 0.25 6
Gọi x là số múi da đen trên trái bóng Telstlar (1.0 điểm)
y là số múi da trắng trên trái bóng Telstlar 0.25 ĐK: x , y ∈ N*, xy<32
Tổng số múi da đen và trắng là 32 Nên: x + y = 32 (1)
Vì có 32 múi da đen và trắng phủ kín bề mặt trái bóng Nên: 37x + 55,9y = 1562 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: x + y = 32  0.5 37x + 9 , 55 y =1562 x =12 0.25 ⇔ y =20
Vậy có tất cả 12 múi da đen và 20 múi da trắng. 7
a) Thể tích phần ruột quả dưa hấu là (1.0 điểm) 4 3
𝜋𝜋𝑅𝑅3 = 4 ⋅ 3,14 ⋅ �25−4� = 4846,59 (cm3). 3 3 2
Phần trăm thể tích phần ruột so với quả dưa là 0,25đ 4 3 3 ⋅ 3,14 ⋅ �25 − 4 2 � 9261 0,25đ 4 3 = 15625 ≈ 59,27% 3 ⋅ 3,14 ⋅ �25 2 �
b) Thể tích lòng trong ly thủy tinh là
𝜋𝜋𝑟𝑟2ℎ = 3,14 ⋅ 2,52 ⋅ 10 = 196,25 (cm3)
Số ly nước em dưa hấu là 4846,59⋅80% ≈ 28,2 (ly) 0,25đ 196,25⋅70%
Vậy dùng nước ép của một quả dưa hấu nói trên thì đủ nguyên liệu làm ra 28 ly. 0,25đ 8
(3.0 điểm) a) Góc BEC = góc BDC = 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đường 0,25 tròn )
Xét ∆𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴 có BE và CD là 2 đường cao cắt nhau tại H  H là trực tâm
 AF là đường cao thứ ba 0,25  AF vuông góc với BC
• Chứng minh : góc HEF = góc HCF 0,25
Chứng minh : tg HECF nội tiếp 0,25  Góc HEF = góc HCF
b) Ta có góc HEF = góc HCF (cmt)
Mà góc DEB = góc HCF ( cùng chắn cung BD ) 0,25  Góc HEF = góc DEB
 EB là tia phân giác của góc DEF 0,25
Chứng minh : FB. FC = FO . FK
Xét tg KEF có EB là đường phân giác trong mà EC vuông góc với EB
 EC là đường phân giác ngoài 𝐴𝐴𝐻𝐻 𝐴𝐴𝐻𝐻 0,25
𝐴𝐴𝐵𝐵 = 𝐴𝐴𝐵𝐵
 𝐵𝐵𝐵𝐵 = 𝐵𝐵𝐵𝐵 = 𝐵𝐵𝐵𝐵+𝐵𝐵𝐵𝐵 = 𝐵𝐵𝐵𝐵 𝐶𝐶𝐵𝐵 𝐶𝐶𝐵𝐵
𝐶𝐶𝐵𝐵+𝐶𝐶𝐵𝐵
𝐶𝐶𝐵𝐵+𝐶𝐶𝐵𝐵
 𝐵𝐵𝐵𝐵 = 𝐶𝐶𝐵𝐵 = 𝐶𝐶𝐵𝐵−𝐵𝐵𝐵𝐵 = (𝑂𝑂𝐶𝐶+𝑂𝑂𝐵𝐵)−(𝑂𝑂𝐵𝐵−𝑂𝑂𝐵𝐵) = 𝑂𝑂𝐵𝐵 𝐵𝐵𝐵𝐵
𝐶𝐶𝐵𝐵+𝐶𝐶𝐵𝐵
𝐶𝐶𝐵𝐵+𝐶𝐶𝐵𝐵−𝐵𝐵𝐵𝐵
𝐶𝐶𝐵𝐵+𝐶𝐶𝐵𝐵 𝐶𝐶𝐵𝐵 0,25  FB.FC = FO . FK Cách khác :
Chứng minh : tg OFE đồng dạng tg OEK  OE2 = OF . OK  OB2 = OF . OK  OB2 = OF . ( OF + FK )  OB2 – OF 2 = FO. FK
 ( OB + OF ) ( OB – OF ) = FO. FK  FB . FC = FO .FK
c) Gọi N là giao điểm của OI và BJ , M là trung điểm của DE
*Chứng minh : tứ giác ADHE nội tiếp => góc BAH = góc 0.25 BED
*Chứng minh : tg BAH đồng dạng tg BED (g-g)
=>𝐵𝐵𝐵𝐵 = 𝐴𝐴𝐵𝐵 = 2𝐽𝐽𝐵𝐵 =𝐽𝐽𝐵𝐵 0.25 𝐵𝐵𝐵𝐵 𝐸𝐸𝐵𝐵
2𝐵𝐵𝐷𝐷 𝐵𝐵𝐷𝐷
*Chứng minh : tg BJH đồng dạng tg BMD (c-g-c)  Góc BJH = góc BMD (1)
• Chứng minh : tứ giác BIMO nội tiếp 0.25  Góc BMD = góc BOI (2)
Từ (1) và (2) suy ra góc BJH = góc BOI Mà góc BJH + góc JBH = 900
Suy ra góc BOI + góc JBH = 900 0.25
Suy ra tg BNO vuông tại N hay OI vuông góc với BJ tại N BÀI TẬP XÁC SUẤT
Bài 1: Trong trò chơi vòng quay may mắn, một bánh xe hình tròn được chia thành 12
hình quạt như nhau. Trong đó có: 2 hình quạt ghi 10 điểm, 2 hình quạt ghi 20 điểm, 2
hình quạt ghi 30 điểm, 2 hình quạt ghi 40 điểm, 1 hình quạt ghi 50 điểm, 2 hình quạt
ghi 100 điểm, 1 hình quạt ghi 200 điểm. Ở mỗi lượt, người chơi quay bánh xe. Mũi
tên cố định gắn trên vành bánh xe dừng ở hình quạt nào thì người chơi nhận được số điểm ở hình quạt đó
Bạn Phú chơi trò này. Tính xác suất của các biến cố:
a) A: “Phú quay một lần, được 100 điểm”
b) B: “Trong một lượt quay, Phú được ít nhất 30 điểm” Giải
a) Có 2 hình quạt 100 điểm nên có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố A. Do đó xác
suất của biến cố A là 2 1 P( ) A = = 12 6
b) Có 2 hình quạt ghi 30 điểm, 2 hình quạt ghi 40 điểm, 1 hình quạt ghi 50 điểm,
2 hình quạt ghi 100 điểm, 1 hình quạt ghi 200 điểm nên có 8 kết quả thuận lợi
cho biến cố B. Do đó xác suất của biến cố B là 8 2 P(B) = = . 12 3
ĐỀ THAM KHẢO THI TUYỂN SINH LỚP 10
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8
NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: TOÁN ĐỀ SỐ 2
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1.
(1,5 điểm) Cho parabol (P) 2
: y = −x và đường thẳng (D): y = x − 2 trên
cùng một hệ trục tọa độ
a./ Vẽ (P) & (D) lên cùng hệ trục
b./ Tìm tọa độ giao điểm của (P) & (D) bằng phép toán
Bài 2. (1,0 điểm) Cho phương trình: 2
2x + 4x − 5 = 0 có hai nghiệm x ;x . Không 1 2
giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x x )2 − x x + 2 . 1 2 1 ( 1 )
Bài 3. (0,75 điểm) Cân nặng chuẩn dựa vào chiều cao là một chỉ số được tính toán
dựa vào chiều cao của người ấy. Để giúp chúng ta duy trì sức khỏe tốt và giảm
thiểu nguy cơ mắc bệnh liên quan đến cân nặng. Có rất nhiều cách tính cân nặng
chuẩn khác nhau, tuy nhiên, một phương pháp phổ biến là sử dụng công thức
Broca. Công thức Broca được phát triển bởi một bác sĩ người Pháp tên là Paul
Broca vào những năm 1800. Công thức này dựa trên chiều cao của một người, để
làm ra cách tính cân nặng chuẩn. Công thức Broca được sử dụng cho người lớn
trên 18 tuổi và không áp dụng cho trẻ em.
Cân nặng chuẩn của nam = (Chiều cao (cm) – 100) x 0.9
Cân nặng chuẩn của nữ = (Chiều cao (cm) – 100) x 0.85
a) Bạn Châu (nữ) cao 1,60 mét. Hỏi cân nặng lý tưởng của bạn Hạnh là bao nhiêu?
b) Bạn Trọng (nam) có cân nặng 67,5 kg. Để cân nặng này là lý tưởng thì chiều
cao cần đạt của bạn Trọng là bao nhiêu?
Bài 4. (1,0 điểm) Qua nghiên cứu người
ta nhận thấy rằng với mỗi người, trung
bình nhiệt độ môi trường giảm đi 1°C thì
lượng calo cần tăng thêm khoảng 30
calo. Tại 21°C một người làm việc cần
sử dụng khoảng 3000 calo mỗi ngày. Biết
rằng mối liên hệ giữa calo y (calo) và
nhiệt độ x(°C) là một hàm số bậc nhất có dạng y = a x + b.
a) Xác định các hệ số a và b.
b) Nếu một người thợ làm việc trong một xưởng nung thép phải tốn 2400 calo
trong một ngày. Hãy cho biết người thợ đó làm việc ở môi trường có nhiệt độ là bao nhiêu độ C?
Bài 5. (1,0 điểm) Hệ thống cáp treo núi Bà Đen tỉnh Tây Ninh gồm hai tuyến
Vân Sơn và Chùa Hang có tổng cộng 191 cabin, mỗi cabin có sức chứa 10
người. Nếu tất cả các cabin của hai tuyến đều chứa đủ số người theo qui định thì
số người ở tuyến Vân Sơn nhiều hơn số người ở tuyến Chùa Hang là 350 người.
Tính số cabin của mỗi tuyến.
Bài 6 (0,75 điểm) Để tổ chức liên hoan cuối năm lớp 9A thống nhất sẽ mua cho
mỗi bạn một phần bánh và một ly nước. Sau khi tham khảo cẩn thận thì được
biết có hai cửa hàng đang thực hiện khuyến mãi cho loại bánh và nước lớp định mua như sau:
Cửa hàng thứ nhất: mua 3 phần bánh tặng 1 ly nước.
Cửa hàng thứ hai: mua trên 4 phần bánh thì từ phần bánh thứ 4 trở đi được giảm
15% giá niêm yết, mua trên 3 ly nước thì từ ly thứ 3 trở đi được giảm 10% giá
niêm yết. Hỏi với số phần bánh, số ly nước cần mua mỗi loại là đúng 39 và chỉ
mua ở một cửa hàng thì các bạn lớp 9A nên chọn mua ở cửa hàng nào để có lợi
hơn? Khi đó lợi hơn bao nhiêu? Biết mỗi phần bánh trên thị trường có giá niêm
yết 35 nghìn đồng, ly nước là 20 nghìn đồng.
Bài 7 (1,0 điểm) Một cái chai có chứa một lượng nước, phần chứa nước là hình
trụ có chiều cao 10cm, khi lật ngược chai lại thì phần không chứa nước cũng là
một hình trụ có chiều cao 8 cm (như hình vẽ bên. Biết thể tích của chai là 450
cm³. Tính bán kính của đáy chai (giả sử độ dày của thành chai và đáy chai không đáng kể).
Bài 8.
(3,0 điểm) Cho ∆ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O;R). Các
đường cao AD, CE của ∆ABC cắt nhau tại H.
a./ Chứng minh tứ giác BEHD nội tiếp và BH vuông góc với AC tại F.
b./ Kéo dài AD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai K. Kéo dài KE cắt đường
tròn (O) tại điểm thứ hai I. Gọi N là giao điểm của CI và EF. Chứng minh:  = 
CIE NEC và CE² = CN.CI.
c./ Kẻ OM vuông góc với BC tại M. Gọi P là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆
AEF. Chứng minh: ba điểm M,N,P thẳng hàng. HẾT.
GỢI Ý ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM CHẤM
BÀI THI THỬ TUYỂN SINH 10 MÔN TOÁN
Bài 1. (1,5 điểm) a./ BGT 0.25đ + Vẽ đồ thị (P) + Vẽ đồ thị (D) 0.5đ
b./ Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D) là 2 x − 2 = −x 2
x + x − 2 = 0 0,25đ
Tìm được tọa độ giao điểm (1; -1 ) & ( -2 ; -4 ) 0.5đ
Bài 2. (1,0 điểm) Phương trình: 2 2x + 4x − 5 = 0
Theo định lí Vi - ét ta có:  b 4 0,25đ
x + x = − = − = 2 −  1 2  a 2  c 5 0,25đ x .x −  = = 1 2  a 2
A = (x x )2 − x x + 2 1 2 1 ( 1 ) 2 2
= x − 2x x + x x x x x 1 1 2 2 1 ( 1 1 2 )
= (x + x )2 − 2x x − 2x x + x x 1 2 1 2 1 2 1 2
= (x + x )2 − 3x x 0,25đ 1 2 1 2 ( )2  5 2 3. −  23 = − −  = 0,25đ 2    2
Bài 3. (0,75 điểm)
a./ Cân nặng chuẩn của bạn Châu là:
Cân nặng chuẩn = (160 – 100) . 0,85 = 51 kg 0,25
b./ Chiều cao lý tưởng của bạn Trọng là :
67,5 = (Chiều cao – 100).0,9 0,25đ Chiều cao là : 67,5 100 + =175cm 0,25đ 0,9
Bài 4. (1,0 điểm) a) Thay x = 0; y = 3630 vào y = ax + b nên b = 3630. 0.25
Thay x = 21; y = 3000, b = 3630 vào y = ax + b 3000 = a.21+3630 ⇔ a= –30 0,25
→ Hàm số có dạng : y = –30 x +3630 b) Thay y = 2400 vào y = –30 x +3630
ta có: 2400 = –30 x +3630 ⇔ x = 41°C 0.25
Vậy người thợ đó làm việc ở môi trường có nhiệt độ là 41°C.
Bài 5. (1,0 điểm) 0.25
Gọi số cabin của tuyến Vân Sơn là x (cabin) (x ∈ N*, x<191)
số cabin của tuyến Chùa Hang là y (cabin) (y∈N*, y <191)
*Hai tuyến Vân Sơn và Chùa Hang có tổng cộng 191 cabin nên: x + y =191 (1)
*Vì số người ở tuyến Vân Sơn nhiều hơn số người ở tuyến Chùa 0.25
Hang là 350 người (nếu mỗi cabin chứa đủ 10 người) nên:
10x −10y = 350 (2) 0.25 đ
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: x + y =191 10 
x −10y = 350 0.25 đ x =113 ⇔  ( nhận ) y = 8 7
Vậy tuyến Vân Sơn có 113 cabin, tuyến Chùa Hang có 78 cabin 0,25đ Bài 6 :(0,75 điểm)
* Tại cửa hàng thứ nhất
Khi mua 3 phần bánh được tặng 1 ly nước nên mua 39 phần bánh sẽ
được tặng 13 ly nước. Khi đó lớp 9A cần trả tiền cho 39 phần bánh và 26 phần nước.
Số tiền phải trả cho số bánh và nước cần mua là
39.35 + 26.20 = 1885 nghìn đồng * Tại cửa hàng thứ hai
Số tiền phải trả cho số bánh và nước cần mua là 0,5đ
3.35+ (39 - 3).35.(1-15%)+ 2.20+ (39- 2).20.(1-10% )= 1882 nghìn đồng.
Vì 1885 > 1882 nên mua ở cửa hàng thứ hai có lợi hơn 0,25đ Ta có : 1885 - 1882 = 3
Mua ở cửa hàng thứ hai lợi hơn 3 nghìn đồng
Bài 7 :(0,75 điểm) 0,25đ
Gọi R (cm) là bán kính đáy chai. (R>0)
Thể tích nước trong chai (hình trụ có chiều cao 10 cm) là:
V₁ = π R2.h1 = 10π R2 (cm³)
Thể tích không chứa nước trong chai khi lật ngược chai (hình trụ có chiều cao 8 cm) là: 0,25đ
V₂ = π R2.h₂ = 8π R2 (cm³)
Thể tích của chai (450 cm³) là tổng thể tích của nước và phần không
chứa nước trong chai khi lật ngược chai lại, 0,25đ nên ta có: V1 + V2 = 450π 10π R2 +8π R2 = 450π 18πR² = 450π R2 = 25 0,25đ R=5 (R>0)
Vậy bán kính của đáy chai là 5 cm. 0,25đ Bài 8:
a./ Chứng minh tứ giác BEHD nội tiếp và BH vuông góc với AC 0,25đ tại F. Ta có:   0
BEH BDH  90 (gt) 0,25đ   0 0 0
BEH BDH  90  90  180
⇒ Tứ giác BEHD nội tiếp Xét ∆ ABC
Ta có: CE là đường cao (gt) 0,25đ AD là đường cao (gt)
H là giao điểm của CE và AD 0,25đ ⇒ H là trực tâm ∆ ABC ⇒ BH là đường cao ⇒ BH ⊥ AC tại F
b./ Kéo dài AD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai K. Kéo dài KE
cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai I. Gọi N là giao điểm của CI và 0,25đ EF. Chứng minh:  = 
CIE NEC và CE² = CN.CI.
*Chứng minh được: Tứ giác AEHF nội tiếp ⇒  = 
FAH FEH ( cùng chắn cung FH ) 0,25đ Mà  = 
CIE FAH ( cùng chắn cung KC ) ⇒  =  CIE NEC *Xét ∆ CIE và ∆ CEN 0,25đ Ta có:  ICE là góc chung.  =  CIE NEC (cmt)
⇒ ∆ CIE đồng dạng ∆ CEN (g.g) 0,25đ ⇒ CI CE = CE CN ⇒ CE² = CN.CI.
c./ Kẻ OM vuông góc với BC tại M. Gọi P là tâm đường tròn ngoại
tiếp ∆ AEF. Chứng minh: ba điểm M,N,P thẳng hàng. 0,25đ
Ta có: Tg AEHF nội tiếp (cmt)
Mà P là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ AEF (gt)
⇒ Tâm P cũng là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF (1) Ta có: OM ⊥ BC (gt)
Mà BC là dây của (O) (gt) 0,25đ ⇒ M là trung điểm BC
Chứng minh: Tứ giác BEFC nội tiếp đường tròn đường kính BC
⇒ M là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác BEFC (2)
Từ (1) và (2), Suy ra: PM là đường trung trực của EF
Suy ra: PM đi qua trung điểm của EF (3)
Gọi T là hình chiếu của E lên AC
Xét ∆ AEC vuông tại E, ET là đường cao Ta có: 2
CE = CT.CA Mà CE² = CN.CI. (cmt) ⇒ CN.CI = . CACT 0,25đ CN CT ⇒ = CA CI
Suy ra: ∆ CNT đồng dạng ∆ CAI (c.g.c) ⇒  =  CTN CIA ⇒  = 
CTN CBA ( cùng chắn  CBA) mà  = 
TFN ABC ( tg BEFC nội tiếp) ⇒  =  TFN CTN ⇒  = 
NTE NET ( tương ứng phụ với hai góc bằng nhau  TFN và  FTN ) ⇒ TN = NE 0,25đ Mà NT = NF ( do TNF cân tại N) ⇒ NE = NF
⇒ N là trung điểm của EF (4)
Từ (3), (4) , Suy ra: 3 điểm P, N, M thẳng hàng.
BỔ SUNG CÂU XÁC SUẤT
Bạn An gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Hãy giúp bạn An tính xác suất
để tổng số chấm xuất hiện ở mặt trên cùng của hai con xúc xắc bằng 8. Giải
Do gieo một con xúc xắc thì số chấm xuất hiện có thể là 1, 2, 3, 4, 5, 6 nên khi
gieo 2 con xúc xắc thì số khả năng xảy ra là : 6 . 6 = 36.
Đặt biến cố A: "tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con xúc xắc bằng 8".
A = {(2;6), (6;2), (3:5), (5;3), (4,4)}
Suy ra số kết quả thuận lợi cho biến cố A là 5. Suy ra: P( A) 5 = 36
Document Outline

  • QUẬN 8-ĐỀ 1_ĐỀ TK TS 10_ 2024-2025
  • QUẬN 8-ĐỀ 2-ĐỀ TK TS 10-2023-2024