Đề tham khảo tuyển sinh 10 môn Toán 2024 – 2025 phòng GD&ĐT Tân Bình – TP HCM

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề tham khảo tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm học 2024 – 2025 phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh; đề thi có đáp án và lời giải chi tiết.Mời bạn đọc đón xem !

UBND QUẬN TÂN BÌNH
TRƯỜNG THCS ÂU LẠC
ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 NĂM 2024 - 2025
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Bài 1. (
1, 5
điểm) Cho hàm số (P):
x
y=
2
2
và hàm số (D):
y = 3x
-4
a) Vẽ (P) và (D) trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm các tọa độ giao điểm của (P) và (D) bằng phép tính.
Bài 2. (
1, 0
điểm)
Cho phương trình
2
7 14 21 0xx+ −=
Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức
21
12
22xx
A
xx
−−
= +
Bài 3. ( 1,0 điểm) Thầy Bảo, nhân viên y tế, được nhà trường phân công mua một shộp khẩu trang
để phục vụ cho công tác phòng chống dịch Covid của nhà trường. Thầy dự định mua một số hộp khẩu
trang tại nhà thuốc Pharmacity. Khi tham khảo giá trên trang web thì tổng số tiền thầy sẽ trả 600
nghìn đồng. Tuy nhiên, khi đến mua trực tiếp, Pharmacity chương trình khuyến mãi mỗi hộp khẩu
trang được giảm 2 nghìn đồng nên thầy quyết định mua thêm 2 hộp. Khi đó tổng số tiền phải trả là 672
nghìn đồng. Hỏi thầy Bảo đã mua tất cả bao nhiêu hộp khẩu trang?
Bài 4. ( 0,75
điểm) Một kho hàng nhập gạo (trong kho chưa có gạo) trong 4 ngày liên tiếp và mỗi ngày
(kể từ ngày thứ hai) đều nhập một lượng gạo bằng 120% lượng gạo đã nhập vào kho trong một ngày
trước đó. Sau đó, từ ngày thứ năm kho ngừng nhập mỗi ngày kho xuất một lượng gạo bằng
1
10
lượng gạo ở trong một ngày trước đó.
a) Ngày thứ ba, sau khi nhập xong thì gạo trong kho 910 tấn gạo. Hỏi ngày thứ nhất kho đã nhập
vào bao nhiêu tấn gạo?
b) Tính lượng gạo trong kho sau ngày thứ sáu từ khi bắt đầu nhập gạo?
Một xí nghiệp cần bán )0,75điểm: (Bài 5
thanh lý b sản phẩm. Số sản phẩm y còn lại
sau x ngày bán được xác định bởi hàm số: y
= ax + b có đồ thị như sau:
a) Hãy dựa vào đồ thị hãyc định a, b và
hàm số y .
b) Xí nghiệp cần bao nhiêu ngày để bán hết
số sản phẩm cần thanh lý?
Bài 6. (
0, 75
điểm) Để tính múi giờ của một địa điểm ta làm như sau:
- Ở Đông bán cầu (kí hiệu là
0
Đ): múi giờ = kinh độ Đông : 15
0
- Ở Tây bán cầu (kí hiệu là
0
T): múi giờ = (360
0
Kinh độ Tây) : 15
0
(Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Để tính giờ của một địa điểm, ta tính theo công thức: T = GMT + H với T là giờ tại nơi đó, GMT là
giờ gốc, H được quy đổi như sau:
ĐỀ
Đề 02 trang
Múi
giờ
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
H 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Múi
giờ
12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
H 12
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
a) Lúc 19h00 ở Hà Nội (105
0
Đ) ngày 15/06/2021 thì lúc đó ở Los Angeles (120
0
T) là mấy giờ?
b) Một chiếc y bay cất cánhsân bay tại New York (75
0
T) với vận tốc 750km/h trên quãng
đường chim bay dài 14250km để hạ cánh xuống sân bay Tân Sơn Nhất của Việt Nam (105
0
Đ) đúng
2 giờ sáng ngày 01/10/2021. Hỏi máy bay cất cánh tại New York ngày nào? Lúc mấy giờ?
Bài 7. ( 1
điểm) Vừa qua trên mạng hội, nhiều người dùng truyền tai nhau hình ảnh về một hiện
tượng tự nhiên cùng kỳ lạ, xuất hiện vào sáng ngày 24/11/2022. Được biết, bức ảnh y được
chụp lại núi Bà Đen, một địa điểm du lịch vô cùng nổi tiếng của Tây Ninh.
Trong hình ảnh, đỉnh i được bao phủ bởi một lớp y trắng xóa. Không chỉ vậy, những đám
mây còn tạo thành một lớp "vỏ" phần kbí. Nhiều người gọi đây hiện tượng "mây vờn",
người nhận xét trông đám mây như một chiếc nón. Ước tính chiều cao của nón là , bán kính đáy
của nón là , độ dày đám mây . Tính thể tích đám mây?
Biết thể tích hình nón là (trong đó là bán kính đường tròn đáy; là chiều cao hình
nón, lấy , các kết quả làm tròn chữ số thập phân thứ nhất).
Bài 8. ( 3,0 điểm) Cho tam giác ABC nhọn (AB<AC). Đường tròn tâm O đường kính BC cắt AB,AC
lần lượt tại E F. Gọi H giao điểm của BF và CE. Gọi D giao điểm của AH BC , gọi M
trung điểm của HC. Gọi I là giao điểm của DF và CE.
a) Chứng minh :
AH BC
FHC BAC
=
b) Chứng minh : tứ giác CFHD nội tiếp
2FDE FCE=
c) Qua I vẽ đường thẳng song song với MF cắt HF , AC lần lượt tại K và S. Lấy T đối xứng K qua I.
Chứng minh :
..IM IE ID IF=
và tứ giác SHTC nội tiếp
Bài 9. Ba bà mẹ, mỗi người sinh được một đứa con. Tính xác suất để bé sinh ra.
a) Chỉ có một gái.
b) Nhiều nhất một gái.
HẾT
200m
300m
l = 100m
l =100m
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 NĂM 2023 - 2024
Bài
Nội dung
Điểm
Bài 1
x
– 4
– 2
0
2
4
2
x
y
2
=
8 2 0 2 8
x
0
2
y = 3x - 4
– 4
-2
1
b)Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D):
2
34
2
x
x=
2
3 40
2
x
x +=
2
4
x
x
=
=
3.2 4 2y= −=
Với x = 2
3.4 4 8y= −=
Với x = 4
Vậy (D) cắt (P) tại (2; 2) và (4; 8)
0,5
Bài 2
2
7 14 21 0
xx+ −=
nh ìng tr
ươ
Cho ph
nên theo định
2
7 14 21 0
xx+ −=
là nghiệm của phương trình
lý Viet,
ta có:
12
12
2
.3
b
Sxx
a
c
P xx
a
=+= =
= = =
1
21
12
22
xx
A
xx
−−
= +
2 2 22
2
2 21 1 1 2 12
12 12 12
2
2 2 3( )
22
( 2) 2.( 3) 2.( 2) 14
33
x xx x x x xx
S PS
xx xx xx
+− + +
−−
= = =
−−−−
= =
Bài 3
Gọi x(hộp) là số hộp khẩu trang y tế cần tìm ( x N* )
Pharmacity có chương trình khuyến mãi mỗi hộp khẩu trang được giảm 2
nghìn đồng nên thầy quyết định mua thêm 2 hộp và khi đó tổng số tiền phải trả
là 672 nghìn đồng nên t có pt:
600 672
2
2xx
−=
+
x = 12
Vậy thầy Bảo đã mua 12 hộp khẩu trang
1
Bài 4
Gọi x ( tấn) là số gạo nhập vào kho ngày thứ nhất ( x >0)
Số gạo nhập trong kho ngày thứ hai là 120%x = 1,2x(tấn)
Số gạo đã nhập trong kho ngày thứ ba là 120%(120%x) = 1,44x ( tấn)
Số gạo đã nhập trong kho ngày thứ tư là 120%(1,44x) = 1,728x ( tấn)
a) Ngày thứ ba, sau khi nhập xong thì gạo trong kho có 910 tấn gạo nên ta có :
x+1,2x + 1,44x = 910 x =250.
Vậy ngày thứ nhất kho đã nhập vào 250 tấn gạo
0,5
b) Số gạo có trong kho ngày thứ tư là
( x + 1,2x+1,44x+1,728x) = 5,368x = 5,368. 250 = 1342 ( tấn)
(tấn)1207,8=
1
1
10



. 1342là : 5trong kho sau ngày thứ cònSố lượng gạo
=
1
1
10



. 1207,8Số lượng gạo còn trong kho sau ngày thứ 6 là :
1087,02(tấn)
0,25
Bài 5
a)
Dựa vào đồ thị ta có hpt:
0. 1410 30
17. 900 1410
ab a
ab b
+= =


+= =

30 1410yx=−+
: y hàm sV
0,5
ta có :
30 1410yx=−+
vào hàm s 0= yThay b)
0 30 1410 47xy
= + ⇔=
0,5
Vậy Xí nghiệp cần 47 ngày để bán hết số sản phẩm cần thanh lý
Bài 6
a) Múi giờ của Hà Nội là: 105: 15 = 7. Suy ra H = 7
19 7 19 7 12T GMT H GMT GMT= + = +⇒ = −=
Ta có
8
120): 15 = 16. Suy ra H = Múi giờ của Los Angeles là: (360
.
12 ( 8) 4T GMT H
= + = +− =
Ta có
Vậy Los Angeles lúc đó là 4 giờ.
0, 5
b) Xét Việt Nam:
14250
19(h)
750
t = =
i gian máy bay bay là: Th
Ở Việt Nam lúc
2 gi sáng ngày 01/10/2021 tức là 26 giờ ngày 30/09/2021
nên thời điểm máy bay xuất phát tại New York thì lúc đó ở Việt Nam là:
26 19 = 07 giờ sáng ngày 30/09/2021
77 0T GMT H GMT GMT= + = +⇒ =
Ta có:
Xét New York:
Múi giờ của New York là: (360 75):15 = 19. Suy ra H = -5.
( 5) 0 5 5T GMT= +− = =
Ta có:
- 5 giờ ngày 30/09/2021 = 19 giờ ngày 29/09/2021
Vậy máy bay cất cánh ở New York lúc 19 giờ ngày 29/09/2021
0,25
Bài 7
a)
Thể tích hình nón lớn:
Thể tích hình nón nhỏ:
Th tích đám mây là:
1
200m
300m
l = 100m
l =100m
Bài 8
T
K
S
I
M
D
H
F
E
O
A
B
C
EHC BAC=
AH BC
Chứng minh : a)
( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
0
90BEC BFC
= =
Ta có
CE AB ; BF AC
Xét ABC có :
BF là đường cao (BF AC)
CE là đường cao (CE AB)
BF cắt CE tại H
H là trực tâm của ABC
Mà H AD
AD là đường cao thứ 3 của tam giác ABC
AD BC
Xét tứ giác AEHF có :
0
90
AEH AFH= =
AB) EAC, C F( B
0
180AEH AFH⇒+=
Tứ giác AEHF nội tiếp
ng góc đối trong)( góc ngoài bằ
FHC BAC=
1
2FDE FCE=
nội tiếp và CFHDtứ giác Chứng minh :b)
Xét tứ giác CFHD có :
0
90CDH CFH= =
AC) BC, BF ( AD
0
180CDH CFH+=
Tứ giác CFHD nội tiếp đường tròn tâm M đường kính HC
1,25
FDH FCE
=>=
EDH ECF=>=
nội tiếp AEDCChứng minh : Tứ giác
EDH FDH FCE=>==
nên DH là phân giác của góc FDE
22FDE FDH ECF= =
=>
ứ giác SHTC nội tiếpvà t
..
IM IE ID IF=
Chứng minh : ) c
Xét đường tròn tâm M đường kính HC có
2IMF ECF=
( góc ở tâm và góc nội tiếp chắn cung HF)
(cmt)
2FDE FCE=
FDE IMF=
Nên
Xét IMF và IDE có:
()IMF EDI cmt=
(MIF EID=
đối đỉnh)
( )
IMF IDE g g∆∆
Từ đó suy ra
..
IM IF
IM IE IF ID
ID IE
=>= =
Ta có : MF = MC ( bán kính (M))
Nên MFC cân tại M
0
180
2
FMC
MFC MCF
= =
=>
(Đồng vị , MF // SI)
FMC SIC=
ISC MFC=
0
180
2
SIC
ISC MFC MCF
⇒= = =
(1)
Ta có : MF = MH ( bán kính (M))
Nên MFH cân tại M
IHK MFH
⇒=
(Đồng vị , MF // SI)
IKH MFH
=
IKH IHK=
=>
Nên HKI cân tại I
IH IK=>=
Lại có IK = IT ( K đối xứng T qua I)
IH IT=>=
=>HIT cân tại I
0
180
2
HIT
THI HTI
=>==
(2)
( đối đỉnh)
HIT SIC=
Mà H và S cùng nhìn TC
=> Tứ giác SHTC nội tiếp
0,75
Bài 9
Ký hiệu T là trai, G là gái.
{
}
,,,, , , ,TTT TTG TGT GTT TGG GTG GGT GGGΩ=
{ }
,,A TTG TGT GTT
=
a) Biến cố chỉ có một gái là
( )
3nA=
,
( )
8
n Ω=
Vậy
Vậy xác suất của biến cố A là :
( )
( )
( )
3
8
nA
PA
n
= =
{ }
,,,B TTT TTG TGT GTT
=
b) Biến cố nhiều nhất một gái là
( )
4nB=
Vậy
Vậy xác suất của biến cố B :
( )
( )
( )
41
82
nB
PB
n
= = =
Bài 1: (1,5 điểm) Cho hàm s:
(
)
2
P : y 2x=
(
)
d : y 3x 2
=−+
a) V (P) và (d)
b) m tọa độ giao đim ca (P) và (d)
Bài 2: (1 điểm) Cho phương trình:
2
2 4 10 +=xx
có 2 nghiệm x
1
; x
2
. Hãy tính:
22
12
21
11
Ax x
xx












Bài 3: (0,75 đim) BFP (Body Fat Percentage)Phn trăm M th t l m so vi khi ợng th.
Công thức phần trăm mỡ thể (BFP) đối với nam giới trưởng thành:
( )
= ×+ ×
2
% 0,23 1,20 16,2
W
BFP a
H
Công thức tỷ lệ phần trăm mỡ thể (BFP) đối với phụ nữ trưởng thành:
( )
= ×+ ×
2
% 0,23 1,20 5,4
W
BFP a
H
Trong đó: a là số tuổi, W là cân nặng (kg), H là chiều cao (m)
a) Tính tỉ l m ca bn Nghi (giới tính nữ) 15 tuổi; cao 155cm, nặng 50kg?
b) ớc đóng vai trò cấp thiết cho mt sc khe ổn định. Nó giúp cho máu được lưu thông tuần hoàn, tăng cường đào
thải độc t trong cơ thể. S lít nước cần nạp mỗi ngày sẽ theo cân nặng là lấy s cân nặng (theo kg) nhân với 0,033,
Hi bạn Chiến (gii tính nam) 20 tui; cao 162cm; t l m 25% thì bạn cần nạp o th bao nhiêu lít c
mi ngày? (Kết quả làm tròn 1 s thp phân).
Bài 4: (1 điểm) Bác Hùng nhập kho 500 trái dừa sáp với giá vốn 150 000 đồng một trái và chi phí vận chuyển là 2 triệu
đồng. Biết rằng 12% số trái b hỏng trong quá trình vận chuyển và nếu số trái còn lại được bán hết thì bác sẽ lời 20% trên
tổng số vốn.
a) Hỏi giá bán mỗi trái dừa sáp là bao nhiêu?
b) Bạn An làm việc cho bác Hùng được bác được bác trả lương như sau: lương bản 5 triệu đồng tiền thưởng
bằng 50% tiền lời số trái dừa vượt chỉ tiêu (trong đó chỉ tiêu bác Hùng đưa ra là mỗi ngày phải bán được 14 trái dừa).
Hỏi trong tháng 6, bạn An nhận được bao nhiêu tiền lương? Biết trong tháng 6 bạn đã giúp bác Hùng bán hết số dừa
không bị hỏng.
UBND QUẬN TÂN BÌNH
TRƯỜNG THCS HOÀNG HOA THÁM
K THI TUYN SINH LP 10 THPT
Năm học: 2024-2025
MÔN THI : TOÁN
Thi gian làm bài: 120 phút
(không k thời gian phát đề)
ĐỀ THAM KHO
có 2 trang)
Bài 5: (0,75 đim) Cn th trong học sinh ngày càng tăng. Lớp 9A 35 học sinh, trong đó chỉ 25% s hc sinh nam và
20% s hc sinh n không b cn th. Biết tng s hc sinh nam và hc sinh n không b cn th 8 hc sinh. nh s hc sinh
nữ không bị cận thị?
Bài 6: (0,75 đim) Nồng đ cn trong máu (BAC) đưc định nghĩa phần trăm u (rưu ethyl hoặc ethanol) trong dòng
máu của một người (Vd: BAC 0,05% có nghĩa là có 0,05 gam rượu trong 100 ml máu). Càng uống nhiều rượu bia thì nồng đ
cồn trong máu càng cao và càng nguy hiểm khi tham gia giao thông. Nồng đ BAC (%) trong máu của mt ngưi sau khi s
dụng bia mt thi gian t (gi) là hàm s bậc nhất BAC = a.t + b được th hin qua đồ th sau:
a) Viết công thức biểu thị mối quan hệ giữa nồng độ cồn trong máu (B) sau t giờ s dụng
b) Theo nghị định 100/2019/NĐ-CP v x pht vi phạm hành chính, các mức pht (đi vi xe máy). Hi sau 3 giờ, nếu
người này tham gia giao thông thì sẽ b x pht mức độ nào?
Mức 1: Nồng độ cồn chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu
02 - 03 triệu đồng (tước bằng từ 10 - 12 tháng)
Mức 2: Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu
04 - 05 triệu đồng (tước bằng từ 16 - 18 tháng)
Mức 3: Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu
06 - 08 triệu đồng (tước bằng từ 22 - 24 tháng)
Bài 7: (0,75 điểm) Cho hình bên là một thúng gạo vun đầy. Thúng có dạng nửa hình cầu với đường kính 50cm, phần gạo vun
lên có dạng hình nón cao 15cm.
a) Gi s khong cách ca các ht go không đáng kể. Tính th tích phn go. (Làm tròn đến ch s thp phân th
nht).
b) Nhà Danh dùng lon sữa bò cũ có dạng hình trụ (bán kính đáy bằng 5cm, chiều cao 12cm) để đong gạo mi ngày. Biết
mỗi ngày nhà Danh ăn 4 lon gạo và mi ln đong thì ng go chiếm 110% th tích lon. Hỏi vi lưng go thúng
trên thì nhà Danh có thể ăn nhiều nhất là bao nhiêu ngày?
Biết th tích hình nón là
2
1
V . .R .h
3
= π
, thể tích hình cầu là
3
4
V . .R
3
= π
và th tích nh trụ
2
V .r .h= π
(vi π 3,14)
Bài 8: (3 đim) Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) ni tiếp đường tròn (O), các đưng cao BE CD ct nhau ti H. Tia ED
ct tia CB ti M, AH ct đưng tròn (O) ti F.
a) Chứng minh tứ giác BDEC nội tiếp và MD.ME = MB.MC.
b) AM cắt đường tròn (O) ti K. Chứng minh: MK.MA = MD.ME và AKDE là t giác ni tiếp.
c) T F v đường thẳng vuông góc AC, cắt đường tròn (O) tại N. Chứng minh 3 điểm K, E, N thẳng hàng
Bài 9: (tham kho) 2 lp 9A và 9B mi lp có 45 học sinh, số học sinh giởi văn s hc sinh giỏi toán được cho trong
bảng sau. Hỏi một giáo viên vào lớp nào trong hai lớp trên đ kh ng gặp được mt em giỏi ít nhất một môn là cao nht?
Văn
Toán
Văn và Toán
Lớp 9A
25
30
20
Lớp 9B
25
30
10
t (gi)
0,076
BAC (%)
0,068
O
1
ĐÁP ÁN Đ THAM KHO HOÀNG HOA THÁM
Bài 1: (1,5 điểm)
a) HS t v (P) và (d)
b) Phương trình hoành độ giao điểm ca (P) và (d) là:
2
2x 3x 2=−+
2
2x 3x 2 0
+ −=
1
x
2
x2
=
=
Thay
1
x
2
=
vào
(
)
2
P : y 2x=
, ta có:
2
2
11
y 2x 2.
22

= = =


Thay x = –2 vào
( )
2
P : y 2x=
, ta có:
( )
2
2
y 2x 2. 2 8= =−=
Vy ta đ giao đim ca (P) và (d)
11
;
22



và (2; 8)
Bài 2: (1,0 điểm)
Vì phương trình có 2 nghiệm x
1
; x
2
nên theo định lí viete ta có:
12
12
Sx x 2
1
P xx
2
=+=
= =
Ta có:
2
2
2 2 22
1 2 1212 12 12
2 1 12 12
1 1 1 1 1 11
2
2 14
2
A x x xx x x xx x x
x x xx xx






 







Bài 3: (0,75 điểm)
a) Thay a = 15; H = 1,55, W = 50 vào công thc
( )
= ×+ ×
2
% 0,23 1,20 5,4
W
BFP a
H
, ta có:
(
)
= ×+ × = +
22
50
% 0,23 1,20 5,4 0,23.15 1,20. 5,4 23
1,55
W
BFP a
H
Vy t l m ca bạn Nghi là 23%
b) Thay a = 20; H = 1,62, BFP = 25 vào công thc
(
)
= ×+ ×
2
% 0,23 1,20 16,2
W
BFP a
H
, ta có:
= ×+ ×
2
25 0,23 20 1,20 16,2
1,62
W
= ×
2
25 1,20 11,6
1,62
W
×=
2
1,20 36,6
1,62
W
80W
Vy s lítc cần nạp mỗi ngày ca bạn Chiến là: 80.0,033 = 2,64 (lít)
Bài 4: (1 điểm)
a) Tổng số vốn mà bác Hùng bỏ ra là: 500.150000 + 2000000 = 77000000 (đng)
Tổng số tiền bác Hùng thu được là: 77000000.(100% + 20%) = 92400000 (đng)
S trái dừa không bị hỏng là: 500.(100% 12%) = 440 (trái)
Giá bán 1 trái dừa là: 92400000 : 440 = 210000 (đng)
b) Tin lời khi bán 1 trái dừa là: 210000 150000 = 60000 (đng)
Vì tháng 6 có 30 ngày nên số trái dừa bán vượt ch tiêu là: 440 30.14 = 20 (trái)
Tin lượng bạn An nhận được khi bán hết 440 trái dừa trong tháng 6 là: 5000000 + 50%.60000.20 = 5600000 (đng)
Bài 5: (0,75 đim)
* Gọi x, y (học sinh) lần lưt là s học sinh nam và số học sinh nữ ca lớp 9A (x, y N*)
* Vì lp 9A có 35 học sinh nên ta có: x + y = 35 (1)
Vì s học sinh không bị cận th là 8 nên ta có: 25%.x + 20%.y = 8 (2)
T (1) & (2)
x y 35
25%x 20%y 8
+=
+=
x 20
y 15
=
=
* Vy s học sinh nữ b cn th là: 20%.15 = 3 (học sinh)
Bài 6: (0,75 đim)
a) Thay t = 0, BAC = 0,076 vào hàm số, ta có:
0a b 0,076
+=
(1)
Thay t = 1, BAC = 0,068 vào hàm số, ta có:
a b 0,068+=
(2)
T (1) & (2)
0a b 0,076
a b 0,068
+=
+=
a 0,008
b 0,076
=
=
Vy hàm s:
BAC 0,008.t 0,076=−+
b) Thay t = 3 vào hàm s
BAC 0,008.t 0,076=−+
, ta có:
BAC 0,008.3 0,076 0,052= +=
Vậy sau 3 tiếng sử dụng bia rượu thì lượng rượu trong 100ml máu của người đó là: 0,052g = 52mg
Do đó, người này s b pht mức độ 2 khi tham gia giao thông là
04 - 05 triệu đồng (tước bng t 16 - 18
tháng)
Bài 7: (0,75 điểm)
a) Bán kính hình cầu là: 50 : 2 = 25 (cm)
Th tích go là:
( )
32 3 2 3
1 4 1 1 4 1 40625.
. .R . .R .h . . .25 . .25 .15 42520,8 cm
23 3 23 3 3
π
π = π =
b) Th tích lon sữa bò:
( )
22 3
V .r .h .5 .12 300. cm=π=π
S ngày bạn Danh đong gạo cho đến khi hết go là:
( )
40625.
: 300. .110%.4 10,3
3
π

π≈


Vy nhà Danh có thể ăn nhiều nhất là 11 ngày là hết go.
Bài 8: (3 điểm)
a) Xét t giác BDEC, ta có:
0
BDC 90=
;
0
BEC 90=
(BE, CD là đường cao)
BDC BEC=
BDEC là t giác ni tiếp (2 đỉnh liên tiếp cùng nhìn cạnh BC dưới góc 90
0
)
Xét MDB và MCE, ta có:
BMD EMC=
(góc chung);
MDB MCE=
(BDEC là tgnt)
MDB
MCE (g.g)
=
MD MB
MC ME
MD.ME = MB.MC (1)
b) Xét MAB và MCK, ta có:
AMB KMC=
(góc chung);
MAB MCK=
(cùng chắn cung BK)
MAB
MCK (g.g)
=
MA MB
MC MK
MA.MK = MB.MC (2)
T (1) & (2) MD.ME = MA.MK
Xét MDK MAE, ta có:
KMD AME
=
(góc chung);
=
MD MK
MA ME
(MD.ME = MA.MK)
MDK
MAE (c.g.c)
MKD MEA=
Xét t giác AKDE, ta có:
MKD MEA=
(cmt) AKDE là t giác ni tiếp (góc ngoài bằng góc đối trong)
c) Xét t giác AEHD, ta có:
0
ADH 90
=
;
0
AEH 90=
(BE, CD là đường cao)
0
ADH AEH 180+=
AEHD là t giác ni tiếp (2 góc đối bù nhau)
Ta có: AKDE và AEHD là các t giác ni tiếp
A, K, D, H, E cùng thuộc 1 đường tròn
AKE AHE
=
Ta li có: BE AC (BE là đường cao), FN AC (gt)
BE // FN
AHE AFN=
Ta có:
AKE AHE=
(cmt) ,
AKN AFN=
(cùng chắn cung AN)
K
N
F
H
M
D
E
B
C
A
AHE AFN
=
(cmt)
AKE AKN=
mà tia KE, tia KN cùng nằm trên nửa mt phng bờ KA cha đim E
tia KE, tia KN trùng nhau
K, E, N thẳng hàng.
Bài 9: (0,5 điểm)
Gi V là biến cố học sinh giỏi văn và T là biến cố học sinh giỏi toán. VT là biến cố học sinh giỏi c văn và toán.
Khi đó,
Xác suất để gp mt em giỏi ít nhất một môn ở lp 9A là:
( ) ( ) ( )
A
25 30 20 7
P PV PT PVT
45 45 45 9
= + =+−=
Xác suất để gp mt em giỏi ít nhất một môn ở lp 9B là:
( ) ( ) ( )
B
25 30 10
P PV PT PVT 1
45 45 45
= + =+−=
Vy đ xác suất gp mt em gii ít nht một môn cao thì GV vào lớp 9B.
UBND QUN TÂN BÌNH ĐỀ THAM KHO TUYỂN SINH 10 NĂM HỌC 2024 - 2025
TRƯNG THCS NGUYN GIA THIUN TOÁN - LP 9
Thi gian: 120 phút (không k thời gian phát đề)
Bài 1. (1,5 điểm) Cho hàm s
2
x
y
4
=
đồ th là parabol
P
và hàm s
x
y2
2
=
đồ th
đường thng
D
.
a) V đồ th
( )
P
( )
D
trên cùng h trc ta đ.
b) m tọa độc giao điểm ca
(
)
P
( )
D
bng phép tính.
Bài 2. (1,0 điểm)
Cho phương trình
2
10 8 0xx −=
có hai nghim
12
,xx
. Không giải phương trình y tính giá
tr ca biu thc
(
)
( )
22
121 2
A xxxx=−−
.
Bài 3. (1,0 điểm) Thi gian phi hp Quc tế hay UTC, thường được gi là Gi phi hp Quc tế,
là mt chun quc tế v ngày gi. Thế gii có 24 múi gi, v trí địa lý khác nhau thì gi các đa
điểm đó có thể khác nhau. Gi UTC được xem như giờ gc. Thế gii có 12 múi gi nhanh và 12
múi gi chm. C th, kí hiu UTC+7 dành cho khu vc có gi nhanh hơn giờ UTC 7 gi, kí hiu
UTC3 dành cho khu vc có gi chm hơn giờ UTC 3 gi.
Ví dụ: Vị trí địa lý Việt Nam thuộc múi giờ UTC+7 nên nếu giờ UTC là 8 giờ thì giờ tại Việt
Nam ở thời điểm đó là : 8+7=15 giờ.
a) Nếu ở Việt Nam là 23 giờ 30 phút ngày 02/03/2023 thì ở Tokyo, Nhật Bản (UTC+ 9) là ngày giờ
nào?
b) Minh đang sống tại thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam, Lan đang sống tại Los Angeles,
Califrnia, Hoa Kỳ. Nếu thời gian ở chỗ Minh là 17 giờ 20 phút ngày 25/05/2023 thì ở chỗ Lan là 3
giờ 20 phút ngày 25/05/2023. Hỏi múi giờ ở Los Angeles, Califrnia, Hoa Kỳ hiện tại là múi giờ
nào?
Bài 4. (0,75 điểm) Anh Bình là công nhân trong một công ty may có vốn đầu tư nước ngoài. Lương
cơ bản khởi điểm khi vào làm là
3,5
triệu đồng. Công ty có
chế độ tính thâm niên cho công nhân làm lâu năm, cứ mỗi
năm được tăng một khoản nhất định. Vì thế khi làm được
5
năm thì lương cơ bản của anh Bình là
6
triệu đồng. Không
tính các khoản phụ cấp, thưởng và các khấu trừ khác thì ta
thấy mối liên hệ giữa lương cơ bản y và số năm làm việc x
là một hàm số bậc nhất
y ax b= +
(
a
khác
0
) có đồ thị như
hình bên.
a) Xác định h s
,ab
.
b) Hỏi
ĐỀ
- Nếu thâm niên là
7
năm làm việc thì lương cơ bản của anh Bình là bao nhiêu?
- Khi Anh Bình có mức lương cơ bản lớn hơn 10 triu thì phi làm ít nhất bao nhiêu năm?
Bài 5. ((0,75 điểm).) Theo t chc Y tế Thế giới (WHO), chỉ một động tác ra tay sạch đã làm đã
làm gim ti
35%
kh năng lây truyn vi khun. Vì vy, nhu cu s dng nước ra tay mi gia
đình tăng lên trong thời gian qua. Có nhiu sn phm vi nhiu hình thức khác nhau cho người tiêu
dùng chn la. Chng hn, một nhãn hàng có bán nước ra tay dng chai có dung tích cha
493 ml
nước ra tay vi giá
69
ngàn đồng. Tuy nhiên, đ tiết kiệm người tiêu dùng có th mua nước ra
tay cùng nhãn hiệu này nhưng có dạng túi có dung tích cha
443 ml
nước rửa tay được bán vi giá
53
ngàn đồng. Hỏi ngưi tiêu dùng tiết kim bao nhiêu phần trăm s tin nếu s dng dng túi so
vi dng chai? ( Kết qu làm tròn đến 1 ch s phn thập phân )
Bài 6. (0,75 điểm) Có một chai đựng nước suối như trong hình vẽ.
Bạn An đo đường kính của đáy chai bằng 6cm, đo chiều cao ca phn
nước hình tr trong chai được 9cm rồi lật ngược chai và đo chiều cao
ca phn hình tr không chứa nước được 7cm như hình minh ha ( gi
s độy ca v chai không đáng kể )
a) Tính th tích lượng nước trong chai ?
b) Tính th tích chai đựng nước suối như trong hình vẽ? ( Biết
th tích hình tr
2
V rh
π ≈ 3,14, th tích ly đơn vị ml )
Bài 7. (0,75 điểm) Thng kê điểm mt bài kim tra môn toán ca lp
9A
, người ta đã tính được
điểm trung bình bài kim tra này ca lp là
6,4
.
Nhưng do sai sót khi nhập liu, s học sinh đạt điểm
6
và điểm
7
đã bị mt. Da vào bng thng
kê dưới đây em hãy tìm lại hai s b mất đó , biết lp
9A
40
hc sinh.
Điểm
3
4
5
6
7
8
9
10
S hc sinh
1
2
7
6
2
1
Bài 8. (3,0 điểm) Cho hình thang
ABCD
đáy lớn
AD
, ni tiếp trong một đường tròn tâm
O
( O, A,
D không thng hàng ). Các cnh bên
AB
CD
ct nhau ti
I
. Tiếp tuyến với đường tròn tâm
O
ti
B
D
ct nhau ti
K
.
a) Chng minh tam giác
IAD
cân và
180
BID BOD= °−
.
b) Chứng minh năm điểm
, ,, ,OBIKD
cùng thuc một đường tròn và
//
IK AD
.
c) V hình bình hành
BDKM
. Đường tròn tâm
O
cắt đường tròn ngoi tiếp tam giác
BKM
ti
(NN
khác
)B
. Chng minh rằng ba điểm
,,MND
thng hàng.
Bài 9. (0,5 điểm) Bạn Cáo r bn Cu tham ra một trò chơi như sau: Cáo có một chiếc hộp trong đó
có 100 mu giy ghi các s có hai ch s (t 00 đến 99). Cáo lấy ra ngu nhiên mt s bất kì, sau đó
Cừu đoán một lần. Nếu Cừu đoán đúng sẽ được 70 nghìn đồng, còn nếu Cừu đoán sai chỉ mt mt
nghìn đồng. Theo bn thì Cừu có nên chơi không? Vì sao?
----HT---
UBND QUN TÂN BÌNH ĐỀ THAM KHO TUYỂN SINH 10 NĂM HỌC 2024- 2025
TRƯNG THCS NGUYN GIA THIUN TOÁN - LP 9
Thi gian: 120 phút (không k thời gian phát đề)
Bài 1. (1,5 điểm) Cho hàm s
2
x
y
4
=
đồ th là parabol
P
và hàm s
x
y2
2
=
đồ th là đường
thng
D
.
c) V đồ th
( )
P
( )
D
trên cùng h trc ta đ.
d) Tìm ta đc giao điểm ca
( )
P
( )
D
bng phép tính.
Li gii
V (P) :
2
x
y
4
=
và (D) :
x
y2
2
=
Bảng giá tr
x
-4
-2
0
2
4
2
x
y
4
=
-4
1
0
1
4
x
0
2
x
y2
2
=
-2
1
Lập bảng GT : …………..0,25đ
V ( P ) : …………..0,25đ
V ( D ) : …………..0,25đ
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D) là:
2
2
.0,25đ
xx
2
42
xx
20
42
……………………………………………………
=
⇔+
………
=
Giải phương trình trên ta được: x
1
= 2 Þ y
1
= 1 …………….. …………..0,25đ
x
2
= – 4 Þ y
2
= – 4
Vy: Ta đ các giao điểm của (P) và (D) là: (2 ; – 1) và (– 4 ; 4) …………..0,25đ
Bài 2. (1,0 điểm)
2
1
1
2
3
4
4
2
2
4
(D)
x
y
ĐÁP ÁN
Cho phương trình
2
10 8 0xx −=
có hai nghim
12
,xx
. Không giải phương trình hãy tính giá trị ca biu
thc
( )
( )
22
121 2
A xxxx=−−
.
Li gii
( ) ( )
2
2
4 10 4.1. 8 132 0b ac∆= = = >
Nên phương trình có hai nghiệm phân biệt
12
,xx
.
Theo định lí Vi-et, ta có:
12
12
10
.8
b
Sx x
a
c
P xx
a
=+= =
= = =
…………….. …………..0,25đ x2
Ta có:
( )
( )
22
121 2
A xxxx=−−
( )( )( )
( ) (
)
=−−+
=−+
121212
2
12 12
A xxxxxx
A xx xx
( ) ( )

=+− +


2
12 1212
4
A xx xxxx
……………………………………….0,25đ
( )

= −− =

2
10 4. 8 .10 1320.A
……………………………………….0,25đ
Bài 3. (1,0 điểm) Thi gian phi hp Quc tế hay UTC, thường được gi là Gi phi hp Quc tế, là mt
chun quc tế v ny gi. Thế gii có 24 múi gi, v trí địa lý khác nhau thì gi c địa điểm đó có thể
khác nhau. Gi UTC được xem như giờ gc. Thế gii có 12 múi gi nhanh và 12 múi gi chm. C th, kí
hiu UTC+7 dành cho khu vc có gi nhanh hơn giờ UTC 7 gi, kí hiu UTC3 dành cho khu vc có gi
chm hơn giờ UTC 3 gi.
Ví dụ: Vị trí địa lý Việt Nam thuộc múi giờ UTC+7 nên nếu giờ UTC là 8 giờ thì giờ tại Việt Nam
ở thời điểm đó là : 8+7=15 giờ.
a) Nếu ở Việt Nam là 23 giờ 30 phút ngày 02/03/2023 thì ở Tokyo, Nhật Bản (UTC+ 9) là ngày giờ
nào?
b) Minh đang sống tại thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam, Lan đang sống tại Los Angeles, Califrnia,
Hoa Kỳ. Nếu thời gian ở chỗ Minh là 17 giờ 20 phút ngày 25/05/2023 thì ở chỗ Lan là 3 giờ 20 phút
ngày 25/05/2023. Hỏi múi giờ ở Los Angeles, Califrnia, Hoa Kỳ hiện tại là múi giờ nào?
Li gii
a) Vì Vit Nam thuc múi gi UTC+7, Tokyo thuc múi gi UTC+ 9 nên gi Tokyo nhanh hơn giờ Vit
Nam 2 giờ. ……………………………………….0,25đ
Nên nếu Việt Nam là 23 giờ 30 phút ngày 02/03/2023 thì ở Tokyo là 1 gi 30 phút ngày 03/03/2023
……………………………………….0,25đ
b) Vì ở Việt Nam lúc 17 giờ 20 phút ngày 05/03/2023 thì ở Los Angeles là 3 giờ 20 phút ngày 05/03/2023
nên giờ ở Los Angeles chậm hơn giờ Việt Nam 14 giờ ………….0,25đ
Vậy múi giờ của Los Angeles là UTC +7 – 14 = UTC 7 ………….0,25đ
Bài 4. (0,75 điểm) Anh Bình là công nhân trong một công ty may có vốn đầu tư nước ngoài. Lương cơ bản khi
điểm khi vào làm là
3,5
triu đng. Công ty có chế độ tính thâm niên cho công nhân làm lâu năm, cứ mi năm
được tăng một khon nht đnh. Vì thế khi làm được
5
năm thì lương cơ bản của anh Bình là
6
triệu đồng.
Không tính các khon ph cấp, thưởng và các khu tr khác thì ta thy mi liên h giữa lương cơ bản y s
năm làm việc x là mt hàm s bc nht
y ax b= +
(
a
khác
0
) có đồ th như hình bên.
c) Xác đnh h s
,ab
.
d) Hỏi
- Nếu thâm niên là
7
năm làm việc thì lương cơ bản của anh Bình là bao nhiêu?
- Khi Anh Bình có mức lương cơ bản lớn hơn 10 triệu thì phi làm ít nhất bao nhiêu năm?
Li gii
a) Xác đnh h s
,ab
.
Đồ th hàm s qua
2
điểm
( ) ( )
0; 3, 5 , 5;6
nên ta có h phương trình:
0. 3,5
5. 6
ab
ab
+=
+=
1
2
7
2
a
b
=
=
……………………………………….0,25đ
b) m s đã cho là:
2
17
2
yx= +
.
Thâm niên
7
năm thì
7x =
, thay vào hàm s
2
17
2
yx= +
, ta có:
2
17
.7
2
y = +
7y
⇒=
thâm niên
7
năm làm việc thì lương cơ bản ca anh Bình là 7 triu …………………….0,25đ
Khi Anh Bình có mức lương cơ bản trên 10 triu
+>
17
0
2
1
2
x
> 14x
………….0,25đ
Vy nếu lương cơ bản của anh Bình trên 10 triệu đồng thì thâm niên hơn 14 năm
Bài 5. ((0,75 điểm).) Theo t chc Y tế Thế giới (WHO), chỉ một động tác ra tay sạch đã làm đã làm giảm ti
35%
kh năng lây truyn vi khun. Vì vy, nhu cu s dụng nước ra tay mỗi gia đình tăng lên trong thời gian
qua. Có nhiu sn phm vi nhiu hình thức khác nhau cho người tiêu dùng chn la. Chng hn, một nhãn hàng
có bán nước ra tay dng chai có dung tích cha
493 ml
nước ra tay vi giá
69
ngàn đồng. Tuy nhiên, để tiết
kiệm người tiêu dùng có th mua nước rửa tay cùng nhãn hiệu này nhưng có dạng túi có dung tích cha
443 ml
nước rửa tay được bán vi giá
53
ngàn đồng. Hỏi người tiêu dùng tiết kim bao nhiêu phần trăm số tin nếu s
dng dng túi so vi dng chai? ( Kết qu làm tròn đến
1 ch s phn thập phân )
Li gii
Giá
1 ml
nước ra dng túi và dng chai lần lượt là:
53
443
69
493
ngàn đồng ………….0,25đ
53
443
<
69
493
nên
T l phần trăm tiết kim đưc nếu s dng dng túi so vi dạng chai:
69 53 69
: .100% 14,5%
493 443 493



………….0,25đ x2
Bài 6. (0,75 điểm) Có một chai đựng nước suối như trong hình vẽ. Bạn
An đo đường kính ca đáy chai bằng 6cm, đo chiều cao ca phần nước
hình tr trong chai được 9cm ri lật ngược chai và đo chiều cao ca phn
hình tr không chứa nước được 7cm (hình minh ha và gi s độ dày ca
v chai không đáng kể)
c) Tính th tích lượng nước trong chai .
d) Tính th ch chai đựng nước sui như trong hình v? ( Biết th
tích hình tr
2
V rh
và π ≈ 3,14, thể tích lấy đơn vị ml )
Li gii
a) Th tích lượng nước có trong chai là:
π.(6:2)
2
.9 = 3,14 .9.9 = 254,34 cm
3
=254,34 ml ………….0,25đ
b) Th tích phn hình tr không chứa nước sau khi lật chai nước lại là:
π.(6:2)
2
.7 = 3,14 .9.7 = 197,82 cm
3
=197,82 ml …………………………………….0,25đ
Th tích chai nước là: 254,34 + 197,82 = 452, 16 ml …………………….0,25đ
Bài 7. (0,75 điểm) Thống kê điểm mt bài kim tra môn toán ca lp
9
A
, người ta đã tính được điểm trung
bình bài kim tra này ca lp là
6,4
.
Nhưng do sai sót khi nhập liu, s học sinh đt đim
6
và điểm
7
đã bị mt. Da vào bng thống kê dưới đây
em hãy tìm lại hai s b mất đó , biết lp
9A
40
hc sinh.
Đim
3
4
5
6
7
8
9
10
S hc sinh
1
2
7
6
2
1
Li gii
Gi
x
là s học sinh đạt điểm
6
,
y
là s học sinh đạt điểm
7
∈<( , *, , 40)xy xy
.
Theo đề bài, ta có h phương trình:

+= += =
⇔⇔

++ = += =

21 21 13
6 7 122 6,4.40 6 7 134 8
xy xy x
xy xy y
…………………….0,25đ x2
Vy có
13
học sinh đạt điểm
6
8
học sinh đạt điểm
7
. …………………….0,25đ
Bài 8. (3,0 điểm) Cho hình thang
ABCD
đáy lớn
AD
, ni tiếp trong một đường tròn tâm
O
( O, A, D không
thng hàng )
. Các cnh bên
AB
CD
ct nhau ti
I
. Tiếp tuyến với đường tròn tâm
O
ti
B
D
ct nhau
ti
K
.
d) Chng minh tam giác
IAD
cân và
180
BID BOD= °−
.
e) Chứng minh năm điểm
, ,, ,OBIKD
cùng thuc một đường tròn và
//
IK AD
.
f) V hình bình hành
BDKM
. Đường tròn tâm
O
cắt đường tròn ngoi tiếp tam giác
BKM
ti
(NN
khác
)B
. Chng minh rằng ba điểm
,,MND
thng hàng.
Li gii
a) Chng minh tam giác
IAD
cân và
180BID BOD= °−
.
* Chng minh tam giác
IAD
cân:
T giác
ABCD
ni tiếp đường tròn tâm
O
,
suy ra
T giác
ABCD
là hình thang cân ……………………..……………………….0,25đ
Nên
ADC DAB
=
N
M
K
I
C
O
A
D
B
N
M
K
I
C
O
A
D
B
Suy ra tam giác
IAD
cân ti
I
. …………………………..……………………….0,25đ
* Chng minh
180
BID BOD
= °−
.
+
2BOD BAD= =
BD
(góc ni tiếp và góc tâm cùng chắn cung
BD
. …….0,25đ
+ Tam giác
IAD
cân tại
I
2 180BID BAD+=°
180BID BOD+=°
(do
2BOD BAD=
)
180BID BOD
= °−
……………………………………………..………… …………….0,25đ
b) Chứng minh năm điểm
, ,, ,OBIKD
cùng thuc một đường tròn và
// IK AD
.
* Chứng minh năm điểm
, ,, ,OBIKD
cùng thuc một đường tròn:
+
,
BK BD
2
tiếp tuyến ca
( )
O
nên
90OBK ODK= = °
, suy ra t giác
OBKD
ni tiếp được
đường tròn (tổng hai góc đối bng
180
°
)
( )
1
………….0,25đ
+ t giác
OBKD
ni tiếp được đường tròn
180BKA BO D⇒+ =°
hay
180BKD BOD
= °−
BKD BID =
(do
180BID BOD
= °−
)
T giác
BIKD
hai đỉnh
,
IK
cùng nhìn cnh
BD
dưới mt góc bng nhau nên
BIKD
ni tiếp
được đường tròn.
( )
2
T
( )
1
( )
2
suy ra năm điểm
, ,, ,OBIKD
cùng thuc một đưng tròn. ………….0,25đ
* Chng minh
// IK AD
:
+ T giác
BIKD
ni tiếp được đưng tròn (chng minh trên)
KID KBD⇒= =
1
2
KD
(hai góc ni tiếp cùng chn cung
KD
)
( )
3
+
1
2
KBD BAD= =
BD
(góc to bi tiếp tuyến
KB
dây
BD
góc ni tiếp chn cung
BD
)
( )
4
+
BAD IAD ADI≡=
(tam
giác
IAD
cân ti
I
)
( )
5
………….0,25đ
T
( ) ( ) ( )
3,4,5
suy ra
KID ADI=
, mà hai góc này v trí so le trong nên
// IK AD
.………….0,25đ
c) V hình bình hành
BDKM
. Đường tròn tâm
O
cắt đường tròn ngoi tiếp tam giác
BKM
ti
(NN
khác
)B
. Chng minh rằng ba điểm
,,MND
thng hàng.
Ta chng minh
180BND BNM+=°
.
Ta có:
BAD KBD=
(chng minh trên)
KBD BKM=
(so le trong do
// MK BD
) ………………………………………………….0,25đ
BKM BNM
=
(hai góc ni tiếp cùng chn cung
BM
ca
( )
BKM
)
BAD BNM⇒=
…………………………………………………………………………….0,25đ
* T giác
BNDA
ni tiếp
( )
O
180BND BAD+=°
180BND BNM⇔+ =°
………………………………………….0,25đ
Suy ra ba điểm
,,
MND
thng hàng. ………………………………………………….0,25đ
Bài 9. (0,5 điểm) Bạn Cáo r bn Cu tham ra một trò chơi như sau: Cáo có mt chiếc hộp trong đó
có 100 mu giy ghi các s có hai ch s (t 00 đến 99). Cáo lấy ra ngu nhiên mt s bất kì, sau đó
Cừu đoán một lần. Nếu Cừu đoán đúng sẽ được 70 nghìn đồng, còn nếu Cừu đoán sai chỉ mt mt
nghìn đồng. Theo bn thì Cu có nên chơi không? Vì sao?
Giải:
- S các s mà cu có trong hp là 100
- Cu ch được đoán 1 lần vy xác xut cừu đoán đúng là
11
100 70
<
Vy Cừu không nên tham gia trò chơi nàykhả năng người thua cuc luôn là Cu
UBND QUN TÂN BÌNH
TRƯNG THCS PHM NGC THCH
ĐỀ THAM KHO TUYN SINH 10
NĂM HC 2024 – 2025
MÔN: TOÁN 9
Thi gian: 120 phút
(không k thi gian phát đ)
Bài 1. (1,25 đim)
Cho
( )
2
:Pyx=
(
)
:2
dy x=−+
a) V đồ th
( )
P
( )
d
trên cùng mt mt phng ta đ
Oxy
.
b) m ta đ giao đim ca
( )
P
( )
d
bng phép toán.
Bài 2. (0,75 đim)
Cho phương trình: 3x
2
2x 5 = 0 có hai nghim là
12
x ;x
.
Không gii phương trình, hãy tính giá tr biu thc:
22
12
M 9x 9x= +
Bài 3. (0,75 đim)
Bn Hùng mua bánh liên hoan cui niên hc cho lp. Ti ca hàng bánh A giá 1 cái bánh Hùng
mun mua 15000 đng, nhưng nếu mua trên 10 cái bánh s đưc ca hàng bánh gim 10% so
vi giá ban đu và ca hàng có chương trình khuyến mãi gim tm 5% trên hóa đơn tính tin.
a) Nếu bn Hùng mua 44 cái bánh nói trên ca hàng bánh A thì phi tr bao nhiêu tin?
b) Ti ca hàng B (gn ca hàng A) bán cùng loi bánh nói trên (cht lưng như nhau) đng g
15 000 đng/1 cái nh nhưng nếu mua 5 cái bánh thì đưc tng 1 cái bánh. Bn Hùng cn 44 cái
bánh nói trên. Hi bn Hùng nên mua ca hàng nào đ tng s tin phi tr ít hơn? Gii thích?
Bài 4. (0,75 đim)
Mt sân tp golf có dng tam giác vuông ABC
vuông ti B có mt cnh BC=100m và góc

= 60
.
a) Tính din tích sân golf.
b) Ngưi ta dùng i có chiu cao 0,8m đ rào sân tp golf nói trên. Hi ngưi ta đã tn bao nhiêu
tin đ làm i biết 1 mét vuông giá 50 ngàn đng và ca hàng đang có chương trình gim giá
20% cho tt c các mt hàng (làm tròn kết qu ti hàng triu đng)
Bài 5. (0,75 đim)
Công ty
A
thc hin mt cuc kho sát đ tìm hiu v mi liên h gia
y
(sn phm) là s
ng sn phm
T
bán ra vi
x
(đồng) là giá bán ra ca mi sn phm
T
và nhn thy rng
= + y ax b
(
0a
) (a, b là hng s). Biết vi giá bán là
400 000
đồng/sn phm thì s ng sn
phm bán ra là
1200
(sn phm); vi giá bán là
460 000
(đồng)/sn phm thì s ng sn phm
bán ra
1800
(sn phm).
a) Xác đnh a, b.
b) Bng phép tính, hãy tính s ng sn phm bán ra vi giá bán là
440000
đồng.
Bài 6. (0,75 đim)
Có mt bình thy tinh hình tr phía bên trong có đưng kính đáy là
30cm
,
chiu cao
20cm
, đng mt na bình c và mt khi thy tinh hình tr
có bán kính đáy
14cm
, chiu cao là
11cm
. (Cho bith tích hình tr tính
theo công thc:
2
V Rh
π
=
vi
R
là bán kính đáy,
h
là chiu cao ca hình
tr)
a) Tính th tích khi thy tinh (làm tròn đến ch s thp phân th nht)
b) Hi nếu b lt khi thy tinh vào bình thy tinh thì ng c trong bình có b tràn ra
ngoài hay không? Ti sao?
Bài 7. (1 điểm)
Lp
9A
đăng kí tham gia v sinh trưng hc, vi s ng đăng kí lúc đu cô giáo ch nhim
d định chia lp thành
3
t có s hc sinh như nhau. Nhưng sau đó lp có thêm
4
hc sinh
còn li đăng kí na. Do đó, cô giáo ch nhim đã chia đu s hc sinh ca lp thành
4
t.
Hi lp
9A
hin có bao nhiêu hc sinh? Biết rng so vi phương án d định ban đu, s hc
sinh ca mi t hin nay có ít hơn
2
hc sinh?
Bài 8. (3,0 đim)
Cho tam giác ABC vuông ti A (AB < AC), đưng tròn tâm O đưng kính AC ct cnh BC ti K,
v dây cung AD vuông góc OB ti H.
a) Chng minh: t giác BKHA ni tiếp đưng tròn và
BHK BCA
=
.
b) Chng minh: BD là tiếp tuyến ca (O) và HDphân giác
KHC
.
c) T O v đưng thng song song vi AD ct tia BA ti E, t B v đưng thng vuông góc
vi EC ti F, BF ct AO ti M. Chng minh: M là trung đim ca đon OA.
Bài 9. (1 đim)
Em hãy cho biết s HS trúng nguyn vng tuyn sinh 10 ca trưng A và tng B biết s hc
sinh tham gia thi tuyn sinh lp 10 ca trưng B nhiu hơn s hc sinh tham gia thi tuyn sinh
lp 10 ca trưng A là 600 hc sinh.
----HT---
HƯỚNG DN GII
Bài 1. (1,25 đim)
a) V đồ th
( )
P
( )
d
trên cùng h trc ta đ.
BGT:
x
2
1
0
1
2
=
2
yx
4
1
0
1
4
b) m ta đ giao đim ca
( )
P
( )
d
bng phép tính.
Phương trình hoành đ giao đim ca
( )
P
( )
d
:
=−+
2
2xx
+−=
=
=
2
20
1
2
xx
x
x
Thay
1x =
vào
=
2
yx
, ta đưc:
= =
2
11y
.
Thay
= 2x
vào
2
yx=
, ta đưc:
( )
=−=
2
24y
.
Vy
(
)
1; 1
,
( )
2; 4
là hai giao đim cn tìm.
Bài 2. (0,75 đim)
( ) ( )
2
2
b 4ac 2 4.3. 5 64 0∆= = = >
phương trình có 2 nghim phân bit
Áp dng ĐL Viet:
( )
1 2 12
2
b 2 c5
x x ; x .x
a 3 3 a3
−−
−−
+= = = ==
( )
( )
(
)
2
2 2 22
1 2 1 2 1 2 12
2
M 9x 9x 9. x x 9. x x 2x x
2 5 34
M 9. 2. 9. 34
339
=+= += +


= −==





Bài 3. (0,75 đim)
a) S tin Hùng phi tr khi mua 44 cái bánh ca hàng A là:
(15 000 .10 + 34. 15 000. 0,9). 0,95 = 578 550 (đng)
b) Vì mua 5 cái tđưc tng 1
tr tin 5 cái bánh thì đưc 6 cái
x
0
1
=−+
2yx
2
1
Ta có: 44: 6 = 7 dư 2 nên cn mua 7 ln ca 5 cái và mua 2 cái l
S tin Hùng phi tr khi mua 44 cái bánh ca hàng B là:
15 000. 5. 7 + 2. 15 000 = 555 000 (đng)
Vy mua 44 cái bánh ca hàng B thì s tin phi tr s ít hơn. (Vì 555 000 < 578 550)
Bài 4. (0,75 đim)
 = . 
󰆹
= 100. 60 = 100
3
(
)
 = : 
󰆹
= 100. 60 = 200
(
)
Din tích tam giác ABC là:

=
.  =
. 100
3. 100 = 5000
3(
)
Din tích lưi là:

=
(
+  + 
)
. 0,8 =
100
3 + 100 + 200
. 0,8(
)
S tin làmi:
100
3 + 100 + 200
. 0,8.50 000.
(
1 20%
)
15 (󰉪 󰉰)
Bài 5. (0,75 đim)
a) Hàm s
( )
d
có dng
= +y ax b
(a, b là hng s vi
0a
)
Theo đ bài, ta có:
Vi giá bán là
400000
(đồng)/sn phm thì s ng sn phm bán ra là 1200 (sn phm)
( )
400000;1200
thuc hàm s
( )
d
= +400000 1200ab
(
)
1
Vi giá bán là 460000 (đng)/sn phm thì s ng sn phm bán ra là 1800 (sn phm)
( )
460000;1800
thuc hàm s
( )
d
= +460000 1800
ab
( )
2
T
( ) ( )
1,2
=
=
100
280000
a
b
Vy
= +100 280000
yx
b) S ng sn phm bán ra vi giá bán là 440000 đng
Thay
= 440000y
vào hàm s, ta có:
= + ⇔=440000 100 280000 1600xx
Bài 6. (0,75 đim)
Có mt bình thy tinh hình tr phía bên trong có đưng kính đáy là
30cm
,
chiu cao
20cm
, đng mt na bình c và mt khi thy tinh hình tr
có bán kính đáy
14
cm
, chiu cao là
11
cm
. (Cho bith tích hình tr tính
theo công thc:
2
V Rh
π
=
vi
R
là bán kính đáy,
h
là chiu cao ca hình
tr)
a) Tính th tích khi thy tinh (làm tròn đến ch s thp phân th nht)
b) Hi nếu b lt khi thy tinh vào bình thy tinh thì ng c trong bình có b tràn ra
ngoài hay không? Ti sao?
Li gii
a) Th tích khi thy tinh là:
23
2
3,14.14 .11 6769, 8V cm

.
b) Th ch bình thy tinh là:
2
3
1
30
3,14. .20 14130
2
V cm



.
Th tích khi b khi thy tinh vào bình thy tinh là:
3
1
21
14130
6769, 8 13834, 8
22
V
V cm V
.
Vy nưc không b tràn ra ngoài.
Bài 7. (1 điểm)
Gọi
x
là s hc sinh lúc đu ca lp
9A
đăng kí tham gia v sinh trưng hc (
*
x
)
S hc sinh mi t theo d định ban đu là
3
x
(hc sinh).
S hc sinh mi t lúc sau là
+ 4
4
x
(hc sinh).
Vì s hc sinh mi t hin nay kém s hc sinh mi t lúc đu
2
hc sinh, nên ta có
phương trình:
+
=⇔=
4
2 36
34
xx
x
(nhn)
Vy lp
9A
40
hc sinh
Bài 8. (3,0 đim)
a) Ta có
0
90AKC =
( góc nt chn na đt)
0
90AKB⇒=
(kề bù)
Xét t giác BKHA có
0
90AHB AKB= =
Vy t giác BKHA ni tiếp đt (hai đnh…)
BAK BHK⇒=
(cùng chn cung BK)
BAK BCA=
(cùng ph
KAC
)
Vy
BHK BCA=
b) Xét
AOD
có OA = OD nên
AOD
cân ti O
Mà OH là đưng cao đng thi là đưng trung tuyến, phân giác
Xét
AOB
DOB
, có
OA = OD (bán kính)
OB cnh chung
BOA BOD=
(OB là phân giác)
AOB
=
DOB
( c-g-c)
0
90BAO BDO⇒==
⇒⊥OD BD
ti D
Mà:
()DO
Vy BD là tiếp tuyến ca (O)
Ta có
BHK BCA=
(cmt)
Suy ra t giác OHKC ni tiếp đt
OKC OHC⇒=
(cùng chn cung OC)
OKC OCK=
(Tam giác OKC cân)
OHC BHK⇒=
0
0
90
90
OHC CHD
BHK KHD
+=
+=
KHD CHD⇒=
Vy HD là phân giác
KHC
c)
Gọi S là trung đim AB
Xét tam giác BEC có:
BF và CA là hai đưng cao ct nhau ti M
Suy ra M là trc tâm tam giác BEC
, //EM BC BC SO⇒⊥
(SO là đưng trung bình)
SOEM
⇒⊥
Xét tam giác EOS có:
EM và OA là hai đưng cao ct nhau ti M
Suy ra M là trc tâm tam giác EOS
S OE, O OEMB
⇒⊥
Suy ra SM // BO
Chng minh SM là đưng trung bình tam giác ABO
Vy M là trung đim AO
Bài 9 (1 đim)
Gii:
Gọi x (hs) là s hc sinh tham gia thi tuyn sinh lp 10 ca trưng A (
)
Gọi y (hs) là s hc sinh tham gia thi tuyn sinh lp 10 ca trưng B (
)
S hc sinh tham gia thi tuyn sinh lp 10 ca 2 trưng là: x+y (hs)
S hc sinh trúng nguyn vng tuyn sinh 10 ca trưng A là: 80% (hs)
S hc sinh trúng nguyn vng tuyn sinh 10 ca trưng B là: 90% (hs)
S hc sinh trúng nguyn vng tuyn sinh 10 ca 2 trưng là: 88%(+ ) (hs)
80%+ 90% = 88%(+ )
8%+ 2% = 0 (1)
Vì s hc sinh tham gia thi tuyn sinh lp 10 ca trưng A nhiu hơn s hc sinh tham gia thi
tuyn sinh lp 10 ca trưng B là 600 hc sinh nên: = 600 (2)
T (1) và (2) ta có:
8%+ 2% = 0
 + = 600
= 200(󰉝)
= 800(󰉝)
S hc sinh trúng nguyn vng tuyn sinh 10 ca trưng A là: 80% = 80%. 200 = 160 (hs)
S hc sinh trúng nguyn vng tuyn sinh 10 ca trưng B là: 90% = 90%. 800 = 720 (hs)
----HT---
UBND QUN TÂN BÌNH
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
ĐỀ THAM KHO TUYN SINH 10
Năm học: 2024–2025
MÔN: TOÁN – LP: 9
Thời gian: 120 phút
(không k thời gian phát đề)
Bài 1. (1,5 điểm). Cho
( )
=
2
1
:
4
Py x
và đường thng
( )
=
3
:
4
dy x
.
a) Vẽ đồ thị
( )
P
( )
d
trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của
(
)
P
( )
d
bằng phép tính.
Câu 2. (1 điểm).
Cho phương trình:
2
4 50xx −=
có hai nghiệm là
1
x
2
x
. Không giải phương trình, hãy tính
giá trị của biểu thức:
(
)
= −−
2
12 1 2
2 2024 2024A xx x x
Câu 3. (0,75 điểm). Để xác định ngày
n
, tháng
t
, năm
K
rơi vào thứ my, ta tính theo quy tắc
sau:
(
)
1 .365
MK=−+
thương của
1
4
K
C

+


Trong đó,
K
là s năm,
C
là s ngày tính từ ngày đầu tiên của m
K
tới ngày
n
, tháng
t
,
m
K
.
Sau đó, lấy
M
chia cho
7
ta được s
r
và tra bảng sau:
r 0 1 2 3 4 5 6
Th th
Bảy
Ch
Nht
th
Hai
th
Ba
th
th
Năm
th
Sáu
Ví d: Ngày
1 / 6 / 2000
biết năm
2000
là năm nhuận.
31 29 31 30 31 1 153C =+++++=
.
Thương của
( )
2000 1
chia
4
499
.
( )
2000 1 .365 499 153 730 287M = ++=
.
730287 : 7
5
nên ngày
1 / 6 / 2000
là th m.
a/ Em y cho biết ngày
15 / 4 / 2021
ngày thứ mấy ? Biết m
2021
không phải
năm nhuận.
b/ Nếu ngày
12
của tháng
t
thuộc nửa đầu năm
2021
rơi vào thứ hai. Em hãy cho biết
đó là tháng nào?
Bài 4. (0,75 điểm)
Ch Lan mua một thùng nước ngt (gm
24
lon) ca đại phân phối với giá
192 000
đồng và
bán lẻ mỗi lon với giá
10 000
đồng.
a) Hi khi bán hết thùng nước ngt đó thì ch Lan được lãi bao nhiêu phần trăm so với giá
gc?
b) Trong đợi khuyến mãi, do đại phân phối giảm giá nên chị Lan ng chỉ bán mỗi lon
nước ngt với giá
9 500
đồng thu được lãi suất như cũ. Hỏi trong đợt này, ch Lan
đã mua một thùng nưc ngt với giá bao nhiêu?
Bài 5. (1 điểm)
Bn Chi đi xe buýt đến cửa hàng để mua x quyn tập, giá mỗi quyển tập là a (đồng). Gọi b (đồng)
chi phí xe buýt cả đi lẫn v. Hàm s bc nhất y biểu diễn tng s tiền bạn Chi phải tốn khi đi
mua tập của cửa hàng có đồ th như sau:
a) Hãy xác định các hệ số a và b.
b) Nếu tổng số tiền bạn Chi phải tốn 84 ngàn đồng thì bạn Chi mua được bao nhiêu
quyển tập?
Bài 6. (0,75 điểm)
Bạn An đổ vào
cái cốc hình tr có đường kính 6cm, chiều cao 8cm một lượng dung dch nưc
súc miệng Natriclorid nồng độ 0.9%, sau đó đổ thêm nước vào cốc cho đến khi dung dch trong
cốc đạt
cc và khuy đều để xúc miệng. Hỏi lúc đó nồng độ dung dịch Natri clorid trong cốc
bao nhiêu phần trăm? ( công thức tính nồng độ: C% =
trong đó C%: là nồng độ dung
dịch,
là thể tích chất tan trong dung dịch, là thể tích của dung dịch.
Bài 7. (0,75 điểm)
Một xe lửa chy với vận tốc 50km/h. Xe lửa chui vào một đường hầm có chiều dài gấp
9
lần chiều dài của xe lửa và cn
1, 5
phút để xe lửa đó vào và ra khỏi đường hầm. Tính chiều dài
xe lửa.
Bài 8. (3 điểm)
Cho đường tròn tâm
O
đường kính
AB
. Trên tiếp tuyến ti
A
của đưng tròn
(O)
ly đim
C
.
K cát tuyến
CDE
với
(O)
sao cho
CE
ct
AB
tại điểm
F
nm gia
O
B
(
D
nm gia
C
E
). K
OG
vuông góc với
DE
tại
G
.
a) Chứng minh tứ giác
ACGO
nội tiếp và
GO.FC AC.FO=
b) Qua
E
k đường thng song song với
CO
, đưng thẳng này cắt
OB
tại
H
và ct
DB
tại
K
.
Chứng minh
AGHE
nội tiếp và
H
là trung điểm
EK .
c) Qua
A
k đường thng song song với BE, đường thẳng này cắt
OC
tại
I
. Chứng minh
I,D,B
thng hàng
Bài 9. (0,5 điểm) Trong thùng đựng 3 viên bi vàng, 2 viên bi xanh (các viên bi chỉ khác nhau về
màu sắc). Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi.
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Tính xác suất của biến cố E: “ Lấy được 2 viên bi cùng màu”
----- HT -----
UBND QUN TÂN BÌNH
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
ĐÁP ÁN
ĐỀ THAM KHO TUYN SINH 10
Năm học: 2024–2025
MÔN: TOÁN – LP: 9
Thời gian: 120 phút
(không k thời gian phát đề)
Bài
Hướng dẫn chấm
Điểm
1a
a) V đồ th
( )
P
( )
d
trên cùng h trc ta
độ.
BGT:
x
4
2
0
2
4
=
2
1
4
yx
4
1
0
1
4
x
0
4
=
3
4
yx
0
3
0,5
0,25
1b
a) Tìm tọa độ giao điểm ca
( )
P
( )
d
bằng phép tính.
Phương trình hoành độ giao điểm ca
( )
P
( )
d
:
−=
2
13
44
xx
⇔−=
=
=
2
30
0
3
xx
x
x
0,25
Thay
= 0x
vào
=
2
1
4
yx
, ta được:
= 0y
.
Thay
= 3x
vào
=
2
1
4
yx
, ta được:
=
9
4
y
.
Vy
(
)
0;0
,



9
3;
4
là hai giao điểm cn tìm.
0,25
0,25
2
Theo hệ thức Vi ét ta
=+=
12
4Sx x
= =
12
.5P xx
Ta có
( )
= −−
2
12 1 2
2 2024 2024A xx x x
( )
= −−
2
2 4 2024ASP S
( )

= −−+

2
2 4 4. 5 2024.4A
A=2.36+2024.4=8168
0,25
0,25
0,25
0,25
3a
=+++=31 28 31 15 105C
.
Thương của
( )
2000 1
chia
4
505
.
2021 1 .365 505 105 737910M 
.
737910
chia
7
5
nên
15 / 4 / 2021
là th m.
0,25
3b
2021 1 .365 505 737805M CC 
Vì ngày
12 / / 2021t
là th hai nên
(
)
= +737805MC
chia
7
2
(với
= 1;2;3;4;5;6)t
Nếu
= 1t
thì
= 12C
737805 12 737817M = +=
chia
7
3
(loại)
Nếu
= 2t
thì
=+=31 12 43C
737805 43 737848M
= +=
chia
7
dư 6 (loại)
0,25
0,25
4
a) S tiền ch Lan bán hết
24
lon nước ngọt theo giá bán lẻ là:
10000.24 240000=
đồng
S tiền ch đã lãi được:
240000 192000 48000−=
đồng
S phần trăm mà chị đã lãi sau khi bán hết
24
lon nước ngọt:
48000
.100% 25%
192000
=
b) S tiền bán
24
lon nước ngt với giá bán lẻ
9500
đồng là:
24.9500 228000=
đồng
Giá của một thùng nước ngt mà ch Lan đã mua là:
(
)
228000. 1 25% 171000−=
đồng
0,25
0,25
0,25
5
a) Thay x = 0 và y = 12 vào y = ax + b
12 = a . 0 + b (1)
Thay x = 6 và y = 26 vào y = ax + b
36 = a . 6 + b (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Vậy: y = 4x + 12
b) Thay y = 84 vào y = 4x + 12
84 = 4x + 12
x = 18
Vy: Nếu tng s tiền bạn Chi phải tốn 84 ngàn đồng thì bạn Chi
mua được 18 quyển tp.
0,25
0,25
0,25
0,25
6
Chiều cao dung dch trong cốc lúc đầu:
= 2 (cm)
Th tích dung dịch lúc đầu:
Thể tích chất tan trong dung dịch:
0.2
Chiều cao dung dch trong cốc lúc sau:
= 4 (cm)
Th tích dung dịch lúc đầu:
Nồng độ dung dịch lúc sau:
0.25
0.25
0.25
7
( )
50000 2500
50km/h= m/ph
60 3
=
.
Gi
( )
m
x
là chiu dài xe la, điu kin
0x >
.
Chiều dài đưng hm:
9x
(m)
Khi xe la ra khi hn đưng hm thì đu xe la đi đưc quãng
0,25
đưng là:
10x
(m)
Vn tc xe la:
10 20
1, 5 3
x
x=
(m/ph)
Ta có phương trình:
20 2500
33
x =
( )
125 mx⇔=
(tha điu kin).
Vy xe la có chiu dài
125m
.
0,25
0,25
8
S
I
K
H
G
F
D
O
A
B
C
E
8a
a) Ta có
0
CAO 90=
(
CA
là tiếp tuyến ca
( )
O
0
CGO 90=
(
OG DE
)
Suy ra
00 0
CAO CGO 90 90 180+ =+=
Suy ra tứ giác
CAOG
nội tiếp (tổng hai góc đối bằng
0
180
)
Xét hai tam giác
FGO
FAC
ta có:
CFA
chung
( )
0
FGO FAC 90= =
0,5
Vy
FGO FAC∆∆
(g – g)
Suy ra
GO FO
GO.FC AC.FO
AC FC
=⇒=
0,5
8b
b) Ta có
GEH GCO=
GCO GAO=
Suy ra
GEH GAO=
hay
GEH GAH=
Suy ra tứ giác
AGHE
nội tiếp
GHA GEA⇒=
, mà
1
GEA DBA sd AD
2

= =


GHA DBA
⇒=
, mà 2 góc này v trí đồng v
GH //DB
, mà
G
là trung điểm
DE
(
OG DE
)
H
là trung điểm
EK
0,25
0,25
0,25
0,25
8c
c) Gọi
S
là giao điểm ca
BE
CO
.
D dàng chứng minh
OAI OBS( g c g ) OI OS = −− =
Ta có
( )
BH HE
HE //OS gt
BO OS
⇒=
, mà
HE HK ,OS OI= =
BH HK
BO OI
⇒=
Xét hai tam giác
BHK
BOI
ta có:
( )
BHK BOI EK //OC=
BH HK
BO OI
=
(cmt)
Vy
BHK BOI∆∆
(c – g – c)
KBH IBO⇒=
hay
KBH IBH=
BK BI I ,K ,B ≡⇒
thẳng hàng, mà
D,K,B
thng hàng
I,D,B
thng hàng.
0,25
0,5
0,25
9
a) Đặt tên các viên bi vàng là
123
VVV
;;
Bi xanh là
12
X ,X
. Ta có không gian mẫu.
{ }
12 11 12 21 22 312 1 32 313 2
VV ,VV ,VV ,
X X ,VX ,VX ,V X ,V X ,VX ,VX
Ω=
b) Các trường hợp thuận lợi của biến cố E là:
12 13 1232
VV ,VV ,V V ,XX
Xác suất của biến c A là
( )
42
P
10 5
E
= =
.
0,25
0,25
MA TRN Đ
Cp đ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu
Vn dng Cng
Cp đ thp Cp đ cao
1.Đồ thị
m s
Biết cách v
đồ th
Biết cách tìm toạ
độ giao điểm
S câu
S điểm
S câu: 1
S điểm: 0,75
S câu: 1
S điểm: 0,75
S câu: 2
S điển: 1,5
2.Định
Viet
Biết vn dụng định
lí Viet để tính giá
tr ca mt biu
thức đối xng
S câu
S điểm
S câu: 1
S điểm: 1
S câu: 1
S điển: 1
3.Toán
thực tế số
học
Vn dng
kiến thức đã
học để giải
toán thực tế
s hc.
S câu
S điểm
S câu: 1
S điểm: 0,75
S câu: 1
S điển: 0,75
4. Toán
thực tế
phần trăm
Vn dng
kiến thức đã
học để giải
toán thực tế
phần trăm.
S câu
S điểm
S câu: 1
S điểm: 0,75
S câu: 1
S điển: 0,75
5.Hàm số
bc nhất
Vn dụng tính chất
đồ th hàm s bc
nhất để tr lời tình
hung thc tế
S câu
S điểm
S câu: 1
S điểm: 1,0
S câu: 1
S điểm: 1,0
6.Toán thc
tiễn v hình
không gian
Biết vn dng
công thức tính th
tích hình trụ kết
hình tr kết hp
kiến thc hóa hc
S câu
S điểm
S câu: 1
S điểm: 0,75
S câu: 1
S điểm: 0,75
7.Toán thc
tiễn v giải
bt bng
Vn dụng phép
kiến thức đã học
để giải bt bng
----- HT -----
cách lp pt
cách lập phương
trình
S câu
S điểm
S câu: 1
S điểm: 0,75
S câu: 1
S điểm: 0,75
8.Hình hc
Biết chng
đẳng thức tích
dựa trên hai
tam giác đồng
dng
Vn dụng tính t
giác nội tiếp để cm
trung điểm.
Vn dng
kiến thức đã
học để
chứng minh
ba điểm
thng hàng.
S câu
S điểm
S câu: 1
S điểm:1
S câu: 1
S điểm:1
S câu: 1
S điểm:1
S câu: 3
S điểm:3
9. Thc tế
xác sut
thng kê
Tính toán s
hc
S câu
S điểm
S câu: 2
S điểm:0,5
S câu: 2
S điểm: 0,5
Tng s câu
Tng s
điểm
S câu: 6
S điểm: 3,75
S câu: 6
S điểm 5,25
S câu: 1
S điểm:1,0
S câu: 13
S điểm:10
S GIÁO DỤC VÀ ĐO TO
THÀNH PH H CHÍ MINH
TRƯỜNG QUC T Á CHÂU
thi gm 02 trang)
ĐỀ THAM KHO TUYN SINH 10 THPT
NĂM HỌC: 2024 - 2025
MÔN THI: TOÁN
Bài 1. (1,5 điểm) Cho
2
( ): 2Py x=
( ): 1dyx
= +
a) V (P) và (D) trên cùng h trc tọa độ.
b) m giao điểm ca (P) và (D) bng phép tính.
Bài 2. (1,0 điểm) Cho phương trình
2
307xx+ =
hai nghiệm là
12
,xx
. Không giải phương
trình, hãy tính giá trị ca biểu thc:
22
12 1 2
22
Ax x x x
=
+
.
Bài 3. (0,75 điểm) Giá bán một chiếc xe Honda Vision giảm giá hai lần như sau: lần 1 gim
5%
, lần hai giảm
10%
so với giá đang bán, sau khi giảm giá 2 lần thì chiếc xe được bán với
giá là
27.360.000
đồng. Hỏi giá bán ban đầu của chiếc xe Honda Vision là bao nhiêu tiền?
Bài 4. (0,75 đim) Mt cửa hàng bán mũ (nón) vừa nhp v một số mũ. Buổi sáng cửa hàng đã
bán được
2
5
số cái vừa nhập được với giá
80000
đồng một cái lãi được
1440000
đồng.
Buổi chiều cửa hàng đã bán được
3
8
số cái vừa nhp với giá
70000
đồng một cái lãi
được
900000
đồng. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu cái mũ vừa nhp v ?
Bài 5. (1,0 điểm) Một chiếc hp có th chứa được
14kg
táo hoặc
21kg
mn. Nếu ta cha đy
hộp đó bằng c táo mận giá tiền của táo bằng giá tiền ca mận thì số trái cây trong hộp
sẽ cân nặng
18kg
và có giá
480000
đồng. Tìm giá tiền
1kg
táo và
1kg
mn.
Bài 6. (1,0 đim) Cuối tuần, bn An t thưng cho mình
mt ly trà sữa trân châu t m. An cho 10 viên trân châu
hình cu đường kính mỗi viên 0,6cm cùng với lưng trà
sữa vào
3
4
ly thu tinh. Biết rng ly thu tinh hình trụ
bán kính đáy 3cm, chiều cao ly là 12cm. Tính th tích
lượng trà sữa An cn rót vào ly ( Ly
3,14π≈
).
Bài 7. (1,0 điểm) Công ty Viễn thông A cung cp dch v
Internet với mức phí ban đầu là 400000 đồng và phí hàng
tháng là 50000 đồng. Công ty viễn thông B cung cấp dch v Internet không tính phí ban đầu
nhưng phí hàng tháng là 90000 đồng.
a) Viết hai hàm số biểu th mức tính phí khi sử dng Internet của hai công ty Viễn thông A
và công ty Viễn thông B?
b) Hỏi gia đình ông C sử dng Internet trên mấy tháng thì chọn dch v bên công ty Viễn
thông A có lợi hơn?
Bài 8. (3,0 điểm) Cho đưng tròn (O; R) có đường kính AB. Vẽ y cung CD vuông góc với
AB (CD không đi qua tâm O). Trên tia đối của tia BA lấy đim S; SC ct (O; R) tại điểm th
hai là M.
a) Chng minh
SMA
SBC
b) Gọi H là giao điểm của MA và BC, K là giao điểm của MD và AB. Chứng minh
BMHK là tứ giác nội tiếp và HK // CD
c) Chng minh: OK . OS = R
2
.
Bài 9. Gieo một con xúc xc 6 mặt cân đối đồng cht. Tính xác sut ca các biến c sau:
a) A: “Xuất hiện mặt có 2 chấm”;
b) B: “Xuất hiện mặt có số chấm là số nguyên tố”.
--- Hết ---
HƯỚNG DN CHM
Bài
Ni dung
Điểm
Bài 1.
a) Vẽ (P) và (D) đúng.
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D):
2
21xx
= +
2
11
22
2 10
11
()
22
1( 2)
xx
xy
xy
−=
=−=
= =
Vậy (P) và (D) cắt nhau tại
( )
11
; ; 1; 2
22



1,0
0,5
Bài 2.
2
307
xx
+
=
Theo định lý Viet ta có:
12
12
7
3
b
Sxx
a
c
Px x
a
=+ =−=
=+==
( )
( )
222
2
2
12 12 1212 1
2 2( ) 7 2. 3 2.7 2922 xx xAx x xxxx x−− =+ = + +==
0,5
0,5
Bài 3.
Gọi
x
(đồng) là giá ban đu của chiếc xe (
0)
x
>
(đồng).
Giá của chiếc xe sau khi giảm giá đợt 1 là:
5% 0,95xx x−=
(đồng)
Giá tiền chiếc xe sau khi giảm giá đợt 2 là:
0,95 10%.0,95 0,855xx−=
(đồng)
Theo đề bài ta có:
0,855 27360000 32000000xx= ⇒=
Vậy giá bán của chiếc xe là:
32000000
(đồng)
0,75
Bài 4.
Nếu bán hết số mũ nhập về với giá 80000 đồng một cái thì lãi được:
2
1440000 : 3600000
5
=
(đồng)
Nếu bán hết số mũ nhập về với giá 70000 đồng một cái thì lãi được:
3
900000 : 2400000
8
=
(đồng)
Số cái mũ nhập về là:
( )
3600000 2400000 : (80000 70000) 120 −=
(cái)
Số cái mũ cửa hàng đã bán là:
23
120. 120. 93
58
+=
(cái)
0,25
0,25
0,25
Bài 5.
Gọi số táo là
()x kg
và số mn là
()y kg
. Điều kiện
,0
xy>
.
Mỗi
kg
táo chiếm
1
14
th tích hp.
Mỗi
kg
mận chiếm
1
21
th tích hp.
0,25
N
K
H
A
B
C
D
O
S
M
Ta có h phương trình
18
6
12
1
14 21
xy
x
xy
y
+=
=

=
+=
.
Giá tiền
1kg
táo là
240000
40000
6
=
(đồng).
Giá tiền
1kg
mn là
240000
20000
12
=
(đồng).
0,25
0,25
0,25
Bài 6.
Th tích 1 viên trân châu là:
3 33
1
44
3,14 0,3 0,1134
33
V r cm=π= =
Th tích 10 viên trân châu là:
3
1
10 10 0,1134 = 11,34 V cm=
Th tích
3
4
ly thu tinh là:
22 3
2
33
3,14 3 12 254,34
44
V r h cm=π = ⋅⋅=
Th tích lượng trà sữa cn rót vào ly là :
3
21
10 254,34 11,34 243 V V cm−= =
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 7
a) Gọi
,yz
là hai hàm số ln lượt biểu th mức tính phí khi sử dng Internet
của hai công ty A và B.
x
là biến số th hiện số tháng sử dng Internet.
( )
*x ∈Ν
400000 50000yx= +
90000zx=
b) S tháng để gia đình ông C sử dụng Internet bên công ty Viễn thông A
có lợi hơn khi sử dng bên công ty Viễn thông B:
400000 50000 90000
10
xx
x
+<
⇔>
Vậy gia đình ông C sử dụng Internet trên 10 tháng thì chọn dch v bên
công ty Viễn thông A có lợi hơn.
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 8
a) Xét
SMA
SBC
có:
0,25
MSA CSB=
(góc chung)
MCB MAB=
(Góc nội tiếp cùng chn
MB
)
SMA⇒∆
SBC
(g – g)
b) Ta có
1
MHB (sdMB sdAC)
2
= +
1
MKB (sdMB sdAD)
2
= +
Mà AD = AC ( Vì
AB CD
)
Nên
MHB MKB=
T giác BMHK nội tiếp được đường tròn.
HMB HKB 180
o
+=
Lại có
HMB AMB 90
o
= =
( Góc nội tiếp chn nửa đường tròn (O))
HKB 90
o
=
HK AB
CD AB
(gt)
Vy HK // CD .
c) K đường kính MN, Ta
MOB AON=
=>
sdMB sdAN=
Hay MB = AN
Ta có:
1
OSM ASC (sdAC sdMB)
2
= =
1
OMK NMD sdND
2
= =
=>
1
OMK (sdAD sdAN)
2
=
Mà MB = AN , AC = AD =>
OSM OMK =
Xét
OSM
OMK
có:
MOK MOS=
(góc chung)
OSM OMK =
OSM
OMK
( g – g)
OS OM
OM OK
=
=> OS . OK = OM
2
= R
2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 9
a) con xúc xắc cân đối đồng chất nên khnăng xuất hiện các mặt
của nó như nhau.
Do đó:
( )
1
6
PA=
.
b) Mặt có số chấm là số nguyên tố là: 2, 3, 5 chấm.
Do đó:
( )
1
2
PA=
.
VQL Page 1
UBND QUN TÂN BÌNH
TRƯNG THCS TÂN BÌNH
ĐỀ THAM KHO TUYN SINH LP 10
NĂM HC 2024 - 2025
Bài 1
: 1,5 đim
Cho Parabol (P):
2
1
yx
2
=
và đưng thng (d): y = x + 4
a/ V (P) và (d) trên cùng h trc ta đ.
b/ Tìm ta đ giao đim ca (P) và (d) bng phép tính.
Bài 2: 1 đim
Cho phương trình:
2
1
x 4x 1 0
2
−=
a/ Không gii phương trình, hãy chng t phương trình có 2 nghim phân bit.
b/ Tính
22
12
12
xx
A
5x 5x
+
=
−−
Bài 3: 1 đim
Lp trưng giúp giáo viên thu tin ca 45 hc sinh trong lp (k c lp trưng) đ
cùng đi xem phim. Không may, t giy ghi s tin mua vé đã thu đưc ca c lp b thm
c nhòe đi 2 ch s nên ch nhìn thy 5 ch s ca tng s tin
600 00
.
khi thu tin xem phim, lp trưng thu chung vi tin photo đ cương mt s môn hc
nên không bn nào nh rõ giá ca 1 xem phim bao nhiêu nhưng li nh đưc rng
giá vé là 1 s t nhiên và chưa đến 100 000đ/1 hc sinh. y giúp bn lp trưng tìm
tng s tin bn đã thu?
Bài 4: 1 đim
Khi đang vào v thu hoch, giá Dưa Hu bt ng gim mnh. Nông dân A cho biết
vì s dưa hng nên đã bán
30%
s Dưa Hu thu hoch đưc vi giá 1 500 đng mi
kilogam (1 500đ/kg), sau đó nh phong trào “gii cu Dưa Hunên đã may mn bán
hết s dưa còn li vi giá 3 500đ/1 kg. Nếu tr đi 20 triu đng tng s tin đã đầu tư (ht
ging, phân bón, ...) thì lãi đưc 9 triu đng (không k công chăm sóc hơn 2 tháng ca
c nhà). Cũng theo ông A, mi sào s thu hoch đưc 2 tn Dưa Hu. Hi ông A đã trng
bao nhiêu sào Dưa Hu.
Bài 5: 1 đim
Trong ngành khí ng, có hin tưng giót qua đèo (núi) đưc gi là gió “phơn"
(foehn).
T bên n đón gió, gió chuyn đng đi lên, càng lên cao không khí s b lnh dn
đi (c cao lên 100m thì nhit đ không khí gim đi khong 0,6
0
C) ngưng kết, th
to thành mưa. Trong quá trình ngưng kết, khi khí s thu thêm nhit do ngưng kết ta ra.
Nếu nhit đ đo đưc ti chân núi là 26
0
C thì lên ti đnh núi nhit đ đo đưc s 11
0
C.
VQL Page 2
n khut gió, gió sau khi t qua đnh đèo (núi) không khí s b nén đon
nhit. Vì vy, qua phía sau chân núi, gió s khô, nóng hơn (trung bình c xung 100m
nhit đ tăng thêm 1
0
C). Nếu nhit đ đo đưc ti đnh núi là 11
0
C thì ti chân núi nhit
độ đo đưc s là 36
0
C.
Gi T (
0
C) là nhit đ tương ng vi đ cao h (mét) n khut gió, T và h
liên h vi nhau bng hàm s
.T ah b= +
. Biết các s liu trên đưc đo cùng mt ngn
núi.
a) Ti n đón gió, hãy xác đnh đ cao khi biết nhit đ đo đưc là 20
0
C.
b) Hãy xác đnh h s a, b ca hàm s
.T ah b= +
.
Bài 6: 1 đim
Một xe tải chở hàng có thùng xe dạng hình hộp chữ nhật với kích thuớc như nh bên.
1,5m
3m
2m
a/ Hãy tính thể tích của thùng xe. (độ dày của thùng xe xem như không đáng kể)
b/ Người ta xếp vào thùng xe tải trên các thùng hàng loại A dạng hình lập phương độ
dài cạnh 40cm để vận chuyển. Hỏi mỗi lần vận chuyển xe có thể chở được nhiều nhất bao
nhiêu thùng hàng loại A?
Bài 7: 1 đim
Trên bn v t l
1
400
, chu vi ca mt khu đt hình ch nht là 44cm, chiu dài hơn
chiu rng 18cm.
a) Hi din tích khu đt ngoài thc tế bao nhiêu m
2
.
VQL Page 3
b) Nhm góp phn phát trin phong trào th dc th thao, ngưi ch đã ci to mt
phn khu đt trên thành các sân bóng đá c nhân to (khu A); phn đt còn li
(khu B)
hình ch nht có kích thưc 8m x 5m dùng đ xây dng các tin ích đi kèm: nhà v sinh,
căn tin, bãi gi xe, Để hoàn thin mt sân bóng, ngưi ta mua c nhân to v tri lên
toàn b phn đt khu A, biết giá c nhân to là 230 000 đng/m
2
. Tính s tin mua c
nhân to v lót sân, đưc biết khi lót sân ng c hao ht không đáng k.
Bài 8: 2,5 đim
Cho ΔABC ni tiếp đưng tròn (O) đưng kính BC (AB > AC). Tiếp tuyến ti A
ca đưng tròn (O) ct tia BO ti đim M. Gi AH là đưng cao ca ΔABC. Đưng thng
vuông góc vi AC ti C ct MA ti đim S, ct tia AH ti đim Q.
a) Chng minh:
CAS SCM=
.
b) Gi K là đim đi xng ca Q qua H. Chng minh: t giác AKCS ni tiếp
c) Chng minh:
11 1
CQ AB HC
+>
Bài 9: Tham kho
Trưc khi Hà tung mt đng xu cân đi đng cht 100 ln, Th d đoán s
trên 70 ln xut hin mt sp còn Thúy li d đoán s ít hơn 70 ln xut hin mt sp.
Theo em, bn nào có kh năng đoán đúng cao hơn? Vì sao?
---HT---
VQL Page 4
HƯỚNG DN GII
Bài 1: (1,5 đim) Cho Parabol (P):
2
1
yx
2
=
và đưng thng (d): y = x + 4
a./ V (P) và (d) trên cùng h trc ta đ.
b./ Tìm ta đ giao đim ca (P) và (d) bng phép tính.
HD:
a./ Lp bng giá tr đúng
V đồ th đúng
b./ Phương trình hoành đ giao đim:
2
1
x x4
2
= +
2
1
x x40
2
−−=
Tính đúng x
1
= 4 ; x
2
= –2
Suy ra : y
1
=8; y
2
= 2
Vậy: Toạ độ giao điểm của (P) (d) là: (4;8) và (–2;2).
Bài 2: (1,0 đim) Cho phương trình:
1
2
x
2
4x 1 = 0
a/ Không gii phương trình chng t phương trình có 2 nghim phân bit.
b/ Tính
22
12
12
xx
A
5x 5x
+
=
−−
HD:
a/ a =
1
2
; c = 1 . Suy ra: a và c trái du
Vy phương trình có 2 nghim phân biệt 0,25
b/ Gi x
1
, x
2
là hai nghim ca phương trình (1), theo đnh lý Viet ta có:
12
12
b1
S x x 4: 8
a2
c1
P x .x 1: 2
a2
=+= = =
= ==−=
0,5
(
)
( )
2
22 2
1 2 12
12
1 2 12
x x 2x x
x x 8 2.( 2) 17
A
5x 5x 5 x x 5.8 10
+−
+ −−
= = = =
−− +
Bài 3: 1 đim
Lp trưng giúp giáo viên thu tin ca 45 hc sinh trong lp (k c lp trưng) đ
cùng đi xem phim. Không may, t giy ghi s tin mua vé đã thu đưc ca c lp b thm
c nhòe đi 2 ch s nên ch nhìn thy 5 ch s ca tng s tin là
600 00
. Vì
khi thu tin xem phim, lp trưng thu chung vi tin photo đ cương mt s môn hc
nên không bn nào nh rõ giá ca 1 xem phim bao nhiêu nhưng li nh đưc rng
giá vé là 1 s t nhiên chưa đến 100 000đ/1 hc sinh. Hãy giúp bn lp trưng tìm
tng s tin mà bn đã thu?
HD:
Vì tng s tin chia hết cho 45 nên cũng chia hết cho 5
VQL Page 5
600 00
là:
600 000
hoc
600 005
Vì tng s tin chia hết cho 45 nên cũng chia hết cho 9
600 00
3 600 000
hoc
8 600 005
Vì giá vé chưa đến 100 000đ/vé nên tng s tin chưa đến
45.100 000 4 500 000=
(đ)
Vy s cần tìm là
3 600 000
(đ)
Bài 4: 1 đim
Khi đang vào v thu hoch, giá Dưa Hu bt ng gim mnh. Nông dân A cho biết
vì s dưa hng n đã bán
30%
s Dưa Hu thu hoch đưc vi giá 1 500 đng mi
kilogam (1 500đ/kg), sau đó nh phong trào “gii cu Dưa Hu” nên đã may mn bán hết
s dưa còn li vi giá 3 500đ/1 kg. Nếu tr đi 20 triu đng tng s tin đã đu (ht
ging, phân bón, ...) thì lãi đưc 9 triu đồng (không k công chăm sóc hơn 2 tháng ca
c nhà). Cũng theo ông A, mi sào s thu hoch đưc 2 tn Dưa Hu. Hi ông A đã trng
bao nhiêu sào Dưa Hu.
HD:
Gi x (kg) là s kilogam dưa hu thu hoch đưc (x>0)
S tin thu đưc khi bán 30% s dưa:
0,3.x.1 500 450x=
(đ)
S tin thu đưc khi bán
1 30% 70%−=
s dưa còn lại:
0,7.x.3 500 2 450x=
(đ)
Vì sau khi tr đi 20 triu đng tng s tin đã đu tư (ht ging, phân bón, ...) thì lãi
đưc 9 triu đng nên ta có phương trình:
450x 2 450x 20 000 000 9 000 000+= +
... x 10 000
⇔=
Vy s sào ông A đã trng:
10 000 : 2 000 5=
(sào)
Bài 5: 1 đim
Trong ngành khí ng, có hin tưng giót qua đèo (núi) đưc gi là gió “phơn"
(foehn).
T bên n đón gió, gió chuyn đng đi lên, càng n cao không khí s b lnh dn
đi (c cao lên 100m thì nhit đ không khí gim đi khong 0,6
0
C) ngưng kết, th
to thành mưa. Trong quá trình ngưng kết, khi khí s thu thêm nhit do ngưng kết ta ra.
Nếu nhit đ đo đưc ti chân núi là 26
0
C thì lên ti đnh núi nhit đ đo đưc s 11
0
C.
n khut gió, gió sau khi t qua đnh đèo (núi) không khí s b nén đon
nhit. Vì vy, qua phía sau chân núi, gió s khô, nóng hơn (trung bình c xung 100m
nhit đ tăng thêm 1
0
C). Nếu nhit đ đo đưc ti đnh núi là 26
0
C thì ti chân núi nhit
độ đo đưc s là 36
0
C.
Gi T (
0
C) là nhit đ tương ng vi đ cao h (mét) n khut gió, T và h
liên h vi nhau bng hàm s
.T ah b= +
. Biết các s liu trên đưc đo cùng mt ngn
núi.
a) Ti n đón gió, hãy xác đnh đ cao khi biết nhit đ đo đưc là 20
0
C.
b) Hãy xác đnh h s a, b ca hàm s
.T ah b= +
.
HD:
VQL Page 6
a) Nhiệt đ đã gim so vi nhit đ chân núi:
0 00
26C 20C 6C
−=
Độ cao ng vi
0
20 C
n đón gió:
( ) ( )
6 : 0,6 .100 1 000 m=
Độ cao đỉnh núi (ng vi
0
11 C
) n đón gió:
( ) ( )
26 11 : 0,6 .100 2 500 m
− =

b) Theo đ bài ta có h phương trình:
1
11 2 500.a b
a
100
36 b
36 b
= +
=

=
=
Bài 6:
Một xe tải chở hàng thùng xe dạng nh hộp chữ nhật với kích thuớc như hình
bên.
a/ Hãy tính thể tích của thùng xe. (độ dày của thùng xe xem như không đáng kể)
b/ Người ta xếp vào thùng xe tải trên các thùng hàng loại A dạng hình lập phương độ
dài cạnh 40cm để vận chuyển. Hỏi mỗi lần vận chuyển xe có thể chở được nhiều nhất bao
nhiêu thùng hàng loại A?
HD:
a) Th tích thùng xe:
( )
3
2.3.1,5 9 m
=
b)
2m 200cm; 3m 300cm; 1,5m 150cm= = =
S thùng hàng nhiu nht có th xếp đưc theo chiu cao ca xe 3 thùng vì
150 : 40 3,75=
S thùng hàng nhiu nht có th xếp đưc theo chiu rng ca xe là 5 thùng vì
200 : 40 5=
S thùng hàng nhiu nht có th xếp đưc theo chiu dài ca xe là 7 thùng vì
300 : 40 7,5=
S thùng hàng nhiu nht mỗi lần vận chuyển xe có thể chở được:
3.5.7 105=
(thùng)
Bài 7:
Trên bn v t l
1
400
, chu vi ca mt khu đt hình ch nht là 44cm, chiu dài hơn
chiu rng 18cm.
a) Hi din tích khu đt ngoài thc tế là bao nhiêu m
2
.
b) Nhm góp phn phát trin phong trào th dc th thao, ngưi ch đã ci to mt
phn khu đt trên thành các sân bóng đá c nhân to (khu A); phn đt còn li (khu B)
hình ch nht kích thưc 8m x 5m dùng đ xây dng các tin ích đi kèm: nhà v
sinh, căn tin, bãi gi xe, Đ hoàn thin mt sân bóng, ngưi ta mua c nhân to v
tri lên toàn b phn đt khu A, biết giá c nhân to 230 000 đng/m
2
. Tính s tin
mua c nhân to v lót sân, đưc biết khi lót sân lưng c hao ht là không đáng k.
HD:
a) Chiu dài, chiu rng thc tế ca khu đt ln lưt là 80 (m), 8(m)
Din tích khu đt trong thc tế: 640 (m
2
)
VQL Page 7
b) Din tích đt khu A:
( )
2
640 5.8 600 m−=
S tin dùng đ mua c nhân to:
600.230 000 138 000 000 =
(đ)
Bài 8: 2,5 đim
Cho ΔABC ni tiếp đưng tròn (O) đưng kính BC (AB > AC). Tiếp tuyến ti A
ca đưng tròn (O) ct tia BO ti đim M. Gi AH là đưng cao ca ΔABC. Đưng thng
vuông góc vi AC ti C ct MA ti đim S, ct tia AH ti đim Q.
HD:
a) Chng minh:
CAS SCM=
.
Ta có:
( )
( )
0
90
//
1
2
BAC gnt
AC AB
AC CS
AB CS
ABC SCM
ABC CAS AC
CAS SCM
=
⇒⊥
⇒=

=


⇒=
chaén nöûa (O)
taïi B
maø (gt)
2 goùc ñoàng vò
maø =
S
Q
H
M
C
O
B
A
b) Gi K đim đi xng ca Q qua H.
Chng minh: t giác AKCS ni tiếp
Ta có:
0
1
0
2
12
90
90
Ta coù: (baùn kính (O))
caân taïi O
(AM laø tieáp tuyeán cuûa (O))
maø:
( AHC vuoâng taïi H)
OA OC
AOC
OAC OCA
A OAC
A OCA
AA
=
⇒∆
⇒=
+=
+=
⇒=
0
1
0
2
90
90
maët khaùc:
( ASC vuoâng taïi C)
( AQC vuoâng taïi C)
A ASC
A AQC
ASC AQC
+=
+=
⇒=
2
1
K
S
Q
H
M
C
O
B
A
VQL Page 8
Ta coù:
H laø trung ñieåm KQ (K ñoái xöùng Q qua H)
CH laø ñöôøng trung tuyeán cuûa KQC
maø CH cuõng laø ñöôøng cao cuûa KQC (AH BC taïi H)
KQC caân taïi C
maø (cmt)
maø 2 goùc
QKC AQC
ASC AQC
ASC QKC
⇒∆
∆⊥
⇒∆
⇒=
=
⇒=
ôû vò trí goùc ngoaøi vaø goùc ñoái trong cuûa töù giaùc ASCK
töù giaùc ASCK noäi tieáp
c) Chng minh:
11 1
CQ AB HC
+>
Xeùt ABH coù:
AB//CQ (cmt)
(heä quaû Talet)
CH CQ
BH AB
CH BH
CQ AB
CH CH BH CH BH CH BC
CQ AB AB AB AB AB
⇒=
⇒=
+
⇒+=+= =
1
1
11 1
maø AB ( BC vuoâng taïi A)BC A
BC
AB
CH CH
CQ AB
CQ AB CH
>∆
⇒>
⇒+>
+>
K
S
Q
H
M
C
O
B
A
Bài 9: Trưc khi Hà tung mt đng xu cân đi và đng cht 100 ln, Th d đoán s
trên 70 ln xut hin mt sp còn Thúy li d đoán s ít hơn 70 ln xut hin mt sp.
Theo em, bn nào có kh năng đoán đúng cao hơn? Vì sao?
HD:
Xác suất để xuất hiện mặt sấp là:
1
0,5
2
=
Gọi n là số lần xuất hiện mặt sấp
Xác sut thc nghim đ xut nghim mt sp là
n
100
Do s ln thc hin phép th ln (100 ln) nên
n
0,5 n 50
100
⇒≈
(ln)
VQL Page 9
Vậy Thúy dự đoán đúng
UBND Quận Tân Bình ĐỀ THAM KHO TUYN SINH 10
Trường THCS Trường Chinh NĂM HC 2024 - 2025
Thi gian làm bài 120 phút
Bài 1. Cho Parabol
=
2
( ):y
Px
và đường thng
=−+
( ):y 2dx
a) V (P) và (D) trên cùng mt mt phng tọa độ.
b) Tìm ta đ giao điểm ca
()P
(D)
bng phép toán.
Bài 2 . Cho phương trình bậc hai:
2
2 3 10
xx −=
Gi
12
,xx
là hai nghim của phương trình trên (nếu có).
Không giải phương trình, tính giá trị biu thc
22
12
Hx x= +
Bài 3
Bạn Ca đi xe buýt đến ca hàng để mua x quyển tp, giá
quyển tập là a ( đồng), gọi b ( đồng) là chi phí xe buýt cả
đi lẫn v. Hàm s bc nhất y biểu din tng s tin bn Ca
phi tốn khi đi mua tập ca cửa hàng có đồ th như sau
a) y viết hàm s y biu din tng s tin bn Ca phi
tốn khi đi mua tập ca ca hàng và dựa vào đồ th xác định
Các h s a và b .
b) Nếu tng s tiền y (đồng) bn C phi tốn là 84 ngàn ( đồng)
thì bạn Ca mua được bao nhiêu cun tp ?
Bài 4 : Hai xí nghiệp theo kế hoch phi làm tng cng 360 dng c. Trên thc tế, xí nghiệp A làm
vượt mức 12%, xí nghiệp B vưt mức 10% do đó cả hai xí nghiệp làm được tng cng 400 dng c.
Tính số dng c mỗi xí nghiệp phi làm.
Bài 5 : Để tính toán thời gian mt chu k đong đưa (một chu k đong đưa dây đu được tính từ lúc dây
đu bắt đầu được đưa lên cao đến khi dng hn) ca một dây đu, người ta s dng công thc
2
L
T
g
π
=
. Trong đó, T là thời gian mt chu k đong đưa (s), L là chiều dài ca dây đu (m), g = 9,81
2
/ms
.
a) Mt sợi dây đu có chiều dài
23+
m, hi chu k đong đưa dài bao nhiêu giây?
b) Một người mun thiết kế một dây đu sao cho một chu k đong đưa kéo dài 4 giây. Hỏi người đó
phi m mt sợi dây đu dài bao nhiêu?
Bài 6 : Trong cuc tìm hiu v s tui ngh (tính theo năm) của 100 công nhân ở một công ty A có
bng sau :
(s tp)
y ( ngàn đng)
x
O
6
12
36
84
S tui ngh (x)
Tn s (n)
Các tích (x.n)
5
20
100
6
24
144
7
a
7a
8
b
8b
N = 100
Tng : 662
662
6,62
100
X = =
Tìm a và b ?
Bài 7 :
Mt chiếc xô bằng tôn dng hình nón cụt. Các bán kính đáy
12
cm và
8
cm, chiu cao là
24
cm. nh diện tích (cm
2
) tôn để làm
(không kể din tích các ch ghép không nắp , ghi kết
quả làm tròn đến mt ch s thập phân ).
( )
12
π
xq
S r rl= +
; l : độ dài đường sinh ; r
1 ;
r
2
: là các bán kính đáy.
Bài 8: Cho ABC có ba góc nhn ni tiếp đường tròn tâm O . Gọi M là một điểm bt k trên cung nh
AC . Gi E , F lần lượt là chân các đường vuông góc k t M đến BC và AC .
a) Chng minh : t giác MFEC ni tiếp
b) Chng minh : BM . EF = BA . EM
c) Gi P ; Q lần lượt là trung điểm ca AB ; FE . Chng minh : MQ PQ
Bài 9 (Tham kho): mt trang trại nuôi gà, người ta nhn thấy xác suất một quả trứng gà có cân
nặng trên 42g là 0,4. Hãy ước lượng xem trong một lô 2000 quả trng gà ca trang tri có khong bao
nhiêu quả trứng có cân nặng trên 42g.
Hết
r
1
r
2
l
ĐÁP ÁN
Bài 1:
1) BGT + V (D)
BGT + V (P)
2) Phương trình HĐGĐ
2
20xx+−=
Giải ra x
1
= - 1 và x
2
= 2
Suy ra y
1
= 1 và y
2
= 4
Vậy (P) và (D) có hai điểm chung ( - 1: 1 ) và ( 2 ; 4 )
Bài 2. Cho phương trình bậc hai:
2
2 3 10
xx −=
Gi
12
,
xx
là hai nghim của phương trình trên . Không giải phương trình, tính giá trị biu thc
22
12
Hx x
= +
( )
2
2
4 3 4.2.( 1) 17 0b ac∆= = = >
0∆>
nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Theo định lý Vi – ét , ta có :
12
12
33
22
1
.
2
b
Sxx
a
c
P xx
a
=+ =−= =
= = =
( )
2
22
1 2 1 2 12
2
2
3 1 13
2.
2 24
H x x x x xx
H
=+=+

=−=


Bài 3 :
a) Ta có : y = ax + b
Thay x = 0 ; y = 12 vào hàm s y = ax + b , ta đưc :
12 = 0.a + b
( )
12 1b⇒=
Thay x = 6 ; y = 36 vào hàm s y = ax + b , ta đưc :
36 = 6.a + b
( )
6 36 2ab +=
T (1) và (2) ta có hpt
12
6 36
b
ab
=
+=
Giải hpt , ta được
4
12
a
b
=
=
Bài 4 :
Gọi y ( dụng c ) là s dng c mà xí nghiệp B phi làm
Đk :
*
;xy N
Hai xí nghiệp theo kế hoch phi làm tng cng 360 dng c nên ta có pt:
( )
360 1xy+=
Vì xí nghiệp A làm vưt mức 12%, xí nghiệp B vượt mức 10% do đó cả hai xí nghiệp làm được tng
cng 400 dng c nên ta có pt :
( ) ( )
( )
. 1 12% . 1 10% 400
1,12 1,1 400 2
xy
xy
+ ++ =
+=
T (1) và (2) ta có hpt
360
1,12 1,1 400
xy
xy
+=
+=
Gii h phương trình ta được
200
160
x
y
=
=
Bài 5 : Để tính toán thời gian mt chu k đong đưa (một chu k đong đưa dây đu được tính từ lúc dây
đu bắt đầu được đưa lên cao đến khi dng hn) ca một dây đu, người ta s dng công thc
2
L
T
g
π
=
. Trong đó, T là thời gian mt chu k đong đưa (s), L là chiều dài ca dây đu (m), g = 9,81
2
/ms
.
a) Mt sợi dây đu có chiều dài
23+
m, hi chu k đong đưa dài bao nhiêu giây?
b) Một người mun thiết kế một dây đu sao cho một chu k đong đưa kéo dài 4 giây. Hỏi người đó
phi làm mt sợi dây đu dài bao nhiêu?
a) Thay
23L = +
; g = 9,81 vào công thc
2
L
T
g
π
=
ta được :
23
2 3, 9
9,81
T
π
+
=
( giây)
b)Thay T = 4 vào công thc
2
L
T
g
π
=
, ta được :
42
9,81
L
π
=
2
2
24
9,81 9,81
4.9,81
4
LL
L
ππ
π
=⇔=
⇔=
Bài 6 :
Ta có :
100 20 24 56 (1)
ab+= =
7a + 8b = 662 – 100 – 144 = 418 (2)
T (1) và (2) ta có :
65
7 8 418
ab
ab
+=
+=
Gii h phương trình ta được
30
26
a
b
=
=
Bài 7 : Mt chiếc bằng tôn dng hình nón cụt. Các bán kính
đáy là
12
cm và
8
cm, chiu cao là
24
cm. Tính diện tích (cm
2
) tôn
để làm (không kể din tích các ch ghép không nắp ,
ghi kết quả m tròn đến mt ch s thập phân ).
( )
12
π
xq
S r rl= +
; l : độ dài đường sinh ; r
1 ;
r
2
: là các bán kính đáy
Độ dài đường sinh của xô là :
( ) ( )
2
2
24 12 8 4 37 cml = +−=
.
Diện tích xung quanh của xô là :
( ) ( )
( )
2
12
π π. 12 8 .4. 37 80 37π cm
xq
S r rl=+= + =
.
Diện tích đáy xô là :
( )
22
1
π 64π cm
d
Sr
= =
.
Diện tích tôn để làm xô :
( )
2
80 37π+64π 1729,8 cm
xq d
SS S= +=
.
Bài 8 :
Cho ABC có ba góc nhn ni tiếp đường tròn tâm O . Gọi M là một điểm bt k trên cung nh
AC . Gi E , F lần lượt là chân các đường vuông góc k t M đến BC và AC .
a)Chng minh : t giác MFEC ni tiếp
b)Chng minh : BM . EF = BA . EM
c)Gi P ; Q lần lượt là trung điểm ca AB ; FE . Chng minh : MQ PQ
r
1
r
2
l
a)Chng minh : t giác MFEC ni tiếp
T giác MFEC có :
0
0
90
90
MFC
MEC
=
=
(E , F là chân các đường vuông góc k t
M đến BC và AC) .
T giác MFEC ni tiếp
b) Chng minh : BM . EF = BA . EM
*
11
BC=
( hai góc ni tiếp cùng chn
AM
)
11
CE=
(t giác MFEC ni tiếp)
Nên
11
BE
=
*
22
MC
=
( hai góc ni tiếp cùng chn
AM
)
21
CM=
(t giác MFEC ni tiếp)
Nên
21
MM=
*AMB và FME có :
21
11
()
()
M M cmt
B E cmt
=
=
⇒∆AMB FME (g.g)
MB AB
ME FE
=
..BM EF BA EM⇒=
c)Gi P ; Q lần lượt là trung điểm ca AB ; FE . Chng minh : MQ PQ
*
AM AB
FM FE
=
( AMB FME)
2
2
AM AB AP AP
FM FE FQ FQ
= = =
*AMP và FMQ có :
MAP MFE
AP AM
FQ FM
=
=
⇒∆AMP FMQ (c.g.c)
AMP F MQ⇒=
;
MA MP
MF MQ
=
AMP PMF AMF
QMF PMF QMP
+=
+=
AMF QMP⇒=
*AMF và PMQ có :
2
1
2
1
1
1
F
E
M
O
C
B
A
Q
P
2
1
2
1
1
1
F
E
M
O
C
B
A
()
AMF QMP
MA MF MA MP
MP MQ MF MQ
=
= =
⇒∆AMF PMQ (c.g.c)
0
90MFA MQP⇒= =
MQ PQ
Bài 9.
Gi N là s quả trứng gà có cân nặng trên 42g trong lô 2000 quả trng
Xác sut thc nghim đ một quả trứng có cân nặng trên 42g là
2000
N
Do s quả trng trong lô là ln nên
0, 4
2000
N
. Tc là
2000.0,4 800N ≈=
quả
Vậy có khoảng 800 quả trứng gà có cân nặng trên 42g.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN TÂN BÌNH
TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ĐANG
ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10
NĂM HỌC 2024 -2025
Thời gian làm bài : 120 phút
Bài 1 (1,0đ): Cho hàm số :
2
4
x
y =
(đồ thị P) và hàm số :
1yx=
(đồ thị D )
a) Vẽ đồ thị các hàm số trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy
b) Tìm giao điểm của (D) và (P) bằng phép toán
Bài 2 (1đ): Cho phương trình
2
3 5 60xx+ −=
có 2 nghiệm là
12
,xx
.
Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức A =
(
)
( )
1 2 12
22
x x xx
−−
Bài 3 (0,75đ): Cho quãng đường từ địa điểm A tới địa điểm B dài 90 km. Lúc 6 giờ một
xe máy đi từ A để tới B Lúc 6 giờ 30 phút cùng ngày, một ô cũng đi từ A để tới B với
vận tốc lớn hơn vận tốc xe y 15 km/h (Hai xe chạy trên cùng một con đường đã cho).
Hai xe nói trên đều đến B cùng lúc. Tính vận tốc mỗi xe.
Bài 4 (0,75đ): Một người mua 3 đôi giày với hình thức khuyến mãi như sau: Nếu bạn
mua một đôi giày với mức giá thông thường, bạn sẽ được giá giảm 30% khi mua đôi thứ
hai, và mua một đôi th ba với một nửa giá ban đầu. Bạn Anh đã trả 1320000 cho 3 đôi
giày.
a) Giá ban đầu của một đôi giày là bao nhiêu?
b) Nếu cửa hàng đưa ra hình thức khuyến mãi thứ hai giảm 20% mỗi đôi giày.
Bạn An nên chọn hình thức khuyến mãi nào nếu mua ba đôi giày.
Bài 5 ( 1điểm): Premier league giải vô địch bóng đá quốc gia Anh được xem là giải đấu
hấp dẫn nhất thế giới. Mùa giải 2022-2023, câu lạc bộ Machester City đã vô địch giải đấu
với 5 trận thua và dành được 89 điểm. Biết mỗi trận thắng được 3 điểm, mỗi trận hòa
được 1 điểm, mỗi trận thua 0 điểm. Hỏi câu lạc bộ Machester City có bao nhiêu trận
thắng, bao nhiêu trận hòa trong mùa giải 2022-2023? Biết rằng câu lạc bộ Machester City
thi đấu 38 trận.
Bài 6 (1đ): Qua nghiên cứu, người ta nhận thấy rằng với mỗi người trung bình nhiệt độ
môi trường giảm đi C thì lượng calo cần ng thêm khoảng 30 calo. Tại 21°C, một người
làm việc cần sử dụng khoảng 3000 calo mỗi ngày. Người ta thấy mối quan hệ giữa hai đại
lượng nàymột hàm số bậc nhất y = ax + b (x: đại lượng biểu thị cho nhiệt độ môi trường
và y: đại lượng biểu thị cho lượng calo).
a) Xác định hệ số a, b.
b) Nếu một người làm việc ở sa mạc Sahara trong nhiệt độ 50
o
C thì cần bao nhiêu
calo?
Bài 7 (1đ): Đầu năm học, một trường học tuyển được 75 học sinh vào 2 lớp chuyên Văn
chuyên Sử. Nếu chuyển 15 học sinh từ lớp chuyên Văn sang lớp chuyên Sử thì số học
sinh lớp chuyên Sử bằng 8/7 số học sinh lớp chuyên Văn. Hãy tính số học sinh của mỗi
lớp.
Bài 8(3 đ): Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh AC lấy điểm M. Đường tròn tâm
O đường kính MC cắt BC tại điểm thứ hai là E. Đường thẳng BM cắt đường tròn (O) tại
điểm thứ hai D.
a) Chứng minh: Tứ giác ABEM nội tiếp.
b) Chứng minh: ME.CB = MB.CD
c) Gọi I là giao điểm của AB và DC, J là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác IBC.
Cmr: AD vuông góc với JI.
Bài 9 (0,5đ) Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất 1 lần. Tính xác suất mặt chẵn chấm
xuất hiện.
ĐÁP ÁN
Bài 1:
a) Đồ thị
1yx
=
: Lập BGT 2 cột đúng : 0,25 đ và vẽ đồ thị đúng : 0,25 đ
Đồ thị
2
4
x
y =
: Lập BGT 5 cột đúng : 0,25 đ và vẽ đồ thị đúng : 0,25 đ
b) Lập Pt hoành độ giao điểm của (D) và (P); giải đúng 2 nghiệm : 0,25 đ
Tìm tung độ giao điểm y tương ứng : 0,25 đ
Bài 2:
Tổng
12
5
3
Sxx
=+=
0,25đ
Tích
12
2P xx= =
0,25đ
( )( )
( )
22 2
1 2 1 2 1 2 12
212
22 225 2 25
9
A x x x x x x xx S P P=− = + = −=
0,5đ
Bài 3: Xe máy đi trước ô tô thời gian là : 6 giờ 30 phút - 6 giờ = 30 phút =
1
2
h
.
Gọi vận tốc của xe máy x ( km/h ) ( x > 0 )
Vì vận tốc ô tô lớn hơn vận tốc xe máy 15 km/h nên vận tốc của ô tô là x + 15 (km/h)
Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là :
90
()h
x
Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là :
90
()
15
h
x
+
0,25
Do xe máy đi trước ô
1
2
giờ và hai xe đều tới B cùng một lúc nên ta có phương trình :
2
2
90 1 90
2 15
90.2.( 15) ( 15) 90.2
180 2700 15 180
15 2700 0
xx
x xx x
x xx x
xx
−=
+
=> +− +=
+ −− =
⇔+ =
Ta có :
2
15 4.( 2700) 11025 0
11025 105
∆= = >
∆= =
1
15 105
60
2
x
−−
= =
( không thỏa mãn điều kiện )
2
15 105
45
2
x
−+
= =
( thỏa mãn điều kiện ) 0,25
Vậy vận tốc của xe máy 45 ( km/h ) , vận tốc của ô tô là 45 + 15 = 60 ( km/h ).
0,25
Bài 4: Gọi x(đ) giá ban đầu của một đôi giày(x>0)
Theo đề bài ta có pt:
(100% 30%) (100% 50%) 1320000
0,7 0,5 1320000
2,2 1320000
600000
xxx
xxx
x
x
+−+−=
⇔+ + =
⇔=
⇔=
Vậy giá ban đầu của một đôi giày 600 000đ 0,5
b)tổng số tiền khi mua 3 đôi giày được giảm 20% là
600 000. 3 .(100%-20%)=1440 000đ
Vậy Bạn An nên chọn hình thức khuyến mãi th nhật nếu mua ba đôi giày.(1 320 000đ<
1 440 000đ) 0,25
Bài 5:
Gọi x là số trận thắng, y số trận hòa (x,y N, x,y<33)
Theo đề bài ta được :
33
3 89
xy
xy
+=
+=
0,25x2
28
5
x
y
=
=
0,25
Vậy : trận thắng: 28, trận hòa : 5 0,25
Bài 6:
a)Theo đề bài ta có:
Nếu x = 21
0
C thì y = 3000 calo => ta có 3000 = 21a + b(1)
Nếu x = 20
0
C thì y = 3030 calo => ta có 3030 = 20a + b(2) 0,25x2
Từ 1 và 2 ta có hpt
21 3000
20 3030
ab
ab
+=
+=
Giải hpt ta có a = -30 , b = 3630 0,25
mối quan hệ giữa hai đại lượng này là một hàm số bậc nhất y = -30x + 3630
b)Nếu người đó sa mạc Sahara trong nhiệt độ 50
0
C thì người đó cần ợng calo
y = -30.50 + 3630 = 2130 calo. 0,25
Bài 7:
Gọi x là số giáo viên tham gia chuyến đi (x Î N*)
Khi đó: 4x là số học sinh tham gia chuyến đi.
Ta có phương trình:
x.90%.375000 + 4x. 70%. 375000 = 12487500 0,5
Giải được
x9=
(nhận) và kết luận. 0,5
Bài 8:
a) Xét tứ giác ABEM có:
+)
0
MAB 90=
(gt)
+)
0
MEC 90=
(góc n.tiếp chắn nửa đường tròn)
0
MEB 90=
Do đó:
00 0
MAB MEB 90 90 180+ =+=
Vậy tứ giác ABEM nội tiếp đường tròn
Đường kính BM
b) Ta có
MBE CBD∆∆
(g.g)
Vì:
B
chung và
0
MEB CDB( 90 )= =
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
ME MB
CD CB
=
ME.CB = MB.CD
c)Gọi xy là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác IBC tại I.
Ta có:
xIB ICB=
( cùng bằng nửa số đo cung IB của (J) )
Lại có:
0
BAC 90 BDC= =
tứ giác ABDC nội tiếp
IAD ICB=
( góc ở trong bằng góc ở ngoài tại đỉnh đối diện T/C tứ giác nội tiếp)
Do đó
xIB IAD=
xy//AD ( hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau) (1)
Mặt khác xy
IJ ( tính chất của tiếp tuyến với bán kính tại tiếp điểm) (2)
Từ (1) và (2) ta có: AD
IJ
Bài 9:
Mặt chẵn chấm : 2,4,6 0,25
J
I
E
D
M
G
B
C
A
F
x
y
Xác suất mặt chẵn chấm xuất hiện :
3
6
=
1
2
0,25
TRƯNG THCS TRN VĂN QUANG
K THI TUYN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PH THÔNG
NĂM HC 2024 - 2025
MÔN THI: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút (không k thời gian phát đề)
Bài 1. (
1, 5
điểm)
Cho parabol
()P
:
2
1
2
yx=
và đường thng
3
( ) : 2.
2
dy x
a) V
()P
()d
trên cùng h trc tọa độ.
b) m tọa độ giao điểm ca
()P
()d
bng phép tính.
Bài 2. (
1, 0
điểm)
Cho phương trình:
2
2 4 10
xx 
có 2 nghim là
12
;xx
.
Không giải phương trình, hãy tính giá trị ca biu thc:
11 22
( 2).( 1) ( 2).( 1)
A
xx xx

Bài 3. (
1, 0
điểm)
Biu gián l điện sinh hot ca EVN đưc áp dụng theo Quyết đnh 1062/QĐ-BCT cho khách
hàng năm 2023 để tính toán tiền s dụng điện như sau:
BẢNG GIÁ ĐIỆN SINH HOẠT
Số điện (kWh)
Giá bán điện (đồng/kWh)
Bậc 1: Từ
0 50kWh
1 728
Bậc 2: Từ
51 100kWh
1 786
Bậc 3: Từ
101 200kWh
2 074
Bậc 4: Từ
201 300
kWh
2 612
Bậc 5: Từ
301 400kWh
2 919
Bậc 6: Từ
401kWh
trở lên
3 015
Ngoài ra, trên hóa đơn tiền điện người s dụng điện còn phi tr thêm
10%
thuế giá tr gia tăng
(VAT) trên s tiền điện.
Ví d: Nếu s dụng hết
100kWh
thì tng s tiền điện trên hóa đơn là:
(50.1728 50.1786).(100% 10%) 193 270+ +=
đồng.
a) Hãy tính số tiền điện khách hàng cần tr trên hóa đơn nếu s dụng hết
200kWh
điện. (giá
bao gm c tin thuế VAT).
b) Trong tháng
05 / 2023
, nhàBình đã trả
387 189
đồng cho hóa đơn tiền điện (bao gm c
tin thuế VAT). Hi nhà cô Bình tiêu th hết bao nhiêu
kWh
điện?
Bài 4. (
0, 75
điểm)
Nhm hưng ng phong trào “Tng quà cho tr em nghèo nhân ngày 1/6”, các bạn An, Bo
và Nhân cùng góp s tin bằng nhau để mua 15 phần quà tng các em có gia cảnh khó khăn. Đến
ngày trao quà, Nhân lại bn vic nên nh An và Bo ng tiền dùm mình để mua cho đủ s quà.
An đã mua 8 phần, Bảo đã mua 7 phần. Nhân phi tr phn tiền đóng góp mình là
960 000
đồng.
Bạn y tính xem, vi s tin
960 000
đồng thì Nhân phi tr li cho An và Bo mi ngưi là bao
nhiêu? Biết rng s tin mỗi món quà được tặng là như nhau.
Tiếp theo trang sau
ĐỀ THAM KHẢO
thi gm 02 trang)
Bài 5. (
0, 75
điểm)
Trong việc đo nhiệt đ môi trường, thông thường ngưi ta
s dụng
thang đo nhit độ
F
T
F Fahrenheit) và thang
nhit đ
C
T
C Celsius). d: ti thành ph H Chí
Minh có chiu cao ngang vi mực nước bin thì người ta nhn
thấy nước đóng ng nhit đ
0
o
C
tương ng vi
32
o
F
nước sôi nhit đ
100
o
C
tương ng vi
212
o
F
. Biết
rng
F
T
mt hàm s bc nht theo
C
T
dạng:
.
FC
T aT b= +
(
0a
).
a)
Xác định h s
a
b
trong công thc trên.
b) Các nhà khoa học nghiên cứu được rằng, nhiệt đ phòng hc tt nht là khong
21
o
C
đến
25
o
C
. Hôm nay bạn Hng s dụng nhit kế đo nhiệt độ phòng thì nhit kế ch
72, 8
o
F
. Vậy
nhiệt độ y thích hp cho bn Hng hc tp không ?
Bài 6: (
0, 75
điểm)
Người ta đã dùng nguyên liệu gồm: đất sét, than
và nước để tạo ra một viên gạch 2 lỗ loại Tuynel. Loại
gạch này được thiết kế dạng hình hộp chữ nhật kích
thước
220 105 55mm mm mm
2 lỗ rỗng nh
trụ có đường kính đáy
2
cm
chạy dọc thân. Với thiết
kế gọn nhẹ nên sẽ phù hợp với những ngôi nhà không
quá chú trọng vào schịu lực hay chống thấm nước,
quá trình thi công cũng dễ dàng và nhanh chóng hơn.
a) Tính th tích
3
()cm
phần nguyên liệu để m mt viên gạch, biết th tích ca hình tr được
tính theo công thc là
π
=
2
..V Rh
vi
R
bán kính đường tròn đáy;
h
là chiu cao hình trụ,
ly
3,14
π
=
(Lưu ý: kết quả làm tròn đến mt ch s phn thp phân)
b) Quy trình nung gạch đã làm hao hụt
3%
so vi th tích nguyên liệu ban đầu. Hi vi khi
nguyên liệu ban đầu có th tích là
3
1m
thì có th sản xuất được tối đa bao nhiêu viên gạch?
Bài 7. (
0, 75
điểm)
Để chun b cho Hi khỏe Phù Đổng cấp trường, thầy Tuấn giáo viên chủ nhim lp 9A
t chc cho hc sinh trong lớp thi đấu môn bóng bàn nội dung đánh đôi nam nữ (mt nam kết
hp vi mt n). Thy Tun chn
1
2
1
2
s hc sinh nam kết hp vi
4
7
s hc sinh n ca lp đ
lp thành các cặp thi đấu. Sau khi đã chọn đưc s hc sinh tham gia thi đấu, lớp 9A còn li
21
hc sinh làm c động viên. Hi lp 9A có bao nhiêu hc sinh?
Bài 8. (
3, 0
điểm)
Cho đường tròn
(O)
điểm A nm ngoài
(O)
. T A v hai tiếp tuyến
AB
,
AC
ca
(O)
(B, C là các tiếp điểm), v cát tuyến
AEF
(E nm gia A và F; tia
AF
nm gia
AB
AO
).
Gọi H là giao điểm ca
AO
và dây cung
BC
.
a) Chng minh t giác
ABOC
ni tiếp và
AO
vuông góc vi
BC
ti H.
b) Chng minh
2
.AB AE AF=
AHE OHF=
.
c) V đường kính
BK
ca đưng tròn
(O)
, đường thng
AO
ln lưt ct
FK
EK
ti
,
MN
.
Chng minh
OM ON
.
Bài 9. (
0, 5
điểm) Chn ngẫu nhiên 85 học sinh ca mt trưng trung hc cơ s để kim tra thì thy có
17 học sinh b cn th. Gi A là biến c “Học sinh được la chn b cn thị”
a) y ưc lượng xác suất ca biến c A.
b) Biết rằng trường có 536 hc sinh. Hi có khong bao nhiêu hc sinh ca trưng b cn th.
HT
ĐÁP ÁN VÀ HƯNG DN CHẤM
Bài 1. (
1, 5
điểm)
a)V
()P
(0,5đ)
V
()d
(0,25đ)
b) Phương trình HĐGĐ của
()P
()d
:
22
1 3 13
2 20
2 2 22
x x xx  
(0,25đ)
cho 2 nghim
1; 4xx 
(0,25đ)
Tọa độ các giao điểm ca
()P
()d
1
(1; )
2
( 4; 8)
(0,25đ)
Bài 2. (
1, 0
điểm) Cho phương trình:
2
2 4 10xx 
có 2 nghim là
12
;xx
.
Theo h thc Vi – et, ta có:
1 2 12
1
2; .
2
x x xx 
(0,25đ)
Ta có
22
1 1 2 2 11 22
( 2).( 1) ( 2).( 1) 3 2 3 2
Ax x x x xx xx

(0,25đ)
2
12 12 12
2. 3 4xx xx xx

(0,25đ)
Vy
2
1
2 2. 3.2 4 3
2
A



(0,25đ)
Bài 3. (
1, 0
điểm)
a) Số tiền điện khách hàng cần trả nếu sử dụng hết
200kWh
điện là:
( ) ( )
50.1728 50.1786 100.2074 . 100% 10% 421 410+ + +=
đồng (0,25đ)
b) số tiền nhà Bình phải trả lớn hơn số tiền sử dụng
100kWh
và nh hơn số tin sử dụng
200kWh
(
193 270
đồng <
387 189
đồng <
421 410
đồng)
Nên số
kWh
điện nhà cô Bình sử dụng ở bậc
3
.
Gọi
( )
x kWh
là số
kWh
điện nhà cô Bình sử dụng trong tháng
05 / 2023
( )
0x >
. (0,25đ)
Theo đề bài, ta có phương trình:
( ) (
)
50.1728 50.1786 100 2074 . 100% 10% 387189x

+ +− + =

(0,25đ)
( )
175700 100 2074 425807,9x +− =
185x⇔=
(nhn)
Vậy trong tháng
05 / 2023
nhà cô Bình tiêu thụ hết
185kWh
điện. (0,25đ)
Bài 4. (
0, 75
điểm)
Ta có: Giá tin mt món quà cho mi tr em có gia cảnh khó khăn là:
(960 000.3) : 15 192 000=
ng) (0,25đ)
Vy s tin Nhân phi tr cho An là:
192 000.8 840 000 = 696 000
(đồng) (0,25đ)
Và s tin Nhân phi tr cho Bo là:
192 000.7 840 000 = 504 000
(đồng) (0,25đ)
Bài 5. (
0, 75
điểm)
a) Khi
0
o
c
TC
thì
32
o
F
TF=
nên
32b
(0,25đ)
Khi
100
o
c
TC
thì
212
o
F
TF=
nên
212 .100 32 1, 8aa 
(0,25đ)
b)
Thay
72, 8
o
F
TF=
vào công thc:
1, 8.T 32
Fc
T = +
72, 8 1, 8.T 32
c
= +
22, 7
o
c
TC⇔≈
Vậy nhiệt độ trong phòng phù hợp để Hng hc tp (Vì
21 22,7 25
o oo
C CC
<<
). (0,25đ)
Bài 6. (
0, 75
điểm)
a) Th tích phn đất sét để nung 1 viên gch là:
2
22.10, 5.5, 5 2.(3,14.1 .22) 1132, 3V 
(
3
cm
) (0,5đ)
b) S viên gch sản xuất được là: đổi
33
1 1 000 000cm
m
=
(1 000 000.97%):1132,3 856, 7
(viên)
Nên vi
3
1
m
nguyên liệu có th sản xuất tối đa
856
viên gch. (0,25đ)
Bài 7. (
0, 75
điểm)
Gi
x
,
y
(hc sinh) lần lượt là s hc sinh nam và n ca lp
( , *)
xy
Ta có:
1
2
s hc sinh nam kết hp vi
4
7
s hc sinh n ca lớp để lập thành các cặp thi đấu:
14 14
0
27 27
x y xy=−=
(1) (0,25đ)
Ta có: 21 hc sinh làm c động viên
13
21
27
xy⇒+=
(2)
T (1) và (2) ta có h phương trình và giải đưc:
24; y=21x =
(nhn) (0,25đ)
Vy lp 9A có: 24 + 21 = 45 (hc sinh) (0,25đ)
Bài 8. (
3, 0
điểm) Cho đường tròn
(O)
điểm A nm ngoài
(O)
. T A v hai tiếp tuyến
AB
,
AC
ca
(O)
(B, C làc tiếp điểm), v cát tuyến
AEF
(E nm gia A F; tia
AF
nm gia
AB
AO
). Gọi H là giao điểm ca
AO
và dây cung
BC
.
a) Chng minh t giác
ABOC
ni tiếp và
AO
vuông góc vi
BC
ti H.
b) Chng minh
2
.AB AE AF=
AHE OHF=
.
c) V đường kính
BK
ca đưng tròn
(O)
, đường thng
AO
ln lưt ct
FK
EK
ti
,MN
.
Chng minh
OM ON
.
a)
Chng minh t giác ABOC ni tiếp và AO vuông góc với BC ti H.
Ta có :
0
90ABO =
(AB là tiếp tuyến) và
0
90ACO =
(AC là tiếp tuyến)
0
180ABO ACO⇒+=
(0,25đ)
Suy ra
ABOC
là t giác ni tiếp. (0,25đ)
Ta có:
OB OC
(bán kính) và
AB AC
(tính cht 2 tiếp tuyến ct nhau)
Suy ra
AO
là đường trung trc của đoạn thng
BC
(0,25đ)
Suy ra
AO
vuông góc vi
BC
ti H
.
(0,25đ)
b)
Chng minh
2
.AB AE AF=
AHE OHF=
.
Ta có
ABE AFB
(cùng chn
BE
) và
BAE
là góc chung suy ra
ABE AFB
(g.g) (0,25đ)
2
.
AB AE
AB AE AF
AF AB

(0,25đ)
Li có:
2
.AB AH AO
(h thức lượng trong tam giác vuông)
Suy ra
..
AH AO AE AF
Suy ra
AHE AFO

(c.g.c)
Suy ra
AHE AFO=
. Do đó tứ giác
EHOF
ni tiếp suy ra
FHO OEF
(0,25đ)
Tam giác
OEF
cân ti
O
()OE OF R
. Suy ra
OFE OEF
(0,25đ)
FHO OEF
(cmt) và
AHE AFO=
. Suy ra
AHE OHF=
. (0,25đ)
c)
Chng minh
OM ON
.
Chng minh:
HB
là tia phân giác của
EHF
Suy ra:
11
22
FKE EOF EHF BHE
(1) (0,25đ)
Ta có :
0
90BHN =
(cnt) và
0
90BEN =
(góc ni tiếp chn nửa (O))
0
180BHN BEN+=
Do đó BHNE là t giác nội tiếp Suy ra
BHE BNE
. (2) (0,25đ)
T (1) và (2) suy ra
FKE BNE
Do đó
/ / MKBN
(0,25đ)
Chng minh:
..BON KOM g c g
Vy
OM ON
(0,25đ)
Bài 9: (
0, 5
điểm)
a) Xác sut thc nghim ca biến c A là:
17
0, 2
85
Vì s học sinh được chn là tương đối lớn nên xác suất thc nghim ca biến c A xp x bằng xác
suất lý thuyết ca biến c A. Vy xác suất lý thuyết ca biến c A xấp xỉ bằng 0,2 (0,25đ)
b)
Gi N là s hc sinh ca trường b cn th
Khi đó:
( ) 0, 2
536
107,2
N
PA
N


Vậy có khoảng 107 học sinh của trường b cn th.
(0,25đ)
MA TRẬN ĐỀ THAM KHO TUYN SINH 10 NĂM 2024 – 2025
MÔN: TOÁN 9
Cp đ
Ch đề
Nhn biết Thông hiu Vn dng Vn dng cao Cng
1. (P) và
đưng
thng
V đồ th
m tọa độ giao
điểm
S câu
S điểm
T l %
1
(0.5 điểm)
5%
1
(0.5 điểm)
5%
2
1
10%
2. Vi-et
Tính giá tr
biu thc
S câu
1
(1 điểm)
10%
1
1
10%
S điểm
T l %
3. Toán
thc tế đại
s
m s
Gii toán bng
cách lp
phương trình,
h phương trình
Gii bài toán
phần trăm
Gii bài toán có
yếu t c sut
S câu
S điểm
T l %
2
(0.75 điểm)
7,5%
2
(1.75 điểm)
17,5%
2
(1 điểm)
10%
6
3,5
35%
4. Toán
thc tế
hình hc
Hình tr
S câu
S điểm
T l %
1
(1 điểm)
10%
1
1
10%
5. Hình hc
Tính cht hai
tiếp tuyến ct
nhau và t giác
ni tiếp
Góc ni tiếp và
góc to bi tiếp
tuyến và dây
cung; tam giác
đồng dng
T giác ni tiếp;
tam giác đồng
dng và ba điểm
thng hàng
S câu
S điểm
T l %
1
(1điểm)
10%
1
(1,0 điểm)
10%
1
(1.5 điểm)
15%
3
3.5
35%
Y BAN NHÂN DÂN QUN TÂN BÌNH
ĐỀ THAM KHO TUYN SINH 10
TRƯỜNG THCS VÕ VĂN TẦN
NĂM HC 2024 – 2025
MÔN TOÁN
Bài 1. (1,0 điểm)
Cho parabol
=
2
1
( ):y
2
Px
đường thng
(D)
:
4yx= +
a) V đồ th
()
P
(D)
trên cùng h trc ta độ.
b) Tìm ta đ giao điểm ca
()P
(D)
bng phép tính.
Bài 2. (1,0 điểm)
Cho phương trình bậc hai:
2
20xx−−=
có hai nghim là
12
,xx
.
Không giải phương trình, tính giá trị biu thc:
22
12
xx+
Bài 3. (0,75 điểm)
Mt cửa hàng sách cũ một chính sách như sau: Nếu khách hàng đăng ký làm hội viên
ca ca hàng sách thì mỗi m phải đóng 50 000 đồng chi phí và ch phi n sách vi
giá 5000 đồng/cuốn sách, còn nếu khách hàng không phi hi viên thì s n sách vi giá
10 000 đồng/cun sách. Gọi s ( đồng ) là tng s tin mi khách hàng phi tr trong mi
năm và t là số cuốn sách mà khách hàng mướn
a) Lập hàm số của s theo t đối với khách hàng là hội viên và với khách hàng không phải
là hội viên
b) Trung một hội viên của cửa hàng sách, m ngoái thì Trung đã trả cho cửa hàng
sách tổng cộng 90 000 đồng. Hỏi nếu Trung không phải hội viên của cửa hàng
sách thì số tiền phải trả là bao nhiêu?
Bài 4. (1,0 điểm)
Để chun b cho hi tri 26 tháng 3, lớp 9A đi đặt may áo lp. Giá mi áo nam là 120
nghìn đồng, mỗi áo n 110 nghìn đồng. Vì mua s lượng nhiều nên được gim 10% trên
tng giá tiền do đó cả lp tr s tin tng cng là 4 437 000 đồng. Hi lớp 9A bao nhiêu
bn nam và bao nhiêu bn n. Biết rằng sĩ số ca lp là 43 hc sinh.
Bài 5. (1,0 điểm)
Một trường hơn 1000 học sinh muốn tổ chức đêm ca nhạc y qu ủng hộ biển
đảo. Chi phí cho trang trí âm thanh 3 triệu đồng, cho bảo vệ, phục vụ những người
hỗ trợ chung 1 triệu đồng. Tiền in 1000 đồng cho 20 vé. Dự tính giá 10000
đồng. Hỏi phải bán được ít nhất bao nhiêu vé mới có lãi hơn 3 triệu đồng để gây quỹ ủng hộ
biển đảo?
Bài 6. (1,0 điểm)
Mt ly nưc dng hình tr có chiu cao là 15 cm,
đường kính đáy 5 cm, lượng nước tinh khiết trong ly cao
10 cm.
a/ Lượng nước được cha trong ly là bao nhiêu
centimet khối?
b/ Người ta th vào ly c 5 viên bi hình cu có
cùng th tích, đồng cht và ngp hoàn toàn trong c làm
nước trong ly dâng lên bng ming ly. Hi bán kính ca mi
viên bi là bao nhiêu ml (Gi s độ dày ca ly, đế ly là không
đáng kể).
Biết rng:
Công thc tính th tích hình tr
2
V Rh
π
=
công thc tính th tích hình cu là
3
4
3
VR
π
=
Trong đó: r bán kính đáy, h là chiều cao hình trụ, R bán kính của hình cu
3,14
Bài 7. (0,75 điểm)
Trường THCS A t chc Hi Khe Phù Đng cho các em hc sinh nhm tuyên
truyn vận động nâng cao sc khỏe trong học đường. môn thi bóng đá 5 đội vào vòng
chung kết thi đấu theo thể thức vòng tròn 1 lượt. Đội thắng được 3 điểm, thua 0 điểm và
nếu trận đấu có kết qu hòa thì mỗi đội được 1 điểm. Sau khi thi đấu thì c động viên thy
tổng điểm của 5 đội là 21 điểm. Hỏi đội vô địch đã thắng vi s điểm bao nhiêu?
Bài 8. (3,5 điểm)
Cho đường tròn (O) có dây BC không là đường kính. Điểm A thuc cung ln BC sao
cho AB < AC và ABC là tam giác nhn. các tiếp tuyến ti B và C của (O) cắt nhau Q (B,
C là tiếp điểm). Gọi D, E, F lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên các đường thng
BC, QB, QC.
a) Chng minh t giác ADBE nội tiếp và
ADE ACB=
b) Cho ED cắt AB tại H, FD cắt AC ti K. Chng minh HK song song vi BC và HK tiếp
xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác AHE.
c) Gọi M giao điểm của OQ BC. Đường tròn ngoại tiếp các tam giác AHE, AKF cắt
nhau ti I. Chứng minh ba điểm A, I, M thng hàng.
Bài 9:
Mt nhà máy sn xut máy lọc nước tiến hành kim tra chất lượng ca lô hàng gm 1 000
y lọc nước đưc sn xut và thy có 4 y b li. Trong mt lô hàng có 2 200 máy lc
nước, hãy dự đoán xem có khoảng bao nhiêu máy lọc nước không b li.
Hết
HƯỚNG DN CHM CHI TIT
Bài
Ni dung
Điểm
1a
Cho
=
2
1
( ):
2
Py x
= +
( ): 4
Dyx
a) V (P) và (D) trên cùng mt mt phng tọa độ
Bng giá tr
0.25đ
V đồ th
0.25đ
Phương trình hoành độ giao điểm (P) và (D):
2
2
2
1
4
2
1
40
2
2 80
4
2
48
22
xx
xx
xx
x
x
xy
xy
= +
−−=
−=
=
=
=⇒=
=−⇒ =
(P) và (d) cắt nhau ti (4;8) và (–2;2)
0.
2
1 1 2ab c==−=
22
4 ( 1) 4.1.( 2) 9 0b ac∆= = = >
Vậy phương trình có hai nghiệm phân bit
0.25đ
Vy pt luôn có 2 nghim. Theo hệ thức Viet, ta có:
12
12
1
2
b
Sxx
a
c
P xx
a
=+= =
= = =
( )
2
22 2
1 2 1 2 12
2 1 2.( 2) 5x x x x xx+ = + = −=
0.75đ
3
a)
Nếu khách hàng là hi viên : s = 50 000 + 5000t
Nếu khách hàng không là hi viên : s = 10 000t
0.25đ
b) Vì Trung là hi viên và phi tr tng s tiền là 90 000 đồng nên:
50 000 + 5000t = 90 000
Suy ra t = (90 000 50 000) : 5000 = 8 ( cuốn)
Vậy số tiền Trung phải trả nếu không phải hội viên
10 000. 8 = 80 000 (đồng)
0.5đ
4
Gi:
x (hs) là s hc sinh nam ca lớp 9A
y (hs) là s hc sinh n ca lớp 9A
Điều kin : x ; y
*
và x ; y < 43
Theo đề bài ta có h pt :
( )( )
43
120 110 1 10% 4437
+=
+ −=
xy
xy
0.5đ
43 20
120 110 4930 23
+= =

⇔⇔

+= =

xy x
xy y
Vy lớp 9A có 20 học sinh nam và 23 hc sinh n
0.5đ
5
Gọi x là số vé cần bán.
Số tiền thu được khi bán x vé:
10 000x
(đồng)
Số tiền in x vé:
1 000
x 50x
20
=
(đồng)
Để thu lãi hơn 3 triệu đồng thì:
10 000x 50x 3000 000 1000 000 3000 000 −− >
0.5đ
9950x 7000 000
x 703,518
⇔>
⇔>
Vy trường phải bán được ít nht là 704 vé thì mới có lãi hơn 3 triệu đồng
0.5đ
6
a) Lượng nước chứa trong ly là: 3,14. (5:2)
2
.10 = 196,25 (cm3)
0.25đ
b) Lượng nước dâng lên chính là th tích ca c 5 viên bi nên th tích ca
5 viên bi là:
3,14.(5:2)
2
.(15 – 10) = 98,125 (cm
3
)
0.25đ
Th tích ca mt viên bi:
98,125 : 5 = 19,625 (cm
3
)
0.25đ
Bán kính ca mt viên bi:
3
3
3
3 3.19,625
6,5 ( )
4 4.3,14
= =
V
R cm
π
0.25đ
7
Với 5 đội thi đấu vòng tròn 1 lượt thì tổng số trận thi đấu là 5.4:2 = 10 trận
Giả sử các trận đều hòa thì mỗi đội được 1 điểm và tổng điểm của trận đó
là 2 điểm. Suy ra, tổng điểm của 10 trận hòa nhau là 2.10 = 20 điểm
Theo đề bài ta có tng điểm của 5 đội là 21 điểm nên suy ra chênh lch 1
điểm so vi trận hòa.
Do đó phải đổi 1 trận hòa với 1 trận không hòa.
0.5đ
Suy ra. Trong 10 trận thi đấu thì có 9 trận hòa và 1 trận không hòa.
Vy đội vô địch phải là đội thng trong trn không hòa.
T đó, ta thấy đội vô địch thi đấu 4 trn thì thng 1 trận và hòa 3 trận.
Nên tng s điểm ca đội vô địch là 3.1 + 2.3 = 6 đim
0.5đ
8
a) Chng minh t giác ADBE nội tiếp và
ADE ACB=
Xét t giác ADBE có:
0
0
90
90
(AD BC)
(AE QB)
ADB
AEB
=
=
00 0
90 90 180ADB AEB + =+=
Vy t giác ADBE nội tiếp (tổng 2 góc đối bng 180
0
)
Ta có:
D
F
E
Q
O
B
C
A
1
= sd
2
1
= sd
2
ADE ABE AE
ABE ACB AB

=



=


ADE ACB=
(1)
b) Chng minh HK song song vi BC và HK tiếp xúc với đường tròn
ngoi tiếp tam giác AHE.
Xét t giác ADCF có:
0
0
90
90
(AD BC)
(AF QC)
ADC
AFC
=
=
00 0
90 90 180ADC AFC + =+=
Vy t giác ADCF nội tiếp (tổng 2 góc đối bng 180
0
)
Ta có:
1
= sd
2
1
= sd
2
ADF ACF AF
ADF ABC AC

=



=


ADF ABC=
(2)
T (1) và (2)
0
180HAK HDK HAK ADE ADF BAC ACB ABC + = ++ =++=
T giác AHDK ni tiếp (tổng 2 góc đối bng 180
0
)
AHK ADK ABC= =
HK // BC
K
H
D
F
E
Q
O
B
C
A
Ta có:
AHK ABC AEH= =
Vy HK là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác AHE.
c) Chứng minh ba điểm A, I, M thẳng hàng.
Gọi N là giao điểm ca AI và HK.
Ta có:
AKH ACB AFD
= =
Vy KH là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác AKF.
Xét NHI và NAH có:
1
2
goùc chung
ANH
NHI NAH HI

= =


NHI đồng dng NAH (g -g)
NH NI
NA NH
⇒=
2
.NH NI NA⇒=
(3)
Xét NKI và NAK có:
1
2
goùc chung
ANK
NKI NAK KI

= =


NKI đồng dng NAK (g – g)
1.5đ
N
M
I
K
H
D
F
E
Q
O
B
C
A
NK NI
NA NK
⇒=
2
.NK NI NA⇒=
(4)
T (3) và (4)
22
NH NK
⇒=
NH NK⇒=
Ta có:
(Tính chaát 2 tieáp tuyeán caét nhau ta
ïi Q)
(= baùn kính (O))
QB QC
OB OC
=
=
OQ là đường trung trc ca BC.
OQ BC tại M, M là trung điểm ca BC
Gọi M' là giao điểm ca AI và BC.
Xét ABM' có: HN // BM (cmt)
''
HN AN
BM AM
⇒=
(H quả Thales) (5)
Xét AM'C có: KN // M'C
''
KN AN
CM AM
⇒=
(H quả Thales) (6)
T (5) và (6)
''
HN KN
BM CM
⇒=
Mà KN = HN (cmt)
BM' = CM'
M' là trung điểm ca BC
Mà M là trung điểm ca BC (cmt)
Nên M M'
Vậy ba điểm A, I, M thẳng hàng.
9
Kim tra cht lượng ca 1 000 máy lọc nước thì có 4 máy b lỗi. Suy ra, số
y lọc nước không b lỗi trong lô hàng đó là:
1 000 – 4 = 996 (máy)
Do đó, xác suấty lọc nước không b li khi kim tra 1 000 máy là:
996
0,996
1000
=
Gi h là s lượng máy lọc nước không b li trong lô hàng có 2 200 máy,
ta có:
0,996
2200
2191,2
h
h
=
⇔≈
Vy trong lô hàng có 2 200 máy thì có khoảng 2 192 máy lọc nước không
b li.
| 1/84

Preview text:

UBND QUẬN TÂN BÌNH
ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 NĂM 2024 - 2025
TRƯỜNG THCS ÂU LẠC MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút ĐỀ
(Không kể thời gian giao đề) Đề có 02 trang 2
Bài 1. (1, 5 điểm) Cho hàm số (P): x y =
và hàm số (D): y = 3x -4 2
a) Vẽ (P) và (D) trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm các tọa độ giao điểm của (P) và (D) bằng phép tính.
Bài 2.
(1, 0 điểm) Cho phương trình 2
7x +14x − 21 = 0
Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức x − 2 x − 2 2 1 A = + x x 1 2
Bài 3. ( 1,0 điểm) Thầy Bảo, nhân viên y tế, được nhà trường phân công mua một số hộp khẩu trang
để phục vụ cho công tác phòng chống dịch Covid của nhà trường. Thầy dự định mua một số hộp khẩu
trang tại nhà thuốc Pharmacity. Khi tham khảo giá trên trang web thì tổng số tiền thầy sẽ trả là 600
nghìn đồng. Tuy nhiên, khi đến mua trực tiếp, Pharmacity có chương trình khuyến mãi mỗi hộp khẩu
trang được giảm 2 nghìn đồng nên thầy quyết định mua thêm 2 hộp. Khi đó tổng số tiền phải trả là 672
nghìn đồng. Hỏi thầy Bảo đã mua tất cả bao nhiêu hộp khẩu trang?
Bài 4.
( 0,75 điểm) Một kho hàng nhập gạo (trong kho chưa có gạo) trong 4 ngày liên tiếp và mỗi ngày
(kể từ ngày thứ hai) đều nhập một lượng gạo bằng 120% lượng gạo đã nhập vào kho trong một ngày
trước đó. Sau đó, từ ngày thứ năm kho ngừng nhập và mỗi ngày kho xuất một lượng gạo bằng
1 lượng gạo ở trong một ngày trước đó. 10
a) Ngày thứ ba, sau khi nhập xong thì gạo trong kho có 910 tấn gạo. Hỏi ngày thứ nhất kho đã nhập vào bao nhiêu tấn gạo?
b) Tính lượng gạo trong kho sau ngày thứ sáu từ khi bắt đầu nhập gạo? Bài : 5 0,75đi ( ểm M
) ột xí nghiệp cần bán
thanh lý b sản phẩm. Số sản phẩm y còn lại
sau x ngày bán được xác định bởi hàm số: y
= ax + b có đồ thị như sau:
a) Hãy dựa vào đồ thị hãy xác định a, b và hàm số y .
b) Xí nghiệp cần bao nhiêu ngày để bán hết
số sản phẩm cần thanh lý?
Bài 6. (0,75 điểm) Để tính múi giờ của một địa điểm ta làm như sau: -
Ở Đông bán cầu (kí hiệu là 0Đ): múi giờ = kinh độ Đông : 150 -
Ở Tây bán cầu (kí hiệu là 0T): múi giờ = (3600 – Kinh độ Tây) : 150
(Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Để tính giờ của một địa điểm, ta tính theo công thức: T = GMT + H với T là giờ tại nơi đó, GMT là
giờ gốc, H được quy đổi như sau: Múi giờ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 H 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Múi giờ 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 H 12 11 − 10 − 9 − 8 − 7 − 6 − 5 − 4 − 3 − 2 − 1 − a)
Lúc 19h00 ở Hà Nội (1050Đ) ngày 15/06/2021 thì lúc đó ở Los Angeles (1200T) là mấy giờ? b)
Một chiếc máy bay cất cánh ở sân bay tại New York (750T) với vận tốc 750km/h trên quãng
đường chim bay dài 14250km để hạ cánh xuống sân bay Tân Sơn Nhất của Việt Nam (1050Đ) đúng
2 giờ sáng ngày 01/10/2021. Hỏi máy bay cất cánh tại New York ngày nào? Lúc mấy giờ?
Bài 7. ( 1 điểm) Vừa qua trên mạng xã hội, nhiều người dùng truyền tai nhau hình ảnh về một hiện
tượng tự nhiên vô cùng kỳ lạ, xuất hiện vào sáng ngày 24/11/2022. Được biết, bức ảnh này được
chụp lại núi Bà Đen, một địa điểm du lịch vô cùng nổi tiếng của Tây Ninh. l =100m 200m 300m l = 100m
Trong hình ảnh, đỉnh núi được bao phủ bởi một lớp mây trắng xóa. Không chỉ có vậy, những đám
mây còn tạo thành một lớp "vỏ" có phần kỳ bí. Nhiều người gọi đây là hiện tượng "mây vờn", có
người nhận xét trông đám mây như một chiếc nón. Ước tính chiều cao của nón là , bán kính đáy của nón là , độ dày đám mây là
. Tính thể tích đám mây?
Biết thể tích hình nón là
(trong đó là bán kính đường tròn đáy; là chiều cao hình nón, lấy
, các kết quả làm tròn chữ số thập phân thứ nhất).
Bài 8. ( 3,0 điểm) Cho tam giác ABC nhọn (ABlần lượt tại E và F. Gọi H là giao điểm của BF và CE. Gọi D là giao điểm của AH và BC , gọi M là
trung điểm của HC. Gọi I là giao điểm của DF và CE.
a) Chứng minh : AH BC và  =  FHC BAC
b) Chứng minh : tứ giác CFHD nội tiếp và  =  FDE 2FCE
c) Qua I vẽ đường thẳng song song với MF cắt HF , AC lần lượt tại K và S. Lấy T đối xứng K qua I.
Chứng minh : IM.IE = .
ID IF và tứ giác SHTC nội tiếp
Bài 9. Ba bà mẹ, mỗi người sinh được một đứa con. Tính xác suất để bé sinh ra. a) Chỉ có một gái. b) Nhiều nhất một gái. HẾT
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 NĂM 2023 - 2024 Bài Nội dung Điểm Bài 1 x – 4 – 2 0 2 4 1 2 x y = 8 2 0 2 8 2 x 0 2 y = 3x - 4 – 4 -2
b)Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D): 0,5 2 2 x x − 3x + 4 = 0 ⇔ = 3x − 4 2 2 x = 2 ⇔  x = 4
Với x = 2 ⇒ y = 3.2 − 4 = 2
Với x = 4 ⇒ y = 3.4 − 4 = 8
Vậy (D) cắt (P) tại (2; 2) và (4; 8) Bài 2 2 Cho phương tr nh ì
7x +14x − 21 = 0 1 2 Vì và
l à nghiệm của phương trình 7x +14x − 21= 0 nê n theo định lý Viet, ta có: b S x x − = + = = 2 − 1 2 a = . c P x x = = 3 − 1 2 a x − 2 x − 2 2 1 A = + x x 1 2 2 2 2 2 2
x − 2x + x − 2x
x + x − 3(x + x ) S − 2P − 2S 2 2 1 1 1 2 1 2 = = = x x x x x x 1 2 1 2 1 2 2 ( 2) − − 2.( 3 − ) − 2.( 2) − 14 = = − 3 − 3
Bài 3 Gọi x(hộp) là số hộp khẩu trang y tế cần tìm ( x ∈ N* ) 1
Vì Pharmacity có chương trình khuyến mãi mỗi hộp khẩu trang được giảm 2
nghìn đồng nên thầy quyết định mua thêm 2 hộp và khi đó tổng số tiền phải trả
là 672 nghìn đồng nên t có pt: 600 672 − = 2 x x + 2 ⇔ x = 12
Vậy thầy Bảo đã mua 12 hộp khẩu trang
Bài 4 Gọi x ( tấn) là số gạo nhập vào kho ngày thứ nhất ( x >0) 0,5
Số gạo nhập trong kho ngày thứ hai là 120%x = 1,2x(tấn)
Số gạo đã nhập trong kho ngày thứ ba là 120%(120%x) = 1,44x ( tấn)
Số gạo đã nhập trong kho ngày thứ tư là 120%(1,44x) = 1,728x ( tấn)
a) Ngày thứ ba, sau khi nhập xong thì gạo trong kho có 910 tấn gạo nên ta có :
x+1,2x + 1,44x = 910⇔ x =250.
Vậy ngày thứ nhất kho đã nhập vào 250 tấn gạo
b) Số gạo có trong kho ngày thứ tư là 0,25
( x + 1,2x+1,44x+1,728x) = 5,368x = 5,368. 250 = 1342 ( tấn)  1 Số lượng gạo tro còn ng kho sau ngày thứ l 5 à : . 1342 1  −   = (t 1207,8 ấn)  10   1
Số lượng gạo còn trong kho sau ngày thứ 6 là : . 1207,8 1  −   =  10  1087,02(tấn) Bài 5 a) 0,5
Dựa vào đồ thị ta có hpt:
0.a + b = 1410 a = 30 −  ⇔ 17.  a b 900 b  + =  = 1410 ậ V y hàm s : ố y = 30 − x +1410 Tha b) y = y vào h 0 àm s ố y = 30 − x +1410ta có : 0,5 0 = 30
x +1410 ⇔ y = 47
Vậy Xí nghiệp cần 47 ngày để bán hết số sản phẩm cần thanh lý
Bài 6 a) Múi giờ của Hà Nội là: 105: 15 = 7. Suy ra H = 7 0, 5
Ta có T = GMT + H ⇒19 = GMT + 7 ⇒ GMT =19 − 7 =12
Múi giờ của Los Angeles là: (360 120): – 15 = 16. Suy ra H = 8 −
Ta có T = GMT + H =12 + ( 8) − = 4 .
Vậy Los Angeles lúc đó là 4 giờ. b) Xét Việt Nam: 0,25 14250 i gian ờ Th máy bay bay là: t = = 19(h) 750
Ở Việt Nam lúc 2 giờ sáng ngày 01/10/2021 tức là 26 giờ ngày 30/09/2021
nên thời điểm máy bay xuất phát tại New York thì lúc đó ở Việt Nam là:
26 – 19 = 07 giờ sáng ngày 30/09/2021
Ta có: T = GMT + H ⇒ 7 = GMT + 7 ⇒ GMT = 0 Xét New York:
Múi giờ của New York là: (360 – 75):15 = 19. Suy ra H = -5.
Ta có: T = GMT + ( 5 − ) = 0 − 5 = 5 −
- 5 giờ ngày 30/09/2021 = 19 giờ ngày 29/09/2021
Vậy máy bay cất cánh ở New York lúc 19 giờ ngày 29/09/2021 Bài 7 a) 1 l =100m 200m 300m l = 100m Thể tích hình nón lớn: Thể tích hình nón nhỏ: Thể tích đám mây là: Bài 8 S A F K E I H M T B D O C 1 Chứ a) ng minh : ⊥  AH BC =  EHC BAC Ta có  =  0
BEC BFC = 90 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ⇒ CE ⊥ AB ; BF ⊥ AC Xét ∆ABC có :
BF là đường cao (BF ⊥ AC)
CE là đường cao (CE ⊥ AB) BF cắt CE tại H
⇒ H là trực tâm của ∆ABC Mà H ∈ AD
⇒ AD là đường cao thứ 3 của tam giác ABC ⇒ AD ⊥ BC Xét tứ giác AEHF có : ⊥ F ( B ⊥ E AC, C AB)  =  0 AEH AFH = 90 ⇒  +  0 AEH AFH =180
⇒Tứ giác AEHF nội tiếp ⇒  =  FHC BAC ( góc ngoài bằng góc đối trong) b)  Chứng min h : tứ giác CFHD n ội tiếp =  FDE 2FCE 1,25 Xét tứ giác CFHD có : ( AD ⊥ ⊥ BC, BF AC)  =  0 CDH CFH = 90 ⇒  +  0 CDH CFH =180
⇒Tứ giác CFHD nội tiếp đường tròn tâm M đường kính HC =>  =  FDH FCE Chứng minh : Tứ giác nội AEDC tiếp =>  =  EDH ECF nên DH là
phân giác của góc FDE =>  =  =  EDH FDH FCE =>  =  = 
FDE 2FDH 2ECF
c) Chứng minh : IM.IE = . ID IF và t
ứ giác SHTC nội tiếp 0,75
Xét đường tròn tâm M đường kính HC có ( góc ở
tâm và góc nội tiếp chắn cung HF)  =  IMF 2ECF Mà  =  FDE 2FCE (cm t) Nên  =  FDE IMF Xét ∆IMF và ∆IDE có:  =  IMF EDI(cmt) đối đỉnh)  =  MIF EID( Từ đó suy ra IMF ∆  ID
E(g g) IM IF => =
IM.IE = IF.ID ID IE
Ta có : MF = MC ( bán kính (M)) Nên ∆MFC cân tại M =>   0  180 FMC MFC MCF − = = 2 m à  =  ISC MFC và  = 
FMC SIC (Đồng vị , MF // SI)    0  180 SIC (1) ISC MFC MCF − ⇒ = = = 2
Ta có : MF = MH ( bán kính (M)) Nên ∆MFH cân tại M ⇒  =  IHK MFH mà  =  IKH MFH (Đồng vị , MF // SI) =>  =  IKH IHK Nên ∆HKI cân tại I => IH = IK
Lại có IK = IT ( K đối xứng T qua I) => IH = IT =>∆HIT cân tại I   0  180 HIT (2) THI HTI − => = = 2 Mà  = 
HIT SIC ( đối đỉnh) Mà H và S cùng nhìn TC
=> Tứ giác SHTC nội tiếp
Bài 9 Ký hiệu T là trai, G là gái.
Ω = {TTT,TTG,TGT,GTT,TGG,GTG,GGT, } GGG
a) Biến cố chỉ có một gái là A = {TTG,TGT,GTT}
Vậy n(Ω) = 8, n( A) = 3
Vậy xác suất của biến cố A là :
P( A) n( A) 3 = = n(Ω) 8
b) Biến cố nhiều nhất một gái là B = {TTT,TTG,TGT,GTT} Vậy n(B) = 4
Vậy xác suất của biến cố B là :
P(B) n(B) 4 1 = = = n(Ω) 8 2 UBND QUẬN TÂN BÌNH
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
TRƯỜNG THCS HOÀNG HOA THÁM Năm học: 2024-2025 MÔN THI : TOÁN ĐỀ THAM KHẢO
Thời gian làm bài: 120 phút
(không kể thời gian phát đề) (Đề có 2 trang)
Bài 1: (1,5 điểm) Cho hàm số: ( ) 2 P : y = 2x và (d) : y = 3x − + 2 a) Vẽ (P) và (d)
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d)   
Bài 2: (1 điểm) Cho phương trình: 2
2x − 4x +1 = 0 có 2 nghiệm x  1  1  1; x2. Hãy tính: 2 2 A x      x    1   2   x   x  2 1
Bài 3: (0,75 điểm)
BFP (Body Fat Percentage) – Phần trăm Mỡ cơ thể là tỷ lệ mỡ so với khối lượng cơ thể.
• Công thức phần trăm mỡ cơ thể (BFP) đối với nam giới trưởng thành: (%) W BFP = 0,23× a + 1,20× – 16,2 2 H
• Công thức tỷ lệ phần trăm mỡ cơ thể (BFP) đối với phụ nữ trưởng thành: (%) W BFP = 0,23× a + 1,20× – 5,4 2 H
Trong đó: a là số tuổi, W là cân nặng (kg), H là chiều cao (m)
a) Tính tỉ lệ mỡ của bạn Nghi (giới tính nữ) 15 tuổi; cao 155cm, nặng 50kg?
b) Nước đóng vai trò cấp thiết cho một sức khỏe ổn định. Nó giúp cho máu được lưu thông tuần hoàn, tăng cường đào
thải độc tố trong cơ thể. Số lít nước cần nạp mỗi ngày sẽ theo cân nặng là lấy số cân nặng (theo kg) nhân với 0,033,
Hỏi bạn Chiến (giới tính nam) 20 tuổi; cao 162cm; có tỉ lệ mỡ là 25% thì bạn cần nạp vào cơ thể bao nhiêu lít nước
mỗi ngày? (Kết quả làm tròn 1 số thập phân).
Bài 4: (1 điểm) Bác Hùng nhập kho 500 trái dừa sáp với giá vốn 150 000 đồng một trái và chi phí vận chuyển là 2 triệu
đồng. Biết rằng 12% số trái bị hỏng trong quá trình vận chuyển và nếu số trái còn lại được bán hết thì bác sẽ lời 20% trên tổng số vốn.
a) Hỏi giá bán mỗi trái dừa sáp là bao nhiêu?
b) Bạn An làm việc cho bác Hùng và được bác được bác trả lương như sau: lương cơ bản 5 triệu đồng và tiền thưởng
bằng 50% tiền lời số trái dừa vượt chỉ tiêu (trong đó chỉ tiêu bác Hùng đưa ra là mỗi ngày phải bán được 14 trái dừa).
Hỏi trong tháng 6, bạn An nhận được bao nhiêu tiền lương? Biết trong tháng 6 bạn đã giúp bác Hùng bán hết số dừa không bị hỏng.
Bài 5: (0,75 điểm) Cận thị trong học sinh ngày càng tăng. Lớp 9A có 35 học sinh, trong đó chỉ có 25% số học sinh nam và
20% số học sinh nữ không bị cận thị. Biết tổng số học sinh nam và học sinh nữ không bị cận thị là 8 học sinh. Tính số học sinh nữ không bị cận thị?
Bài 6: (0,75 điểm)
Nồng độ cồn trong máu (BAC) được định nghĩa là phần trăm rượu (rượu ethyl hoặc ethanol) trong dòng
máu của một người (Vd: BAC 0,05% có nghĩa là có 0,05 gam rượu trong 100 ml máu). Càng uống nhiều rượu bia thì nồng độ
cồn trong máu càng cao và càng nguy hiểm khi tham gia giao thông. Nồng độ BAC (%) trong máu của một người sau khi sử
dụng bia một thời gian t (giờ) là hàm số bậc nhất BAC = a.t + b được thể hiện qua đồ thị sau: BAC (%) 0,076 0,068 O 1 t (giờ)
a) Viết công thức biểu thị mối quan hệ giữa nồng độ cồn trong máu (B) sau t giờ sử dụng
b) Theo nghị định 100/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính, các mức phạt (đối với xe máy). Hỏi sau 3 giờ, nếu
người này tham gia giao thông thì sẽ bị xử phạt ở mức độ nào?
Mức 1: Nồng độ cồn chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu
02 - 03 triệu đồng (tước bằng từ 10 - 12 tháng)
Mức 2: Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu 04 - 05 triệu đồng (tước bằng từ 16 - 18 tháng)
Mức 3: Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu
06 - 08 triệu đồng (tước bằng từ 22 - 24 tháng)
Bài 7:
(0,75 điểm) Cho hình bên là một thúng gạo vun đầy. Thúng có dạng nửa hình cầu với đường kính 50cm, phần gạo vun
lên có dạng hình nón cao 15cm.
a) Giả sử khoảng cách của các hạt gạo là không đáng kể. Tính thể tích phần gạo. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
b) Nhà Danh dùng lon sữa bò cũ có dạng hình trụ (bán kính đáy bằng 5cm, chiều cao 12cm) để đong gạo mỗi ngày. Biết
mỗi ngày nhà Danh ăn 4 lon gạo và mỗi lần đong thì lượng gạo chiếm 110% thể tích lon. Hỏi với lượng gạo ở thúng
trên thì nhà Danh có thể ăn nhiều nhất là bao nhiêu ngày?
Biết thể tích hình nón là 1 2 V = . .R π
.h , thể tích hình cầu là 4 3 V = . .R π
và thể tích hình trụ là 2 V = .r π .h (với π ≈ 3,14) 3 3
Bài 8: (3 điểm) Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O), các đường cao BE và CD cắt nhau tại H. Tia ED
cắt tia CB tại M, AH cắt đường tròn (O) tại F.
a) Chứng minh tứ giác BDEC nội tiếp và MD.ME = MB.MC.
b) AM cắt đường tròn (O) tại K. Chứng minh: MK.MA = MD.ME và AKDE là tứ giác nội tiếp.
c) Từ F vẽ đường thẳng vuông góc AC, cắt đường tròn (O) tại N. Chứng minh 3 điểm K, E, N thẳng hàng
Bài 9: (tham khảo) Có 2 lớp 9A và 9B mỗi lớp có 45 học sinh, số học sinh giởi văn và số học sinh giỏi toán được cho trong
bảng sau. Hỏi một giáo viên vào lớp nào trong hai lớp trên để khả năng gặp được một em giỏi ít nhất một môn là cao nhất? Văn Toán Văn và Toán Lớp 9A 25 30 20 Lớp 9B 25 30 10
ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO HOÀNG HOA THÁM Bài 1: (1,5 điểm) a) HS tự vẽ (P) và (d)  1
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là: 2 2x = 3x − + 2 ⇔ 2 2x + 3x − 2 = 0 ⇔ x =  2  x = 2 − 2 Thay 1 x = vào ( ) 2 P : y = 2x , ta có: 2  1  1 y = 2x = 2. = 2  2   2 Thay x = –2 vào ( ) 2 P : y = 2x , ta có: 2 y = 2x = 2.( 2 − )2 = 8
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là  1 1 ;   và (–2; 8) 2 2    Bài 2: (1,0 điểm) S  = x + x = 2
Vì phương trình có 2 nghiệm x 
1; x2 nên theo định lí viete ta có: 1 2  1 P = x x =  1 2  2 2      Ta có:  1  1  1 A x      x     
  x x x x   x x 2 2 2 2 2 1 1   1 1  x x      2   1 2 1 2 1 2 1 2  1 2   x   x  x x x x 2 1 4 2 1 1 2 1 2 2
Bài 3: (0,75 điểm)
a) Thay a = 15; H = 1,55, W = 50 vào công thức (%) W BFP = 0,23× a + 1,20× – 5,4 , ta có: 2 H BFP( ) W 50 % = 0,23× a + 1,20× – 5,4 = 0,23.15 + 1,20. − 5,4 ≈ 23 2 2 H 1,55
Vậy tỉ lệ mỡ của bạn Nghi là 23% W
b) Thay a = 20; H = 1,62, BFP = 25 vào công thức BFP(%) = 0,23× a + 1,20× – 16,2 , ta có: 2 H 25 W W W = 0,23× 20 + 1,20× – 16,2 ⇔ 25 = 1,20× – 11,6 ⇔ 1,20× = 36,6 ⇔ W ≈ 80 2 1,62 2 1,62 2 1,62
Vậy số lít nước cần nạp mỗi ngày của bạn Chiến là: 80.0,033 = 2,64 (lít)
Bài 4:
(1 điểm)
a) Tổng số vốn mà bác Hùng bỏ ra là: 500.150000 + 2000000 = 77000000 (đồng)
Tổng số tiền bác Hùng thu được là: 77000000.(100% + 20%) = 92400000 (đồng)
Số trái dừa không bị hỏng là: 500.(100% – 12%) = 440 (trái)
Giá bán 1 trái dừa là: 92400000 : 440 = 210000 (đồng)
b) Tiền lời khi bán 1 trái dừa là: 210000 – 150000 = 60000 (đồng)
Vì tháng 6 có 30 ngày nên số trái dừa bán vượt chỉ tiêu là: 440 – 30.14 = 20 (trái)
Tiền lượng bạn An nhận được khi bán hết 440 trái dừa trong tháng 6 là: 5000000 + 50%.60000.20 = 5600000 (đồng) Bài 5: (0,75 điểm)
* Gọi x, y (học sinh) lần lượt là số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 9A (x, y ∈ N*)
* Vì lớp 9A có 35 học sinh nên ta có: x + y = 35 (1)
Vì số học sinh không bị cận thị là 8 nên ta có: 25%.x + 20%.y = 8 (2)
Từ (1) & (2) ⇒ x + y = 35  =  ⇔ x 20  25%x + 20%y = 8 y = 15
* Vậy số học sinh nữ bị cận thị là: 20%.15 = 3 (học sinh)
Bài 6: (0,75 điểm)
a) Thay t = 0, BAC = 0,076 vào hàm số, ta có: 0a + b = 0,076 (1)
Thay t = 1, BAC = 0,068 vào hàm số, ta có: a + b = 0,068 (2)
Từ (1) & (2) ⇒ 0a + b = 0,076  = −  ⇔ a 0,008  a + b = 0,068 b = 0,076 Vậy hàm số: BAC = 0 − ,008.t + 0,076
b) Thay t = 3 vào hàm số BAC = 0
− ,008.t + 0,076 , ta có: BAC = 0 − ,008.3+ 0,076 = 0,052
Vậy sau 3 tiếng sử dụng bia rượu thì lượng rượu trong 100ml máu của người đó là: 0,052g = 52mg
Do đó, người này sẽ bị phạt ở mức độ 2 khi tham gia giao thông là 04 - 05 triệu đồng (tước bằng từ 16 - 18 tháng)
Bài 7:
(0,75 điểm)
a) Bán kính hình cầu là: 50 : 2 = 25 (cm) Thể tích gạo là: 1 4 3 1 2 1 4 3 1 2 40625. . .R . .R .h . . .25 . .25 .15 π π + π = π + π = ≈ 42520,8 ( 3 cm ) 2 3 3 2 3 3 3 b) Thể tích lon sữa bò: 2 2 = π = π = π ( 3 V .r .h .5 .12 300. cm )
Số ngày bạn Danh đong gạo cho đến khi hết gạo là:  40625.π  :(300. .110% π .4) ≈   10,3  3 
Vậy nhà Danh có thể ăn nhiều nhất là 11 ngày là hết gạo. Bài 8: (3 điểm)
a) Xét tứ giác BDEC, ta có:  0 BDC = 90 ;  0
BEC = 90 (BE, CD là đường cao) ⇒  = 
BDC BEC ⇒ BDEC là tứ giác nội tiếp (2 đỉnh liên tiếp cùng nhìn cạnh BC dưới góc 900)
Xét ∆MDB và ∆MCE, ta có:  = 
BMD EMC (góc chung);  =  MDB MCE (BDEC là tgnt)
⇒ ∆MDB ∽ ∆MCE (g.g) ⇒ MD = MB ⇒ MD.ME = MB.MC (1) MC ME
b) Xét ∆MAB và ∆MCK, ta có:  = 
AMB KMC (góc chung);  = 
MAB MCK (cùng chắn cung BK)
⇒ ∆MAB ∽ ∆MCK (g.g) ⇒ MA = MB ⇒ MA.MK = MB.MC (2) MC MK
Từ (1) & (2) ⇒ MD.ME = MA.MK
Xét ∆MDK và ∆MAE, ta có:  = 
KMD AME (góc chung); MD = MK (MD.ME = MA.MK) MA ME
⇒ ∆MDK ∽ ∆MAE (c.g.c) ⇒  =  MKD MEA
Xét tứ giác AKDE, ta có:  = 
MKD MEA (cmt) ⇒ AKDE là tứ giác nội tiếp (góc ngoài bằng góc đối trong) A
c) Xét tứ giác AEHD, ta có:  0 ADH = 90 ;  0
AEH = 90 (BE, CD là đường cao) ⇒  +  0
ADH AEH =180 ⇒ AEHD là tứ giác nội tiếp (2 góc đối bù nhau)
Ta có: AKDE và AEHD là các tứ giác nội tiếp E N K
⇒ A, K, D, H, E cùng thuộc 1 đường tròn ⇒  =  AKE AHE
Ta lại có: BE ⊥ AC (BE là đường cao), FN ⊥ AC (gt) D H ⇒ BE // FN ⇒  =  AHE AFN Ta có:  =  AKE AHE (cmt) ,  = 
AKN AFN (cùng chắn cung AN) M B C F Mà  =  AHE AFN (cmt) ⇒  =  AKE AKN
mà tia KE, tia KN cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ KA chứa điểm E
⇒ tia KE, tia KN trùng nhau ⇒ K, E, N thẳng hàng. Bài 9: (0,5 điểm)
Gọi V là biến cố học sinh giỏi văn và T là biến cố học sinh giỏi toán. VT là biến cố học sinh giỏi cả văn và toán. Khi đó,
Xác suất để gặp một em giỏi ít nhất một môn ở lớp 9A là: 25 30 20 7 P = P V + P T − P VT = + − = A ( ) ( ) ( ) 45 45 45 9
Xác suất để gặp một em giỏi ít nhất một môn ở lớp 9B là: 25 30 10 P = P V + P T − P VT = + − = 1 B ( ) ( ) ( ) 45 45 45
Vậy để xác suất gặp một em giỏi ít nhất một môn cao thì GV vào lớp 9B.
UBND QUẬN TÂN BÌNH ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 NĂM HỌC 2024 - 2025
TRƯỜNG THCS NGUYỄN GIA THIỀU MÔN TOÁN - LỚP 9 ĐỀ
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) 2
Bài 1. (1,5 điểm) Cho hàm số −x y =
có đồ thị là parabol P và hàm số x y = − 2 có đồ thị là 4 2
đường thẳng D .
a) Vẽ đồ thị (P) và (D) trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (D) bằng phép tính.
Bài 2. (1,0 điểm) Cho phương trình 2
x −10x − 8 = 0 có hai nghiệm x ,x . Không giải phương trình hãy tính giá 1 2
trị của biểu thức A = (x x )( 2 2 x x . 1 2 1 2 )
Bài 3. (1,0 điểm) Thời gian phối hợp Quốc tế hay UTC, thường được gọi là Giờ phối hợp Quốc tế,
là một chuẩn quốc tế về ngày giờ. Thế giới có 24 múi giờ, vị trí địa lý khác nhau thì giờ ở các địa
điểm đó có thể khác nhau. Giờ UTC được xem như giờ gốc. Thế giới có 12 múi giờ nhanh và 12
múi giờ chậm. Cụ thể, kí hiệu UTC+7 dành cho khu vực có giờ nhanh hơn giờ UTC 7 giờ, kí hiệu
UTC−3 dành cho khu vực có giờ chậm hơn giờ UTC 3 giờ.
Ví dụ: Vị trí địa lý Việt Nam thuộc múi giờ UTC+7 nên nếu giờ UTC là 8 giờ thì giờ tại Việt
Nam ở thời điểm đó là : 8+7=15 giờ.
a) Nếu ở Việt Nam là 23 giờ 30 phút ngày 02/03/2023 thì ở Tokyo, Nhật Bản (UTC+ 9) là ngày giờ nào?
b) Minh đang sống tại thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam, Lan đang sống tại Los Angeles,
Califrnia, Hoa Kỳ. Nếu thời gian ở chỗ Minh là 17 giờ 20 phút ngày 25/05/2023 thì ở chỗ Lan là 3
giờ 20 phút ngày 25/05/2023. Hỏi múi giờ ở Los Angeles, Califrnia, Hoa Kỳ hiện tại là múi giờ nào?
Bài 4. (0,75 điểm) Anh Bình là công nhân trong một công ty may có vốn đầu tư nước ngoài. Lương
cơ bản khởi điểm khi vào làm là 3,5 triệu đồng. Công ty có
chế độ tính thâm niên cho công nhân làm lâu năm, cứ mỗi
năm được tăng một khoản nhất định. Vì thế khi làm được 5
năm thì lương cơ bản của anh Bình là 6 triệu đồng. Không
tính các khoản phụ cấp, thưởng và các khấu trừ khác thì ta
thấy mối liên hệ giữa lương cơ bản y và số năm làm việc x
là một hàm số bậc nhất y = ax + b ( a khác 0 ) có đồ thị như hình bên.
a) Xác định hệ số a, b. b) Hỏi
- Nếu thâm niên là 7 năm làm việc thì lương cơ bản của anh Bình là bao nhiêu?
- Khi Anh Bình có mức lương cơ bản lớn hơn 10 triệu thì phải làm ít nhất bao nhiêu năm?
Bài 5. ((0,75 điểm).) Theo tổ chức Y tế Thế giới (WHO), chỉ một động tác rửa tay sạch đã làm đã
làm giảm tới 35% khả năng lây truyền vi khuẩn. Vì vậy, nhu cầu sử dụng nước rửa tay mỗi gia
đình tăng lên trong thời gian qua. Có nhiều sản phẩm với nhiều hình thức khác nhau cho người tiêu
dùng chọn lựa. Chẳng hạn, một nhãn hàng có bán nước rửa tay dạng chai có dung tích chứa 493 ml
nước rửa tay với giá 69 ngàn đồng. Tuy nhiên, để tiết kiệm người tiêu dùng có thể mua nước rửa
tay cùng nhãn hiệu này nhưng có dạng túi có dung tích chứa 443 ml nước rửa tay được bán với giá
53 ngàn đồng. Hỏi người tiêu dùng tiết kiệm bao nhiêu phần trăm số tiền nếu sử dụng dạng túi so
với dạng chai? ( Kết quả làm tròn đến 1 chữ số phần thập phân )
Bài 6. (0,75 điểm) Có một chai đựng nước suối như trong hình vẽ.
Bạn An đo đường kính của đáy chai bằng 6cm, đo chiều cao của phần
nước hình trụ trong chai được 9cm rồi lật ngược chai và đo chiều cao
của phần hình trụ không chứa nước được 7cm như hình minh họa ( giả
sử độ dày của vỏ chai không đáng kể )
a) Tính thể tích lượng nước trong chai ?
b) Tính thể tích chai đựng nước suối như trong hình vẽ? ( Biết thể tích hình trụ là 2 V r
 h và π ≈ 3,14, thể tích lấy đơn vị ml )
Bài 7. (0,75 điểm) Thống kê điểm một bài kiểm tra môn toán của lớp 9A , người ta đã tính được
điểm trung bình bài kiểm tra này của lớp là 6,4 .
Nhưng do sai sót khi nhập liệu, số học sinh đạt điểm 6 và điểm 7 đã bị mất. Dựa vào bảng thống
kê dưới đây em hãy tìm lại hai số bị mất đó , biết lớp 9A có 40 học sinh. Điểm 3 4 5 6 7 8 9 10 Số học sinh 1 2 7 6 2 1
Bài 8. (3,0 điểm) Cho hình thang ABCD đáy lớn AD , nội tiếp trong một đường tròn tâm O( O, A,
D không thẳng hàng ). Các cạnh bên AB CD cắt nhau tại I . Tiếp tuyến với đường tròn tâm O
tại B D cắt nhau tại K .
a) Chứng minh tam giác IAD cân và  
BID = 180° − BOD .
b) Chứng minh năm điểm O, B, I, K, D cùng thuộc một đường tròn và IK // AD .
c) Vẽ hình bình hành BDKM . Đường tròn tâm O cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác BKM
tại N (N khác B) . Chứng minh rằng ba điểm M, N, D thẳng hàng.
Bài 9. (0,5 điểm) Bạn Cáo rủ bạn Cừu tham ra một trò chơi như sau: Cáo có một chiếc hộp trong đó
có 100 mẩu giấy ghi các số có hai chữ số (từ 00 đến 99). Cáo lấy ra ngẫu nhiên một số bất kì, sau đó
Cừu đoán một lần. Nếu Cừu đoán đúng sẽ được 70 nghìn đồng, còn nếu Cừu đoán sai chỉ mất một
nghìn đồng. Theo bạn thì Cừu có nên chơi không? Vì sao? ----HẾT---
UBND QUẬN TÂN BÌNH ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 NĂM HỌC 2024- 2025
TRƯỜNG THCS NGUYỄN GIA THIỀU MÔN TOÁN - LỚP 9 ĐÁP ÁN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) 2
Bài 1. (1,5 điểm) Cho hàm số −x y =
có đồ thị là parabol P và hàm số x
y = − 2 có đồ thị là đường 4 2 thẳng D .
c) Vẽ đồ thị (P) và (D) trên cùng hệ trục tọa độ.
d) Tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (D) bằng phép tính. Lời giải 2 Vẽ (P) : −x y = và (D) : x y = − 2 y 4 2 2 Bảng giá trị 1 x -4 -2 0 2 4 x 4 2 2 4 2 −x y = -4 1 − 0 1 − 4 − 1 4 2 (D) (P) 3 x 0 2 4 x y = − 2 -2 2 1 −
Lập bảng GT : …………..0,25đ
Vẽ ( P ) : …………..0,25đ
Vẽ ( D ) : …………..0,25đ
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D) là: 2 −x x
= − 2…………………………………………………………… .0 ……… ,25đ 4 2 2 x x ⇔ + − 2 = 0 4 2
Giải phương trình trên ta được: x1 = 2 Þ y1 = – 1 …………….. …………..0,25đ x2 = – 4 Þ y2 = – 4
Vậy: Tọa độ các giao điểm của (P) và (D) là: (2 ; – 1) và (– 4 ; – 4) …………..0,25đ
Bài 2. (1,0 điểm) Cho phương trình 2
x −10x − 8 = 0 có hai nghiệm x ,x . Không giải phương trình hãy tính giá trị của biểu 1 2
thức A = (x x )( 2 2 x x . 1 2 1 2 ) Lời giải
Vì ∆ = b ac = (− )2 2 4 10 − 4.1.( 8 − ) = 132 > 0
Nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x ,x . 1 2  −b
S = x + x = =  10 1 2
Theo định lí Vi-et, ta có:  a
…………….. …………..0,25đ x2  = . c P x x = = 8 − 1 2  a
Ta có: A = (x x )( 2 2 x x 1 2 1 2 )
A = (x x x x x x 1 2 )( − 1 2 )( + 1 2 )
A = (x x )2 x x 1 2 ( + 1 2 )  A (x x 4x x
x x ……………………………………….0,25đ 1 2 )2  = + − 1 2 ( + 1 2 )   A =  2 10 − 4.(−8).10 =  
1320. ……………………………………….0,25đ
Bài 3. (1,0 điểm) Thời gian phối hợp Quốc tế hay UTC, thường được gọi là Giờ phối hợp Quốc tế, là một
chuẩn quốc tế về ngày giờ. Thế giới có 24 múi giờ, vị trí địa lý khác nhau thì giờ ở các địa điểm đó có thể
khác nhau. Giờ UTC được xem như giờ gốc. Thế giới có 12 múi giờ nhanh và 12 múi giờ chậm. Cụ thể, kí
hiệu UTC+7 dành cho khu vực có giờ nhanh hơn giờ UTC 7 giờ, kí hiệu UTC−3 dành cho khu vực có giờ
chậm hơn giờ UTC 3 giờ.
Ví dụ: Vị trí địa lý Việt Nam thuộc múi giờ UTC+7 nên nếu giờ UTC là 8 giờ thì giờ tại Việt Nam
ở thời điểm đó là : 8+7=15 giờ.
a) Nếu ở Việt Nam là 23 giờ 30 phút ngày 02/03/2023 thì ở Tokyo, Nhật Bản (UTC+ 9) là ngày giờ nào?
b) Minh đang sống tại thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam, Lan đang sống tại Los Angeles, Califrnia,
Hoa Kỳ. Nếu thời gian ở chỗ Minh là 17 giờ 20 phút ngày 25/05/2023 thì ở chỗ Lan là 3 giờ 20 phút
ngày 25/05/2023. Hỏi múi giờ ở Los Angeles, Califrnia, Hoa Kỳ hiện tại là múi giờ nào? Lời giải
a) Vì Việt Nam thuộc múi giờ UTC+7, ở Tokyo thuộc múi giờ UTC+ 9 nên giờ Tokyo nhanh hơn giờ Việt Nam 2 giờ.
……………………………………….0,25đ
Nên nếu ở Việt Nam là 23 giờ 30 phút ngày 02/03/2023 thì ở Tokyo là 1 giờ 30 phút ngày 03/03/2023
……………………………………….0,25đ
b) Vì ở Việt Nam lúc 17 giờ 20 phút ngày 05/03/2023 thì ở Los Angeles là 3 giờ 20 phút ngày 05/03/2023
nên giờ ở Los Angeles chậm hơn giờ Việt Nam 14 giờ ………….0,25đ
Vậy múi giờ của Los Angeles là UTC +7 – 14 = UTC −7 ………….0,25đ
Bài 4. (0,75 điểm) Anh Bình là công nhân trong một công ty may có vốn đầu tư nước ngoài. Lương cơ bản khởi
điểm khi vào làm là 3,5 triệu đồng. Công ty có chế độ tính thâm niên cho công nhân làm lâu năm, cứ mỗi năm
được tăng một khoản nhất định. Vì thế khi làm được 5 năm thì lương cơ bản của anh Bình là 6 triệu đồng.
Không tính các khoản phụ cấp, thưởng và các khấu trừ khác thì ta thấy mối liên hệ giữa lương cơ bản y và số
năm làm việc x là một hàm số bậc nhất y = ax + b ( a khác 0 ) có đồ thị như hình bên.
c) Xác định hệ số a, b . d) Hỏi
- Nếu thâm niên là 7 năm làm việc thì lương cơ bản của anh Bình là bao nhiêu?
- Khi Anh Bình có mức lương cơ bản lớn hơn 10 triệu thì phải làm ít nhất bao nhiêu năm? Lời giải
a) Xác định hệ số a, b .
Đồ thị hàm số qua 2 điểm (0; 3,5), (5;6) nên ta có hệ phương trình: 0.a + b = 3,5  5.a + b =  6  1 a =   2 ⇔ 
……………………………………….0,25đ 7 b =  2 b) Hàm số đã cho là: 1 7 y = x + . 2 2
Thâm niên là 7 năm thì x = 7 , thay vào hàm số 1 7
y = x + , ta có: 2 2 1 7
y = .7 + ⇒ y = 7 2 2
thâm niên là 7 năm làm việc thì lương cơ bản của anh Bình là 7 triệu …………………….0,25đ
Khi Anh Bình có mức lương cơ bản trên 10 triệu 1 7 x + > 0
1  x > 14 ………….0,25đ 2 2
Vậy nếu lương cơ bản của anh Bình trên 10 triệu đồng thì thâm niên hơn 14 năm
Bài 5. ((0,75 điểm).) Theo tổ chức Y tế Thế giới (WHO), chỉ một động tác rửa tay sạch đã làm đã làm giảm tới
35% khả năng lây truyền vi khuẩn. Vì vậy, nhu cầu sử dụng nước rửa tay mỗi gia đình tăng lên trong thời gian
qua. Có nhiều sản phẩm với nhiều hình thức khác nhau cho người tiêu dùng chọn lựa. Chẳng hạn, một nhãn hàng
có bán nước rửa tay dạng chai có dung tích chứa 493 ml nước rửa tay với giá 69 ngàn đồng. Tuy nhiên, để tiết
kiệm người tiêu dùng có thể mua nước rửa tay cùng nhãn hiệu này nhưng có dạng túi có dung tích chứa 443 ml
nước rửa tay được bán với giá 53 ngàn đồng. Hỏi người tiêu dùng tiết kiệm bao nhiêu phần trăm số tiền nếu sử
dụng dạng túi so với dạng chai? ( Kết quả làm tròn đến 1 chữ số phần thập phân ) Lời giải
Giá 1 ml nước rửa dạng túi và dạng chai lần lượt là: 53 và 69 ngàn đồng ………….0,25đ 443 493 vì 53 < 69 nên 443 493
Tỉ lệ phần trăm tiết kiệm được nếu sử dụng dạng túi so với dạng chai:  69 53    69    : .100%  14,5%  ………….0,25đ x2 493 443 493
Bài 6. (0,75 điểm) Có một chai đựng nước suối như trong hình vẽ. Bạn
An đo đường kính của đáy chai bằng 6cm, đo chiều cao của phần nước
hình trụ trong chai được 9cm rồi lật ngược chai và đo chiều cao của phần
hình trụ không chứa nước được 7cm (hình minh họa và giả sử độ dày của vỏ chai không đáng kể)
c) Tính thể tích lượng nước trong chai .
d) Tính thể tích chai đựng nước suối như trong hình vẽ? ( Biết thể tích hình trụ là 2 V r
 h và π ≈ 3,14, thể tích lấy đơn vị ml ) Lời giải
a) Thể tích lượng nước có trong chai là:
π.(6:2)2.9 = 3,14 .9.9 = 254,34 cm 3 =254,34 ml ………….0,25đ
b) Thể tích phần hình trụ không chứa nước sau khi lật chai nước lại là:
π.(6:2)2.7 = 3,14 .9.7 = 197,82 cm 3 =197,82 ml …………………………………….0,25đ
Thể tích chai nước là: 254,34 + 197,82 = 452, 16 ml …………………….0,25đ
Bài 7. (0,75 điểm) Thống kê điểm một bài kiểm tra môn toán của lớp 9A , người ta đã tính được điểm trung
bình bài kiểm tra này của lớp là 6,4 .
Nhưng do sai sót khi nhập liệu, số học sinh đạt điểm 6 và điểm 7 đã bị mất. Dựa vào bảng thống kê dưới đây
em hãy tìm lại hai số bị mất đó , biết lớp 9A có 40 học sinh. Điểm 3 4 5 6 7 8 9 10 Số học sinh 1 2 7 6 2 1 Lời giải
Gọi x là số học sinh đạt điểm 6 , y là số học sinh đạt điểm 7 (x,y ∈ *,x,y < 40).
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:  x + y = 21  x + y = 21 x = 13  ⇔  ⇔ 
…………………….0,25đ x2
6x + 7y + 122 = 6,4.40 6x + 7y = 134 y =    8
Vậy có 13 học sinh đạt điểm 6 và 8 học sinh đạt điểm 7 . …………………….0,25đ
Bài 8. (3,0 điểm) Cho hình thang ABCD đáy lớn AD , nội tiếp trong một đường tròn tâm O( O, A, D không
thẳng hàng ). Các cạnh bên AB CD cắt nhau tại I . Tiếp tuyến với đường tròn tâm O tại B D cắt nhau tại K .
d) Chứng minh tam giác IAD cân và  
BID = 180° − BOD .
e) Chứng minh năm điểm O, B, I, K, D cùng thuộc một đường tròn và IK // AD .
f) Vẽ hình bình hành BDKM . Đường tròn tâm O cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác BKM tại N (N khác )
B . Chứng minh rằng ba điểm M, N, D thẳng hàng. Lời giải M M I K I K B N C B C N A D O O A D
a) Chứng minh tam giác IAD cân và  
BID = 180° − BOD .
* Chứng minh tam giác IAD cân:
Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O ,
suy ra Tứ giác ABCD là hình thang cân ……………………..……………………….0,25đ Nên   ADC = DAB
Suy ra tam giác IAD cân tại I . …………………………..……………………….0,25đ * Chứng minh  
BID = 180° − BOD . +  
BOD = 2BAD = sđ 
BD (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung BD . …….0,25đ
+ Tam giác IAD cân tại I  
BID + 2BAD = 180°  
BID + BOD = 180°(do   BOD = 2BAD )  
BID = 180° − BOD ……………………………………………..………… …………….0,25đ
b) Chứng minh năm điểm O, B, I, K, D cùng thuộc một đường tròn và IK // AD .
* Chứng minh năm điểm O, B, I, K, D cùng thuộc một đường tròn:
+ BK, BD là 2 tiếp tuyến của (O) nên  
OBK = ODK = 90°, suy ra tứ giác OBKD nội tiếp được
đường tròn (tổng hai góc đối bằng 180° ) (1) ………….0,25đ
+ tứ giác OBKD nội tiếp được đường tròn  
BKA + BOD = 180° hay  
BKD = 180° − BOD  
BKD = BID (do  
BID = 180° − BOD )
Tứ giác BIKD có hai đỉnh I, K cùng nhìn cạnh BD dưới một góc bằng nhau nên BIKD nội tiếp được đường tròn. (2)
Từ (1) và (2) suy ra năm điểm O, B, I, K, D cùng thuộc một đường tròn. ………….0,25đ
* Chứng minh IK // AD :
+ Tứ giác BIKD nội tiếp được đường tròn (chứng minh trên)  
KID = KBD = 1 sđ 
KD (hai góc nội tiếp cùng chắn cung KD ) (3) 2 +   1
KBD = BAD = sđ 
BD (góc tạo bởi tiếp tuyến KB và dây BD và góc nội tiếp chắn cung BD ) 2 (4) +   
BAD IAD = ADI (tam
giác IAD cân tại I ) (5) ………….0,25đ
Từ (3), (4), (5)suy ra  
KID = ADI , mà hai góc này ở vị trí so le trong nên IK // AD .………….0,25đ
c) Vẽ hình bình hành BDKM . Đường tròn tâm O cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác BKM tại N (N khác )
B . Chứng minh rằng ba điểm M, N, D thẳng hàng. Ta chứng minh  
BND + BNM = 180° . Ta có:  
BAD = KBD (chứng minh trên)  
KBD = BKM (so le trong do MK // BD ) ………………………………………………….0,25đ  
BKM = BNM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BM của (BKM) )  
BAD = BNM …………………………………………………………………………….0,25đ
* Tứ giác BNDA nội tiếp (O)  
BND + BAD = 180°  
BND + BNM = 180° ………………………………………….0,25đ
Suy ra ba điểm M, N, D thẳng hàng. ………………………………………………….0,25đ
Bài 9. (0,5 điểm) Bạn Cáo rủ bạn Cừu tham ra một trò chơi như sau: Cáo có một chiếc hộp trong đó
có 100 mẩu giấy ghi các số có hai chữ số (từ 00 đến 99). Cáo lấy ra ngẫu nhiên một số bất kì, sau đó
Cừu đoán một lần. Nếu Cừu đoán đúng sẽ được 70 nghìn đồng, còn nếu Cừu đoán sai chỉ mất một
nghìn đồng. Theo bạn thì Cừu có nên chơi không? Vì sao? • Giải:
- Số các số mà cừu có trong hộp là 100
- Cừu chỉ được đoán 1 lần vậy xác xuất cừu đoán đúng là 1 1 < 100 70
Vậy Cừu không nên tham gia trò chơi này vì khả năng người thua cuộc luôn là Cừu UBND QUẬN TÂN BÌNH
ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10
TRƯỜNG THCS PHẠM NGỌC THẠCH
NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: TOÁN 9 Thời gian: 120 phút
(không kể thời gian phát đề)
Bài 1. (1,25 điểm) Cho (P) 2
: y = x và (d ): y = −x + 2
a) Vẽ đồ thị (P) và (d ) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy .
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d ) bằng phép toán.
Bài 2. (0,75 điểm)
Cho phương trình: 3x2 – 2x – 5 = 0 có hai nghiệm là x ;x . 1 2
Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức: 2 2 M = 9x + 9x 1 2
Bài 3. (0,75 điểm)
Bạn Hùng mua bánh liên hoan cuối niên học cho lớp. Tại cửa hàng bánh A giá 1 cái bánh Hùng
muốn mua là 15000 đồng, nhưng nếu mua trên 10 cái bánh sẽ được cửa hàng bánh giảm 10% so
với giá ban đầu và cửa hàng có chương trình khuyến mãi giảm thêm 5% trên hóa đơn tính tiền.
a) Nếu bạn Hùng mua 44 cái bánh nói trên ở cửa hàng bánh A thì phải trả bao nhiêu tiền?
b) Tại cửa hàng B (gần cửa hàng A) bán cùng loại bánh nói trên (chất lượng như nhau) đồng giá
15 000 đồng/1 cái bánh nhưng nếu mua 5 cái bánh thì được tặng 1 cái bánh. Bạn Hùng cần 44 cái
bánh nói trên. Hỏi bạn Hùng nên mua ở cửa hàng nào để tổng số tiền phải trả ít hơn? Giải thích?
Bài 4. (0,75 điểm)
Một sân tập golf có dạng tam giác vuông ABC
vuông tại B có một cạnh BC=100m và góc 𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴 � = 600.
a) Tính diện tích sân golf.
b) Người ta dùng lưới có chiều cao 0,8m để rào sân tập golf nói trên. Hỏi người ta đã tốn bao nhiêu
tiền để làm lưới biết 1 mét vuông có giá 50 ngàn đồng và cửa hàng đang có chương trình giảm giá
20% cho tất cả các mặt hàng (làm tròn kết quả tới hàng triệu đồng)
Bài 5. (0,75 điểm)
Công ty A thực hiện một cuộc khảo sát để tìm hiểu về mối liên hệ giữa y (sản phẩm) là số
lượng sản phẩm T bán ra với x (đồng) là giá bán ra của mỗi sản phẩm T và nhận thấy rằng
y = ax + b ( a ≠ 0) (a, b là hằng số). Biết với giá bán là 400 000 đồng/sản phẩm thì số lượng sản
phẩm bán ra là 1200 (sản phẩm); với giá bán là 460 000 (đồng)/sản phẩm thì số lượng sản phẩm
bán ra là 1800 (sản phẩm). a) Xác định a, b.
b) Bằng phép tính, hãy tính số lượng sản phẩm bán ra với giá bán là 440000 đồng.
Bài 6. (0,75 điểm)
Có một bình thủy tinh hình trụ phía bên trong có đường kính đáy là 30cm,
chiều cao 20cm , đựng một nửa bình nước và một khối thủy tinh hình trụ
có bán kính đáy là 14cm, chiều cao là 11cm . (Cho bithể tích hình trụ tính theo công thức: 2
V = π R h với R là bán kính đáy, h là chiều cao của hình trụ)
a) Tính thể tích khối thủy tinh (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
b) Hỏi nếu bỏ lọt khối thủy tinh vào bình thủy tinh thì lượng nước trong bình có bị tràn ra ngoài hay không? Tại sao?
Bài 7. (1 điểm)
Lớp 9A đăng kí tham gia vệ sinh trường học, với số lượng đăng kí lúc đầu cô giáo chủ nhiệm
dự định chia lớp thành 3 tổ có số học sinh như nhau. Nhưng sau đó lớp có thêm 4 học sinh
còn lại đăng kí nữa. Do đó, cô giáo chủ nhiệm đã chia đều số học sinh của lớp thành 4 tổ.
Hỏi lớp 9A hiện có bao nhiêu học sinh? Biết rằng so với phương án dự định ban đầu, số học
sinh của mỗi tổ hiện nay có ít hơn 2 học sinh?
Bài 8. (3,0 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), đường tròn tâm O đường kính AC cắt cạnh BC tại K,
vẽ dây cung AD vuông góc OB tại H.
a) Chứng minh: tứ giác BKHA nội tiếp đường tròn và  BHK =  BCA .
b) Chứng minh: BD là tiếp tuyến của (O) và HD là phân giác  KHC .
c) Từ O vẽ đường thẳng song song với AD cắt tia BA tại E, từ B vẽ đường thẳng vuông góc
với EC tại F, BF cắt AO tại M. Chứng minh: M là trung điểm của đoạn OA. Bài 9. (1 điểm)
Em hãy cho biết số HS trúng nguyện vọng tuyển sinh 10 của trường A và trường B biết số học
sinh tham gia thi tuyển sinh lớp 10 của trường B nhiều hơn số học sinh tham gia thi tuyển sinh
lớp 10 của trường A là 600 học sinh. ----HẾT--- HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1. (1,25 điểm)
a) Vẽ đồ thị (P) và (d) trên cùng hệ trục tọa độ. BGT: x 2 − 1 − 0 1 2 = 2 y x 4 1 0 1 4 x 0 1
y = −x + 2 2 1
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính.
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d): 2 x = −x + 2 ⇔ 2 x + x − 2 = 0 x = 1 ⇔ x = −  2 Thay x = 1 vào = 2
y x , ta được: y = 2 1 = 1. Thay x = −2 vào 2
y = −x , ta được: y = (− )2 2 = 4 .
Vậy (1; 1), (−2; 4) là hai giao điểm cần tìm.
Bài 2. (0,75 điểm) 2
∆ = b − 4ac = (−2)2 − 4.3.(−5) = 64 > 0 ⇒phương trình có 2 nghiệm phân biệt Áp dụng ĐL Viet: −b −(−2) 2 c −5 x + x = = = ; x .x = = 1 2 1 2 a 3 3 a 3 2 2 M = 9x + 9x = 9.( 2 2 x + x = 9. x + x − 2x x 1 2 1 2 ) (( 1 2)2 1 2) 2   2  −5  34 M = 9. −   2.  = 9. = 34  3 3    9  
Bài 3. (0,75 điểm)
a) Số tiền Hùng phải trả khi mua 44 cái bánh ở cửa hàng A là:
(15 000 .10 + 34. 15 000. 0,9). 0,95 = 578 550 (đồng)
b) Vì mua 5 cái thì được tặng 1 ⇒ trả tiền 5 cái bánh thì được 6 cái
Ta có: 44: 6 = 7 dư 2 nên cần mua 7 lần của 5 cái và mua 2 cái lẻ
Số tiền Hùng phải trả khi mua 44 cái bánh ở cửa hàng B là:
15 000. 5. 7 + 2. 15 000 = 555 000 (đồng)
Vậy mua 44 cái bánh ở cửa hàng B thì số tiền phải trả sẽ ít hơn. (Vì 555 000 < 578 550)
Bài 4. (0,75 điểm)
𝐴𝐴𝐴𝐴 = 𝐴𝐴𝐴𝐴. 𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝐴𝐴̂ = 100. 𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡60 = 100√3(𝑚𝑚)
𝐴𝐴𝐴𝐴 = 𝐴𝐴𝐴𝐴: 𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝐴𝐴̂ = 100. 𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐60 = 200(𝑚𝑚)
Diện tích tam giác ABC là: 𝑆𝑆𝛥𝛥𝛥𝛥𝛥𝛥𝛥𝛥 = 1 𝐴𝐴𝐴𝐴. 𝐴𝐴𝐴𝐴 = 1 . 100√3. 100 = 5000√3(𝑚𝑚2) 2 2
Diện tích lưới là: 𝑆𝑆𝑥𝑥𝑥𝑥 = (𝐴𝐴𝐴𝐴 + 𝐴𝐴𝐴𝐴 + 𝐴𝐴𝐴𝐴). 0,8 = �100√3 + 100 + 200�. 0,8(𝑚𝑚2)
Số tiền làm lưới: �100√3 + 100 + 200�. 0,8.50 000. (1 − 20%) ≈ 15 (𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡ệ𝑢𝑢 đồ𝑡𝑡𝑛𝑛)
Bài 5. (0,75 điểm)
a) Hàm số (d) có dạng y = ax + b (a, b là hằng số với a ≠ 0) Theo đề bài, ta có:
Với giá bán là 400000 (đồng)/sản phẩm thì số lượng sản phẩm bán ra là 1200 (sản phẩm)
⇒ (400000;1200) thuộc hàm số (d) ⇔ 400000 = 1200a + b (1)
Với giá bán là 460000 (đồng)/sản phẩm thì số lượng sản phẩm bán ra là 1800 (sản phẩm)
⇒ (460000;1800) thuộc hàm số (d) ⇔ 460000 = 1800a + b (2) Từ ( a 100 1),(2) ⇒  =  b =  280000
Vậy y = 100x + 280000
b) Số lượng sản phẩm bán ra với giá bán là 440000 đồng
Thay y = 440000 vào hàm số, ta có: 440000 = 100x + 280000 ⇔ x = 1600
Bài 6. (0,75 điểm)
Có một bình thủy tinh hình trụ phía bên trong có đường kính đáy là 30cm,
chiều cao 20cm , đựng một nửa bình nước và một khối thủy tinh hình trụ
có bán kính đáy là 14cm, chiều cao là 11cm . (Cho bithể tích hình trụ tính theo công thức: 2
V = π R h với R là bán kính đáy, h là chiều cao của hình trụ)
a) Tính thể tích khối thủy tinh (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
b) Hỏi nếu bỏ lọt khối thủy tinh vào bình thủy tinh thì lượng nước trong bình có bị tràn ra ngoài hay không? Tại sao? Lời giải
a) Thể tích khối thủy tinh là: 2
V  3,14.14 .11  6769, 8 3 cm . 2  2
b) Thể tích bình thủy tinh là: 30 V  3,14.    .20  14130    3 cm . 1   2 
Thể tích khi bỏ khối thủy tinh vào bình thủy tinh là: V 14130 1 V
 6769, 8  13834, 8 cm V . 2  3 1 2 2
Vậy nước không bị tràn ra ngoài.
Bài 7. (1 điểm)
Gọi x là số học sinh lúc đầu của lớp 9A đăng kí tham gia vệ sinh trường học ( ∈ * x )
Số học sinh mỗi tổ theo dự định ban đầu là x (học sinh). 3
Số học sinh mỗi tổ lúc sau là x + 4 (học sinh). 4
Vì số học sinh mỗi tổ hiện nay kém số học sinh mỗi tổ lúc đầu 2 học sinh, nên ta có
phương trình: x x + 4 −
= 2 ⇔ x = 36 (nhận) 3 4
Vậy lớp 9A có 40 học sinh
Bài 8. (3,0 điểm) a) Ta có  0
AKC = 90 ( góc nt chắn nửa đt) ⇒  0 AKB = 90 (kề bù) Xét tứ giác BKHA có  AHB =  0 AKB = 90
Vậy tứ giác BKHA nội tiếp đt (hai đỉnh…) ⇒  BAK = 
BHK (cùng chắn cung BK) Mà  BAK =  BCA (cùng phụ  KAC ) Vậy  BHK =  BCA b) Xét AO
D có OA = OD nên AOD cân tại O
Mà OH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến, phân giác Xét AO
B và ∆DOB , có OA = OD (bán kính) OB cạnh chung  BOA =  BOD (OB là phân giác) ⇒ AOB = DOB ∆ ( c-g-c) ⇒  BAO =  0 BDO = 90
OD BD tại D Mà: D∈(O)
Vậy BD là tiếp tuyến của (O) Ta có  BHK =  BCA (cmt)
Suy ra tứ giác OHKC nội tiếp đt ⇒  OKC = 
OHC (cùng chắn cung OC) Mà  OKC = 
OCK (Tam giác OKC cân) ⇒  OHC =  BHK   OHC  +  0 CHD = 90   BHK +  0 KHD = 90 ⇒  KHD =  CHD Vậy HD là phân giác  KHC c) Gọi S là trung điểm AB Xét tam giác BEC có:
BF và CA là hai đường cao cắt nhau tại M
Suy ra M là trực tâm tam giác BEC
EM BC, BC / /SO (SO là đường trung bình) ⇒ EM ⊥ SO Xét tam giác EOS có:
EM và OA là hai đường cao cắt nhau tại M
Suy ra M là trực tâm tam giác EOS
⇒ SM ⊥ OE, BO ⊥ OE Suy ra SM // BO
Chứng minh SM là đường trung bình tam giác ABO Vậy M là trung điểm AO Bài 9 (1 điểm) Giải:
Gọi x (hs) là số học sinh tham gia thi tuyển sinh lớp 10 của trường A (𝑥𝑥 ∈ ℕ∗)
Gọi y (hs) là số học sinh tham gia thi tuyển sinh lớp 10 của trường B (𝑦𝑦 ∈ ℕ∗)
Số học sinh tham gia thi tuyển sinh lớp 10 của 2 trường là: x+y (hs)
Số học sinh trúng nguyện vọng tuyển sinh 10 của trường A là: 80%𝑥𝑥 (hs)
Số học sinh trúng nguyện vọng tuyển sinh 10 của trường B là: 90%𝑦𝑦 (hs)
Số học sinh trúng nguyện vọng tuyển sinh 10 của 2 trường là: 88%(𝑥𝑥 + 𝑦𝑦) (hs)
 80%𝑥𝑥 + 90%𝑦𝑦 = 88%(𝑥𝑥 + 𝑦𝑦)
 −8%𝑥𝑥 + 2%𝑦𝑦 = 0 (1)
Vì số học sinh tham gia thi tuyển sinh lớp 10 của trường A nhiều hơn số học sinh tham gia thi
tuyển sinh lớp 10 của trường B là 600 học sinh nên: 𝑦𝑦 − 𝑥𝑥 = 600 (2) Từ (1) và (2) ta có:
𝑥𝑥 = 200(𝑡𝑡ℎậ𝑡𝑡)
�−8%𝑥𝑥 + 2%𝑦𝑦 = 0
−𝑥𝑥 + 𝑦𝑦 = 600 ⇔ �𝑦𝑦 = 800(𝑡𝑡ℎậ𝑡𝑡)
Số học sinh trúng nguyện vọng tuyển sinh 10 của trường A là: 80%𝑥𝑥 = 80%. 200 = 160 (hs)
Số học sinh trúng nguyện vọng tuyển sinh 10 của trường B là: 90%𝑦𝑦 = 90%. 800 = 720 (hs) ----HẾT--- UBND QUẬN TÂN BÌNH
ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
Năm học: 2024–2025
MÔN: TOÁN – LỚP: 9 Thời gian: 120 phút
(không kể thời gian phát đề)
Bài 1. (1,5 điểm). Cho (P) −1 : y 3 = 2
x và đường thẳng (d) − : y = x . 4 4
a) Vẽ đồ thị (P) và (d) trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính. Câu 2. (1 điểm). Cho phương trình: 2
x − 4x − 5 = 0 có hai nghiệm là x x . Không giải phương trình, hãy tính 1 2
giá trị của biểu thức: A = 2(x x
2024x 2024x 1 2 )2 − − 1 2
Câu 3. (0,75 điểm). Để xác định ngày n , tháng t , năm K rơi vào thứ mấy, ta tính theo quy tắc
sau: M = (K −1).365 + thương của  K −1 +   C  4 
Trong đó, K là số năm, C là số ngày tính từ ngày đầu tiên của năm K tới ngày n , tháng t , năm K .
Sau đó, lấy M chia cho 7 ta được số dư r và tra bảng sau: r 0 1 2 3 4 5 6 Thứ thứ Chủ thứ thứ thứ thứ thứ Bảy Nhật Hai Ba Năm Sáu
Ví dụ: Ngày 1/ 6 / 2000 biết năm 2000 là năm nhuận.
C = 31+ 29 + 31+ 30 + 31+ 1 = 153 .
Thương của (2000 −1) chia 4 là 499.
M = (2000 −1).365 + 499 +153 = 730 287 .
Vì 730287 : 7 dư 5 nên ngày 1/ 6 / 2000 là thứ năm.
a/ Em hãy cho biết ngày 15 / 4 / 2021 là ngày thứ mấy ? Biết năm 2021 không phải năm nhuận.
b/ Nếu ngày 12 của tháng t thuộc nửa đầu năm 2021 rơi vào thứ hai. Em hãy cho biết đó là tháng nào? Bài 4. (0,75 điểm)
Chị Lan mua một thùng nước ngọt (gồm 24 lon) của đại lý phân phối với giá 192 000 đồng và
bán lẻ mỗi lon với giá 10 000 đồng.
a) Hỏi khi bán hết thùng nước ngọt đó thì chị Lan được lãi bao nhiêu phần trăm so với giá gốc?
b) Trong đợi khuyến mãi, do đại lý phân phối giảm giá nên chị Lan cũng chỉ bán mỗi lon
nước ngọt với giá 9 500 đồng và thu được lãi suất như cũ. Hỏi trong đợt này, chị Lan
đã mua một thùng nước ngọt với giá bao nhiêu? Bài 5. (1 điểm)
Bạn Chi đi xe buýt đến cửa hàng để mua x quyển tập, giá mỗi quyển tập là a (đồng). Gọi b (đồng)
là chi phí xe buýt cả đi lẫn về. Hàm số bậc nhất y biểu diễn tổng số tiền bạn Chi phải tốn khi đi
mua tập của cửa hàng có đồ thị như sau:
a) Hãy xác định các hệ số a và b.
b) Nếu tổng số tiền bạn Chi phải tốn là 84 ngàn đồng thì bạn Chi mua được bao nhiêu quyển tập? Bài 6. (0,75 điểm)
Bạn An đổ vào cái cốc hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 8cm một lượng dung dịch nước
súc miệng Natriclorid nồng độ 0.9%, sau đó đổ thêm nước vào cốc cho đến khi dung dịch trong
cốc đạt cốc và khuấy đều để xúc miệng. Hỏi lúc đó nồng độ dung dịch Natri clorid trong cốc là
bao nhiêu phần trăm? ( công thức tính nồng độ: C% =
trong đó C%: là nồng độ dung dịch,
là thể tích chất tan trong dung dịch,
là thể tích của dung dịch. Bài 7. (0,75 điểm)
Một xe lửa chạy với vận tốc 50km/h. Xe lửa chui vào một đường hầm có chiều dài gấp 9
lần chiều dài của xe lửa và cần 1,5 phút để xe lửa đó vào và ra khỏi đường hầm. Tính chiều dài xe lửa. Bài 8. (3 điểm)
Cho đường tròn tâm O đường kính AB . Trên tiếp tuyến tại A của đường tròn ( O ) lấy điểm C .
Kẻ cát tuyến CDE với ( O ) sao cho CE cắt AB tại điểm F nằm giữa O B ( D nằm giữa
C E ). Kẻ OG vuông góc với DE tại G .
a) Chứng minh tứ giác ACGO nội tiếp và GO.FC = AC.FO
b) Qua E kẻ đường thẳng song song với CO , đường thẳng này cắt OB tại H và cắt DB tại K .
Chứng minh AGHE nội tiếp và H là trung điểm EK.
c) Qua A kẻ đường thẳng song song với BE, đường thẳng này cắt OC tại I . Chứng minh I ,D,B thẳng hàng
Bài 9. (0,5 điểm) Trong thùng đựng 3 viên bi vàng, 2 viên bi xanh (các viên bi chỉ khác nhau về
màu sắc). Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi.
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Tính xác suất của biến cố E: “ Lấy được 2 viên bi cùng màu” ----- HẾT ----- UBND QUẬN TÂN BÌNH ĐÁP ÁN
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10
Năm học: 2024–2025
MÔN: TOÁN – LỚP: 9 Thời gian: 120 phút
(không kể thời gian phát đề) Bài Hướng dẫn chấm Điểm
a) Vẽ đồ thị (P) và (d) trên cùng hệ trục tọa độ. 0,5 BGT: 1a x −4 −2 0 2 4 1 y = − 2 x 0,25 − 4 4 1 − 0 1 − 4 − x 0 4 −3 y = x 0 −3 4
a) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính.
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d): 1 2 −3 1b x = x 4 4 ⇔ 2 x − 3x = 0 0,25 x = 0 ⇔  x =  3 Thay x = 0 vào 1 y 0,25 = − 2
x , ta được: y = 0 . 4 Thay x = 3 vào 1 y 9 = − 2 x , ta được: − y = . 0,25 4 4 Vậy ( 9 0;0 ) ,   3; − 
 là hai giao điểm cần tìm.  4 
Theo hệ thức Vi –ét ta có 0,25
S = x + x = 4 1 2 0,25
P = x .x = −5 1 2 2 2
Ta có A = 2(x x 2024x 2024x 1 2 ) − − 1 2 A = ( 2
2 S − 4P) − 2024S 0,25 A =  2 2 4 − 4.(−5) +   2024.4 A=2.36+2024.4=8168 0,25
C = 31+ 28 + 31+ 15 = 105 . 0,25
Thương của (2000 −1) chia 4 là 505 . 3a M  2021 
1 .365  505  105  737910 .
Vì 737910 chia 7 dư 5 nên 15 / 4 / 2021là thứ năm. M  2021 
1 .365  505 C  737805 C 0,25
Vì ngày 12 / t / 2021 là thứ hai nên M = (737805 +C) chia
7 dư 2 (với t = 1; 2; 3; 4; 5; 6) 3b
Nếu t = 1 thì C = 12 ⇒ M = 737805+12 = 737817 chia 0,25 7 dư 3 (loại)
Nếu t = 2 thì C = 31+ 12 = 43
M = 737805 + 43 = 737848 chia 7 dư 6 (loại)
a) Số tiền chị Lan bán hết 24 lon nước ngọt theo giá bán lẻ là: 10000.24 = 240000 đồng 4
Số tiền chị đã lãi được: 240000 −192000 = 48000 đồng
Số phần trăm mà chị đã lãi sau khi bán hết 24 lon nước ngọt: 48000 .100% 0,25 = 25% 192000
b) Số tiền bán 24 lon nước ngọt với giá bán lẻ 9500 đồng là: 24.9500 = 228000 đồng 0,25
Giá của một thùng nước ngọt mà chị Lan đã mua là:
228000.(1− 25%) = 171000 đồng 0,25
a) Thay x = 0 và y = 12 vào y = ax + b 12 = a . 0 + b (1) 0,25
Thay x = 6 và y = 26 vào y = ax + b 36 = a . 6 + b (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 5 0,25 Vậy: y = 4x + 12
b) Thay y = 84 vào y = 4x + 12 84 = 4x + 12 0,25 x = 18
Vậy: Nếu tổng số tiền bạn Chi phải tốn là 84 ngàn đồng thì bạn Chi 0,25
mua được 18 quyển tập.
Chiều cao dung dịch trong cốc lúc đầu: = 2 (cm)
Thể tích dung dịch lúc đầu: 0.25
Thể tích chất tan trong dung dịch: 0.2 0.25 6
Chiều cao dung dịch trong cốc lúc sau: = 4 (cm)
Thể tích dung dịch lúc đầu:
Nồng độ dung dịch lúc sau: 0.25 Có 50000 2500 50km/h= = (m/ph) . 60 3
Gọi x(m) là chiều dài xe lửa, điều kiện x > 0 . 7 Chiều dài đường hầm: 9x (m) 0,25
Khi xe lửa ra khỏi hẳn đường hầm thì đầu xe lửa đi được quãng đường là: 10x (m) 0,25
Vận tốc xe lửa: 10x 20 = x (m/ph) 1,5 3 Ta có phương trình: 20 2500 x =
x =125(m) (thỏa điều kiện). 3 3 0,25
Vậy xe lửa có chiều dài là 125m. C I D K 8 G H A B O F E S 8a a) Ta có  0
CAO = 90 ( CA là tiếp tuyến của (O)  0
CGO = 90 (OG DE ) Suy ra  +  0 0 0
CAO CGO = 90 + 90 = 180
Suy ra tứ giác CAOG nội tiếp (tổng hai góc đối bằng 0 180 ) 0,5
Xét hai tam giác FGO FAC ta có:  CFA chung  =  ( 0 FGO FAC = 90 ) Vậy FGO FAC (g – g) GO FO Suy ra =
GO.FC = AC.FO 0,5 AC FC 8b b) Ta có  =  GEH GCO  =  GCO GAO 0,25 Suy ra  =  GEH GAO hay  =  GEH GAH
Suy ra tứ giác AGHE nội tiếp 0,25 ⇒  =  GHA GEA1 , mà    GEA DBA sd AD = =  2    ⇒  = 
GHA DBA, mà 2 góc này ở vị trí đồng vị 0,25
GH //DB , mà G là trung điểm DE (OG DE )
H là trung điểm EK 0,25 8c
c) Gọi S là giao điểm của BE CO .
Dễ dàng chứng minh OAI = OB
S( g c g ) OI = OS 0,25 Ta có ( ) BH HE HE //OS gt ⇒ =
, mà HE = HK ,OS = OI BO OS BH HK ⇒ = BO OI
Xét hai tam giác BHK BOI ta có:  = 
BHK BOI (EK //OC) BH HK = (cmt) BO OI Vậy BHK BOI (c – g – c) 0,5 ⇒  =  KBH IBO hay  =  KBH IBH
BK BI I ,K ,B thẳng hàng, mà D,K ,B thẳng hàng
I ,D,B thẳng hàng. 0,25 9
a) Đặt tên các viên bi vàng là ; ; 0,25 1 V 2 V 3 V
Bi xanh là X ,X . Ta có không gian mẫu. 1 2 Ω ={ 1V 2 V 1 ,V 3V 3
,V 2V,X X ,VX ,VX ,V X ,V X ,V X ,V X 1 2 1 1 1 2 2 1 2 2 3 1 3 2}
b) Các trường hợp thuận lợi của biến cố E là: 0,25 1 V 2 V 1 ,V 3 V 3 ,V 2 V ,X X 1 2
Xác suất của biến cố A là (E) 4 2 P = = . 10 5 MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Vận dụng Cộng Nhận biết Thông hiểu Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao 1.Đồ thị
Biết cách vẽ Biết cách tìm toạ hàm số đồ thị độ giao điểm Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm
Số điểm: 0,75
Số điểm: 0,75 Số điển: 1,5 2.Định lí
Biết vận dụng định Viet
lí Viet để tính giá
trị của một biểu thức đối xứng Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 1 Số điển: 1 3.Toán Vận dụng thực tế số kiến thức đã học học để giải toán thực tế số học. Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm
Số điểm: 0,75 Số điển: 0,75 Vận dụng 4. Toán kiến thức đã thực tế học để giải phần trăm toán thực tế phần trăm. Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 0,75 Số điển: 0,75 Vận dụng tính chất 5.Hàm số đồ thị hàm số bậc bậc nhất
nhất để trả lời tình huống thực tế Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm
Số điểm: 1,0 Số điểm: 1,0 6.Toán thực Biết vận dụng
tiễn về hình công thức tính thể không gian tích hình trụ kết hình trụ kết hợp kiến thức hóa học Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 0,75 Số điểm: 0,75 7.Toán thực Vận dụng phép
tiễn về giải kiến thức đã học bt bằng
để giải bt bằng cách lập pt cách lập phương trình Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 0,75 Số điểm: 0,75 8.Hình học Biết chứng Vận dụng tính tứ Vận dụng
đẳng thức tích giác nội tiếp để cm kiến thức đã dựa trên hai trung điểm. học để tam giác đồng chứng minh dạng ba điểm thẳng hàng. Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 3 Số điểm Số điểm:1 Số điểm:1 Số điểm:1 Số điểm:3 9. Thực tế Tính toán số xác suất học thống kê Số câu Số câu: 2 Số câu: 2 Số điểm Số điểm:0,5 Số điểm: 0,5
Tổng số câu Số câu: 6 Số câu: 6 Số câu: 1 Số câu: 13 Tổng số
Số điểm: 3,75
Số điểm 5,25
Số điểm:1,0 Số điểm:10 điểm ----- HẾT -----
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 THPT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NĂM HỌC: 2024 - 2025
TRƯỜNG QUỐC TẾ Á CHÂU MÔN THI: TOÁN
(đề thi gồm 02 trang)
Bài 1. (1,5 điểm) Cho 2
(P) : y = 2x và (d) : y = x +1
a) Vẽ (P) và (D) trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm giao điểm của (P) và (D) bằng phép tính.
Bài 2. (1,0 điểm) Cho phương trình 2
x − 7x + 3 = 0 có hai nghiệm là x , x . Không giải phương 1 2
trình, hãy tính giá trị của biểu thức: 2 2
A = x + x − 2x − 2x . 1 2 1 2
Bài 3. (0,75 điểm) Giá bán một chiếc xe Honda Vision giảm giá hai lần như sau: lần 1 giảm
5%, lần hai giảm 10% so với giá đang bán, sau khi giảm giá 2 lần thì chiếc xe được bán với
giá là 27.360.000 đồng. Hỏi giá bán ban đầu của chiếc xe Honda Vision là bao nhiêu tiền?
Bài 4. (0,75 điểm) Một cửa hàng bán mũ (nón) vừa nhập về một số mũ. Buổi sáng cửa hàng đã
bán được 2 số cái mũ vừa nhập được với giá 80000đồng một cái và lãi được 1440000đồng. 5
Buổi chiều cửa hàng đã bán được 3 số cái mũ vừa nhập với giá 70000 đồng một cái và lãi 8
được 900000đồng. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu cái mũ vừa nhập về ?
Bài 5. (1,0 điểm) Một chiếc hộp có thể chứa được 14kg táo hoặc 21kg mận. Nếu ta chứa đầy
hộp đó bằng cả táo và mận mà giá tiền của táo bằng giá tiền của mận thì số trái cây trong hộp
sẽ cân nặng 18kg và có giá 480000 đồng. Tìm giá tiền 1kg táo và 1kg mận.
Bài 6.
(1,0 điểm) Cuối tuần, bạn An tự thưởng cho mình
một ly trà sữa trân châu tự làm. An cho 10 viên trân châu
hình cầu có đường kính mỗi viên 0,6cm cùng với lượng trà
sữa vào 3 ly thuỷ tinh. Biết rằng ly thuỷ tinh hình trụ có 4
bán kính đáy 3cm, chiều cao ly là 12cm. Tính thể tích
lượng trà sữa An cần rót vào ly ( Lấy π ≈ 3,14 ).
Bài 7. (1,0 điểm) Công ty Viễn thông A cung cấp dịch vụ
Internet với mức phí ban đầu là 400000 đồng và phí hàng
tháng là 50000 đồng. Công ty viễn thông B cung cấp dịch vụ Internet không tính phí ban đầu
nhưng phí hàng tháng là 90000 đồng.
a) Viết hai hàm số biểu thị mức tính phí khi sử dụng Internet của hai công ty Viễn thông A và công ty Viễn thông B?
b) Hỏi gia đình ông C sử dụng Internet trên mấy tháng thì chọn dịch vụ bên công ty Viễn thông A có lợi hơn?
Bài 8. (3,0 điểm) Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB. Vẽ dây cung CD vuông góc với
AB (CD không đi qua tâm O). Trên tia đối của tia BA lấy điểm S; SC cắt (O; R) tại điểm thứ hai là M. a) Chứng minh S ∆ MA ∽ S ∆ BC
b) Gọi H là giao điểm của MA và BC, K là giao điểm của MD và AB. Chứng minh
BMHK là tứ giác nội tiếp và HK // CD
c) Chứng minh: OK . OS = R2 .
Bài 9. Gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối và đồng chất. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) A: “Xuất hiện mặt có 2 chấm”;
b) B: “Xuất hiện mặt có số chấm là số nguyên tố”. --- Hết --- HƯỚNG DẪN CHẤM Bài Nội dung Điểm
a) Vẽ (P) và (D) đúng. 1,0
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D): 2 2x = x +1 2
⇔ 2x x −1 = 0 Bài 1.  1 1 x = − (y = )  1 1 ⇒ 2 2  x =1(y =  2) 2 2 0,5
Vậy (P) và (D) cắt nhau tại  1 1 ;  −  ;(1;2)  2 2  2
x − 7x + 3 = 0 Theo định lý Viet ta có:  b
S = x + x = − = 7  1 2  a 0,5 Bài 2. c
P = x + x = = 3 1 2  a 2 2 2
A = x + x − 2x − 2x = x + x − 2x x − 2(x + x ) = 7 − 2. 3 − 2.7 = 29 1 2 1 2 ( 1 2) 2 1 2 1 2 ( ) 0,5
Gọi x (đồng) là giá ban đầu của chiếc xe ( x > 0) (đồng). 0,75
Giá của chiếc xe sau khi giảm giá đợt 1 là: x −5%x = 0,95x(đồng)
Bài 3. Giá tiền chiếc xe sau khi giảm giá đợt 2 là: 0,95−10%.0,95x = 0,855x (đồng)
Theo đề bài ta có: 0,855x = 27360000 ⇒ x = 32000000
Vậy giá bán của chiếc xe là: 32000000(đồng)
Nếu bán hết số mũ nhập về với giá 80000 đồng một cái thì lãi được: 0,25 2 1440000 : = 3600000 (đồng) 5
Nếu bán hết số mũ nhập về với giá 70000 đồng một cái thì lãi được: 3
Bài 4. 900000: = 2400000(đồng) 8
Số cái mũ nhập về là: (3600000 − 2400000):(80000 − 70000) =120 (cái) 0,25
Số cái mũ cửa hàng đã bán là: 2 3 120. +120. = 93(cái) 5 8 0,25
Gọi số táo là x(kg) và số mận là y(kg). Điều kiện x, y > 0 . 0,25
Mỗi kg táo chiếm 1 thể tích hộp. Bài 5. 14
Mỗi kg mận chiếm 1 thể tích hộp. 21  x + y =18
Ta có hệ phương trình   x = 6  x y ⇔ . 0,25 + =  1  y = 12 14  21
Giá tiền 1kg táo là 240000 = 40000 (đồng). 0,25 6
Giá tiền 1kg mận là 240000 = 20000 (đồng). 0,25 12
Thể tích 1 viên trân châu là: 4 3 4 3 3 V = r
π = ⋅3,14⋅0,3 = 0,1134 cm 1 3 3 0,25
Thể tích 10 viên trân châu là: 3
10V =10 ⋅ 0,1134 = 11,34 cm 1 0,25
Thể tích 3 ly thuỷ tinh là: 4 Bài 6. 3 2 3 2 3 V = r
π h = ⋅3,14⋅3 ⋅12 = 254,34 cm 0,25 2 4 4
Thể tích lượng trà sữa cần rót vào ly là : 3
V −10V = 254,34 −11,34 = 243 cm 0,25 2 1
a) Gọi y,z là hai hàm số lần lượt biểu thị mức tính phí khi sử dụng Internet của hai công ty A và B.
x là biến số thể hiện số tháng sử dụng Internet. (x∈ Ν*)
y = 400000 + 50000x 0,25 0,25 z = 90000x
Bài 7 b) Số tháng để gia đình ông C sử dụng Internet bên công ty Viễn thông A
có lợi hơn khi sử dụng bên công ty Viễn thông B:
400000 + 50000x < 90000x 0,25 0,25 ⇔ x >10
Vậy gia đình ông C sử dụng Internet trên 10 tháng thì chọn dịch vụ bên
công ty Viễn thông A có lợi hơn. C H M A Bài 8 O K B S N D a) Xét S ∆ MA và S ∆ BC có: 0,25  =  MSA CSB (góc chung) 0,25  = 
MCB MAB (Góc nội tiếp cùng chắn  MB ) 0,25 ⇒ S ∆ MA 0,25 ∽ S ∆ BC (g – g) b) Ta có  1 =  +  MHB (sdMB sdAC) 2  1 =  +  MKB (sdMB sdAD) 0,25 2 Mà AD = AC ( Vì AB ⊥ CD ) Nên  =  MHB MKB
 Tứ giác BMHK nội tiếp được đường tròn. 0,25    HMB HKB 180o + = Lại có   HMB AMB 90o = =
( Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O)) 0,25   HKB 90o =
 HK ⊥ AB mà CD ⊥ AB (gt) Vậy HK // CD . 0,25
c) Kẻ đường kính MN, Ta có  =  MOB AON =>  =  sdMB sdAN Hay MB = AN 0,25 Ta có:  =  1 =  −  OSM ASC (sdAC sdMB) 2  =  1 =  OMK NMD sdND =>  1 =  −  OMK (sdAD sdAN) 2 2
Mà MB = AN , AC = AD =>  =  OSM OMK 0,25 Xét OS ∆ M và OM ∆ K có:  =  MOK MOS (góc chung)  =  OSM OMK 0,25  OS ∆ M ∽ OM ∆ K ( g – g)  OS OM = => OS . OK = OM2 = R2 0,25 OM OK
a) Vì con xúc xắc cân đối và đồng chất nên khả năng xuất hiện các mặt của nó như nhau. Do đó: P( A) 1 = . Bài 9 6
b) Mặt có số chấm là số nguyên tố là: 2, 3, 5 chấm. Do đó: P( A) 1 = . 2 UBND QUẬN TÂN BÌNH
TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH
ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2024 - 2025
Bài 1: 1,5 điểm Cho Parabol (P): 1 2
y = x và đường thẳng (d): y = x + 4 2
a/ Vẽ (P) và (d) trên cùng hệ trục tọa độ.
b/ Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính.
Bài 2: 1 điểm 1 Cho phương trình: 2 x − 4x −1 = 0 2
a/ Không giải phương trình, hãy chứng tỏ phương trình có 2 nghiệm phân biệt. 2 2 b/ Tính x + x 1 2 A = 5x − − 5x 1 2
Bài 3: 1 điểm
Lớp trưởng giúp giáo viên thu tiền của 45 học sinh trong lớp (kể cả lớp trưởng) để
cùng đi xem phim. Không may, tờ giấy ghi số tiền mua vé đã thu được của cả lớp bị thấm
nước và nhòe đi 2 chữ số nên chỉ nhìn thấy 5 chữ số của tổng số tiền là 600 00 . Vì
khi thu tiền vé xem phim, lớp trưởng thu chung với tiền photo đề cương một số môn học
nên không bạn nào nhớ rõ giá của 1 vé xem phim là bao nhiêu nhưng lại nhớ được rằng
giá vé là 1 số tự nhiên và chưa đến 100 000đ/1 học sinh. Hãy giúp bạn lớp trưởng tìm
tổng số tiền vé mà bạn đã thu?
Bài 4: 1 điểm
Khi đang vào vụ thu hoạch, giá Dưa Hấu bất ngờ giảm mạnh. Nông dân A cho biết
vì sợ dưa hỏng nên đã bán 30% số Dưa Hấu thu hoạch được với giá 1 500 đồng mỗi
kilogam (1 500đ/kg), sau đó nhờ phong trào “giải cứu Dưa Hấu” nên đã may mắn bán
hết số dưa còn lại với giá 3 500đ/1 kg. Nếu trừ đi 20 triệu đồng tổng số tiền đã đầu tư (hạt
giống, phân bón, ...) thì lãi được 9 triệu đồng (không kể công chăm sóc hơn 2 tháng của
cả nhà). Cũng theo ông A, mỗi sào sẽ thu hoạch được 2 tấn Dưa Hấu. Hỏi ông A đã trồng bao nhiêu sào Dưa Hấu.
Bài 5: 1 điểm
Trong ngành khí tượng, có hiện tượng gió vượt qua đèo (núi) được gọi là gió “phơn" (foehn).
Từ bên sườn đón gió, gió chuyển động đi lên, càng lên cao không khí sẽ bị lạnh dần
đi (cứ cao lên 100m thì nhiệt độ không khí giảm đi khoảng 0,60C) và ngưng kết, có thể
tạo thành mưa. Trong quá trình ngưng kết, khối khí sẽ thu thêm nhiệt do ngưng kết tỏa ra.
Nếu nhiệt độ đo được tại chân núi là 260C thì lên tới đỉnh núi nhiệt độ đo được sẽ là 110C. VQL Page 1
Ở sườn khuất gió, gió sau khi vượt qua đỉnh đèo (núi) không khí sẽ bị nén đoạn
nhiệt. Vì vậy, qua phía sau chân núi, gió sẽ khô, nóng hơn (trung bình cứ xuống 100m
nhiệt độ tăng thêm 10C). Nếu nhiệt độ đo được tại đỉnh núi là 110C thì tại chân núi nhiệt
độ đo được sẽ là 360C.
Gọi T (0C) là nhiệt độ tương ứng với độ cao h (mét)sườn khuất gió, T và h
liên hệ với nhau bằng hàm số T = .
a h + b . Biết các số liệu trên được đo ở cùng một ngọn
núi. a) Tại sườn đón gió, hãy xác định độ cao khi biết nhiệt độ đo được là 200C.
b) Hãy xác định hệ số a, b của hàm số T = .
a h + b .
Bài 6: 1 điểm
Một xe tải chở hàng có thùng xe dạng hình hộp chữ nhật với kích thuớc như hình bên. 2m 3m 1,5m
a/ Hãy tính thể tích của thùng xe. (độ dày của thùng xe xem như không đáng kể)
b/ Người ta xếp vào thùng xe tải trên các thùng hàng loại A có dạng hình lập phương độ
dài cạnh 40cm để vận chuyển. Hỏi mỗi lần vận chuyển xe có thể chở được nhiều nhất bao nhiêu thùng hàng loại A? Bài 7: 1 điểm
Trên bản vẽ có tỉ lệ 1 , chu vi của một khu đất hình chữ nhật là 44cm, chiều dài hơn 400 chiều rộng 18cm.
a) Hỏi diện tích khu đất ngoài thực tế là bao nhiêu m2. VQL Page 2
b) Nhằm góp phần phát triển phong trào thể dục thể thao, người chủ đã cải tạo một
phần khu đất trên thành các sân bóng đá cỏ nhân tạo (khu A); phần đất còn lại (khu B)
hình chữ nhật có kích thước 8m x 5m dùng để xây dựng các tiện ích đi kèm: nhà vệ sinh,
căn tin, bãi giữ xe, … Để hoàn thiện mặt sân bóng, người ta mua cỏ nhân tạo về trải lên
toàn bộ phần đất khu A, biết giá cỏ nhân tạo là 230 000 đồng/m2. Tính số tiền mua cỏ
nhân tạo về lót sân, được biết khi lót sân lượng cỏ hao hụt là không đáng kể.
Bài 8: 2,5 điểm
Cho ΔABC nội tiếp đường tròn (O) đường kính BC (AB > AC). Tiếp tuyến tại A
của đường tròn (O) cắt tia BO tại điểm M. Gọi AH là đường cao của ΔABC. Đường thẳng
vuông góc với AC tại C cắt MA tại điểm S, cắt tia AH tại điểm Q. a) Chứng minh:  =  CAS SCM .
b) Gọi K là điểm đối xứng của Q qua H. Chứng minh: tứ giác AKCS nội tiếp c) Chứng minh: 1 1 1 + > CQ AB HC
Bài 9: Tham khảo
Trước khi Hà tung một đồng xu cân đối và đồng chất 100 lần, Thọ dự đoán sẽ có
trên 70 lần xuất hiện mặt sấp còn Thúy lại dự đoán sẽ có ít hơn 70 lần xuất hiện mặt sấp.
Theo em, bạn nào có khả năng đoán đúng cao hơn? Vì sao? ---HẾT--- VQL Page 3 HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1: (1,5 điểm) Cho Parabol (P): 1 2
y = x và đường thẳng (d): y = x + 4 2
a./ Vẽ (P) và (d) trên cùng hệ trục tọa độ.
b./ Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính. HD:
a./ Lập bảng giá trị đúng
Vẽ đồ thị đúng
b./ Phương trình hoành độ giao điểm: 1 2 x = x + 4 2 1 2 ⇔ x − x − 4 = 0 2
Tính đúng x1 = 4 ; x2 = –2 Suy ra : y1 =8; y2 = 2
Vậy: Toạ độ giao điểm của (P) và (d) là: (4;8) và (–2;2).
Bài 2: (1,0 điểm) Cho phương trình: 1 x2 – 4x – 1 = 0 2
a/ Không giải phương trình chứng tỏ phương trình có 2 nghiệm phân biệt. 2 2 b/ Tính x + x 1 2 A = 5x − − 5x 1 2 HD:
a/ a =
1 ; c = – 1 . Suy ra: a và c trái dấu 2
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt 0,25
b/ Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình (1), theo định lý Viet ta có: −b 1 S = x + x = = 4 : = 8 1 2 a 2 0,5 c 1 P = x .x = = 1 − : = 2 − 1 2 a 2 x + x x + x − 2x x 8 − 2.( 2) − 17 − 1 2 ( )2 2 2 2 1 2 1 2 A = = = = 5 − x − 5x 5 − x + x 5.8 − 10 1 2 ( 1 2)
Bài 3: 1 điểm
Lớp trưởng giúp giáo viên thu tiền của 45 học sinh trong lớp (kể cả lớp trưởng) để
cùng đi xem phim. Không may, tờ giấy ghi số tiền mua vé đã thu được của cả lớp bị thấm
nước và nhòe đi 2 chữ số nên chỉ nhìn thấy 5 chữ số của tổng số tiền là 600 00 . Vì
khi thu tiền vé xem phim, lớp trưởng thu chung với tiền photo đề cương một số môn học
nên không bạn nào nhớ rõ giá của 1 vé xem phim là bao nhiêu nhưng lại nhớ được rằng
giá vé là 1 số tự nhiên và chưa đến 100 000đ/1 học sinh. Hãy giúp bạn lớp trưởng tìm
tổng số tiền mà bạn đã thu? HD:
Vì tổng số tiền chia hết cho 45 nên cũng chia hết cho 5 VQL Page 4
600 00 là: 600 000 hoặc 600 005
Vì tổng số tiền chia hết cho 45 nên cũng chia hết cho 9
⇒ 600 00 3 600 000 hoặc 8 600 005
Vì giá vé chưa đến 100 000đ/vé nên tổng số tiền chưa đến
45.100 000 = 4 500 000 (đ)
Vậy số cần tìm là 3 600 000 (đ)
Bài 4: 1 điểm
Khi đang vào vụ thu hoạch, giá Dưa Hấu bất ngờ giảm mạnh. Nông dân A cho biết
vì sợ dưa hỏng nên đã bán 30% số Dưa Hấu thu hoạch được với giá 1 500 đồng mỗi
kilogam (1 500đ/kg), sau đó nhờ phong trào “giải cứu Dưa Hấu” nên đã may mắn bán hết
số dưa còn lại với giá 3 500đ/1 kg. Nếu trừ đi 20 triệu đồng tổng số tiền đã đầu tư (hạt
giống, phân bón, . .) thì lãi được 9 triệu đồng (không kể công chăm sóc hơn 2 tháng của
cả nhà). Cũng theo ông A, mỗi sào sẽ thu hoạch được 2 tấn Dưa Hấu. Hỏi ông A đã trồng bao nhiêu sào Dưa Hấu. HD:
Gọi x (kg) là số kilogam dưa hấu thu hoạch được (x>0)
Số tiền thu được khi bán 30% số dưa: 0,3.x.1 500 = 450x (đ)
Số tiền thu được khi bán
1− 30% = 70% số dưa còn lại: 0,7.x.3 500 = 2 450x (đ)
Vì sau khi trừ đi 20 triệu đồng tổng số tiền đã đầu tư (hạt giống, phân bón, . .) thì lãi

được 9 triệu đồng nên ta có phương trình:
450x + 2 450x = 20 000 000 + 9 000 000
⇔ ... ⇔ x =10 000
Vậy số sào ông A đã trồng: 10 000: 2 000 = 5(sào)
Bài 5: 1 điểm
Trong ngành khí tượng, có hiện tượng gió vượt qua đèo (núi) được gọi là gió “phơn" (foehn).
Từ bên sườn đón gió, gió chuyển động đi lên, càng lên cao không khí sẽ bị lạnh dần
đi (cứ cao lên 100m thì nhiệt độ không khí giảm đi khoảng 0,60C) và ngưng kết, có thể
tạo thành mưa. Trong quá trình ngưng kết, khối khí sẽ thu thêm nhiệt do ngưng kết tỏa ra.
Nếu nhiệt độ đo được tại chân núi là 260C thì lên tới đỉnh núi nhiệt độ đo được sẽ là 110C.
Ở sườn khuất gió, gió sau khi vượt qua đỉnh đèo (núi) không khí sẽ bị nén đoạn
nhiệt. Vì vậy, qua phía sau chân núi, gió sẽ khô, nóng hơn (trung bình cứ xuống 100m
nhiệt độ tăng thêm 10C). Nếu nhiệt độ đo được tại đỉnh núi là 260C thì tại chân núi nhiệt
độ đo được sẽ là 360C.
Gọi T (0C) là nhiệt độ tương ứng với độ cao h (mét)sườn khuất gió, T và h
liên hệ với nhau bằng hàm số T = .
a h + b . Biết các số liệu trên được đo ở cùng một ngọn
núi. a) Tại sườn đón gió, hãy xác định độ cao khi biết nhiệt độ đo được là 200C.
b) Hãy xác định hệ số a, b của hàm số T = .
a h + b . HD: VQL Page 5
a) Nhiệt độ đã giảm so với nhiệt độ ở chân núi: 0 0 0 26 C − 20 C = 6 C Độ cao ứng với 0
20 C ở sườn đón gió: (6 : 0,6).100 =1 000(m)
Độ cao đỉnh núi (ứng với 0
11 C) ở sườn đón gió: (26 − ) 11 : 0,6.100 = 2 500  (m)
b) Theo đề bài ta có hệ phương trình:  1 11  = 2 500.a + b a = −  ⇔  100 36  = b 36  = b
Bài 6: Một xe tải chở hàng có thùng xe dạng hình hộp chữ nhật với kích thuớc như hình bên.
a/ Hãy tính thể tích của thùng xe. (độ dày của thùng xe xem như không đáng kể)
b/ Người ta xếp vào thùng xe tải trên các thùng hàng loại A có dạng hình lập phương độ
dài cạnh 40cm để vận chuyển. Hỏi mỗi lần vận chuyển xe có thể chở được nhiều nhất bao nhiêu thùng hàng loại A? HD:
a) Thể tích thùng xe: = ( 3 2.3.1,5 9 m )
b) 2m = 200cm; 3m = 300cm; 1,5m =150cm
Số thùng hàng nhiều nhất có thể xếp được theo chiều cao của xe là 3 thùng vì 150 : 40 = 3,75
Số thùng hàng nhiều nhất có thể xếp được theo chiều rộng của xe là 5 thùng vì 200 : 40 = 5
Số thùng hàng nhiều nhất có thể xếp được theo chiều dài của xe là 7 thùng vì 300 : 40 = 7,5
Số thùng hàng nhiều nhất mỗi lần vận chuyển xe có thể chở được: 3.5.7 =105 (thùng) Bài 7:
Trên bản vẽ có tỉ lệ 1 , chu vi của một khu đất hình chữ nhật là 44cm, chiều dài hơn 400 chiều rộng 18cm.
a) Hỏi diện tích khu đất ngoài thực tế là bao nhiêu m2.
b) Nhằm góp phần phát triển phong trào thể dục thể thao, người chủ đã cải tạo một
phần khu đất trên thành các sân bóng đá cỏ nhân tạo (khu A); phần đất còn lại (khu B)
hình chữ nhật có kích thước 8m x 5m dùng để xây dựng các tiện ích đi kèm: nhà vệ
sinh, căn tin, bãi giữ xe, … Để hoàn thiện mặt sân bóng, người ta mua cỏ nhân tạo về
trải lên toàn bộ phần đất khu A, biết giá cỏ nhân tạo là 230 000 đồng/m2. Tính số tiền
mua cỏ nhân tạo về lót sân, được biết khi lót sân lượng cỏ hao hụt là không đáng kể. HD:
a) Chiều dài, chiều rộng thực tế của khu đất lần lượt là 80 (m), 8(m)
Diện tích khu đất trong thực tế: 640 (m2) VQL Page 6 b) Diện tích đất khu A: − = ( 2 640 5.8 600 m )
Số tiền dùng để mua cỏ nhân tạo: 600.230 000 =138 000 000 (đ)
Bài 8: 2,5 điểm
Cho ΔABC nội tiếp đường tròn (O) đường kính BC (AB > AC). Tiếp tuyến tại A
của đường tròn (O) cắt tia BO tại điểm M. Gọi AH là đường cao của ΔABC. Đường thẳng
vuông góc với AC tại C cắt MA tại điểm S, cắt tia AH tại điểm Q. HD: a) Chứng minh:  =  CAS SCM . Ta có: A  0
BAC = 90 (gnt chaén nöûa (O)) S
AC AB taïi B
maø AC CS (gt) B H C O MAB / /CS Q ⇒  = 
ABC SCM (2 goùc ñoàng vò) ma    1 ø = sñ ABC CAS AC  =  2    ⇒  =  CAS SCM
b) Gọi K là điểm đối xứng của Q qua H. A
Chứng minh: tứ giác AKCS nội tiếp 2 1 Ta có: S K
Ta coù: OA = OC (baùn kính (O)) BAOC caân taïi O H C O M ⇒  =  OAC OCA Q   +  0
A OAC = 90 (AM laø tieáp tuyeán cuûa (O)) 1 maø:   +  0 A OCA = 90 ( A ∆ HC vuoâng taïi H) 2 ⇒  =  A A 1 2 maët khaùc:   +  0 A ASC = 90 ( A ∆ SC vuoâng taïi C) 1    +  0 A AQC = 90 ( A ∆ QC vuoâng taïi C) 2 ⇒  =  ASC AQC VQL Page 7 Ta coù:
H laø trung ñieåm KQ (K ñoái xöùng Q qua H)
⇒ CH laø ñöôøng trung tuyeán cuûa ∆KQC
maø CH cuõng laø ñöôøng cao cuûa ∆KQC (AH ⊥ BC taïi H) ⇒ K ∆ QC caân taïi C ⇒  =  QKC AQC maø  =  ASC AQC (cmt) ⇒  =  ASC QKC
maø 2 goùc ôû vò trí goùc ngoaøi vaø goùc ñoái trong cuûa töù giaùc ASCK
⇒ töù giaùc ASCK noäi tieáp c) Chứng minh: 1 1 1 A + > CQ AB HC S Xeùt A ∆ BH coù: K AB//CQ (cmt) B H C O M CH CQ ⇒ = (heä quaû Talet) Q BH AB CH BH ⇒ = CQ AB
CH CH BH CH BH + CH BC ⇒ + = + = = CQ AB AB AB AB AB
maø BC > AB (∆ BC v A uoâng taïi A) BC ⇒ > 1 AB CH CH ⇒ + > 1 CQ AB 1 1 1 ⇒ + > CQ AB CH
Bài 9: Trước khi Hà tung một đồng xu cân đối và đồng chất 100 lần, Thọ dự đoán sẽ có
trên 70 lần xuất hiện mặt sấp còn Thúy lại dự đoán sẽ có ít hơn 70 lần xuất hiện mặt sấp.
Theo em, bạn nào có khả năng đoán đúng cao hơn? Vì sao? HD:
Xác suất để xuất hiện mặt sấp là: 1 = 0,5 2
Gọi n là số lần xuất hiện mặt sấp
Xác suất thực nghiệm để xuất nghiệm mặt sấp là n 100
Do số lần thực hiện phép thử lớn (100 lần) nên n ≈ 0,5 ⇒ n ≈ 50(lần) 100 VQL Page 8
Vậy Thúy dự đoán đúng VQL Page 9
UBND Quận Tân Bình ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10
Trường THCS Trường Chinh NĂM HỌC 2024 - 2025
Thời gian làm bài 120 phút
Bài 1.
Cho Parabol P = 2
( ) : y x và đường thẳng (d) : y = −x + 2
a) Vẽ (P) và (D) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (D) bằng phép toán.
Bài 2 . Cho phương trình bậc hai: 2
2x − 3x −1= 0
Gọi x , x là hai nghiệm của phương trình trên (nếu có). 1 2
Không giải phương trình, tính giá trị biểu thức 2 2
H = x + x 1 2 Bài 3 y ( ngàn đồng)
Bạn Ca đi xe buýt đến cửa hàng để mua x quyển tập, giá
quyển tập là a ( đồng), gọi b ( đồng) là chi phí xe buýt cả 84
đi lẫn về. Hàm số bậc nhất y biểu diễn tổng số tiền bạn Ca
phải tốn khi đi mua tập của cửa hàng có đồ thị như sau
a) Hãy viết hàm số y biểu diễn tổng số tiền bạn Ca phải 36
tốn khi đi mua tập của cửa hàng và dựa vào đồ thị xác định 12 (số tập) Các hệ số a và b . O
b) Nếu tổng số tiền y (đồng) bạn C phải tốn là 84 ngàn ( đồng) 6 x
thì bạn Ca mua được bao nhiêu cuốn tập ?
Bài 4 : Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng 360 dụng cụ. Trên thực tế, xí nghiệp A làm
vượt mức 12%, xí nghiệp B vượt mức 10% do đó cả hai xí nghiệp làm được tổng cộng 400 dụng cụ.
Tính số dụng cụ mỗi xí nghiệp phải làm.
Bài 5 : Để tính toán thời gian một chu kỳ đong đưa (một chu kỳ đong đưa dây đu được tính từ lúc dây
đu bắt đầu được đưa lên cao đến khi dừng hẳn) của một dây đu, người ta sử dụng công thức = 2 L T π g
. Trong đó, T là thời gian một chu kỳ đong đưa (s), L là chiều dài của dây đu (m), g = 9,81 2 m / s .
a) Một sợi dây đu có chiều dài 2 + 3 m, hỏi chu kỳ đong đưa dài bao nhiêu giây?
b) Một người muốn thiết kế một dây đu sao cho một chu kỳ đong đưa kéo dài 4 giây. Hỏi người đó
phải làm một sợi dây đu dài bao nhiêu?
Bài 6 : Trong cuộc tìm hiểu về số tuổi nghề (tính theo năm) của 100 công nhân ở một công ty A có bảng sau : Số tuổi nghề (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 5 20 100 6 24 144 7 a 7a 8 b 8b N = 100 Tổng : 662 662 X = = 6,62 100 Tìm a và b ? Bài 7 :
Một chiếc xô bằng tôn dạng hình nón cụt. Các bán kính đáy là 12 r2
cm và 8 cm, chiều cao là 24 cm. Tính diện tích (cm2) tôn để làm l
xô (không kể diện tích các chỗ ghép và xô không có nắp , ghi kết r1
quả làm tròn đến một chữ số thập phân ).
S = r + r l ; l : độ dài đường sinh ; r xq π( 1 2 )
1 ; r2 : là các bán kính đáy.
Bài 8: Cho ∆ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn tâm O . Gọi M là một điểm bất kỳ trên cung nhỏ
AC . Gọi E , F lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ M đến BC và AC .
a) Chứng minh : tứ giác MFEC nội tiếp
b) Chứng minh : BM . EF = BA . EM
c) Gọi P ; Q lần lượt là trung điểm của AB ; FE . Chứng minh : MQ ⊥ PQ
Bài 9 (Tham khảo): Ở một trang trại nuôi gà, người ta nhận thấy xác suất một quả trứng gà có cân
nặng trên 42g là 0,4. Hãy ước lượng xem trong một lô 2000 quả trứng gà của trang trại có khoảng bao
nhiêu quả trứng có cân nặng trên 42g. Hết ĐÁP ÁN Bài 1: 1) BGT + Vẽ (D) BGT + Vẽ (P)
2) Phương trình HĐGĐ 2 x + x − 2 = 0 Giải ra x1 = - 1 và x2 = 2 Suy ra y1 = 1 và y2 = 4
Vậy (P) và (D) có hai điểm chung ( - 1: 1 ) và ( 2 ; 4 )
Bài 2. Cho phương trình bậc hai: 2
2x − 3x −1= 0
Gọi x , x là hai nghiệm của phương trình trên . Không giải phương trình, tính giá trị biểu thức 1 2 2 2
H = x + x 1 2 2
∆ = b − 4ac = ( 3 − )2 − 4.2.( 1 − ) =17 > 0
∆ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.  b 3 − 3
S = x + x = − = − =  1 2
Theo định lý Vi – ét , ta có :  a 2 2  c 1 P x .x −  = = = 1 2  a 2 2 2
H = x + x = x + x − 2x x 1 2 ( 1 2)2 1 2 2  3   1 −  13 H = −  2. =  2  2      4 Bài 3 : a) Ta có : y = ax + b
• Thay x = 0 ; y = 12 vào hàm số y = ax + b , ta được :
12 = 0.a + b ⇒ b =12( ) 1
• Thay x = 6 ; y = 36 vào hàm số y = ax + b , ta được :
36 = 6.a + b ⇒ 6a + b = 36(2) b  = 12
Từ (1) và (2) ta có hpt  6a + b = 36 a = 4 Giải hpt , ta được b   = 12 Bài 4 :
Gọi y ( dụng cụ ) là số dụng cụ mà xí nghiệp B phải làm Đk : * ; x y N
Vì Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng 360 dụng cụ nên ta có pt: x + y = 360( ) 1
Vì xí nghiệp A làm vượt mức 12%, xí nghiệp B vượt mức 10% do đó cả hai xí nghiệp làm được tổng
cộng 400 dụng cụ nên ta có pt :
.x(1+12%) + .y(1+10%) = 400
⇔ 1,12x +1,1y = 400(2) x + y = 360 Từ (1) và (2) ta có hpt 1 
 ,12x +1,1y = 400 x = 200
Giải hệ phương trình ta được  y = 160
Bài 5 : Để tính toán thời gian một chu kỳ đong đưa (một chu kỳ đong đưa dây đu được tính từ lúc dây
đu bắt đầu được đưa lên cao đến khi dừng hẳn) của một dây đu, người ta sử dụng công thức = 2 L T π g
. Trong đó, T là thời gian một chu kỳ đong đưa (s), L là chiều dài của dây đu (m), g = 9,81 2 m / s .
a) Một sợi dây đu có chiều dài 2 + 3 m, hỏi chu kỳ đong đưa dài bao nhiêu giây?
b) Một người muốn thiết kế một dây đu sao cho một chu kỳ đong đưa kéo dài 4 giây. Hỏi người đó
phải làm một sợi dây đu dài bao nhiêu?
a) Thay L = 2 + 3 ; g = 9,81 vào công thức = 2 L T π ta được : g 2 3 T 2π + = ≈ 3,9 ( giây) 9,81
b)Thay T = 4 vào công thức = 2 L T π , ta được : g 4 = 2 L π 9,81 L 2 L 4 ⇔ = ⇔ = 2 9,81 π 9,81 π 4.9,81 ⇔ L = ≈ 4 2 π Bài 6 : Ta có :
a + b =100 − 20 − 24 = 56 (1)
7a + 8b = 662 – 100 – 144 = 418 (2) a + b = 65 Từ (1) và (2) ta có :  7a + 8b = 418 a = 30
Giải hệ phương trình ta được b   = 26
Bài 7
: Một chiếc xô bằng tôn dạng hình nón cụt. Các bán kính r đáy là 2
12 cm và 8 cm, chiều cao là 24 cm. Tính diện tích (cm2) tôn
để làm xô (không kể diện tích các chỗ ghép và xô không có nắp , l
ghi kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân ). r1
S = r + r l ; l : độ dài đường sinh ; r xq π( 1 2 )
1 ; r2 : là các bán kính đáy
Độ dài đường sinh của xô là : 2
l = 24 + (12 −8)2 = 4 37 (cm).
Diện tích xung quanh của xô là : S = r + r l = + = . xq π( ) π.(12 8).4. 37 80 37π( 2 cm 1 2 ) Diện tích đáy xô là : 2 S = r = . d π 64π( 2 cm 1 )
Diện tích tôn để làm xô là : S = S + S = ≈ . xq d ( 2 80 37π+64π 1729,8 cm )
Bài 8 : Cho ∆ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn tâm O . Gọi M là một điểm bất kỳ trên cung nhỏ
AC . Gọi E , F lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ M đến BC và AC .
a)Chứng minh : tứ giác MFEC nội tiếp
b)Chứng minh : BM . EF = BA . EM
c)Gọi P ; Q lần lượt là trung điểm của AB ; FE . Chứng minh : MQ ⊥ PQ
a)Chứng minh : tứ giác MFEC nội tiếp A M Tứ giác MFEC có :  0 MFC = 90 2 
(E , F là chân các đường vuông góc kẻ từ 1  0 MEC = 90 M đến BC và AC) . F
⇒ Tứ giác MFEC nội tiếp
b) Chứng minh : BM . EF = BA . EM 1 1 1 O 2 *  = 
B C ( hai góc nội tiếp cùng chắn  AM ) 1 1 E  =  C
E (tứ giác MFEC nội tiếp) C 1 1 B Nên  =  B E 1 1 *  =  M
C ( hai góc nội tiếp cùng chắn  AM ) 2 2  =  C
M (tứ giác MFEC nội tiếp) 2 1 Nên  =  M M 2 1 *∆AMB và ∆FME có :   =  M M (cmt) 2 1    =  B E (cmt) 1 1 ⇒∆AMB ∼ ∆FME (g.g) ⇒ MB AB = ME FEBM.EF = . BA EM
c)Gọi P ; Q lần lượt là trung điểm của AB ; FE . Chứng minh : MQ ⊥ PQ * AM AB = ( ∆AMB ∼ ∆FME) FM FE AM AB 2AP AP A M = = = FM FE 2FQ FQ 2 *∆AMP và ∆FMQ có : 1  =  MAP MFE  P  AP AM F =   FQ FM Q 1 1 1 O ⇒∆AMP ∼ ∆FMQ (c.g.c) 2 E ⇒  =  AMP FMQ ; MA MP = C MF MQ B   +  =  AMP PMF AMF Mà    +  =  QMF PMF QMP ⇒  =  AMF QMP *∆AMF và ∆PMQ có :  =  AMF QMP   MA MF = ( MA MP =  ) MP MQ MF MQ ⇒∆AMF ∼ ∆PMQ (c.g.c) ⇒  =  0 MFA MQP = 90 ⇒ MQ ⊥ PQ Bài 9.
Gọi N là số quả trứng gà có cân nặng trên 42g trong lô 2000 quả trứng
Xác suất thực nghiệm để một quả trứng có cân nặng trên 42g là N 2000
Do số quả trứng trong lô là lớn nên N ≈ 0,4 . Tức là N ≈ 2000.0,4 = 800 quả 2000
Vậy có khoảng 800 quả trứng gà có cân nặng trên 42g.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN TÂN BÌNH
TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ĐANG
ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 NĂM HỌC 2024 -2025
Thời gian làm bài : 120 phút 2
Bài 1 (1,0đ): Cho hàm số : x y =
(đồ thị P) và hàm số : y = x −1 (đồ thị D ) 4
a) Vẽ đồ thị các hàm số trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy
b) Tìm giao điểm của (D) và (P) bằng phép toán
Bài 2 (1đ): Cho phương trình 2
3x + 5x − 6 = 0 có 2 nghiệm là x , x . 1 2
Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức A = (x − 2x 2x x 1 2 ) ( 1 2 )
Bài 3 (0,75đ): Cho quãng đường từ địa điểm A tới địa điểm B dài 90 km. Lúc 6 giờ một
xe máy đi từ A để tới B Lúc 6 giờ 30 phút cùng ngày, một ô tô cũng đi từ A để tới B với
vận tốc lớn hơn vận tốc xe máy 15 km/h (Hai xe chạy trên cùng một con đường đã cho).
Hai xe nói trên đều đến B cùng lúc. Tính vận tốc mỗi xe.
Bài 4 (0,75đ): Một người mua 3 đôi giày với hình thức khuyến mãi như sau: Nếu bạn
mua một đôi giày với mức giá thông thường, bạn sẽ được giá giảm 30% khi mua đôi thứ
hai, và mua một đôi thứ ba với một nửa giá ban đầu. Bạn Anh đã trả 1320000 cho 3 đôi giày.
a) Giá ban đầu của một đôi giày là bao nhiêu?
b) Nếu cửa hàng đưa ra hình thức khuyến mãi thứ hai là giảm 20% mỗi đôi giày.
Bạn An nên chọn hình thức khuyến mãi nào nếu mua ba đôi giày.
Bài 5 ( 1điểm): Premier league –giải vô địch bóng đá quốc gia Anh được xem là giải đấu
hấp dẫn nhất thế giới. Mùa giải 2022-2023, câu lạc bộ Machester City đã vô địch giải đấu
với 5 trận thua và dành được 89 điểm. Biết mỗi trận thắng được 3 điểm, mỗi trận hòa
được 1 điểm, mỗi trận thua 0 điểm. Hỏi câu lạc bộ Machester City có bao nhiêu trận
thắng, bao nhiêu trận hòa trong mùa giải 2022-2023? Biết rằng câu lạc bộ Machester City thi đấu 38 trận.
Bài 6 (1đ): Qua nghiên cứu, người ta nhận thấy rằng với mỗi người trung bình nhiệt độ
môi trường giảm đi 1°C thì lượng calo cần tăng thêm khoảng 30 calo. Tại 21°C, một người
làm việc cần sử dụng khoảng 3000 calo mỗi ngày. Người ta thấy mối quan hệ giữa hai đại
lượng này là một hàm số bậc nhất y = ax + b (x: đại lượng biểu thị cho nhiệt độ môi trường
và y: đại lượng biểu thị cho lượng calo).
a) Xác định hệ số a, b.
b) Nếu một người làm việc ở sa mạc Sahara trong nhiệt độ 50oC thì cần bao nhiêu calo?
Bài 7 (1đ): Đầu năm học, một trường học tuyển được 75 học sinh vào 2 lớp chuyên Văn
và chuyên Sử. Nếu chuyển 15 học sinh từ lớp chuyên Văn sang lớp chuyên Sử thì số học
sinh lớp chuyên Sử bằng 8/7 số học sinh lớp chuyên Văn. Hãy tính số học sinh của mỗi lớp.
Bài 8(3 đ)
: Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh AC lấy điểm M. Đường tròn tâm
O đường kính MC cắt BC tại điểm thứ hai là E. Đường thẳng BM cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai D.
a) Chứng minh: Tứ giác ABEM nội tiếp.
b) Chứng minh: ME.CB = MB.CD
c) Gọi I là giao điểm của AB và DC, J là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác IBC.
Cmr: AD vuông góc với JI.
Bài 9 (0,5đ)
Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất 1 lần. Tính xác suất mặt chẵn chấm xuất hiện. ĐÁP ÁN Bài 1:
a) Đồ thị y = x −1 : Lập BGT 2 cột – đúng : 0,25 đ và vẽ đồ thị đúng : 0,25 đ 2 Đồ thị x y =
: Lập BGT 5 cột – đúng : 0,25 đ và vẽ đồ thị đúng : 0,25 đ 4
b) Lập Pt hoành độ giao điểm của (D) và (P); giải đúng 2 nghiệm : 0,25 đ
Tìm tung độ giao điểm y tương ứng : 0,25 đ Bài 2: Tổng 5 S x x − = + = 0,25đ 1 2 3
Tích P = x x = 2 − 0,25đ 1 2
A = (x x )( x x ) 2 2
= x + x x x = ( 2 212 2 2 2 2 5
2 S − 2P − 5P = 1 2 1 2 1 2 1 2 ) 0,5đ 9
Bài 3: Xe máy đi trước ô tô thời gian là : 6 giờ 30 phút - 6 giờ = 30 phút = 1 h. 2
Gọi vận tốc của xe máy là x ( km/h ) ( x > 0 )
Vì vận tốc ô tô lớn hơn vận tốc xe máy 15 km/h nên vận tốc của ô tô là x + 15 (km/h)
Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là : 90 (h) x
Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là : 90 (h) 0,25 x +15
Do xe máy đi trước ô tô 1 giờ và hai xe đều tới B cùng một lúc nên ta có phương trình : 2 90 1 90 − = x 2 x +15
=> 90.2.(x +15) − x(x +15) = 90.2x 2
⇔ 180x + 2700 − x −15x =180x 2
x +15x − 2700 = 0 Ta có : 2 ∆ =15 − 4.( 2700) − =11025 > 0 ∆ = 11025 =105 15 105 x − − = = 60
− ( không thỏa mãn điều kiện ) 1 2 15 105 x − + =
= 45 ( thỏa mãn điều kiện ) 0,25 2 2
Vậy vận tốc của xe máy là 45 ( km/h ) , vận tốc của ô tô là 45 + 15 = 60 ( km/h ). 0,25
Bài 4: Gọi x(đ) giá ban đầu của một đôi giày(x>0)
x + (100% − 30%)x + (100% − 50%)x =1320000
Theo đề bài ta có pt: ⇔ x + 0,7x + 0,5x =1320000 ⇔ 2,2x =1320000 ⇔ x = 600000
Vậy giá ban đầu của một đôi giày 600 000đ 0,5
b)tổng số tiền khi mua 3 đôi giày được giảm 20% là
600 000. 3 .(100%-20%)=1440 000đ
Vậy Bạn An nên chọn hình thức khuyến mãi thứ nhật nếu mua ba đôi giày.(1 320 000đ< 1 440 000đ) 0,25 Bài 5:
Gọi x là số trận thắng, y là số trận hòa (x,y ∈ N, x,y<33) Theo đề bài ta được :
x + y = 33 0,25x2 3   x + y = 89 x = 28 ⇔  0,25 y = 5
Vậy : trận thắng: 28, trận hòa : 5 0,25 Bài 6: a)Theo đề bài ta có:
Nếu x = 210C thì y = 3000 calo => ta có 3000 = 21a + b(1)
Nếu x = 200C thì y = 3030 calo => ta có 3030 = 20a + b(2) 0,25x2
Từ 1 và 2 ta có hpt 21a + b = 3000  20a + b = 3030
Giải hpt ta có a = -30 , b = 3630 0,25
mối quan hệ giữa hai đại lượng này là một hàm số bậc nhất y = -30x + 3630
b)Nếu người đó ở sa mạc Sahara trong nhiệt độ 500C thì người đó cần lượng calo là
y = -30.50 + 3630 = 2130 calo. 0,25 Bài 7:
Gọi x là số giáo viên tham gia chuyến đi (x Î N*)
Khi đó: 4x là số học sinh tham gia chuyến đi. Ta có phương trình:
x.90%.375000 + 4x. 70%. 375000 = 12487500 0,5
Giải được x = 9 (nhận) và kết luận. 0,5 y I x D A M F J G B E C Bài 8: a) Xét tứ giác ABEM có: +)  0
MAB = 90 (gt) +)  0
MEC = 90 (góc n.tiếp chắn nửa đường tròn)  0 MEB = 90 Do đó:  +  0 0 0
MAB MEB = 90 + 90 = 180
Vậy tứ giác ABEM nội tiếp đường tròn Đường kính BM b) Ta có MBE CBD (g.g)
Vì: B chung và  =  0 MEB CDB( = 90 )
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ME MB  =  ME.CB = MB.CD CD CB
c)Gọi xy là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác IBC tại I. Ta có:  = 
xIB ICB ( cùng bằng nửa số đo cung IB của (J) ) Lại có:  0 = =  BAC 90
BDC  tứ giác ABDC nội tiếp   = 
IAD ICB ( góc ở trong bằng góc ở ngoài tại đỉnh đối diện – T/C tứ giác nội tiếp) Do đó  = 
xIB IAD  xy//AD ( hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau) (1)
Mặt khác xy ⊥ IJ ( tính chất của tiếp tuyến với bán kính tại tiếp điểm) (2)
Từ (1) và (2) ta có: AD ⊥ IJ Bài 9:
Mặt chẵn chấm : 2,4,6 0,25
Xác suất mặt chẵn chấm xuất hiện : 3 = 1 0,25 6 2
TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN QUANG KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2024 - 2025 ĐỀ THAM KHẢO MÔN THI: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi gồ m 02 trang)
Bài 1.
(1,5 điểm) Cho parabol 1 (P): 2
y = − x và đường thẳng 3
(d) : y x  2. 2 2
a) Vẽ (P) và (d) trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính.
Bài 2. (1, 0 điểm) Cho phương trình: 2
2x  4x  1  0 có 2 nghiệm là x ;x . 1 2
Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức:
A  (x  2).(x 1)  (x  2).(x 1) 1 1 2 2
Bài 3. (1, 0 điểm)
Biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt của EVN được áp dụng theo Quyết định 1062/QĐ-BCT cho khách
hàng năm 2023 để tính toán tiền sử dụng điện như sau:
BẢNG GIÁ ĐIỆN SINH HOẠT Số điện (kWh)
Giá bán điện (đồng/kWh)
Bậc 1: Từ 0 − 50kWh 1 728
Bậc 2: Từ 51 − 100kWh 1 786
Bậc 3: Từ 101 − 200kWh 2 074
Bậc 4: Từ 201 − 300kWh 2 612
Bậc 5: Từ 301 − 400kWh 2 919
Bậc 6: Từ 401kWh trở lên 3 015
Ngoài ra, trên hóa đơn tiền điện người sử dụng điện còn phải trả thêm 10% thuế giá trị gia tăng
(VAT) trên số tiền điện.
Ví dụ: Nếu sử dụng hết 100kWh thì tổng số tiền điện trên hóa đơn là:
(50.1728 + 50.1786).(100% + 10%) = 193 270 đồng.
a) Hãy tính số tiền điện khách hàng cần trả trên hóa đơn nếu sử dụng hết 200kWh điện. (giá
bao gồm cả tiền thuế VAT).
b) Trong tháng 05 / 2023 , nhà cô Bình đã trả 387 189 đồng cho hóa đơn tiền điện (bao gồm cả
tiền thuế VAT). Hỏi nhà cô Bình tiêu thụ hết bao nhiêu kWh điện?
Bài 4. ( 0,75 điểm)
Nhằm hưởng ứng phong trào “Tặng quà cho trẻ em nghèo nhân ngày 1/6”, các bạn An, Bảo
và Nhân cùng góp số tiền bằng nhau để mua 15 phần quà tặng các em có gia cảnh khó khăn. Đến
ngày trao quà, Nhân lại bận việc nên nhờ An và Bảo ứng tiền dùm mình để mua cho đủ số quà.
An đã mua 8 phần, Bảo đã mua 7 phần. Nhân phải trả phần tiền đóng góp mình là 960 000đồng.
Bạn hãy tính xem, với số tiền 960 000đồng thì Nhân phải trả lại cho An và Bảo mỗi người là bao
nhiêu? Biết rằng số tiền mỗi món quà được tặng là như nhau. Tiếp theo trang sau
Bài 5. ( 0,75 điểm)
Trong việc đo nhiệt độ môi trường, thông thường người ta
sử dụng thang đo nhiệt độ T (độ F – Fahrenheit) và thang F
nhiệt độ T (độ C – Celsius). Ví dụ: ở tại thành phố Hồ Chí C
Minh có chiều cao ngang với mực nước biển thì người ta nhận
thấy nước đóng băng ở nhiệt độ 0oC tương ứng với 32oF
nước sôi ở nhiệt độ 100oC tương ứng với 212oF . Biết rằng T F
là một hàm số bậc nhất theo T có dạng: T = a.T + b (a ≠ 0 ). C F C
a) Xác định hệ số a b trong công thức trên.
b) Các nhà khoa học nghiên cứu được rằng, nhiệt độ phòng học tốt nhất là ở khoảng 21oC đến
25oC . Hôm nay bạn Hằng sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ phòng thì nhiệt kế chỉ 72, 8oF . Vậy
nhiệt độ này thích hợp cho bạn Hằng học tập không ?
Bài 6: ( 0,75 điểm)
Người ta đã dùng nguyên liệu gồm: đất sét, than
và nước để tạo ra một viên gạch 2 lỗ loại Tuynel. Loại
gạch này được thiết kế dạng hình hộp chữ nhật kích
thước 220mm 105mm 55mm và 2 lỗ rỗng hình
trụ có đường kính đáy là 2cm chạy dọc thân. Với thiết
kế gọn nhẹ nên sẽ phù hợp với những ngôi nhà không
quá chú trọng vào sự chịu lực hay chống thấm nước,
quá trình thi công cũng dễ dàng và nhanh chóng hơn. a) Tính thể tích 3
(cm ) phần nguyên liệu để làm một viên gạch, biết thể tích của hình trụ được
tính theo công thức là V = π 2
.R .h với R là bán kính đường tròn đáy; h là chiều cao hình trụ,
lấy π = 3,14 (Lưu ý: kết quả làm tròn đến một chữ số phần thập phân)
b) Quy trình nung gạch đã làm hao hụt 3% so với thể tích nguyên liệu ban đầu. Hỏi với khối
nguyên liệu ban đầu có thể tích là 3
1m thì có thể sản xuất được tối đa bao nhiêu viên gạch?
Bài 7. ( 0,75 điểm)
Để chuẩn bị cho Hội khỏe Phù Đổng cấp trường, thầy Tuấn là giáo viên chủ nhiệm lớp 9A
tổ chức cho học sinh trong lớp thi đấu môn bóng bàn ở nội dung đánh đôi nam nữ (một nam kết
hợp với một nữ). Thầy Tuấn chọn 1 1 số học sinh nam kết hợp với 4 số học sinh nữ của lớp để 2 2 7
lập thành các cặp thi đấu. Sau khi đã chọn được số học sinh tham gia thi đấu, lớp 9A còn lại 21
học sinh làm cổ động viên. Hỏi lớp 9A có bao nhiêu học sinh?
Bài 8. (3,0 điểm)
Cho đường tròn (O)và điểm A nằm ngoài (O). Từ A vẽ hai tiếp tuyến AB , AC của (O)
(B, C là các tiếp điểm), vẽ cát tuyến AEF (E nằm giữa A và F; tia AF nằm giữa AB AO ).
Gọi H là giao điểm của AO và dây cung BC .
a) Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp và AO vuông góc với BC tại H. b) Chứng minh 2
AB = AE.AF và   AHE = OHF .
c) Vẽ đường kính BK của đường tròn (O), đường thẳng AO lần lượt cắt FK EK tại M,N .
Chứng minh OM ON .
Bài 9. (0,5 điểm) Chọn ngẫu nhiên 85 học sinh của một trường trung học cơ sở để kiểm tra thì thấy có
17 học sinh bị cận thị. Gọi A là biến cố “Học sinh được lựa chọn bị cận thị”
a) Hãy ước lượng xác suất của biến cố A.
b) Biết rằng trường có 536 học sinh. Hỏi có khoảng bao nhiêu học sinh của trường bị cận thị. HẾT
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 1. (1,5 điểm) a)Vẽ (P) (0,5đ) Vẽ (d) (0,25đ)
b) Phương trình HĐGĐ của 1 3 1 3 (P) và (d) : 2 2
x x  2   x x  2  0 (0,25đ) 2 2 2 2
cho 2 nghiệm x  1; 4 x   (0,25đ)
Tọa độ các giao điểm của (P) và (d) là 1 (1; )và (4;8) (0,25đ) 2
Bài 2. (1, 0 điểm) Cho phương trình: 2
2x  4x  1  0 có 2 nghiệm là x ;x . 1 2
Theo hệ thức Vi – et, ta có: 1 x x  2; x .x   1 2 1 2 2 (0,25đ) Ta có 2 2
A  (x  2).(x 1)  (x  2).(x 1)  x  3x  2  x  3x  2 (0,25đ) 1 1 2 2 1 1 2 2
 x x 2 2x .x  3 x x  4 (0,25đ) 1 2 1 2  1 2    Vậy 2 1 A  2  2.     3.2  4  3  2 (0,25đ)
Bài 3. (1, 0 điểm)
a) Số tiền điện khách hàng cần trả nếu sử dụng hết 200kWh điện là:
(50.1728 + 50.1786 + 100.2074).(100% + 10%) = 421 410 đồng (0,25đ)
b) Vì số tiền nhà cô Bình phải trả lớn hơn số tiền sử dụng 100kWh và nhỏ hơn số tiền sử dụng
200kWh (193 270đồng < 387 189 đồng < 421 410 đồng)
Nên số kWh điện nhà cô Bình sử dụng ở bậc 3.
Gọi x (kWh) là số kWh điện nhà cô Bình sử dụng trong tháng 05 / 2023 (x > 0) . (0,25đ)
Theo đề bài, ta có phương trình: 50.1728 + 50.1786 + 
(x −100)2074.(100% +10%) = 387189 (0,25đ)
⇔ 175700 + (x − 100)2074 = 425807,9 ⇔ x = 185 (nhận)
Vậy trong tháng 05 / 2023 nhà cô Bình tiêu thụ hết 185kWh điện. (0,25đ)
Bài 4. ( 0,75 điểm)
Ta có: Giá tiền một món quà cho mỗi trẻ em có gia cảnh khó khăn là:
(960 000.3) : 15 = 192 000 (đồng) (0,25đ)
Vậy số tiền Nhân phải trả cho An là: 192 000.8 − 840 000 = 696 000 (đồng) (0,25đ)
Và số tiền Nhân phải trả cho Bảo là: 192 000.7 − 840 000 = 504 000 (đồng) (0,25đ)
Bài 5. ( 0,75 điểm)
a) Khi T  0oC thì T = 32oF nên b  32 (0,25đ) c F
Khi T  100oC thì T = 212oF nên 212  a.100  32  a  1, 8 (0,25đ) c F
b) Thay T = 72,8oF vào công thức: T = 1,8.T + 32 F F c 72, 8 = 1, 8.T + 32 c
T ≈ 22,7oC c
Vậy nhiệt độ trong phòng phù hợp để Hằng học tập (Vì 21o < 22,7o < 25o C C C ). (0,25đ)
Bài 6. ( 0,75 điểm)
a) Thể tích phần đất sét để nung 1 viên gạch là: 2
V  22.10, 5.5, 5  2.(3,14.1 .22)  1132, 3 ( 3 cm ) (0,5đ)
b) Số viên gạch sản xuất được là: đổi 3 3 1m = 1 000 000cm
Vì (1 000 000.97%):1132,3  856,7 (viên) Nên với 3
1m nguyên liệu có thể sản xuất tối đa 856 viên gạch. (0,25đ)
Bài 7. ( 0,75 điểm)
Gọi x , y (học sinh) lần lượt là số học sinh nam và nữ của lớp (x,y  *)  1
Ta có: số học sinh nam kết hợp với 4 số học sinh nữ của lớp để lập thành các cặp thi đấu: 2 7 1 4 1 4
x = y x y = 0 (1) (0,25đ) 2 7 2 7
Ta có: 21 học sinh làm cổ động viên 1 3 ⇒ x + y = 21 (2) 2 7
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình và giải được: x = 24; y=21 (nhận) (0,25đ)
Vậy lớp 9A có: 24 + 21 = 45 (học sinh) (0,25đ)
Bài 8. (3,0 điểm) Cho đường tròn (O)và điểm A nằm ngoài (O). Từ A vẽ hai tiếp tuyến AB , AC
của (O) (B, C là các tiếp điểm), vẽ cát tuyến AEF (E nằm giữa A và F; tia AF nằm giữa AB AO
). Gọi H là giao điểm của AO và dây cung BC .
a) Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp và AO vuông góc với BC tại H. b) Chứng minh 2
AB = AE.AF và   AHE = OHF .
c) Vẽ đường kính BK của đường tròn (O), đường thẳng AO lần lượt cắt FK EK tại M,N .
Chứng minh OM ON .
a) Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp và AO vuông góc với BC tại H. Ta có :  0
ABO = 90 (AB là tiếp tuyến) và  0
ACO = 90 (AC là tiếp tuyến)   0
ABO + ACO = 180 (0,25đ)
Suy ra ABOC là tứ giác nội tiếp. (0,25đ)
Ta có: OB OC (bán kính) và AB AC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra AO là đường trung trực của đoạn thẳng BC (0,25đ)
Suy ra AO vuông góc với BC tại H. (0,25đ) b) Chứng minh 2
AB = AE.AF và   AHE = OHF . Ta có  
ABE AFB (cùng chắn  BE ) và 
BAE là góc chung suy ra ABE AF  ∽ B (g.g) (0,25đ) AB AE 2  
AB AE.AF (0,25đ) AF AB Lại có: 2
AB AH.AO (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
Suy ra AH.AO AE.AF Suy ra AHEAF  ∽ O (c.g.c) Suy ra  
AHE = AFO . Do đó tứ giác EHOF nội tiếp suy ra   FHO OEF (0,25đ)
Tam giác OEF cân tại O (OE OF R). Suy ra  
OFE OEF (0,25đ) Mà  
FHO OEF (cmt) và  
AHE = AFO . Suy ra   AHE = OHF . (0,25đ)
c) Chứng minh OM ON .
• Chứng minh: HB là tia phân giác của  EHF Suy ra:  1  1  
FKE EOF EHF BHE (1) (0,25đ) 2 2 Ta có :  0 BHN = 90 (cnt) và  0
BEN = 90 (góc nội tiếp chắn nửa (O))   0
BHN + BEN = 180 Do đó BHNE là tứ giác nội tiếp Suy ra  
BHE BNE . (2) (0,25đ) Từ (1) và (2) suy ra  
FKE BNE Do đó BN / / MK (0,25đ) • Chứng minh: BON KOM g. . c g Vậy OM ON (0,25đ)
Bài 9: (0,5 điểm)
a) Xác suất thực nghiệm của biến cố A là: 17  0,2 85
Vì số học sinh được chọn là tương đối lớn nên xác suất thực nghiệm của biến cố A xấp xỉ bằng xác
suất lý thuyết của biến cố A. Vậy xác suất lý thuyết của biến cố A xấp xỉ bằng 0,2 (0,25đ)
b) Gọi N là số học sinh của trường bị cận thị Khi đó: N P( ) A   0,2 536  N  107,2
Vậy có khoảng 107 học sinh của trường bị cận thị. (0,25đ)
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 NĂM 2024 – 2025 MÔN: TOÁN 9 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng Chủ đề 1. (P) và đường
Vẽ đồ thị Tìm tọa độ giao thẳng điểm Số câu 1 1 2 Số điểm (0.5 điểm) (0.5 điểm) 1 Tỉ lệ % 5% 5% 10% 2. Vi-et Tính giá trị biểu thức Số câu 1 1 Số điểm (1 điểm) 10% 1 Tỉ lệ % 10% 3. Toán Giải toán bằng Giải bài toán thực tế đại Hàm số cách lập phần trăm số phương trình, Giải bài toán có
hệ phương trình yếu tố xác suất Số câu 2 2 2 6 Số điểm (0.75 điểm) (1.75 điểm) (1 điểm) 3,5 Tỉ lệ % 7,5% 17,5% 10% 35% 4. Toán thực tế Hình trụ hình học Số câu 1 1 Số điểm (1 điểm) 1 Tỉ lệ % 10% 10% Tính chất hai Góc nội tiếp và Tứ giác nội tiếp; tiếp tuyến cắt góc tạo bởi tiếp tam giác đồng 5. Hình học nhau và tứ giác tuyến và dây dạng và ba điểm nội tiếp cung; tam giác đồng dạng thẳng hàng 1 Số câu 1 (1,0 điểm) 1 3 Số điểm (1điểm) 10% (1.5 điểm) 3.5 Tỉ lệ % 10% 15% 35%
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH
ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10
TRƯỜNG THCS VÕ VĂN TẦN
NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN TOÁN Bài 1. (1,0 điểm)
Cho parabol (P) : y = 1 2
x và đường thẳng (D) : y = x + 4 2
a) Vẽ đồ thị (P) và (D) trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (D) bằng phép tính. Bài 2. (1,0 điểm)
Cho phương trình bậc hai: 2
x x − 2 = 0 có hai nghiệm là x ,x . 1 2
Không giải phương trình, tính giá trị biểu thức: 2 2 1 x + 2 x
Bài 3.
(0,75 điểm)
Một cửa hàng sách cũ có một chính sách như sau: Nếu khách hàng đăng ký làm hội viên
của cửa hàng sách thì mỗi năm phải đóng 50 000 đồng chi phí và chỉ phải mướn sách với
giá 5000 đồng/cuốn sách, còn nếu khách hàng không phải hội viên thì sẽ mướn sách với giá
10 000 đồng/cuốn sách. Gọi s ( đồng ) là tổng số tiền mỗi khách hàng phải trả trong mỗi
năm và t là số cuốn sách mà khách hàng mướn
a) Lập hàm số của s theo t đối với khách hàng là hội viên và với khách hàng không phải là hội viên
b) Trung là một hội viên của cửa hàng sách, năm ngoái thì Trung đã trả cho cửa hàng
sách tổng cộng 90 000 đồng. Hỏi nếu Trung không phải là hội viên của cửa hàng
sách thì số tiền phải trả là bao nhiêu? Bài 4. (1,0 điểm)
Để chuẩn bị cho hội trại 26 tháng 3, lớp 9A đi đặt may áo lớp. Giá mỗi áo nam là 120
nghìn đồng, mỗi áo nữ là 110 nghìn đồng. Vì mua số lượng nhiều nên được giảm 10% trên
tổng giá tiền do đó cả lớp trả số tiền tổng cộng là 4 437 000 đồng. Hỏi lớp 9A có bao nhiêu
bạn nam và bao nhiêu bạn nữ. Biết rằng sĩ số của lớp là 43 học sinh. Bài 5. (1,0 điểm)
Một trường có hơn 1000 học sinh muốn tổ chức đêm ca nhạc gây quỹ ủng hộ biển
đảo. Chi phí cho trang trí và âm thanh là 3 triệu đồng, cho bảo vệ, phục vụ và những người
hỗ trợ chung là 1 triệu đồng. Tiền in vé là 1000 đồng cho 20 vé. Dự tính giá vé là 10000
đồng. Hỏi phải bán được ít nhất bao nhiêu vé mới có lãi hơn 3 triệu đồng để gây quỹ ủng hộ biển đảo? Bài 6. (1,0 điểm)
Một ly nước dạng hình trụ có chiều cao là 15 cm,
đường kính đáy là 5 cm, lượng nước tinh khiết trong ly cao 10 cm.
a/ Lượng nước được chứa trong ly là bao nhiêu centimet khối?
b/ Người ta thả vào ly nước 5 viên bi hình cầu có
cùng thể tích, đồng chất và ngập hoàn toàn trong nước làm
nước trong ly dâng lên bằng miệng ly. Hỏi bán kính của mỗi
viên bi là bao nhiêu ml (Giả sử độ dày của ly, đế ly là không đáng kể). Biết rằng:
Công thức tính thể tích hình trụ là 2
V = π R h và công thức tính thể tích hình cầu là 4 3 V = π R 3
Trong đó: r là bán kính đáy, h là chiều cao hình trụ, R là bán kính của hình cầu và 𝜋𝜋 ≈ 3,14 Bài 7. (0,75 điểm)
Trường THCS A tổ chức Hội Khỏe Phù Đổng cho các em học sinh nhằm tuyên
truyền vận động nâng cao sức khỏe trong học đường. Ở môn thi bóng đá có 5 đội vào vòng
chung kết và thi đấu theo thể thức vòng tròn 1 lượt. Đội thắng được 3 điểm, thua 0 điểm và
nếu trận đấu có kết quả hòa thì mỗi đội được 1 điểm. Sau khi thi đấu thì cổ động viên thấy
tổng điểm của 5 đội là 21 điểm. Hỏi đội vô địch đã thắng với số điểm bao nhiêu? Bài 8. (3,5 điểm)
Cho đường tròn (O) có dây BC không là đường kính. Điểm A thuộc cung lớn BC sao
cho AB < AC và ABC là tam giác nhọn. các tiếp tuyến tại B và C của (O) cắt nhau ở Q (B,
C là tiếp điểm). Gọi D, E, F lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên các đường thẳng BC, QB, QC.
a) Chứng minh tứ giác ADBE nội tiếp và   ADE = ACB
b) Cho ED cắt AB tại H, FD cắt AC tại K. Chứng minh HK song song với BC và HK tiếp
xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác AHE.
c) Gọi M là giao điểm của OQ và BC. Đường tròn ngoại tiếp các tam giác AHE, AKF cắt
nhau tại I. Chứng minh ba điểm A, I, M thẳng hàng. Bài 9:
Một nhà máy sản xuất máy lọc nước tiến hành kiểm tra chất lượng của lô hàng gồm 1 000
máy lọc nước được sản xuất và thấy có 4 máy bị lỗi. Trong một lô hàng có 2 200 máy lọc
nước, hãy dự đoán xem có khoảng bao nhiêu máy lọc nước không bị lỗi. Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM CHI TIẾT Bài Nội dung Điểm
Cho (P) : y = 1 2 x và ( )
D : y = x + 4 2 0.25đ
a) Vẽ (P) và (D) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Bảng giá trị Vẽ đồ thị 0.25đ
Phương trình hoành độ giao điểm (P) và (D): 1 2 x = x + 4 2 1a 1 2
x x − 4 = 0 22
x − 2x − 8 = 0 0.5đ x = 4 ⇔ x = 2− x = 4 ⇒ y = 8 x = 2 − ⇒ y = 2
(P) và (d) cắt nhau tại (4;8) và (–2;2) a = 1 b = 1 − c = 2 − 2 2
∆ = b − 4ac = ( 1 − ) − 4.1.( 2 − ) = 9 > 0 0.25đ
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt
Vậy pt luôn có 2 nghiệm. Theo hệ thức Viet, ta có: 2 b S = x + x − = = 1  1 2  ac 0.75đ
P = x x = = 2 − 1 2  a 2 2
x + x = (x + x )2 2 − 2x x =1 − 2.( 2) − = 5 1 2 1 2 1 2 a)
3 Nếu khách hàng là hội viên : s = 50 000 + 5000t 0.25đ
Nếu khách hàng không là hội viên : s = 10 000t
b) Vì Trung là hội viên và phải trả tổng số tiền là 90 000 đồng nên: 50 000 + 5000t = 90 000
Suy ra t = (90 000 – 50 000) : 5000 = 8 ( cuốn) 0.5đ
Vậy số tiền Trung phải trả nếu không phải hội viên 10 000. 8 = 80 000 (đồng) Gọi:
x (hs) là số học sinh nam của lớp 9A
y (hs) là số học sinh nữ của lớp 9A
Điều kiện : x ; y ∈* và x ; y < 43
Theo đề bài ta có hệ pt : 0.5đ 4 x + y =  43 (   120x +110  y)(1−10%) = 4437 x + y = 43 x = 20 ⇔  ⇔ 120  x 110y 4930  + = y = 23 0.5đ
Vậy lớp 9A có 20 học sinh nam và 23 học sinh nữ
Gọi x là số vé cần bán.
Số tiền thu được khi bán x vé:10 000x (đồng) 5
Số tiền in x vé: 1 000 x 50 = x (đồng) 0.5đ 20
Để thu lãi hơn 3 triệu đồng thì: 10 000x − 50x
− 3000 000 −1000 000 > 3000 000 ⇔ 9950x > 7000 000 ⇔ x > 703,518 0.5đ
Vậy trường phải bán được ít nhất là 704 vé thì mới có lãi hơn 3 triệu đồng 6 0.25đ
a) Lượng nước chứa trong ly là: 3,14. (5:2)2.10 = 196,25 (cm3)
b) Lượng nước dâng lên chính là thể tích của cả 5 viên bi nên thể tích của 5 viên bi là: 0.25đ
3,14.(5:2)2.(15 – 10) = 98,125 (cm3)
Thể tích của một viên bi: 0.25đ 98,125 : 5 = 19,625 (cm3)
Bán kính của một viên bi: 3V 3.19,625 3 0.25đ R = 3 = 3 ≈ 6,5 (cm ) 4π 4.3,14
Với 5 đội thi đấu vòng tròn 1 lượt thì tổng số trận thi đấu là 5.4:2 = 10 trận
Giả sử các trận đều hòa thì mỗi đội được 1 điểm và tổng điểm của trận đó
là 2 điểm. Suy ra, tổng điểm của 10 trận hòa nhau là 2.10 = 20 điểm
Theo đề bài ta có tổng điểm của 5 đội là 21 điểm nên suy ra chênh lệch 1 0.5đ điểm so với trận hòa.
7 Do đó phải đổi 1 trận hòa với 1 trận không hòa.
Suy ra. Trong 10 trận thi đấu thì có 9 trận hòa và 1 trận không hòa.
Vậy đội vô địch phải là đội thắng trong trận không hòa.
Từ đó, ta thấy đội vô địch thi đấu 4 trận thì thắng 1 trận và hòa 3 trận. 0.5đ
Nên tổng số điểm của đội vô địch là 3.1 + 2.3 = 6 điểm
a) Chứng minh tứ giác ADBE nội tiếp và   ADE = ACB A E O F B D C 8 Q Xét tứ giác ADBE có:  0 ADB = 90 (AD ⊥ BC)   0
AEB = 90 (AE ⊥ QB) 1đ   0 0 0
ADB + AEB = 90 + 90 =180
Vậy tứ giác ADBE nội tiếp (tổng 2 góc đối bằng 1800) Ta có:    1 
ADE ABE = sd AE  =     2     =   1 
ABE ACB = sdAB  2     ⇒   ADE = ACB (1)
b) Chứng minh HK song song với BC và HK tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác AHE. A E O H K F B D C Q Xét tứ giác ADCF có:  0 ADC = 90 (AD ⊥ BC)   0
AFC = 90 (AF ⊥ QC)   0 0 0
ADC + AFC = 90 + 90 =180
Vậy tứ giác ADCF nội tiếp (tổng 2 góc đối bằng 1800) Ta có:    1 
ADF ACF = sdAF  =     2    1đ  =   1 
ADF ABC = sdAC   2     ⇒   ADF = ABC (2) Từ (1) và (2)
        0
HAK + HDK = HAK + ADE + ADF = BAC + ACB + ABC =180
⇒ Tứ giác AHDK nội tiếp (tổng 2 góc đối bằng 1800) ⇒   
AHK = ADK = ABC ⇒ HK // BC Ta có:   
AHK = ABC = AEH
Vậy HK là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác AHE.
c) Chứng minh ba điểm A, I, M thẳng hàng. A E I O F H K N B D M C Q
Gọi N là giao điểm của AI và HK. Ta có:   
AKH = ACB = AFD
Vậy KH là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác AKF. Xét ∆NHI và ∆NAH có:  ANH goùc chung     1   NHI = NAH =  sñ  HI  2   
⇒ ∆NHI đồng dạng ∆NAH (g -g) 1.5đ NH NI ⇒ = NA NH 2
NH = NI.NA (3) Xét ∆NKI và ∆NAK có:  ANK goùc chung     1   NKI = NAK =  sñ  KI  2   
⇒ ∆NKI đồng dạng ∆NAK (g – g) NK NI ⇒ = NA NK 2
NK = NI.NA (4) Từ (3) và (4) 2 2 ⇒ NH = NK NH = NK Ta có: QB
= QC (Tính chaát 2 tieáp tuyeán caét nhau taïi Q)  OB
= OC (= baùn kính (O))
⇒ OQ là đường trung trực của BC.
⇒ OQ ⊥ BC tại M, M là trung điểm của BC
Gọi M' là giao điểm của AI và BC.
Xét ∆ABM' có: HN // BM (cmt) HN AN ⇒ = (Hệ quả Thales) (5) BM ' AM ' Xét ∆AM'C có: KN // M'C KN AN ⇒ = (Hệ quả Thales) (6) CM ' AM ' Từ (5) và (6) HN KN ⇒ = BM ' CM ' Mà KN = HN (cmt) ⇒ BM' = CM'
⇒ M' là trung điểm của BC
Mà M là trung điểm của BC (cmt) Nên M ≡ M'
Vậy ba điểm A, I, M thẳng hàng.
Kiểm tra chất lượng của 1 000 máy lọc nước thì có 4 máy bị lỗi. Suy ra, số
máy lọc nước không bị lỗi trong lô hàng đó là: 1 000 – 4 = 996 (máy)
Do đó, xác suất máy lọc nước không bị lỗi khi kiểm tra 1 000 máy là: 996 = 0,996 1000
9 Gọi h là số lượng máy lọc nước không bị lỗi trong lô hàng có 2 200 máy, ta có: h = 0,996 2200 ⇔ h ≈ 2191,2
Vậy trong lô hàng có 2 200 máy thì có khoảng 2 192 máy lọc nước không bị lỗi.
Document Outline

  • AL De Tham khao TS 10 NH 2024_2025
  • HHT De Tham khao TS 10 NH 2024_2025
  • NGT De Tham khao TS 10 NH 2024_2025
  • PNT De Tham khao TS 10 NH 2024_2025
  • QT De Tham khao TS 10 NH 2024_2025.doc
  • QTAC De Tham khao TS 10 NH 2024_2025
  • TB De Tham khao TS 10 NH 2024_2025
  • TC De Tham khao TS 10 NH 2024_2025
  • TVD De Tham khao TS 10 NH 2024_2025
  • TVQ De Tham khao TS 10 NH 2024_2025
  • VVT-De Tham khao TS 10 NH 2024_2025