Đề thi 612 năm 2021 - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Thông tin:
2 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi 612 năm 2021 - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

125 63 lượt tải Tải xuống
B GIÁO D O ỤC VÀ ĐÀO TẠ
TRƯỜNG ĐẠI H C KINH T C DÂN QU
ĐỀ THI H C PH N
VI KIN K TOÁN M TOÁN
B MÔN NGUYÊN LÝ K TOÁN
MÔN: NGUYÊN LÝ K TOÁN
H: VĂN BẰNG II PHÒNG THI 1
HÌNH THC: ONLINE - LMS
Ca thi: 3 Ngày thi: 12/ /202106
Thi gian làm bài: 120 phút
Trực đề: 0912633616/0902170288
Sinh viên c s d ng tài li c copy bài c a nhau SV n p l thi cùng bài làm đượ u, nhưng không đượ ại đề
Cán b coi thi không gi i thích gì thêm
ĐỀ S 612
Câu 1 (2 điểm):
Hãy làm vi c trích l p d phòng n m cu i k k phải thu khó đòi vào thời điể ế
toán, c khi l p báo cáo tài chính tho mãn nh ng nguyên t c k toán trướ ế nào? Đồng
thi trình bày rõ những phương pháp được s d ng trong vi ệc ước tính d phòng n
phi thu khó đòi. Cho ví dụ minh ho c th.
Câu 2 (2 điểm):
Ngày 1/10/N, Công ty An Bình vay ngn h n ngân hàng ACB mua m t lô hàng để
hoá p kho giá mua c GTGT 10% 77.000. Chi phí v n chuy n (đã nh ), thuế
hàng theo giá c thu ế GTGT 10% là 1.100, Công ty An Bình đã thanh toán cho bên
v bn chuyn ng ti n m t, theo tho thu n ti n v n chuy i bán ch u. ển này do ngườ
Biế t Công ty An Bình thanh toán c n g c và lãi vay khi kho n n n và vay đáo hạ
ngày 31/12/N là ngày k t thúc k k toán. tínhế ế (Đơn vị : 1.000đ)
Yêu c u: Hãy t gi định thông tin còn thi u và ghi nhế n các bút toán cn thi t vào ế
các thời điểm có liên quan đến nghi p v trên trong các trường hp sau:
1. Kho n n vay ng n h n ngân hàng th i gian vay là 2 tháng.
2. Kho n n vay ng n h n ngân hàng th i gian vay là 6 tháng.
Câu 3 (2 điểm):
Hãy t nh s u c các nghi p v gi đị li th liên quan đến TSCĐ xảy ra trong năm
N và th c hi nh kho n các nghi p v ện đị đó v i yêu c u như sau:
1. Gi đnh 3 loi nghip v khác nhau làm tăng khấu hao năm N. Hãy chỉ ra k t quế
ca nghi p v c kh làm tăng mứ ấu hao năm N là bao nhiêu?
2. Gi nh 1 nghi p v làm gi m m c kh Hãy ch ra k t qu c đị ấu hao năm N. ế a
nghip v làm gi m m c kh ấu hao năm N là bao nhiều?
3. Gi nh 1 nghi p v đị không làm thay đổ ấu hao năm N.i mc kh
Câu 4 (4 điểm): Trong tháng 12/N, Công ty Thương mi Bình Minh kinh doanh
trong lĩnh vực dung dịch nước sát khuẩn có các thông tin phát sinh như sau: (Đơn vị
tính: 1.000đ)
B GIÁO D O ỤC VÀ ĐÀO TẠ
TRƯỜNG ĐẠI H C KINH T C DÂN QU
ĐỀ THI H C PH N
VI KIN K TOÁN M TOÁN
B MÔN NGUYÊN LÝ K TOÁN
MÔN: NGUYÊN LÝ K TOÁN
H: VĂN BẰNG II PHÒNG THI 1
HÌNH THC: ONLINE - LMS
Ca thi: 3 Ngày thi: 12/ /202106
Thi gian làm bài: 120 phút
Trực đề: 0912633616/0902170288
Sinh viên c s d ng tài li c copy bài c a nhau SV n p l thi cùng bài làm đượ u, nhưng không đượ ại đề
Cán b coi thi không gi i thích gì thêm
1. T u kồn đầ ỳ: 500 chai, đơn giá: 50/chai
2. Trong k có các nghi p v p, xu nh ất như sau:
- Ngày 2: mua nh p kho 120 chai, giá mua c thu GTGT 10% 51/chai. Chi phí ế
vn chuyển đã chi bằng tin mt là 1.200.
- Ngày 5: xu t bán 300 chai, giá bán bao g m c thu GTGT10% là 77/chai, chi phí
vn chuy n theo tho thu i bán tr ng ti n m t là ận ngườ và công ty đã thanh toán bằ
1.500.
- Ngày 10: mua nh p kho 700 chai, t ng giá thanh toán bao g m c thu GTGT 10% ế
là 40.810, công ty đã chuyển khon thanh toán.
- Ngày 15: xu t bán 200 chai, giá bán bao g m c thuế GTGT 10% là 77/chai, khách
hàng đã chuyển khon thanh toán.
- Ngày 17: xu t bán 400 chai, giá bán bao g m c thu GTGT 10% là 77/chai, ti ế n
hàng tr vào ti n ứng trước ca khách hàng.
- Ngày 20: khách hàng tr l i 20 chai mua ngày 17 do hàng b l ỗi. Công ty đã nhập
li kho.
- Ngày 31: mua 300 chai, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 54/chai, theo điu khon
FOB điểm đi, theo hợp đồng 5/1/N+1, lô hàng m i v nhập kho đơn vị.
Biết Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr qu n lý hàng t n kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Yêu c u:
1. Hãy l a ch ọn phương pháp tính giá xuất để Công ty có l i nhu n g p cao nh t và
gii thích lý do l a ch n.
2. Định khon phn ánh vào tài khon các nghip v phát sinh bao gm c bút
toán k t chuy n c n thi t cu i k ng h p Công ty s dế ế trong trườ ụng phương pháp
tính giá xuất như yêu cầu 1.
| 1/2

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI HC PHN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
MÔN: NGUYÊN LÝ K TOÁN HỆ: VĂN BẰNG II PHÒNG THI 1
HÌNH THỨC: ONLINE - LMS
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Ca thi: 3 Ngày thi: 12/06/2021
B MÔN NGUYÊN LÝ K TOÁN
Thi gian làm bài: 120 phút
Trực đề: 0912633616/0902170288 ĐỀ S 612 Câu 1 (2 điểm):
Hãy làm rõ việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi vào thời điểm cuối kỳ kế
toán, trước khi lập báo cáo tài chính thoả mãn những nguyên tắc kế toán nào? Đồng
thời trình bày rõ những phương pháp được sử dụng trong việc ước tính dự phòng nợ
phải thu khó đòi. Cho ví dụ minh hoạ cụ thể. Câu 2 (2 điểm):
Ngày 1/10/N, Công ty An Bình vay ngắn hạn ngân hàng ACB để mua một lô hàng
hoá (đã nhập kho), giá mua cả thuế GTGT 10% là 77.000. Chi phí vận chuyển lô
hàng theo giá cả thuế GTGT 10% là 1.100, Công ty An Bình đã thanh toán cho bên
vận chuyển bằng tiền mặt, theo thoả thuận tiền vận chuyển này do người bán chịu.
Biết Công ty An Bình thanh toán cả nợ gốc và lãi vay khi khoản nợ vay đáo hạn và
ngày 31/12/N là ngày kết thúc kỳ kế toán. (Đơn vị tính: 1.000đ)
Yêu cầu: Hãy tự giả định thông tin còn thiếu và ghi nhận các bút toán cn thiết vào
các th
ời điểm có liên quan đến nghiệp vụ trên trong các trường hợp sau:
1. Khoản nợ vay ngắn hạn ngân hàng thời gian vay là 2 tháng.
2. Khoản nợ vay ngắn hạn ngân hàng thời gian vay là 6 tháng. Câu 3 (2 điểm):
Hãy tự giả định số liệu cụ thể các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ xảy ra trong năm
N và thực hiện định khoản các nghiệp vụ đó với yêu cầu như sau:
1. Giả định 3 loại nghiệp vụ khác nhau làm tăng khấu hao năm N. Hãy chỉ ra kết quả
của nghiệp vụ làm tăng mức khấu hao năm N là bao nhiêu?
2. Giả định 1 nghiệp vụ làm giảm mức khấu hao năm N. Hãy chỉ ra kết quả của
nghiệp vụ làm giảm mức khấu hao năm N là bao nhiều?
3. Giả định 1 nghiệp vụ không làm thay đổi mức khấu hao năm N.
Câu 4 (4 điểm): Trong tháng 12/N, Công ty Thương mại Bình Minh kinh doanh
trong lĩnh vực dung dịch nước sát khuẩn có các thông tin phát sinh như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)
Sinh viên được s dng tài liu, nhưng không được copy bài ca nhau SV np lại đề thi cùng bài làm
Cán b coi thi không gii thích gì thêm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI HC PHN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
MÔN: NGUYÊN LÝ K TOÁN HỆ: VĂN BẰNG II PHÒNG THI 1
HÌNH THỨC: ONLINE - LMS
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Ca thi: 3 Ngày thi: 12/06/2021
B MÔN NGUYÊN LÝ K TOÁN
Thi gian làm bài: 120 phút
Trực đề: 0912633616/0902170288
1. Tồn đầu kỳ: 500 chai, đơn giá: 50/chai
2. Trong kỳ có các nghiệp vụ nhập, xuất như sau:
- Ngày 2: mua nhập kho 120 chai, giá mua cả thuế GTGT 10% là 51/chai. Chi phí
vận chuyển đã chi bằng tiền mặt là 1.200.
- Ngày 5: xuất bán 300 chai, giá bán bao gồm cả thuể GTGT10% là 77/chai, chi phí
vận chuyển theo thoả thuận người bán trả và công ty đã thanh toán bằng tiền mặt là 1.500.
- Ngày 10: mua nhập kho 700 chai, tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT 10%
là 40.810, công ty đã chuyển khoản thanh toán.
- Ngày 15: xuất bán 200 chai, giá bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 77/chai, khách
hàng đã chuyển khoản thanh toán.
- Ngày 17: xuất bán 400 chai, giá bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 77/chai, tiền
hàng trừ vào tiền ứng trước của khách hàng.
- Ngày 20: khách hàng trả lại 20 chai mua ở ngày 17 do hàng bị lỗi. Công ty đã nhập lại kho.
- Ngày 31: mua 300 chai, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 54/chai, theo điều khoản
FOB điểm đi, theo hợp đồng 5/1/N+1, lô hàng mới về nhập kho đơn vị.
Biết Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và quản lý hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên. Yêu cu :
1. Hãy lựa chọn phương pháp tính giá xuất để Công ty có lợi nhuận gộp cao nhất và
giải thích lý do lựa chọn.
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ phát sinh bao gồm cả bút
toán kết chuyển cần thiết cuối kỳ trong trường hợp Công ty sử dụng phương pháp
tính giá xuất như yêu cầu 1.
Sinh viên được s dng tài liu, nhưng không được copy bài ca nhau SV np lại đề thi cùng bài làm
Cán b coi thi không gii thích gì thêm