Đề thi chọn HSG môn Địa lớp 12 tỉnh Hải Dương 2022-2023 (có đáp án)

Đề thi chọn HSG môn Địa lớp 12 tỉnh Hải Dương 2022-2023 (có đáp án) được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 5 trang. Đề thi rất hay các bạn tham khảo để ôn tập cho môn Địa lí. Các bạn xem và tải về ở dưới. Chúc các bạn ôn tập vui vẻ.

S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THC
K THI CHN HC SINH GII
LP 12 THPT CP TỈNH NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn thi: ĐỊA LÍ
Ngày thi: 19/10/2022
Thi gian làm bài: 180 phút, không tính thi gian phát đề
Đề thi gm 05 câu, 01 trang
Câu I. (2,0 điểm)
1. Phân tích ảnh hưởng ca khí áp và dòng bin đến lượng mưa trên Trái Đất.
2. Trình bày các nhân t ảnh hưởng đến s phân b dân cư. Cơ cấu n s tr
nhng thun lợi và khó khăn gì đối vi vic phát trin kinh tế - xã hi?
Câu II. (1,0 điểm)
Ti sao biến đổi khí hu toàn cu là mt trong nhng vấn đề mang tính cp bách
hin nay?
Câu III. (2,0 điểm)
Da vào Atlat Địa lí Vit Nam và kiến thc đã học, hãy:
1. Gii thích vì sao thm thc vật nước ta bn mùa xanh tt, giàu sc sng, khác
hn vi thiên nhiên mt s ớc có cùng vĩ độ?
2. Trình bày đc đim đa nh ca vùng núi Đông Bc.
Câu IV. (2,0 đim)
Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam kiến thức đã học, hãy:
1. K tên c yếu t hải văn thể hin tính cht nhiệt đới m gió mùa ca Bin
Đông. Vì sao khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính ca khí hu hải dương?
2. Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến đặc điểm khí hu vùng Bc Trung B.
Câu V. (3,0 đim)
Cho bng s liu: Giá tr sn xut nông nghip (theo gthc tế) phân theo
ngành của nước ta giai đoạn 1995 - 2007
(Đơn vị: t đồng)
Năm
1995
2000
2005
2007
Trng trt
66393,5
101043,7
134754,5
175007,0
Chăn nuôi
16168,2
24960,2
45225,6
57803,0
Dch v
2545,6
3136,6
3362,3
4125,0
1. V biểu đồ thích hp nht th hin tốc độ tăng trưởng giá tr sn xut nông
nghip (theo giá thc tế) phân theo ngành của nước ta giai đoạn 1995 2007.
2. Rút ra nhn xét cn thiết và gii thích.
---HT---
Thí sinh đưc s dng Atlat Đa lí Vit Nam, NXB Giáo dc đ làm bài.
H và tên thí sinh: ........................................................ S báo danh: ......................................
Cán b coi thi s 1: ......................................... Cán b coi thi s 2:...........................................
K THI CHN HC SINH GII LP 12 THPT CP TNH
NĂM HỌC 2022 2023
Môn thi: ĐỊA LÍ
NG DN CHM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Ý
Ni dung
Đim
I
1
Phân tích ảnh hưởng ca khí áp và dòng bin đến lượng mưa trên Trái Đất
1,00
- Khí áp:
* Các khu khí áp thp hút gió tiếp tục đẩy không khí m lên cao sinh ra
mây, mây gp nhiệt độ thấp sinh ra mưa. Các khu áp thấp thường nơi
ợng mưa lớn trên Trái Đất.
* Các khu káp cao, không khí m không bc lên được li ch gió thi
đi, không gió thổi đến, nên a rất ít hoặc không mưa. thế, dưới
các cao áp cn chí tuyến thường có nhng hoang mc ln.
(Nếu HS ch u mà không phân tích được thì cho ½ s điểm)
0,25
0,25
- Dòng bin:
* Những nơi dòng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều không khí trên
dòng bin nóng cha nhiều hơi ớc, gió mang hơi nước vào lục địa gây
mưa.
* Nơi dòng biển lạnh đi qua thì mưa ít vì không khí trên dòng biển bị
lạnh, hơi nước không bốc lên được, nên một số nơi mặc ven bờ đại
dương nhưng vẫn là miền hoang mạc…
(Nếu HS ch u mà không phân tích được thì cho ½ s điểm)
0,25
0,25
2
Trình bày các nhân t ảnh hưởng đến s phân b n cư. cấu dân s tr
có nhng thun lợi và khó khăn gì đối vi vic phát trin kinh tế - xã hi.
1,00
- Các nhân t ảnh hưởng đến s phân b dân cư:
* Phân b dân chịu s tác động ca hàng lot nhân t như trình độ phát
trin ca lực lượng sn xut, tính cht ca nn kinh tế, điều kin t nhiên,
lch s khai thác lãnh th, chuyển cư... (HS trình bày đúng từ 3 nội dung trở lên cho
điểm tối đa )
* Nguyên nhân quyết định là trình độ phát trin ca lc ng sn xut, tính
cht ca nn kinh tế.
0,25
0,25
- Cơ cu dân s tr nhng thun lợi và khó khăn gì đối vi vic phát trin
kinh tế - xã hi:
* Thun li: lực lượng lao động d tr dồi dào trong tương lai, lao động
tr, khỏe, năng động, sáng to...
* Khó khăn: phúc lợi hi chi nhiu cho phát trin giáo dc, y tế; gây áp
lc trong vấn đề to đủ vic làm phù hp vi lc lượng lao động tr.
0,25
0,25
II
Ti sao biến đổi khí hu toàn cu mt trong nhng vấn đề mang tính cp
bách hin nay?
1,00
Tại vì:
* Biến đổi khí hậu đang diễn ra vi tc đ nhanh:
+ Lượng CO2 tăng đáng kể trong khí quyển gây ra hiệu ứng nhà kính, làm
cho nhiệt độ Trái Đất tăng lên. (Dc: trong vòng 100 năm trở lại đây, Trái
Đất
nóng lên 0,6
0
C. Dự o vào năm 2100, nhiệt độ Trái Đất sẽ tăng thêm từ
0,25
1,4
0
C đến 5,8
0
C).
+ Khí thải CFCs đã làm tầng ôdôn mỏng dần lỗ thủng tầng ôdôn ngày
càng rộng ra. Mưa a xít đã xảy ra ở nhiều nơi trên Trái Đất.
(Nếu HS không có dn chng đúng thì cho 0.25đ ca 2 ý trên)
* S biến đổi khí hậu đang diễn ra vi tốc độ nhanh gây hu qu nghiêm
trng:
+ Băng tan dẫn đến ngp lt, mt đất nông nghip...; gia tăng thiên tai
nghiêm trọng như: bão, lũ lụt, hn hán; mưa axit ảnh hưởng ti tài nguyên
đất, nưc và các công trình kiến trúc...
+ Ảnh hưởng đến sc khỏe con ngưi; gia tăng các loại bnh như ung thư
da, các bnh v mt…; ảnh hưởng đến mùa màng và sinh vt.
(HS trình bày đúng 2 nội dung trở lên của mỗi ý cũng cho điểm tối đa. )
0,25
0,25
0,25
III
1
Gii thích sao thm thc vật nước ta bn mùa xanh tt, giàu sc sng
khác hn vi thiên nhiên mt s nước có cùng vĩ đ?
1,00
* Thm thc vật nước ta bn mùa xanh tt, giàu sc sng khác hn vi thiên
nhiên mt s nước có cùng vĩ độ Tây Nam Á và Bc Phi. (HS không k được
Tây Nam Á và Bắc Phi không cho điểm)
* V trí địa đã quy định đặc điểm bn của thiên nhiên c ta mang
tính cht nhiệt đới m gió a (din gii). (HS không din giải đúng thì cho
0.25đ)
* Biển Đông nguồn d tr đồi dào v nhit m, nên các khi khí di
chuyn qua Biển Đông thổi vào nước ta mang theo ngun nhit, ẩm đồi dào,
đã làm cho thiên nhiên nước ta chu ảnh hưởng sâu sc ca bin.
0.25
0.5
0.25
2
Trình y đc điểm đa nh của vùng i Đông Bắc
1,00
* V trí: nm phía đông của thung lũng sông Hồng
* Độ cao đa hình: đa hình núi thp chiếm phn ln din tích ca vùng (dn
chng).
* Hướng núi chính: hướng vòng cung (dn chng).
* Hướng nghiêng: thp dn t phía tây bc xuống đông nam.
(Nếu HS không có dn chng đúng thì cho ½ s đim)
0,25
0,25
0,25
0,25
IV
1
K tên các yếu t hải văn th hin tính cht nhiệt đới m gió mùa ca Bin
Đông. Vì sao khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính ca khí hu hải dương?
1,00
- Các yếu t hải văn th hin tính cht nhiệt đới m gió mùa ca Biển Đông
gm có: nhit độ, độ mui ca nưc bin, sóng, thy triu, hải lưu.
(HS k đúng t 3 yếu t hải văn trở lên cho 0.25 đ)
0,25
- Khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính ca khí hu hải dương vì:
* Khí hậu nước ta chu ảnh ng sâu sc ca Bin Đông. Biển Đông rộng,
nhiệt độ nước bin cao biến động theo mùa đã làm tăng đ m ca các
khi khí qua bin, mang li cho nước ta lượng mưa và độ m ln.
* Nh Biển Đông đã làm giảm tính cht khc nghit ca thi tiết lnh
khô trong mùa đông làm du bt thi tiết nóng bc trong mùa h nên khí
hậu nước ta mang nhiu đặc tính ca khí hu hải dương nên điều hòa hơn.
* Do đặc điểm hình dáng lãnh th o dài, hẹp ngang, hướng nghiêng
chung thp dn t tây bc xuống đông nam nên ảnh ng ca biển đi sâu
vào đất lin.
0,25
0,25
0,25
2
Phân tích ảnh hưởng ca địa hình đến đặc điểm khí hu vùng Bc Trung B
1,00
- Đặc điểm địa hình:
* Địa hình vùng núi thuc Bc Trung B gii hn t phía nam sông C
0,25
ti dãy Bch Mã.
* Địa hình ch yếu là núi thp và trung bình. Các dãy núi song song và so le
nhau cao phía tây, thp dn ra bin; dãy Hoành sơn dãy Bạch chy
theo ng tây- đông lan sát ra biển; dãy Trường Sơn Bc chy dài theo
hướng tây bc - đông nam. (Nếu HS tr li đúng t 2 ni dung tr lên cho 0.25đ)
- Ảnh hưởng đến khí hu:
* Tạo điều kin cho ảnh hưởng ca biển đi sâu vào đất lin. Bo toàn tính
nhiệt đới ca khí hu. Hn chế ngăn cn s hoạt động của gió mùa đông
bc xung phía Nam.
* Gây mưa vào thu đông; chắn gió Tây Nam đầu mùa h gây hiu ứng phơn.
Ti mt s đỉnh núi cao > 1000m (Pu xai lai leng, Rào C, Bch Mã...) khí
hu có s phân hóa theo độ cao, ngoài đai nhiệt đới gió mùa, còn đai cận
nhit gió mùa (tuy nhiên chiếm t l nh)
(Nếu HS tr li đúng t 2 ni dung tr lên mi ý cho 0.25đ)
0,25
0,25
0,25
V
1
V biểu đồ
2,00
- X lí s liu:
Bng s liu tốc độ tăng trưởng giá tr sn xut nông nghip (theo giá
thc tế) phân theo ngành của nước ta giai đoạn 1995-2007
(Đơn vị: %)
Năm
1995
2000
2005
2007
Trng trt
100
152.2
203.0
263.6
Chăn nuôi
100
154.4
279.7
357.5
Dch v
100
123.2
132.1
162.0
0,5
- V biểu đồ: v biu đồ đường chung gc. Yêu cu v đúng, chính xác
khoảng cách năm, đm bo tính thm m và có đủ các yếu t cn thiết.
(Nếu thiếu hoc sai mt yếu t tr 0,25đ)
1,5
2
Rút ra nhn xét cn thiết và gii thích.
1,00
- Nhn xét:
* Giá tr sn xut nông nghip (theo giá thc tế) phân theo ngành của nước
ta giai đoạn 1995-2007 tăng liên tc (dn chng s liu).
* Tc đ tăng trưởng có s khác nhau: (dn chng s liu).
(HS không có s liu dn chng đúng thì cho ½ số đim)
0,25
0,25
- Gii thích:
* Do chính sách phát trin ngành NN hp lý, th trưng tiêu th m rng, áp
dng công ngh chế biến hiện đại…góp phần nâng cao kh năng cạnh tranh
ca nông sản nước ta th trường trong nước và quc tế.
0,25
* Chính sách đẩy mnh phát triển ngành chăn nuôi, đưa ngành chăn nuôi trở
thành ngành chính. Trng trt ngành truyn thng, ngành sn xut chính,
nhằm đảm bo nhu cầu trong nước, cung cp hàng xut khu (lúa go, sn
phm cây công nghip). Ngành dch v nông nghip là ngành mi.
(HS giải thích đúng 2 nội dung mi ý tr lên thì cho điểm tối đa)
0,25
Tng s đim
10,00
| 1/5

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HẢI DƯƠNG
LỚP 12 THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn thi: ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 19/10/2022
Thời gian làm bài: 180 phút, không tính thời gian phát đề
Đề thi gồm 05 câu, 01 trang
Câu I. (2,0 điểm)
1. Phân tích ảnh hưởng của khí áp và dòng biển đến lượng mưa trên Trái Đất.
2. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. Cơ cấu dân số trẻ có
những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế - xã hội?
Câu II. (1,0 điểm)
Tại sao biến đổi khí hậu toàn cầu là một trong những vấn đề mang tính cấp bách hiện nay?
Câu III. (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Giải thích vì sao thảm thực vật nước ta bốn mùa xanh tốt, giàu sức sống, khác
hẳn với thiên nhiên một số nước có cùng vĩ độ?
2. Trình bày đặc điểm địa hình của vùng núi Đông Bắc.
Câu IV. (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1.
Kể tên các yếu tố hải văn thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển
Đông. Vì sao khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương?
2. Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến đặc điểm khí hậu vùng Bắc Trung Bộ.
Câu V. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất nông nghiệp (theo giá thực tế) phân theo
ngành của nước ta giai đoạn 1995 - 2007
(Đơn vị: tỉ đồng) Năm 1995 2000 2005 2007 Trồng trọt 66393,5 101043,7 134754,5 175007,0 Chăn nuôi 16168,2 24960,2 45225,6 57803,0 Dịch vụ 2545,6 3136,6 3362,3 4125,0
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông
nghiệp (theo giá thực tế) phân theo ngành của nước ta giai đoạn 1995 – 2007.
2. Rút ra nhận xét cần thiết và giải thích. ---HẾT---
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, NXB Giáo dục để làm bài.
Họ và tên thí sinh: ........................................................ Số báo danh: ......................................
Cán bộ coi thi số 1: ......................................... Cán bộ coi thi số 2:...........................................

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH HẢI DƯƠNG
NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn thi: ĐỊA LÍ
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Ý Nội dung Điểm 1
Phân tích ảnh hưởng của khí áp và dòng biển đến lượng mưa trên Trái Đất 1,00 - Khí áp:
* Các khu khí áp thấp hút gió và tiếp tục đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra
mây, mây gặp nhiệt độ thấp sinh ra mưa. Các khu áp thấp thường là nơi có 0,25
lượng mưa lớn trên Trái Đấ t.
* Các khu khí áp cao, không khí ẩm không bốc lên được lại chỉ có gió thổi 0,25
đi, không có gió thổi đến, nên mưa rất ít hoặc không có mưa. Vì thế, dưới
các cao áp cận chí tuyến thường có những hoang mạc lớn.
(Nếu HS chỉ nêu mà không phân tích được thì cho ½ số điểm) - Dòng biển:
* Những nơi có dòng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều vì không khí trên 0,25
dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào lục địa gây I mưa.
* Nơi có dòng biển lạnh đi qua thì mưa ít vì không khí trên dòng biển bị 0,25 lạnh, hơi
nước không bốc lên được, nên một số nơi mặc dù ở ven bờ đại
dương nhưng vẫn là miền hoang mạc…
(Nếu HS chỉ nêu mà không phân tích được thì cho ½ số điểm) 2
Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. Cơ cấu dân số trẻ 1,00
có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư:
* Phân bố dân cư chịu sự tác động của hàng loạt nhân tố như trình độ phát 0,25
triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, điều kiện tự nhiên,
lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư... (HS trình bày đúng từ 3 nội dung trở lên cho điểm tối đa )
* Nguyên nhân quyết định là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính 0,25 chất của nền kinh tế.
- Cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế - xã hội:
* Thuận lợi: là lực lượng lao động dự trữ dồi dào trong tương lai, lao động 0,25
trẻ, khỏe, năng động, sáng tạo... * Khó khăn: phúc lợ
i xã hội chi nhiều cho phát triển giáo dục, y tế; gây áp 0,25
lực trong vấn đề tạo đủ việc làm phù hợp với lực lượng lao động trẻ.
Tại sao biến đổi khí hậu toàn cầu là một trong những vấn đề mang tính cấp 1,00 bách hiện nay? Tại vì:
* Biến đổi khí hậu đang diễn ra với tốc độ nhanh: + Lượng CO
2 tăng đáng kể trong khí quyển gây ra hiệu ứng nhà kính, làm II
cho nhiệt độ Trái Đất tăng lên 0,25
. (Dc: trong vòng 100 năm trở lại đây, Trái Đất
nóng lên 0,60C. Dự báo vào năm 2100, nhiệt độ Trái Đất sẽ tăng thêm từ 1,40C đến 5,80C).
+ Khí thải CFCs đã làm tầng ôdôn mỏng dần và lỗ thủng tầng ôdôn ngày 0,25
càng rộng ra. Mưa a xít đã xảy ra ở nhiều nơi trên Trái Đất.
(Nếu HS không có dẫn chứng đúng thì cho 0.25đ của 2 ý trên)
* Sự biến đổi khí hậu đang diễn ra với tốc độ nhanh gây hậu quả nghiêm trọng: 0,25
+ Băng tan dẫn đến ngập lụt, mất đất nông nghiệp...; gia tăng thiên tai
nghiêm trọng như: bão, lũ lụt, hạn hán…; mưa axit ảnh hưởng tới tài nguyên
đất, nước và các công trình kiến trúc...
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe con người; gia tăng các loại bệnh như ung thư 0,25
da, các bệnh về mắt…; ảnh hưởng đến mùa màng và sinh vật.
(HS trình bày đúng 2 nội dung trở lên của mỗi ý cũng cho điểm tối đa. ) 1
Giải thích vì sao thảm thực vật nước ta bốn mùa xanh tốt, giàu sức sống 1,00
khác hẳn với thiên nhiên một số nước có cùng vĩ độ? 0.25
* Thảm thực vật nước ta bốn mùa xanh tốt, giàu sức sống khác hẳn với thiên
nhiên một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi. (HS không kể được
Tây Nam Á và Bắc Phi không cho điểm)
* Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang 0.5
tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa (diễn giải). (HS không có diễn giải đúng thì cho 0.25đ)
* Biển Đông có nguồn dự trữ đồi dào về nhiệt và ẩm, nên các khối khí di III 0.25
chuyển qua Biển Đông thổi vào nước ta mang theo nguồn nhiệt, ẩm đồi dào,
đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. 2
Trình bày đặc điểm địa hình của vùng núi Đông Bắc 1,00
* Vị trí: nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng 0,25
* Độ cao địa hình: địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích của vùng (dẫn 0,25 chứng).
* Hướng núi chính: hướng vòng cung (dẫn chứng). 0,25
* Hướng nghiêng: thấp dần từ phía tây bắc xuống đông nam. 0,25
(Nếu HS không có dẫn chứng đúng thì cho ½ số điểm) 1
Kể tên các yếu tố hải văn thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển 1,00
Đông. Vì sao khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương? 0,25
- Các yếu tố hải văn thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông
gồm có: nhiệt độ, độ muối của nước biển, sóng, thủy triều, hải lưu.
(HS kể đúng từ 3 yếu tố hải văn trở lên cho 0.25 đ)
- Khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương vì:
* Khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đông. Biển Đông rộng,
nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các 0,25
khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.
* Nhờ có Biển Đông đã làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh 0,25
khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ nên khí IV
hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.
* Do đặc điểm hình dáng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, có hướng nghiêng 0,25
chung thấp dần từ tây bắc xuống đông nam nên ảnh hưởng của biển đi sâu vào đất liền. 2
Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến đặc điểm khí hậu vùng Bắc Trung Bộ 1,00
- Đặc điểm địa hình:
* Địa hình vùng núi thuộc Bắc Trung Bộ có giới hạn từ phía nam sông Cả 0,25 tới dãy Bạch Mã.
* Địa hình chủ yếu là núi thấp và trung bình. Các dãy núi song song và so le 0,25
nhau cao ở phía tây, thấp dần ra biển; dãy Hoành sơn và dãy Bạch Mã chạy
theo hướng tây- đông lan sát ra biển; dãy Trường Sơn Bắc chạy dài theo
hướng tây bắc - đông nam. (Nếu HS trả lời đúng từ 2 nội dung trở lên cho 0.25đ)
- Ảnh hưởng đến khí hậu:
* Tạo điều kiện cho ảnh hưởng của biển đi sâu vào đất liền. Bảo toàn tính 0,25
nhiệt đới của khí hậu. Hạn chế và ngăn cản sự hoạt động của gió mùa đông bắc xuống phía Nam.
* Gây mưa vào thu đông; chắn gió Tây Nam đầu mùa hạ gây hiệu ứng phơn. 0,25
Tại một số đỉnh núi cao > 1000m (Pu xai lai leng, Rào Cỏ, Bạch Mã...) khí
hậu có sự phân hóa theo độ cao, ngoài đai nhiệt đới gió mùa, còn có đai cận
nhiệt gió mùa (tuy nhiên chiếm tỉ lệ nhỏ)
(Nếu HS trả lời đúng từ 2 nội dung trở lên ở mỗi ý cho 0.25đ) 1 Vẽ biểu đồ 2,00 - Xử lí số liệu:
Bảng số liệu tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp (theo giá
thực tế) phân theo ngành của nước ta giai đoạn 1995-2007 (Đơn vị: %) 0,5 Năm 1995 2000 2005 2007 Trồng trọt 100 152.2 203.0 263.6 Chăn nuôi 100 154.4 279.7 357.5 Dịch vụ 100 123.2 132.1 162.0
- Vẽ biểu đồ: vẽ biểu đồ đường chung gốc. Yêu cầu vẽ đúng, chính xác 1,5
khoảng cách năm, đảm bảo tính thẩm mỹ và có đủ các yếu tố cần thiết.
(Nếu thiếu hoặc sai một yếu tố trừ 0,25đ) V 2
Rút ra nhận xét cần thiết và giải thích. 1,00 - Nhận xét:
* Giá trị sản xuất nông nghiệp (theo giá thực tế) phân theo ngành của nước 0,25
ta giai đoạn 1995-2007 tăng liên tục (dẫn chứng số liệu).
* Tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau: (dẫn chứng số liệu). 0,25
(HS không có số liệu dẫn chứng đúng thì cho ½ số điểm) - Giải thích:
* Do chính sách phát triển ngành NN hợp lý, thị trường tiêu thụ mở rộng, áp
dụng công nghệ chế biến hiện đại…góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh 0,25
của nông sản nước ta ở thị trường trong nước và quốc tế.
* Chính sách đẩy mạnh phát triển ngành chăn nuôi, đưa ngành chăn nuôi trở 0,25
thành ngành chính. Trồng trọt là ngành truyền thống, ngành sản xuất chính,
nhằm đảm bảo nhu cầu trong nước, cung cấp hàng xuất khẩu (lúa gạo, sản
phẩm cây công nghiệp). Ngành dịch vụ nông nghiệp là ngành mới.
(HS giải thích đúng 2 nội dung ở mỗi ý trở lên thì cho điểm tối đa) Tổng số điểm 10,00