Đề thi chọn HSG Sử 12 Sở GD-ĐT Lạng Sơn 2021-2022 (có đáp án)

Đề thi chọn HSG Sử 12 Sở GD-ĐT Lạng Sơn 2021-2022 (có đáp án) được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 5 trang. Đề thi rất hay các bạn tham khảo để ôn tập cho môn Lịch sử. Các bạn xem và tải về ở dưới. Chúc các bạn ôn tập vui vẻ.

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi chọn HSG Sử 12 Sở GD-ĐT Lạng Sơn 2021-2022 (có đáp án)

Đề thi chọn HSG Sử 12 Sở GD-ĐT Lạng Sơn 2021-2022 (có đáp án) được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 5 trang. Đề thi rất hay các bạn tham khảo để ôn tập cho môn Lịch sử. Các bạn xem và tải về ở dưới. Chúc các bạn ôn tập vui vẻ.

52 26 lượt tải Tải xuống
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LẠNG SƠN LỚP 12 NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn thi: Lịch sử lớp 12 THPT
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm
01 trang, 05 câu)
Câu 1 (4,0 điểm).
“Nhân dân ta vốn có truyền thống yêu nước nồng nàn, từng trải qua những cuộc đấu
tranh kiên cường bất khuất cho độc lập, tự do”. (Lịch sử 12, trang 119, NXB Giáo dục).
Qua cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân ta (1858 - 1884),
anh/chị hãy làm rõ nhận định trên.
Câu 2 (4,5 điểm).
Đầu m 1930, khuynh ớng cứu nước dân chủ sản chấm dứt vai trò lịch sử của mình.
Anh/chị y nêu nguyên nhân thất bại đóng góp của khuynh hướng y đối với sự phát
triển của cách mạng Việt Nam.
Câu 3 (4,0 điểm).
Anh/chị hiểu thế nào làthời chín muồi”? Hãy làm thời “ngàn năm một”
của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
Câu 4 (3,5 điểm).
Văn kiện quốc tế nào lần đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc bản của ba ớc Đông
Dương? Anh/chị hãy trình bày nội dung và ý nghĩa lịch sử của văn kiện đó.
Câu 5 (4,0 điểm).
Trình bày những điều kiện đưa đến sự bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và
khu vực Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945). Anh/chị hãy làm điểm
khác biệt của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh so với châu Phi.
------------------Hết------------------
Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………........... Số báo danh: …………..............................
Chữ kí giám thị số 1:……………….............................… Chữ kí giám thị số 2: …......................………..............
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LẠNG SƠN LỚP 12 NĂM HỌC 2021 - 2022
HƢỚNG DẪN CHẤM THI MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 THPT
(Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)
Chú ý: Những cách giải khác HDC mà đúng thì cho điểm theo thang điểm đã định
Câu
Nội dung
Điểm
1
“Nhân dân ta vốn truyền thống yêu ớc nồng nàn, từng trải qua
những cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất cho độc lập, tự do”. (SGK12,
trang 119, NXB Giáo dục).
Qua cuộc kháng chiến chống thực n Pháp xâm lƣợc của nhân dân ta
(1858 - 1884), anh/chị hãy làm rõ nhận định trên.
4,0
* Ý kiến: “Nhân dân Việt Nam lòng yêu nước nồng nàn, ý chí đấu tranh
kiên cường, không khuất phục trước bất kì kẻ thù nào” hoàn toàn chính
xác.
0,5
* Chứng minh:
- Ngay từ khi thực dân Pháp nổ súng m lược Việt Nam, nhân dân ta đã
gác mối thù giai cấp sát cánh cùng triều đình chống liên quân Pháp - Tây
Ban Nha. Khi triều đình từ bỏ vai trò lãnh đạo, nhân dân tách thành mặt trận
riêng để chống Pháp và triều đình phong kiến.
0,5
- 1 - 9 - 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng, nhân dân
dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Tri Phương anh dũng chống giặc, thực dân
Pháp bị sa lầy 5 tháng Đà Nẵng, bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh
nhanh thắng nhanh” của chúng.
0,5
- Tháng 2 - 1859, Pháp chuyển quân vào đánh chiếm Gia Định. Ngay từ
đầu, nhân dân đã chủ động đánh Pháp. Khi quân triều đình tan rã, quân Pháp
chiếm thành Gia Định, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu, kế hoạch đánh
nhanh thắng nhanhcủa Pháp thất bại, chúng phải chuyển sang kế hoạch
“chinh phục từng gói nhỏ”.
0,5
- Năm 1862, sau khi Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình cắt 3 tỉnh miền
Đông Nam Kì cho thực dân Pháp và ra lệnh giải tán phong trào kháng chiến
ở các tỉnh miền Đông… nhưng phong trào vẫn tiếp tục phát triển.
0,5
- Năm 1867, Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì, nhân dân miền y
chống lại lệnh bãi binh của triều đình, vẫn kiên trì m đất bám làng chiến
đấu, các nhà thơ sáng tác thơ văn để cổ vũ tinh thần yêu nước…
0,5
- Trong hai lần Pháp tấn công Bắc Kì, triều đình đều để mất thành Nội,
nhân dân vẫn chiến đấu anh dũng, đặc biệt 2 chiến thắng Cầu Giấy (1873,
1883) thể hiện quyết m tiêu diệt giặc của nhân dân ta. Khi nhà Nguyễn
hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp, cuộc kháng chiến của nhân dân ta tạm
lắng xuống để chuẩn bị bước sang giai đoạn mới.
0,5
- Ngoài cuộc kháng chiến trang của nhân dân ta, các quan lại yêu nước
như Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu chiến đấu rất anh dũng, các trí thức
nho yêu nước đã dùng ngòi bút làm khí chiến đấu đã lên án, tố cáo tội
ác của bè lũ cướp nước và bán nước.
0,5
2
Đầu năm 1930, khuynh hƣớng cứu nƣớc dân chủ sản chấm dứt vai
trò
4,5
lịch sử của mình. Anh/chị hãy nêu nguyên nhân thất bại đóng góp
của khuynh hƣớng này đối với sự phát triển của cách mạng Việt Nam.
* Khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam thất bại vì:
- Giai cấp sản Việt Nam nhỏ yếu cả về kinh tế chính trị nên không đủ
sức giữ vững ngọn cờ lãnh đạo cách mạng.
0,5
- Ngọn cờ tưởng sản tuy còn mới mẻ đối với người Việt Nam, nhưng
không đủ khả năng giúp nhân dân Việt Nam thoát khỏi ách đô hộ.
0,5
- Giai cấp sản Việt Nam thiếu đường lối chính trị đúng đắn phương
pháp cách mạng khoa học.
0,5
- Tổ chức chính trị của giai cấp tư sản Việt Nam, tiêu biểu là Việt Nam quốc
dân đảng, rất lỏng lẻo, thiếu sở trong quần chúng, nên không đủ sức
chống đỡ trước sự tiến công của đế quốc Pháp.
0,5
- Về khách quan, đây là lúc thực dân Pháp đang mạnh, đang củng cđược
nền thống trị Đông Dương. So sánh lực lượng chưa lợi cho phong trào
yêu nước, thời cơ cách mạng cũng chưa xuất hiện.
0,5
* Khuynh hướng dân chủ sản thất bại nhưng đóng góp to lớn: - Cổ
mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp thêm cho
chủ nghĩa yêu nước Việt Nam.
0,5
- Đào tạo, rèn luyện một đội ngũ những nhà yêu nước cho những phong trào
đấu tranh mới về sau.
0,5
- Góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước, chứng tỏ con đường giải
phóng dân tộc theo khuynh hướng tư sản là không thành công.
0,5
- Giúp cho những người yêu nước Việt Nam hướng đến một con đường cứu
nước mới.
0,5
3
Anh/chị hiểu thế nào thời chín muồi”? Hãy làm thời “ngàn
năm có một” của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
4,0
* Thời chín muồi khi những điều kiện chủ quan khách quan thuận
lợi nhất cho cách mạng diễn ra thắng lợi:
- Kẻ thù hoàn toàn suy yếu, không còn khả năng kháng cự.
- Toàn Đảng, toàn dân đã chuẩn bị sẵn sàng.
- Các lực lượng trung gian ngả hẳn về phía cách mạng.
1,0
* Thời cơ “ngàn năm có một” của cách mạng tháng Tám:
- Ngày 15 - 8 - 1945, Nhật đầu ng Đồng minh không điều kiện. Đông
Dương, phát xít Nhật tay sai hoang mang cực độ, không n khả năng
thống trị. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến.
0,5
- Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với kẻ thù đã phát triển đến cao
độ. Toàn Đảng, toàn dân đã sẵn sàng cho Tổng khởi nghĩa giành chính
quyền tháng 8 - 1945.
0,5
- Các tầng lớp trung gian (địa chủ, sản,…) lúc y đã hoàn toàn ngả về
phía cách mạng.
0,5
- Thời cơ cách mạng chín muồi nhưng không kéo dài, vì theo thỏa thuận của
Hội nghị Pôxđam, các thế lực đế quốc dưới danh nghĩa quân Đồng minh
đang ráo riết vào Đông Dương. Với bản chất đế quốc, chúng có thể dựng lên
chính quyền tay sai trái với ý chí và nguyện vọng của nhân dân.
0,75
- Như vậy, thời “ngàn năm mộtchỉ tồn tại trong thời gian từ sau khi
quân Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh kéo vào giải
giáp quân đội Nhật (từ giữa tháng 8 đến đầu tháng 9 - 1945), đó lúc kẻ
thù trực tiếp đã gục ngã, kẻ thù mới chưa kịp đến. Cuộc Tổng khởi nghĩa
tháng
0,75
Tám dưới sự lãnh đạo của Đảng đã diễn ra đúng trong khoảng thời gian đó
và giành thắng lợi.
4
Văn kiện quốc tế nào lần đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc bản
của ba nƣớc Đông Dƣơng? Anh/chị hãy trình bày nội dung ý nghĩa
lịch sử của văn kiện đó.
3,5
* Văn kiện quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc bản của ba nước
Đông Dương là Hiệp định Giơnevơ.
0,5
* Nội dung:
- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc bản
độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam,
Lào, Campuchia; cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của ba
nước.
0,25
- Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông
Dương.
0,25
- Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu
vực.
0,25
- Hiệp định cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các
nước Đông Dương…
0,25
- Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước
sẽ được tổ chức vào tháng 7 - 1956 dưới sự kiểm soát giám sát của một
Ủy ban quốc tế.
0,25
- Trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơnevơ thuộc về những người Hiệp
định và những người kế tục họ.
0,25
* Ý nghĩa:
- Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đánh dấu thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta, song chưa trọn vẹn mới
giải phóng được miền Bắc.
0,5
- Với Hiệp định này, Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông
Dương, t hết quân đội về nước, kết thúc chiến tranh, lập lại hoà bình
Đông Dương.
0,5
- Làm thất bại âm mưu của đế quốc muốn kéo dài, mở rộng quốc tế
hoá cuộc chiến tranh Đông Dương.
0,5
5
Trình bày những điều kiện đƣa đến sự bùng nổ phong trào giải phóng
dân tộc châu Phi khu vực Latinh sau Chiến tranh thế giới th
hai (1939 - 1945). Anh/chị hãy làm điểm khác biệt của phong trào
giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh so với châu Phi.
4,0
* Điều kiện:
- Trong giai đoạn Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, mâu thuẫn dân
tộc mâu thuẫn giai cấp các nước châu Á, châu Phi khu vực
Latinh đã trở nên vô cùng gay gắt. Ý chí độc lập dân tộc của các nước thuộc
địa, phụ thuộc lên cao.
0,75
- Các lực lượng hội như giai cấp sản dân tộc sản các nước
châu Á, châu Phi Latinh lớn mạnh, đã thành lập được các chính đảng
của mình, trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc của mỗi nước.
0,75
- Sự thất bại của phe phát xít sự suy yếu của các đế quốc Tây Âu trong
Chiến tranh thế giới thhai điều kiện khách quan cho sự bùng nổ phong
trào giải phóng dân tộc.
0,5
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế
giới chỗ dựa vững chắc cho phong trào giải phóng dân tộc. Sự lớn mạnh
0,5
phát triển của phong trào công nhân quốc tế, của các lực lượng dân chủ, hòa
bình,… đã tác động thuận lợi đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
* Điểm khác biệt:
- Hoàn cảnh lịch sử:
+ Các nước Latinh giành độc lập khá sớm (đầu thế kỉ XIX), nhưng sau
đó, lệ thuộc Mĩ và trở thành “sân sau”, là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
+ Các nước châu Phi là thuộc địa kiểu cũ lâu đời của tư bản Tây Âu.
0,75
- Nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh:
+ Nhân dân khu vực Latinh chống chế độ thực dân kiểu mới của Mĩ, lật
đổ chính quyền độc tài thân để thành lập các chính phtiến bộ, qua đó
giành, bảo vệ và củng cố độc lập.
+ Nhân dân châu Phi chống chế độ thực dân kiểu cũ, chống chế độ phân biệt
chủng tộc của thực dân Tây Âu để giành độc lập, tự do.
0,75
---------------------Hết---------------------
| 1/5

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LẠNG SƠN
LỚP 12 NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn thi: Lịch sử lớp 12 THPT
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm
01 trang, 05 câu)
Câu 1 (4,0 điểm).
“Nhân dân ta vốn có truyền thống yêu nước nồng nàn, từng trải qua những cuộc đấu
tranh kiên cường bất khuất cho độc lập, tự do”. (Lịch sử 12, trang 119, NXB Giáo dục).
Qua cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân ta (1858 - 1884),
anh/chị hãy làm rõ nhận định trên.
Câu 2 (4,5 điểm).
Đầu năm 1930, khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản chấm dứt vai trò lịch sử của mình.
Anh/chị hãy nêu nguyên nhân thất bại và đóng góp của khuynh hướng này đối với sự phát
triển của cách mạng Việt Nam.
Câu 3 (4,0 điểm).
Anh/chị hiểu thế nào là “thời cơ chín muồi”? Hãy làm rõ thời cơ “ngàn năm có một”
của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
Câu 4 (3,5 điểm).
Văn kiện quốc tế nào lần đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông
Dương? Anh/chị hãy trình bày nội dung và ý nghĩa lịch sử của văn kiện đó.
Câu 5 (4,0 điểm).
Trình bày những điều kiện đưa đến sự bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và
khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945). Anh/chị hãy làm rõ điểm
khác biệt của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh so với châu Phi.
------------------Hết------------------
Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………........... Số báo danh: …………..............................
Chữ kí giám thị số 1:……………….............................… Chữ kí giám thị số 2: …......................………..............
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LẠNG SƠN
LỚP 12 NĂM HỌC 2021 - 2022
HƢỚNG DẪN CHẤM THI MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 THPT
(Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)
Chú ý: Những cách giải khác HDC mà đúng thì cho điểm theo thang điểm đã định Câu Nội dung Điểm 1
“Nhân dân ta vốn có truyền thống yêu nước nồng nàn, từng trải qua
những cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất cho độc lập, tự do”. (SGK12,
trang 119, NXB Giáo dục).
4,0
Qua cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lƣợc của nhân dân ta
(1858 - 1884), anh/chị hãy làm rõ nhận định trên.

* Ý kiến: “Nhân dân Việt Nam có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí đấu tranh
kiên cường, không khuất phục trước bất kì kẻ thù nào” là hoàn toàn chính 0,5 xác. * Chứng minh:
- Ngay từ khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam, nhân dân ta đã
gác mối thù giai cấp và sát cánh cùng triều đình chống liên quân Pháp - Tây 0,5
Ban Nha. Khi triều đình từ bỏ vai trò lãnh đạo, nhân dân tách thành mặt trận
riêng để chống Pháp và triều đình phong kiến.
- 1 - 9 - 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng, nhân dân
dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Tri Phương anh dũng chống giặc, thực dân
Pháp bị sa lầy 5 tháng ở Đà Nẵng, bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh 0,5
nhanh thắng nhanh” của chúng.
- Tháng 2 - 1859, Pháp chuyển quân vào đánh chiếm Gia Định. Ngay từ
đầu, nhân dân đã chủ động đánh Pháp. Khi quân triều đình tan rã, quân Pháp
chiếm thành Gia Định, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu, kế hoạch “đánh 0,5
nhanh thắng nhanh” của Pháp thất bại, chúng phải chuyển sang kế hoạch
“chinh phục từng gói nhỏ”.
- Năm 1862, sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình cắt 3 tỉnh miền
Đông Nam Kì cho thực dân Pháp và ra lệnh giải tán phong trào kháng chiến 0,5
ở các tỉnh miền Đông… nhưng phong trào vẫn tiếp tục phát triển.
- Năm 1867, Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì, nhân dân miền Tây
chống lại lệnh bãi binh của triều đình, vẫn kiên trì bám đất bám làng chiến 0,5
đấu, các nhà thơ sáng tác thơ văn để cổ vũ tinh thần yêu nước…
- Trong hai lần Pháp tấn công Bắc Kì, triều đình đều để mất thành Hà Nội,
nhân dân vẫn chiến đấu anh dũng, đặc biệt 2 chiến thắng Cầu Giấy (1873,
1883) thể hiện rõ quyết tâm tiêu diệt giặc của nhân dân ta. Khi nhà Nguyễn 0,5
hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp, cuộc kháng chiến của nhân dân ta tạm
lắng xuống để chuẩn bị bước sang giai đoạn mới.
- Ngoài cuộc kháng chiến vũ trang của nhân dân ta, các quan lại yêu nước
như Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu chiến đấu rất anh dũng, các trí thức
nho sĩ yêu nước đã dùng ngòi bút làm vũ khí chiến đấu đã lên án, tố cáo tội 0,5
ác của bè lũ cướp nước và bán nước. 2
Đầu năm 1930, khuynh hƣớng cứu nƣớc dân chủ tƣ sản chấm dứt vai 4,5 trò
lịch sử của mình. Anh/chị hãy nêu nguyên nhân thất bại và đóng góp
của khuynh hƣớng này đối với sự phát triển của cách mạng Việt Nam.
* Khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam thất bại vì:
- Giai cấp tư sản Việt Nam nhỏ yếu cả về kinh tế và chính trị nên không đủ 0,5
sức giữ vững ngọn cờ lãnh đạo cách mạng.
- Ngọn cờ tư tưởng tư sản tuy còn mới mẻ đối với người Việt Nam, nhưng 0,5
không đủ khả năng giúp nhân dân Việt Nam thoát khỏi ách đô hộ.
- Giai cấp tư sản Việt Nam thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương
pháp cách mạng khoa học. 0,5
- Tổ chức chính trị của giai cấp tư sản Việt Nam, tiêu biểu là Việt Nam quốc
dân đảng, rất lỏng lẻo, thiếu cơ sở trong quần chúng, nên không đủ sức 0,5
chống đỡ trước sự tiến công của đế quốc Pháp.
- Về khách quan, đây là lúc thực dân Pháp đang mạnh, đang củng cố được
nền thống trị ở Đông Dương. So sánh lực lượng chưa có lợi cho phong trào 0,5
yêu nước, thời cơ cách mạng cũng chưa xuất hiện.
* Khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại nhưng có đóng góp to lớn: - Cổ
vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp thêm cho 0,5
chủ nghĩa yêu nước Việt Nam.
- Đào tạo, rèn luyện một đội ngũ những nhà yêu nước cho những phong trào đấu tranh mới về sau. 0,5
- Góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước, chứng tỏ con đường giải
phóng dân tộc theo khuynh hướng tư sản là không thành công. 0,5
- Giúp cho những người yêu nước Việt Nam hướng đến một con đường cứu nước mới. 0,5 3
Anh/chị hiểu thế nào là “thời cơ chín muồi”? Hãy làm rõ thời cơ “ngàn 4,0
năm có một”
của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
* Thời cơ chín muồi là khi những điều kiện chủ quan và khách quan thuận
lợi nhất cho cách mạng diễn ra thắng lợi:
- Kẻ thù hoàn toàn suy yếu, không còn khả năng kháng cự. 1,0
- Toàn Đảng, toàn dân đã chuẩn bị sẵn sàng.
- Các lực lượng trung gian ngả hẳn về phía cách mạng.
* Thời cơ “ngàn năm có một” của cách mạng tháng Tám:
- Ngày 15 - 8 - 1945, Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Ở Đông
Dương, phát xít Nhật và tay sai hoang mang cực độ, không còn khả năng 0,5
thống trị. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến.
- Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với kẻ thù đã phát triển đến cao
độ. Toàn Đảng, toàn dân đã sẵn sàng cho Tổng khởi nghĩa giành chính 0,5 quyền tháng 8 - 1945.
- Các tầng lớp trung gian (địa chủ, tư sản,…) lúc này đã hoàn toàn ngả về phía cách mạng. 0,5
- Thời cơ cách mạng chín muồi nhưng không kéo dài, vì theo thỏa thuận của
Hội nghị Pôxđam, các thế lực đế quốc dưới danh nghĩa quân Đồng minh
đang ráo riết vào Đông Dương. Với bản chất đế quốc, chúng có thể dựng lên 0,75
chính quyền tay sai trái với ý chí và nguyện vọng của nhân dân.
- Như vậy, thời cơ “ngàn năm có một” chỉ tồn tại trong thời gian từ sau khi
quân Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh kéo vào giải
giáp quân đội Nhật (từ giữa tháng 8 đến đầu tháng 9 - 1945), đó là lúc kẻ 0,75
thù trực tiếp đã gục ngã, kẻ thù mới chưa kịp đến. Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng
Tám dưới sự lãnh đạo của Đảng đã diễn ra đúng trong khoảng thời gian đó và giành thắng lợi. 4
Văn kiện quốc tế nào lần đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản
của ba nƣớc Đông Dƣơng? Anh/chị hãy trình bày nội dung và ý nghĩa 3,5
lịch sử của văn kiện đó.
* Văn kiện quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương 0,5
là Hiệp định Giơnevơ. * Nội dung:
- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là
độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, 0,25
Lào, Campuchia; cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước.
- Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. 0,25
- Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu 0,25 vực.
- Hiệp định cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương… 0,25
- Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước
sẽ được tổ chức vào tháng 7 - 1956 dưới sự kiểm soát và giám sát của một 0,25 Ủy ban quốc tế.
- Trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơnevơ thuộc về những người kí Hiệp
định và những người kế tục họ. 0,25 * Ý nghĩa:
- Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đánh dấu thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta, song chưa trọn vẹn vì mới 0,5
giải phóng được miền Bắc.
- Với Hiệp định này, Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông
Dương, rút hết quân đội về nước, kết thúc chiến tranh, lập lại hoà bình ở 0,5 Đông Dương.
- Làm thất bại âm mưu của đế quốc Mĩ muốn kéo dài, mở rộng và quốc tế
hoá cuộc chiến tranh Đông Dương. 0,5 5
Trình bày những điều kiện đƣa đến sự bùng nổ phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ 4,0
hai (1939 - 1945). Anh/chị hãy làm rõ điểm khác biệt của phong trào
giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh so với châu Phi.

* Điều kiện:
- Trong giai đoạn Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, mâu thuẫn dân
tộc và mâu thuẫn giai cấp ở các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ 0,75
Latinh đã trở nên vô cùng gay gắt. Ý chí độc lập dân tộc của các nước thuộc
địa, phụ thuộc lên cao.
- Các lực lượng xã hội như giai cấp tư sản dân tộc và vô sản ở các nước
châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh lớn mạnh, đã thành lập được các chính đảng
của mình, trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân 0,75 tộc của mỗi nước.
- Sự thất bại của phe phát xít và sự suy yếu của các đế quốc Tây Âu trong
Chiến tranh thế giới thứ hai là điều kiện khách quan cho sự bùng nổ phong 0,5
trào giải phóng dân tộc.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế
giới là chỗ dựa vững chắc cho phong trào giải phóng dân tộc. Sự lớn mạnh 0,5 và
phát triển của phong trào công nhân quốc tế, của các lực lượng dân chủ, hòa
bình,… đã tác động thuận lợi đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
* Điểm khác biệt:
- Hoàn cảnh lịch sử:
+ Các nước Mĩ Latinh giành độc lập khá sớm (đầu thế kỉ XIX), nhưng sau 0,75
đó, lệ thuộc Mĩ và trở thành “sân sau”, là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
+ Các nước châu Phi là thuộc địa kiểu cũ lâu đời của tư bản Tây Âu.
- Nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh:
+ Nhân dân khu vực Mĩ Latinh chống chế độ thực dân kiểu mới của Mĩ, lật
đổ chính quyền độc tài thân Mĩ để thành lập các chính phủ tiến bộ, qua đó
giành, bảo vệ và củng cố độc lập. 0,75
+ Nhân dân châu Phi chống chế độ thực dân kiểu cũ, chống chế độ phân biệt
chủng tộc của thực dân Tây Âu để giành độc lập, tự do.
---------------------Hết---------------------