Đề thi cuối học kì 1 địa lí 10 sở gd-đt quảng nam 2021-2022 (có đáp án)

Đề thi cuối học kì 1 địa lí 10 sở gd-đt quảng nam 2021-2022 có đáp án môn địa lớp 10 được soạn dưới dạng file PDF. Đề thi bao gồm có 4 trang, bao gồm phần thi trắc nghiệm và phần tự luận. Đề thi có đáp án chi tiết phía dưới giúp các bạn so sánh đối chiếu kết quả một cách chính xác. Mời các bạn cùng đón xem ở dưới.

 

Trang1
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
(Đề gồm có 02 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 701
I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
Câu 1. Ngọn đá sót hình nấm là dạng địa hình xâm thực do
A. băng hà. B. gió. C. sóng biển. D. nước chảy.
Câu 2. Tháp tuổi kiểu mở rộng có đặc điểm nào sau đây?
A. Đáy thu hẹp. B. Đỉnh mở rộng.
C. Đáy tháp rộng. D. Phình to ở giữa.
Câu 3. Khối khí xích đạo có tính chất nào sau đây?
A. Nóng ẩm. B. Lạnh. C. Khô. D. Rất lạnh.
Câu 4. Ở Xích đạo, quanh năm có độ dài thời gian ngày so với đêm
A. bằng 6 giờ. B. bằng 24 giờ. C. dài 6 tháng. D. bằng nhau.
Câu 5. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ là hệ quả của chuyển động
A. xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. B. tự quay quanh trục của Trái Đất.
C. xung quanh Mặt Trăng của Trái Đất. D. tịnh tiến quanh trục của Trái Đất.
Câu 6. Tương ứng với kiểu khí hậu cận cực lục địa sẽ có kiểu thảm thực vật chính là
A. rừng lá kim. B. rừng nhiệt đới.
C. rừng xích đạo. D. đài nguyên.
Câu 7. Khu vực nào sau đây có lượng mưa nhiều nhất?
A. Chí tuyến Bắc. B. Chí tuyến Nam.
C. Xích đạo. D. Cực Nam.
Câu 8. Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật là
A. địa hình. B. đá mẹ. C. khoáng sản. D. khí hậu.
Câu 9. Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là gia tăng
A. dân số. B. tự nhiên. C. cơ học. D. xã hội.
Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là do sự chênh lệch khí áp giữa
A. lục địa và đại dương theo mùa. B. xích đạo và vùng cận chí tuyến.
C. vùng ôn đới và vùng cực. D. vùng chí tuyến và vùng ôn đới.
Câu 11. Các dòng biển nóng thường phát sinh ở
A. chí tuyến Bắc. B. chí tuyến Nam.
C. cực Bắc. D. hai bên Xích đạo.
Câu 12. Ngành nông nghiệp có vai trò tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho các quốc gia là nhờ vào
A. cung cấp lương thực cho con người. B. tạo ra việc làm cho người lao động.
C. sản xuất những mặt hàng xuất khẩu. D. cung cấp thực phẩm cho con người.
Câu 13. Trong cơ cấu lao đng theo khu vực kinh tế của các c phát triển hiện nay, t trọng lao đng
A. khu vực II cao nhất. B. khu vực I cao nhất.
C. khu vực III cao nhất. D. khu vực III thấp nhất.
Câu 14. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6
0
C. Vậy lên cao
1500m, nhiệt độ sẽ giảm
A. 9
0
C. B. 3
0
C. C. 6
0
C. D. 12
0
C.
Câu 15. Dao động thủy triều lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm ở vị trí
A. thẳng hàng. B. vuông góc. C. lệch nhau. D. xa nhau.
Câu 16. Quy luật địa ô là sự thay đổi của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo
A. vĩ độ. B. độ cao. C. địa hình. D. kinh độ.
Câu 17. Phong hóa hóa học thường diễn ra mạnh ở các vùng có khí hậu
Trang2
ĐỀ CHÍNH THỨC
A. nóng, khô. B. nóng, ẩm. C. lạnh, ẩm. D. lạnh, khô.
Câu 18. Loại gió nào sau đây thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới?
A. Gió Tây ôn đới. B. Gió Mậu dịch.
C. Gió Đông cực. D. Gió địa phương.
Câu 19. Hiện tượng đứt gãy thường tạo ra dạng địa hình nào sau đây?
A. Miền núi uốn nếp. B. Hẻm vực, thung lũng.
C. Cao nguyên xếp tầng. D. Đồng bằng châu thổ.
Câu 20. Mỗi bán cầu có bao nhiêu khối khí chính?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 21. Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ở miền ôn đới lạnh là
A. nước mưa. B. băng tuyết. C. hồ, đầm. D. ớc ngầm.
II. T LUN: (3,0 điểm)
Câu 1. ( 1,5 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Tổng số dân và số dân thành thị của một số quốc gia năm 2019
(Đơn vị: triệu người)
Quốc gia
Cam-pu-chia
Ma-lay-xi-a
Thái Lan
Tổng số dân
16,5
32,8
66,4
Trong đó, số dân thành thị
3,9
24,9
33,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB thống kê, 2020)
a. nh ttrọng sn tnh thị ca Cam-pu-chia, Ma-lay-xi-a, Thái Lan, Mi-an-ma năm 2019.
b. Đthhiện th hin tng s dân ca c quc gia u tn m 2019, dng biểu đồ nào là thích hợp nhất?
Câu 2.(1,5 điểm): Giải thích tại sao đô thị là nơi dân cư tập trung đông đúc?
--- HẾT ---
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
(Đề gồm có 02 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 702
I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
Caâu 1. Hiện tượng đứt gãy thường tạo ra dạng địa hình nào sau đây?
A. Hẻm vực, thung lũng. B. Miền núi uốn nếp.
C. Cao nguyên xếp tầng. D. Đồng bằng châu thổ.
Caâu 2. Trên Trái Đất, khu vực xích đạo có tổng lượng mưa trong năm
A. ít nhất. B. nhiều nhất. C. trung bình. D. tương đối ít.
Caâu 3. Mỗi bán cầu có bao nhiêu khối khí chính?
A. 2. B. 6. C. 8. D. 4.
Caâu 4. Tháp tuổi kiểu mở rộng có đặc điểm nào sau đây?
A. Đáy thu hẹp. B. Đỉnh mở rộng.
C. Phình to ở giữa. D. Đáy tháp rộng.
Caâu 5. Dao động thủy triều nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời nằm ở vị trí
Trang3
A. thẳng hàng. B. lệch nhau. C. vuông góc. D. xa nhau.
Caâu 6. Nơi nào trên Trái Đất, quanh năm có thời gian ngày và đêm bằng nhau?
A. Chí tuyến Bắc. B. Chí tuyến Nam. C. Xích đạo. D. Cực Bắc.
Caâu 7. Hàm ếch sóng vỗ là dạng địa hình xâm thực do
A. sóng biển. B. gió. C. băng hà. D. nước chảy.
Caâu 8. Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo
A. chiu vĩ độ. B. độ cao địa nh.
C. chiu kinh độ. D. mùa trong m.
Caâu 9. Tương ứng với kiểu khí hậu cận cực lục địa sẽ có kiểu thảm thực vật chính
A. đài nguyên. B. rừng lá kim. C. rừng nhiệt đới. D. rừng xích đạo.
Caâu 10. Các dòng biển nóng thường phát sinh ở
A. chí tuyến Bắc. B. chí tuyến Nam. C. hai bên Xích đạo. D. cực Nam.
Caâu 11. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6
0
C. Vậy lên cao
2000m, nhiệt độ sẽ giảm
A. 14
0
C. B. 16
0
C. C. 12
0
C. D. 9
0
C.
Caâu 12. Khối khí chí tuyến có tính chất nào sau đây?
A. Lạnh. B. Lạnh khô. C. Rất nóng. D. Rất lạnh.
Caâu 13. Trong cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của các nước đang phát triển thời gian qua,
tỉ trọng lao động
A. khu vực III gim. B. khu vực I tăng.
C. khu vực I, III tăng. D. khu vực I giảm.
Caâu 14. Địa hình cacxtơ thường được hình thành ở vùngcó loại đá nào sau đây?
A. Đá i. B. Đá granit.
C. Đá badan. D. Đá thạch anh.
Caâu 15. Sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) chủ yếu do nhân tố nào sau đây
quyết định?
A. Tỉ suất sinh thô. B. Sinh đẻ, tử vong.
C. Số người nhập cư. D. Số người xuất cư.
Caâu 16. Ngành nông nghiệp có vai trò tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho các quốc gia là nhờ vào
A. sản xuất những mặt hàng xuất khẩu. B. cung cấp lương thực cho con người.
C. tạo ra việc làm cho người lao động. D. cung cấp thực phẩm cho con người.
Caâu 17. Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là do sự chênh lệch khí áp giữa
A. xích đạo và vùng cận chí tuyến. B. lục địa và đại dương theo mùa.
C. vùng ôn đới và vùng cực. D. vùng chí tuyến và vùng ôn đới.
Caâu 18. Sự luân phiên ngày, đêm là hệ quả của chuyển động
A. xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. B. xung quanh Mặt Trăng của Trái Đất.
C. xung quanh Hệ Mặt Trời của Trái Đất. D. tự quay quanh trục của Trái Đất.
Caâu 19. Loại gió nào sau đây thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp Xích đạo?
A. Giớ Tây ôn đới. B. Gió Đông cực.
C. Gió địa phương. D. Gió Mậu dịch.
Caâu 20. Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ở miền khí hậu nóng là
A. băng tuyết. B. nước mưa. C. hồ, đầm. D. ớc ngầm.
Caâu 21. Các loài cây nào sau đây thích hợp với đất ngập mặn?
A. Sú, vẹt. B. Cà phê, cao su. C. Hồ tiêu, điều. D. Dừa, ca cao.
II. T LUẬN: (3,0 điểm)
Trang4
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1. ( 1,5 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Tổng số dân và số dân thành thị của một số quốc gia năm 2019
(Đơn vị: triệu người)
Quốc gia
Cam-pu-chia
Ma-lay-xi-a
Thái Lan
Mi-an-ma
Tổng số dân
16,5
32,8
66,4
54,0
Trong đó, số dân thành thị
3,9
24,9
33,1
16,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB thống kê, 2020)
a. nh ttrọng sn tnh thị ca Cam-pu-chia, Ma-lay-xi-a, Thái Lan, Mi-an-ma m 2019.
b. Để thể hiện tổng số dân của c quốc gia u tn m 2019, dng biểu đồ nào là thích hợp nhất?
Câu 2.(1,5 điểm): Giải thích tại sao đô thị là nơi dân cư tập trung đông đúc?
--- HẾT ---
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn: ĐỊA LÍ Lớp 10
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm này01 trang)
I. TRẮC NGHIỆM: 7,0 điểm:Mỗi câu đúng được 0,33 điểm.
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
701
B
C
A
D
A
D
C
D
C
A
D
C
C
A
A
D
B
A
B
B
B
702
A
B
D
D
C
C
A
B
A
C
C
C
D
A
B
A
B
D
D
B
A
II. TỰ LUẬN:3,0 điểm
Câu
Nội dung
Điể
m
1a
Tỉ trọng số dân thành thị của một số quốc gia năm 2019
Đơn vị: %
Quốc gia
Cam-pu-chia
Ma-lay-xi-a
Thái Lan
Mi-an-ma
Thành thị
23,6
75,9
49,8
30,4
(Nếu tính đúng nhưng không ghi % chỉ được 0,75 điểm)
1,0
1b
Biểu đồ tch hợp nhất: Biu đcột (Các biểu đkhác không cho điểm)
0,5
2
Đô th nơi dân tập trung đông đúc, vì:
- Điều kiện sng tờng thun lợi, cht ợng cuc sống cao
- Có nhiều cơ hội vviệc m, nâng cao thu nhập, học tập
(HS thể cách diễn đạt khác nhưng đúng thì vẫn cho điểm nhưng không vượt
điểm của câu hỏi này là 1,5 điểm)
1,0
0,5
---HẾT---
| 1/4

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 QUẢNG NAM
Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ 701
I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
Câu 1
. Ngọn đá sót hình nấm là dạng địa hình xâm thực do A. băng hà. B. gió. C. sóng biển. D. nước chảy.
Câu 2. Tháp tuổi kiểu mở rộng có đặc điểm nào sau đây? A. Đáy thu hẹp.
B. Đỉnh mở rộng. C. Đáy tháp rộng.
D. Phình to ở giữa.
Câu 3. Khối khí xích đạo có tính chất nào sau đây? A. Nóng ẩm. B. Lạnh. C. Khô. D. Rất lạnh.
Câu 4. Ở Xích đạo, quanh năm có độ dài thời gian ngày so với đêm A. bằng 6 giờ. B. bằng 24 giờ. C. dài 6 tháng. D. bằng nhau.
Câu 5. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ là hệ quả của chuyển động
A. xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.
B. tự quay quanh trục của Trái Đất.
C. xung quanh Mặt Trăng của Trái Đất.
D. tịnh tiến quanh trục của Trái Đất.
Câu 6. Tương ứng với kiểu khí hậu cận cực lục địa sẽ có kiểu thảm thực vật chính là A. rừng lá kim.
B. rừng nhiệt đới.
C. rừng xích đạo. D. đài nguyên.
Câu 7. Khu vực nào sau đây có lượng mưa nhiều nhất? A. Chí tuyến Bắc. B. Chí tuyến Nam. C. Xích đạo. D. Cực Nam.
Câu 8. Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật là A. địa hình. B. đá mẹ. C. khoáng sản. D. khí hậu.
Câu 9. Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là gia tăng A. dân số. B. tự nhiên. C. cơ học. D. xã hội.
Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là do sự chênh lệch khí áp giữa
A. lục địa và đại dương theo mùa.
B. xích đạo và vùng cận chí tuyến.
C. vùng ôn đới và vùng cực.
D. vùng chí tuyến và vùng ôn đới.
Câu 11. Các dòng biển nóng thường phát sinh ở A. chí tuyến Bắc. B. chí tuyến Nam. C. cực Bắc.
D. hai bên Xích đạo.
Câu 12. Ngành nông nghiệp có vai trò tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho các quốc gia là nhờ vào
A. cung cấp lương thực cho con người.
B. tạo ra việc làm cho người lao động.
C. sản xuất những mặt hàng xuất khẩu.
D. cung cấp thực phẩm cho con người.
Câu 13. Trong cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển hiện nay, tỉ trọng lao động
A. khu vực II cao nhất.
B. khu vực I cao nhất.
C. khu vực III cao nhất.
D. khu vực III thấp nhất.
Câu 14. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60 C. Vậy lên cao
1500m, nhiệt độ sẽ giảm A. 90 C. B. 30 C. C. 60 C. D. 120 C.
Câu 15. Dao động thủy triều lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm ở vị trí A. thẳng hàng. B. vuông góc. C. lệch nhau. D. xa nhau.
Câu 16. Quy luật địa ô là sự thay đổi của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo A. vĩ độ. B. độ cao. C. địa hình. D. kinh độ.
Câu 17. Phong hóa hóa học thường diễn ra mạnh ở các vùng có khí hậu Trang1 A. nóng, khô. B. nóng, ẩm. C. lạnh, ẩm. D. lạnh, khô.
Câu 18. Loại gió nào sau đây thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới?
A. Gió Tây ôn đới. B. Gió Mậu dịch. C. Gió Đông cực.
D. Gió địa phương.
Câu 19. Hiện tượng đứt gãy thường tạo ra dạng địa hình nào sau đây?
A. Miền núi uốn nếp.
B. Hẻm vực, thung lũng.
C. Cao nguyên xếp tầng.
D. Đồng bằng châu thổ.
Câu 20. Mỗi bán cầu có bao nhiêu khối khí chính? A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 21. Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ở miền ôn đới lạnh là A. nước mưa. B. băng tuyết. C. hồ, đầm. D. nước ngầm.
II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu 1. ( 1,5 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Tổng số dân và số dân thành thị của một số quốc gia năm 2019
(Đơn vị: triệu người) Quốc gia Cam-pu-chia Ma-lay-xi-a Thái Lan Mi-an-ma Tổng số dân 16,5 32,8 66,4 54,0
Trong đó, số dân thành thị 3,9 24,9 33,1 16,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB thống kê, 2020)
a. Tính tỉ trọng số dân thành thị của Cam-pu-chia, Ma-lay-xi-a, Thái Lan, Mi-an-ma năm 2019.
b. Để thể hiện thể hiện tổng số dân của các quốc gia nêu trên năm 2019, dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất?
Câu 2.(1,5 điểm): Giải thích tại sao đô thị là nơi dân cư tập trung đông đúc? --- HẾT ---
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 QUẢNG NAM
Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ 702
(Đề gồm có 02 trang)
I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
Caâu 1
. Hiện tượng đứt gãy thường tạo ra dạng địa hình nào sau đây?
A. Hẻm vực, thung lũng.
B. Miền núi uốn nếp.
C. Cao nguyên xếp tầng.
D. Đồng bằng châu thổ.
Caâu 2. Trên Trái Đất, khu vực xích đạo có tổng lượng mưa trong năm A. ít nhất. B. nhiều nhất. C. trung bình. D. tương đối ít.
Caâu 3. Mỗi bán cầu có bao nhiêu khối khí chính? A. 2. B. 6. C. 8. D. 4.
Caâu 4. Tháp tuổi kiểu mở rộng có đặc điểm nào sau đây? A. Đáy thu hẹp.
B. Đỉnh mở rộng.
C. Phình to ở giữa. D. Đáy tháp rộng.
Caâu 5. Dao động thủy triều nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời nằm ở vị trí Trang2 A. thẳng hàng. B. lệch nhau. C. vuông góc. D. xa nhau.
Caâu 6. Nơi nào trên Trái Đất, quanh năm có thời gian ngày và đêm bằng nhau? A. Chí tuyến Bắc. B. Chí tuyến Nam. C. Xích đạo. D. Cực Bắc.
Caâu 7. Hàm ếch sóng vỗ là dạng địa hình xâm thực do A. sóng biển. B. gió. C. băng hà. D. nước chảy.
Caâu 8. Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo A. chiều vĩ độ.
B. độ cao địa hình. C. chiều kinh độ. D. mùa trong năm.
Caâu 9. Tương ứng với kiểu khí hậu cận cực lục địa sẽ có kiểu thảm thực vật chính là A. đài nguyên. B. rừng lá kim.
C. rừng nhiệt đới.
D. rừng xích đạo.
Caâu 10. Các dòng biển nóng thường phát sinh ở A. chí tuyến Bắc. B. chí tuyến Nam.
C. hai bên Xích đạo. D. cực Nam.
Caâu 11. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60 C. Vậy lên cao
2000m, nhiệt độ sẽ giảm A. 14 0C. B. 16 0C. C. 12 0C. D. 9 0C.
Caâu 12. Khối khí chí tuyến có tính chất nào sau đây? A. Lạnh. B. Lạnh khô. C. Rất nóng. D. Rất lạnh.
Caâu 13. Trong cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của các nước đang phát triển thời gian qua, tỉ trọng lao động
A. khu vực III giảm. B. khu vực I tăng.
C. khu vực I, III tăng. D. khu vực I giảm.
Caâu 14. Địa hình cacxtơ thường được hình thành ở vùngcó loại đá nào sau đây? A. Đá vôi. B. Đá granit. C. Đá badan. D. Đá thạch anh.
Caâu 15. Sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) chủ yếu do nhân tố nào sau đây quyết định?
A. Tỉ suất sinh thô.
B. Sinh đẻ, tử vong.
C. Số người nhập cư.
D. Số người xuất cư.
Caâu 16. Ngành nông nghiệp có vai trò tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho các quốc gia là nhờ vào
A. sản xuất những mặt hàng xuất khẩu.
B. cung cấp lương thực cho con người.
C. tạo ra việc làm cho người lao động.
D. cung cấp thực phẩm cho con người.
Caâu 17. Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là do sự chênh lệch khí áp giữa
A. xích đạo và vùng cận chí tuyến.
B. lục địa và đại dương theo mùa.
C. vùng ôn đới và vùng cực.
D. vùng chí tuyến và vùng ôn đới.
Caâu 18. Sự luân phiên ngày, đêm là hệ quả của chuyển động
A. xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.
B. xung quanh Mặt Trăng của Trái Đất.
C. xung quanh Hệ Mặt Trời của Trái Đất.
D. tự quay quanh trục của Trái Đất.
Caâu 19. Loại gió nào sau đây thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp Xích đạo?
A. Giớ Tây ôn đới. B. Gió Đông cực.
C. Gió địa phương. D. Gió Mậu dịch.
Caâu 20. Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ở miền khí hậu nóng là A. băng tuyết. B. nước mưa. C. hồ, đầm. D. nước ngầm.
Caâu 21. Các loài cây nào sau đây thích hợp với đất ngập mặn? A. Sú, vẹt. B. Cà phê, cao su.
C. Hồ tiêu, điều. D. Dừa, ca cao.
II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Trang3
Câu 1. ( 1,5 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Tổng số dân và số dân thành thị của một số quốc gia năm 2019
(Đơn vị: triệu người) Quốc gia Cam-pu-chia Ma-lay-xi-a Thái Lan Mi-an-ma Tổng số dân 16,5 32,8 66,4 54,0
Trong đó, số dân thành thị 3,9 24,9 33,1 16,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB thống kê, 2020)
a. Tính tỉ trọng số dân thành thị của Cam-pu-chia, Ma-lay-xi-a, Thái Lan, Mi-an-ma năm 2019.
b. Để thể hiện tổng số dân của các quốc gia nêu trên năm 2019, dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất?
Câu 2.(1,5 điểm): Giải thích tại sao đô thị là nơi dân cư tập trung đông đúc? --- HẾT ---
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 QUẢNG NAM
Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 10 ĐỀ CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm này có 01 trang)
I. TRẮC NGHIỆM: 7,0 điểm:
Mỗi câu đúng được 0,33 điểm. CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 701 B C A D A D C D C A D C C A A D B A B B B 702 A B D D C C A B A C C C D A B A B D D B A
II. TỰ LUẬN:3,0 điểm Điể Câu Nội dung m
Tỉ trọng số dân thành thị của một số quốc gia năm 2019 Đơn vị: % 1a Quốc gia Cam-pu-chia Ma-lay-xi-a Thái Lan Mi-an-ma Thành thị 23,6 75,9 49,8 30,4 1,0
(Nếu tính đúng nhưng không ghi % chỉ được 0,75 điểm) 1b
Biểu đồ thích hợp nhất: Biểu đồ cột (Các biểu đồ khác không cho điểm) 0,5
Đô thị là nơi dân cư tập trung đông đúc, vì:
- Điều kiện sống thường thuận lợi, chất lượng cuộc sống cao … 1,0 2
- Có nhiều cơ hội về việc làm, nâng cao thu nhập, học tập… 0,5
(HS có thể có cách diễn đạt khác nhưng đúng thì vẫn cho điểm nhưng không vượt
điểm của câu hỏi này là 1,5 điểm)
---HẾT--- Trang4