Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2022 - 2023

Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2022 - 2023. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

MA TRN CÂU HỎI ĐỀ KIM TRA TING VIT
CUỐI NĂM HỌC 2019 - 2020
LP 5
TT
Ch
đề
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Mc 4
Tng
TL
TN
TL
TL
TL
1
Đọc hiu văn
bn
S
câu
1
1
1
6
Câu
s
4
5
6
2
Kiến thc
tiếng
Vit
S
câu
1
1
1
4
Câu
s
8
9
10
Tng s câu
1
1
2
2
10
TRƯỜNG TIU HỌC …….
H tên HS: ……………………………
Lớp 5….
BÀI KIM TRA CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2019 2020
MÔN: TING VIT LP 5
Thi gian làm bài: 35 phút
PHẦN GHI ĐIỂM CHUNG VÀ NHN XÉT, KÍ CA GIÁO VIÊN
Đim
Nhn xét ca giáo viên chm (nếu có)
…………………………………
…………………………………
…………………………………
Giáo viên coi kí, ghi rõ h tên
…………………….
…………………….
……………………..
Giáo viên chm kí, ghi rõ h tên
……………………….
……………………….
……………………….
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm)
- Giáo viên cho hc sinh bốc thăm bài để đọc và tr li câu hi.
2. Đọc thm và làm bài tp: ( 7 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau, trả li các câu hi và làm bài tp:
NGƯỜI CHY CUI CÙNG
Cuc thi chạy hàng năm thành ph tôi thường din ra vào mùa hè.
Nhim v ca tôi ngi trong xe cứu thương, theo sau các vận đng viên, phòng khi
ai đó cần được chăm c y tế. Khi đoàn người tăng tốc, nhóm chạy đầu tiên vượt lên
trước. Chính lúc đó hình nh một người ph n đập vào mt tôi. Tôi biết mình va nhn
diện được “người chy cuối cùng”. Bàn chân chị y c chụm vào mà đầu gi c đưa ra. Đôi
chân tt nguyn ca ch ng chừng như không thể nào bước đi được, ch đừng nói
chy. Nhìn ch cht vật đặt bàn chân này lên trước bàn chân kia lòng tôi t dưng thở
dùm cho ch , ri reo c động cho ch tiến lên. Ngưi ph n vn kiên ttiến ti, qu
quyết vượt qua những mét đường cui cùng.Vạch đích hiện ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên
đưng. Ch chm chm tiến tới, băng qua, giật đứt hai đầu si dây cho bay php phi
sau lưng tựa như đôi cánh.
K t hôm đó, mỗi khi gp phi tình huống quá khó khăn tưởng như không thể làm
đưc, tôi lại nghĩ đến “người chy cuối cùng”. Liền sau đó mọi vic tr nên nh nhàng đi
vi tôi.
Theo John Ruskin
Khoanh vào ch cái trưc ý tr lời đúng nhất cho các câu t câu 1 đến câu 4 tr li
các câu còn li.
Câu 1. Cuc thi chạy hàng năm ở thành ph tác gi thường t chc vào mùa nào?
A .Mùa xuân B. Mùa hè C. Mùa thu D. Mùa đông
Câu 2 : Nhim v ca nhân vật “tôi” trong bài là:
A. Đi thi chạy. B. Đi diu hành.
C. Đi cổ vũ. D. Chăm sóc y tế cho vận động viên.
Câu 3 : Người chy cui cùng” trong cuộc đua có đặc điểm gì?
A. Là mt em bé .
B . Là mt c già .
C .Là một người ph n có đôi chân tật nguyn.
D. Là một người đàn ông mập mp.
Câu 4: Ni dung chính ca câu chuyn là:
A. Ca ngợi người ph n đã vượt qua được khó khăn, vất v giành chiến thng trong
cuc thi.
B. Ca ngợi người ph n đôi chân tt nguyn ngh lực và ý chí đã giành chiến
thng trong cuc thi chy.
C. Ca ngi tinh thn chịu thương, chịu khó của người ph n.
D. Ca ngi s khéo léo của người ph n.
Câu 5: Mi khi gp phi tình huống quá khó khăn tưởng như không thể làm được, tác gi
lại nghĩ đến ai?
Tr li: ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………...…………
Câu 6: Em rút ra bài học gì khi đọc xong bài văn trên ?
Tr li: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………...…………
………………………………………………………………………………………………...
Câu 7: Khoanh vào ch cái trước t đồng nghĩa với t kiên trì”?
A. nhn ni B. chán nn
C. dũng cảm D. hậu đậu
Câu 8: Du phẩy trong câu văn : Vạch đích hin ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên
đưng.” có tác dng gì?
Tr li: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………...………..
Câu 9: Viết 2 t láy có trong bài văn trên
………………………………………………………………………………………………..
Câu 10: Cho câu văn:
K t hôm đó, mỗi khi gp phi tình hung quá khó khăn tưởng như không thể làm được, tôi
lại nghĩ đến “người chy cuối cùng”.
Phân tích cu tạo câu văn trên và cho biết đó là câu đơn hay câu ghép
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
---------------------------------Hết--------------------------------
ĐỀ KIM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIT - LP 5
( PHẦN ĐC THÀNH TING)
Giáo viên cho hc sinh bốc thăm một trong các đề sau đ đọc bài tr li câu
hi:
Đề 1: Mt v đắm tàu (TV5 - tp 2 - trang 108).
Đọc đoạn: " Trên chiếc tàu thủy….băng cho bạn "
Câu hi: Giu - li- ét - ta chăm sóc bạn như thế nào khi bn b thương?
Đề 2: Con gái (TV5 - tp 2 - trang 112 ).
Đọc đoạn: " M sắp sinh em bé…..Tức ghê ! "
Câu hi: Nhng chi tiết nào trong bài cho thấy làng quê vẫn còn tưởng xem
thưng con gái?
Đề 3: Tà áo dài Vit Nam ( TV5 - tp 2 - trang 122).
Đọc đoạn: " T Ph n Việt Nam…..gấp đôi vạt phi. "
Câu hi: Chiếc áo dài vai tnhư thế nào trong trong trang phc của người ph
n Việt Nam xưa?
Đề 4: Công việc đầu tiên ( TV5 - tp 2 - trang 126).
Đọc đoạn: " Một hôm….không biết giy gì"
Câu hi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho ch Út là gì?
Đề 5: Mt v đm tàu (TV5 - tp 2 - trang 108).
Đọc đoạn: " Chiếc xung cuối cùng….Vĩnh biệt Ma-ri "
Câu hi: Quyết định nhường bn xung xung cu nn ca Ma- ri –ô nói lên điều gì
v cu bé?
Đề 6: Con gái (TV5 - tp 2 - trang 112 ).
Đọc đoạn: " M phi ngh nhà…..Thật hú vía ! "
Câu hi: Nhng chi tiết nào chng t Mơ không thua gì các bạn trai?
Đề 7: Tà áo dài Vit Nam ( TV5 - tp 2 - trang 122).
Đọc đoạn: “Áo dài phụ nhai loại…..thanh thoát hơn. "
Câu hỏi: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phc truyn thng ca Vit Nam ?
Đề 8: Công việc đầu tiên ( TV5 - tp 2 - trang 126).
Đọc đoạn: " Nhn công vic vinh d ….chạy rm rm "
Câu hi: Ch Út đã nghĩ ra cách gì để ri hết truyền đơn?
Đề 9: Út Vnh ( TV5 - tp 2 - trang 136 ).
Đọc đoạn: " Nhà Út Vnh ngay bên …không chơi dại như vậy na "
Câu hi: Út Vịnh đã làm gì để thc hin nhim v gi gìn an toàn đường st?
Đề 10: Lp học trên đường ( TV5 - tp 2 - trang 153).
Đọc đoạn: " C Vi - ta - li nhặt trên đường …mà thầy tôi đọc lên"
Câu hi: Lp hc ca Rê- mi có gì ng nghĩnh?
B. PHN VIẾT: ( 10 điểm)
1. Chính t: Nghe viết ( 20 phút) ( 2 điểm)
Đêm tháng sáu
Đêm tháng sáu thật ngn. Mây che đặc c bu tri, không nhìn thấy sao đâu cả.
Đất bốc hương như ngàn đi vn bốc hương trước cơn mưa tháng sáu. Đây, mùi
hương trẻ trung, mùi mt ngt ca kiu mch to ra t nhng bông hoa đầu tiên, mùi c khô
thơm lừng tươi mát, tươi mát biết chừng nào! hương thơm nhẹ nhàng êm ái ca rau
thơm, ngay đến hoa cũng to hương riêng của mình. Tt c những hương đó lúc quyện ln
nhau trong không trung, lúc tng làn tng làn to ra lần lượt.
2. Tập làm văn: (35 phút ) ( 8 điểm)
Chn một trong hai đề sau:
Đề 1. T mt cảnh đẹp quê hương em.
Đề 2. T li một người thân ca em.
-------------------------------Hết--------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN TING VIT
A- Phn kiểm tra đọc: ( 10 điểm)
1- Đọc thành tiếng: ( 3 điểm)
Đọc va đủ nghe, rõ ràng; tc độ đọc đạt yêu cu, ging đọc biu cm: 1 đim
Ngt ngh hơi đúng các du câu, các cm t nghĩa; đọc đúng tiếng, t
(không đọc sai q 5 tiếng): 1 đim
Tr lời đúng câu hi v ni dung đon đọc: 1 đim
Đề 1: Mt v đắm tàu (TV5 - tp 2 - trang 108).
Đọc đoạn: " Trên chiếc tàu thủy….băng cho bạn "
Câu hi: Giu - li- ét - ta chăm sóc bạn như thế nào khi bn b thương?
Tr li: Giu - li- ét ta hong ht chy li. Cô qu xung bên Ma ri ô lau máu trên trán
bn và du dàng g chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
Đề 2: Con gái (TV5 - tp 2 - trang 112 ).
Đọc đoạn: " M sắp sinh em bé…..Tức ghê ! "
Câu hi: Nhng chi tiết nào trong bài cho thấy làng quê vẫn còn tưởng xem
thưng con gái?
Tr li: Thy m sinh em gái, dì Hnh bảo: Lại mt vt tri nữa” cả b m đều
v bun bun.
Đề 3: Tà áo dài Vit Nam ( TV5 - tp 2 - trang 122).
Đọc đoạn: " T Ph n Việt Nam…..gấp đôi vạt phi. "
Câu hi: Chiếc áo dài vai trò như thế nào trong trong trang phc của người ph
n Việt Nam xưa?
Tr li: Chiếc áo dài giúp cho người ph n Việt Nam xưa tế nhị, kín đáo.
Đề 4: Công việc đầu tiên ( TV5 - tp 2 - trang 126).
Đọc đoạn: " Một hôm….không biết giy gì"
Câu hi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho ch Út là gì?
Tr li: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho ch Út là ri truyền đơn.
Đề 5: Mt v đắm tàu (TV5 - tp 2 - trang 108).
Đọc đoạn: " Chiếc xung cuối cùng….Vĩnh biệt Ma-ri "
Câu hi: Quyết định nhường bn xung xung cu nn ca Ma- ri –ô nói lên điều gì
v cu bé?
Tr li: Cậu bé là người cao thượng, dũng cảm hi sinh vì bn.
Đề 6: Con gái (TV5 - tp 2 - trang 112 ).
Đọc đoạn: " M phi ngh nhà…..Thật hú vía ! "
Câu hi: Nhng chi tiết nào chng t không thua gì các bạn trai?
Tr li: - Tan hc, các bn trai n mải đá ng tmơ đã về cm cụi tưới rau ri ch ci,
nấu cơm giúp mẹ. M phi ngh nhà, b đi công tác xa, làm hết mi vic trong nhà
giúp m.
- Mơ cứu thàng Hoan lp 3C khi chết đuối.
Đề 7: Tà áo dài Vit Nam ( TV5 - tp 2 - trang 122).
Đọc đoạn: “Áo dài phụ nhai loại…..thanh thoát hơn. "
Câu hỏi: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phc truyn thng ca Vit Nam ?
Tr li: Vì khi mặc áo dài, ngưi ph n Vit Nam tr nên đẹp hơn, t nhiên, mm mi
thanh thoát hơn.
Đề 8: Công việc đầu tiên ( TV5 - tp 2 - trang 126).
Đọc đoạn: " Nhn công vic vinh d ….chạy rm rm "
Câu hi: Ch Út đã nghĩ ra cách gì để ri hết truyền đơn?
Tr li: Ch gi đi bán cá như mọi hôm. Tay bê r cá còn bó truyền đơn giắt trên lưng quần.
Ch rảo bước và truyền đơn cứ t t rơi xuống đất.
Đề 9: Út Vnh ( TV5 - tp 2 - trang 136 ).
Đọc đoạn: " Nhà Út Vnh ngay bên …không chơi dại như vậy na "
Câu hi: Út Vịnh đã làm gì để thc hin nhim v gi gìn an toàn đường st?
Tr li: Vịnh tham gia phong trào Em yêu đưng sắt qem do nhà trường phát động ch
cc và Vnh còn nhn công vic khó nht là thuyết phục Sơn – mt bn rt nghch hay chy
trên đường tàu th diều và đã thuyết phục được Sơn.
Đề 10: Lp học trên đường ( TV5 - tp 2 - trang 153).
Đọc đoạn: " C Vi - ta - li nhặt trên đường …mà thầy tôi đọc lên"
Câu hi: Lp hc ca Rê- mi có gì ng nghĩnh?
Tr li: Lp hc thì trên đưng. Hc sinh là Rê- mi và chú chó Ca-pi. Đồ dùng hc tp là
nhng mnh g nh.
2- Phần đọc thm và làm bài tập: ( 7 điểm)
Các câu 1,2,3,4,7 đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1 : B Câu 2 : D Câu 3 : C Câu 4 : B Câu 7: A
Câu 5 : ( 1 điểm) Tác gi nghĩ đến người ph n đôi chân tt nguyền đã chiến thng
cuc thi . ( Tr lời khác nhưng đúng ý vẫn cho điểm tối đa)
Câu 6: ( 1 đim) Bài hc rút ra cn phi quyết m vượt qua mọi khó khăn đ chiến
thng bản thân, có như vy mi công vic s đạt kết qu tốt đp. ( Tr lời khác nhưng đúng
ý vẫn cho điểm tối đa)
Câu 8 : (0,5 điểm) Du phy trong câu có tác dụng ngăn cách các vế trong câu ghép.
Câu 9: ( 1 điểm) Tìm đúng 2 trong các từ sau: cht vt, qu quyết, ầm ĩ, chầm chm, php
phi, nh nhàng.
Câu 10: ( 1 điểm : Phân tích đúng: 0,5 điểm và tr lời đúng 0,5 điểm)
K t hôm đó, mỗi khi gp phi tình huống quá khó khăn tưởng như
TN
không th làm được, tôi / lại nghĩ đến “người chy cui cùng”.
CN VN
Đây là câu đơn.
B- Phn kim tra viết: 10 điểm.
1- Chính t : 2 đim
Tc độ đt yêu cu; ch viết ràng, viết đúng kiểủ ch, c ch; trình bày đúng
quy định, viết sch, đẹp: 1 đim.
Viết đúng chính t (không mc q 5 li): 1 đim.
2- Tập làm văn : 8 điểm
1. M i (1 đim)
2. Tn bài (4 đim)
- Ni dung (1,5 đim)
- Kĩ ng (1,5 đim)
- Cm xúc (1 đim)
3. Kết i (1 đim)
4. Ch viết, chính t (0,5 đim)
5. Dùng t, đt u (0,5 đim)
7. Sáng to (1 đim)
---------------------------------Hết--------------------------------
| 1/8

Preview text:


MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
CUỐI NĂM HỌC 2019 - 2020 LỚP 5 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Chủ TT đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số 3 1 1 1 6
Đọc hiểu văn câu 1 bản Câu 1–3 4 5 6 số Số Kiến thức 1 1 1 1 4 câu 2 tiếng Câu Việt 7 8 9 10 số Tổng số câu 4 1 1 2 2 10
TRƯỜNG TIỂU HỌC …….
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2019 – 2020
Họ tên HS: ………………………………
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Lớp 5….
Thời gian làm bài: 35 phút
PHẦN GHI ĐIỂM CHUNG VÀ NHẬN XÉT, KÍ CỦA GIÁO VIÊN
Điểm Nhận xét của giáo viên chấm (nếu có)
Giáo viên coi kí, ghi rõ họ tên
Giáo viên chấm kí, ghi rõ họ tên
………………………………… ……………………. ……………………….
………………………………… ……………………. ……………………….
………………………………… …………………….. ……………………….
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm)

- Giáo viên cho học sinh bốc thăm bài để đọc và trả lời câu hỏi.
2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau, trả lời các câu hỏi và làm bài tập:
NGƯỜI CHẠY CUỐI CÙNG
Cuộc thi chạy hàng năm ở thành phố tôi thường diễn ra vào mùa hè.
Nhiệm vụ của tôi là ngồi trong xe cứu thương, theo sau các vận động viên, phòng khi
có ai đó cần được chăm sóc y tế. Khi đoàn người tăng tốc, nhóm chạy đầu tiên vượt lên
trước. Chính lúc đó hình ảnh một người phụ nữ đập vào mắt tôi. Tôi biết mình vừa nhận
diện được “người chạy cuối cùng”. Bàn chân chị ấy cứ chụm vào mà đầu gối cứ đưa ra. Đôi
chân tật nguyền của chị tưởng chừng như không thể nào bước đi được, chứ đừng nói là
chạy. Nhìn chị chật vật đặt bàn chân này lên trước bàn chân kia mà lòng tôi tự dưng thở
dùm cho chị , rồi reo hò cổ động cho chị tiến lên. Người phụ nữ vẫn kiên trì tiến tới, quả
quyết vượt qua những mét đường cuối cùng.Vạch đích hiện ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên
đường. Chị chầm chậm tiến tới, băng qua, giật đứt hai đầu sợi dây cho nó bay phấp phới
sau lưng tựa như đôi cánh.
Kể từ hôm đó, mỗi khi gặp phải tình huống quá khó khăn tưởng như không thể làm
được, tôi lại nghĩ đến “người chạy cuối cùng”. Liền sau đó mọi việc trở nên nhẹ nhàng đối với tôi. Theo John Ruskin
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu từ câu 1 đến câu 4 và trả lời
các câu còn lại.
Câu 1. Cuộc thi chạy hàng năm ở thành phố tác giả thường tổ chức vào mùa nào?
A .Mùa xuân B. Mùa hè C. Mùa thu D. Mùa đông
Câu 2 : Nhiệm vụ của nhân vật “tôi” trong bài là:
A. Đi thi chạy. B. Đi diễu hành. C. Đi cổ vũ.
D. Chăm sóc y tế cho vận động viên.
Câu 3 : Người chạy cuối cùng” trong cuộc đua có đặc điểm gì? A. Là một em bé . B . Là một cụ già .
C .Là một người phụ nữ có đôi chân tật nguyền.
D. Là một người đàn ông mập mạp.
Câu 4: Nội dung chính của câu chuyện là:
A. Ca ngợi người phụ nữ đã vượt qua được khó khăn, vất vả giành chiến thắng trong cuộc thi.
B. Ca ngợi người phụ nữ có đôi chân tật nguyền có nghị lực và ý chí đã giành chiến
thắng trong cuộc thi chạy.
C. Ca ngợi tinh thần chịu thương, chịu khó của người phụ nữ.
D. Ca ngợi sự khéo léo của người phụ nữ.
Câu 5: Mỗi khi gặp phải tình huống quá khó khăn tưởng như không thể làm được, tác giả lại nghĩ đến ai?
Trả lời: ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………...…………
Câu 6: Em rút ra bài học gì khi đọc xong bài văn trên ?
Trả lời: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………...…………
………………………………………………………………………………………………...
Câu 7: Khoanh vào chữ cái trước từ đồng nghĩa với từ “kiên trì”?
A. nhẫn nại B. chán nản
C. dũng cảm D. hậu đậu
Câu 8: Dấu phẩy trong câu văn : “Vạch đích hiện ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên
đường
.” có tác dụng gì?
Trả lời: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………...………..
Câu 9: Viết 2 từ láy có trong bài văn trên
………………………………………………………………………………………………..
Câu 10: Cho câu văn:
Kể từ hôm đó, mỗi khi gặp phải tình huống quá khó khăn tưởng như không thể làm được, tôi
lại nghĩ đến “người chạy cuối cùng”.
Phân tích cấu tạo câu văn trên và cho biết đó là câu đơn hay câu ghép
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
---------------------------------Hết--------------------------------
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
( PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm một trong các đề sau để đọc bài và trả lời câu hỏi:
Đề 1: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108).
Đọc đoạn: " Trên chiếc tàu thủy….băng cho bạn "
Câu hỏi: Giu - li- ét - ta chăm sóc bạn như thế nào khi bạn bị thương?
Đề 2: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112 ).
Đọc đoạn: " Mẹ sắp sinh em bé…..Tức ghê ! "
Câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
Đề 3: Tà áo dài Việt Nam ( TV5 - tập 2 - trang 122).
Đọc đoạn: " Từ Phụ nữ Việt Nam…..gấp đôi vạt phải. "
Câu hỏi: Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam xưa?
Đề 4: Công việc đầu tiên ( TV5 - tập 2 - trang 126).
Đọc đoạn: " Một hôm….không biết giấy gì"
Câu hỏi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?
Đề 5: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108).
Đọc đoạn: " Chiếc xuồng cuối cùng….Vĩnh biệt Ma-ri-ô "
Câu hỏi: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma- ri –ô nói lên điều gì về cậu bé?
Đề 6: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112 ).
Đọc đoạn: " Mẹ phải nghỉ ở nhà…..Thật hú vía ! "
Câu hỏi: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
Đề 7: Tà áo dài Việt Nam ( TV5 - tập 2 - trang 122).
Đọc đoạn: “Áo dài phụ nữ có hai loại…..thanh thoát hơn. "
Câu hỏi: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam ?
Đề 8: Công việc đầu tiên ( TV5 - tập 2 - trang 126).
Đọc đoạn: " Nhận công việc vinh dự ….chạy rầm rầm "
Câu hỏi: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
Đề 9: Út Vịnh ( TV5 - tập 2 - trang 136 ).
Đọc đoạn: " Nhà Út Vịnh ở ngay bên …không chơi dại như vậy nữa "
Câu hỏi: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
Đề 10: Lớp học trên đường ( TV5 - tập 2 - trang 153).
Đọc đoạn: " Cụ Vi - ta - li nhặt trên đường …mà thầy tôi đọc lên"
Câu hỏi: Lớp học của Rê- mi có gì ngỗ nghĩnh?
B. PHẦN VIẾT: ( 10 điểm)
1. Chính tả: Nghe viết ( 20 phút) ( 2 điểm)
Đêm tháng sáu
Đêm tháng sáu thật ngắn. Mây che đặc cả bầu trời, không nhìn thấy sao đâu cả.
Đất bốc hương như ngàn đời nó vẫn bốc hương trước cơn mưa tháng sáu. Đây, mùi
hương trẻ trung, mùi mật ngọt của kiều mạch toả ra từ những bông hoa đầu tiên, mùi cỏ khô
thơm lừng và tươi mát, tươi mát biết chừng nào! Và hương thơm nhẹ nhàng êm ái của rau
thơm, ngay đến hoa cũng toả hương riêng của mình. Tất cả những hương đó lúc quyện lẫn
nhau trong không trung, lúc từng làn từng làn toả ra lần lượt.
2. Tập làm văn: (35 phút ) ( 8 điểm)
Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1. Tả một cảnh đẹp ở quê hương em.
Đề 2. Tả lại một người thân của em.
-------------------------------Hết--------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT
A- Phần kiểm tra đọc: ( 10 điểm)
1- Đọc thành tiếng: ( 3 điểm)

– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ
(không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
Đề 1: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108).
Đọc đoạn: " Trên chiếc tàu thủy….băng cho bạn "
Câu hỏi: Giu - li- ét - ta chăm sóc bạn như thế nào khi bạn bị thương?
Trả lời: Giu - li- ét – ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma – ri – ô lau máu trên trán
bạn và dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
Đề 2: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112 ).
Đọc đoạn: " Mẹ sắp sinh em bé…..Tức ghê ! "
Câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
Trả lời: Thấy mẹ sinh em gái, dì Hạnh bảo: “ Lại một vịt trời nữa” và cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn.
Đề 3: Tà áo dài Việt Nam ( TV5 - tập 2 - trang 122).
Đọc đoạn: " Từ Phụ nữ Việt Nam…..gấp đôi vạt phải. "
Câu hỏi: Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam xưa?
Trả lời: Chiếc áo dài giúp cho người phụ nữ Việt Nam xưa tế nhị, kín đáo.
Đề 4: Công việc đầu tiên ( TV5 - tập 2 - trang 126).
Đọc đoạn: " Một hôm….không biết giấy gì"
Câu hỏi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?
Trả lời: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là rải truyền đơn.
Đề 5: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108).
Đọc đoạn: " Chiếc xuồng cuối cùng….Vĩnh biệt Ma-ri-ô "
Câu hỏi: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma- ri –ô nói lên điều gì về cậu bé?
Trả lời: Cậu bé là người cao thượng, dũng cảm hi sinh vì bạn.
Đề 6: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112 ).
Đọc đoạn: " Mẹ phải nghỉ ở nhà…..Thật hú vía ! "
Câu hỏi: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
Trả lời: - Tan học, các bạn trai còn mải đá bóng thì mơ đã về cặm cụi tưới rau rồi chẻ củi,
nấu cơm giúp mẹ. Mẹ phải nghỉ ở nhà, bố đi công tác xa, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ.
- Mơ cứu thàng Hoan lớp 3C khỏi chết đuối.
Đề 7: Tà áo dài Việt Nam ( TV5 - tập 2 - trang 122).
Đọc đoạn: “Áo dài phụ nữ có hai loại…..thanh thoát hơn. "
Câu hỏi: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam ?
Trả lời: Vì khi mặc áo dài, người phụ nữ Việt Nam trở nên đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn.
Đề 8: Công việc đầu tiên ( TV5 - tập 2 - trang 126).
Đọc đoạn: " Nhận công việc vinh dự ….chạy rầm rầm "
Câu hỏi: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
Trả lời: Chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá còn bó truyền đơn giắt trên lưng quần.
Chị rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
Đề 9: Út Vịnh ( TV5 - tập 2 - trang 136 ).
Đọc đoạn: " Nhà Út Vịnh ở ngay bên …không chơi dại như vậy nữa "
Câu hỏi: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
Trả lời: Vịnh tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em do nhà trường phát động tích
cực và Vịnh còn nhận công việc khó nhất là thuyết phục Sơn – một bạn rất nghịch hay chạy
trên đường tàu thả diều và đã thuyết phục được Sơn.
Đề 10: Lớp học trên đường ( TV5 - tập 2 - trang 153).
Đọc đoạn: " Cụ Vi - ta - li nhặt trên đường …mà thầy tôi đọc lên"
Câu hỏi: Lớp học của Rê- mi có gì ngỗ nghĩnh?
Trả lời: Lớp học thì ở trên đường. Học sinh là Rê- mi và chú chó Ca-pi. Đồ dùng học tập là những mảnh gỗ nhỏ.
2- Phần đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm)
Các câu 1,2,3,4,7 đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1 : B Câu 2 : D Câu 3 : C Câu 4 : B Câu 7: A
Câu 5 : ( 1 điểm) Tác giả nghĩ đến người phụ nữ có đôi chân tật nguyền đã chiến thắng
cuộc thi . ( Trả lời khác nhưng đúng ý vẫn cho điểm tối đa)
Câu 6: ( 1 điểm) Bài học rút ra là cần phải quyết tâm vượt qua mọi khó khăn để chiến
thắng bản thân, có như vậy mọi công việc sẽ đạt kết quả tốt đẹp. ( Trả lời khác nhưng đúng
ý vẫn cho điểm tối đa)
Câu 8 : (0,5 điểm) Dấu phẩy trong câu có tác dụng ngăn cách các vế trong câu ghép.
Câu 9: ( 1 điểm) Tìm đúng 2 trong các từ sau: chật vật, quả quyết, ầm ĩ, chầm chậm, phấp phới, nhẹ nhàng.
Câu 10: ( 1 điểm : Phân tích đúng: 0,5 điểm và trả lời đúng 0,5 điểm)
Kể từ hôm đó, mỗi khi gặp phải tình huống quá khó khăn tưởng như TN
không thể làm được, tôi / lại nghĩ đến “người chạy cuối cùng”. CN VN Đây là câu đơn.
B- Phần kiểm tra viết: 10 điểm.
1- Chính tả : 2 điểm
– Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểủ chữ, cỡ chữ; trình bày đúng
quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
2- Tập làm văn : 8 điểm 1. Mở bài (1 điểm) 2. Thân bài (4 điểm) - Nội dung (1,5 điểm) - Kĩ năng (1,5 điểm) - Cảm xúc (1 điểm) 3. Kết bài (1 điểm)
4. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
5. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) 7. Sáng tạo (1 điểm)
---------------------------------Hết--------------------------------