Đề thi Hc kì 2 Toán lp 2 Kết ni tri thc có
đáp án
Phn 1: Trc nghiệm ( 3 điểm)
Khoanh tròn vào ch cái đt trước đáp án đúng.
Câu 1:S liền trước ca s ln nht có ba ch s là:
A. 998
B. 999
C. 997
D. 1000
Câu 2: Hiu ca 783 và 245 là:
A. 538
B. 548
C. 547
D. 537
Câu 3: Độ dài của đưng gp khúc MNPQ là:
A. 9cm
B. 10cm
C. 6cm
D.8cm
Câu 4: S gồm 3 trăm, 0 chục và 9 đơn v đưc viết là:
A. 39
B. 309
C. 390
D. 930
Câu 5: Chn câu tr li thích hp.
Ct c trưng em cao khong:
A. 5km
B. 5dm
C. 5cm
D. 5m
Câu 6: Ba bn Linh, Nga Loan đến lp hc v. Gi bắt đầu vào lp là 7 gi
30 phút. Hôm đó Linh đến lúc 7 gi 15 phút, Nga đến lúc 8 gi Loan đến
lúc 7 gi 30 phút. Hi bạn nào đến lp sớm trưc gi vào hc?
A. Bn Linh
B. Bn Nga
C. Bn Loan
Phn 2: T luận (7 đim)
Câu 1: Đặt tính ri tính:
a) 423 + 245
b) 643 240
Câu 2: Có my hình t giác trong hình bên?
Câu 3: Khu n A có 220 cây vải, khu vườn B nhiều hơn khu n A 60
cây vi. Hỏi khu vườn B có bao nhiêu cây vi?
Câu 4:
Quan sát tranh ri tr li câu hi.
a) Con mèo cân nng my ki--gam?
b) Qu dưa cân nặng my ki--gam?
Đáp án Đề thi Toán lp 2 hc kì 2 sách Kết ni
Phn 1: Trc nghiệm ( 3 điểm)
Khoanh tròn vào ch cái đt trước đáp án đúng.
Câu 1: S liền trước ca s ln nht có ba ch s là:
A. 998
Câu 2: Hiu ca 783 và 245 là:
A. 538
Câu 3: Độ dài của đưng gp khúc MNPQ là:
A. 9cm
Câu 4: S gồm 3 trăm, 0 chục và 9 đơn v đưc viết là:
B. 309
Câu 5: Chn câu tr li thích hp.
Ct c trưng em cao khong:
D. 5m
Câu 6: Ba bn Linh, Nga Loan đến lp hc v. Gi bắt đầu vào lp là 7 gi
30 phút. Hôm đó Linh đến lúc 7 gi 15 phút, Nga đến lúc 8 gi Loan đến
lúc 7 gi 30 phút. Hi bạn nào đến lp sớm trưc gi vào hc?
A. Bn Linh
Phn 2: T luận (7 đim)
Câu 1: Đặt tính ri tính:
a) 423 + 245 = 668
b) 643 240 = 403
Câu 2:
Ta đánh s vào các hình như sau:
Các hình t giác có trong hình v là: hình (1 2), hình (2 3), hình (1, 2
3).
Vậy trong hình đã cho 3 t giác.
Câu 3:
Khu vưn B có sy vi là:
220 + 60 = 280 cây vi
Câu 4:
a) cân thăng bằng nên cân nng ca con mèo bng tng cân nng ca 2 qu
cân đĩa bên trái.
Ta có: 1 kg + 3 kg = 4 kg.
Vy con mèo cân nng 4 kg.
b) cân thăng bng nên cân nng ca 1 qu cân 1 kg qu dưa bằng cân
nng ca qu cân 3 kg vế bên phi.
Ta có: 3 kg 1 kg = 2 kg.
Vy qu dưa cân nặng 2 kg.

Preview text:

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án
Phần 1: Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.
Câu 1:Số liền trước của số lớn nhất có ba chữ số là: A. 998 B. 999 C. 997 D. 1000
Câu 2: Hiệu của 783 và 245 là: A. 538 B. 548 C. 547 D. 537
Câu 3: Độ dài của đường gấp khúc MNPQ là: A. 9cm B. 10cm C. 6cm D.8cm
Câu 4: Số gồm 3 trăm, 0 chục và 9 đơn vị được viết là: A. 39 B. 309 C. 390 D. 930
Câu 5: Chọn câu trả lời thích hợp.
Cột cờ trường em cao khoảng: A. 5km B. 5dm C. 5cm D. 5m
Câu 6: Ba bạn Linh, Nga và Loan đến lớp học vẽ. Giờ bắt đầu vào lớp là 7 giờ
30 phút. Hôm đó Linh đến lúc 7 giờ 15 phút, Nga đến lúc 8 giờ và Loan đến
lúc 7 giờ 30 phút. Hỏi bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào học? A. Bạn Linh B. Bạn Nga C. Bạn Loan
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính: a) 423 + 245 b) 643 – 240
Câu 2: Có mấy hình tứ giác trong hình bên?
Câu 3: Khu vườn A có 220 cây vải, khu vườn B có nhiều hơn khu vườn A 60
cây vải. Hỏi khu vườn B có bao nhiêu cây vải? Câu 4:
Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.
a) Con mèo cân nặng mấy ki-lô-gam?
b) Quả dưa cân nặng mấy ki-lô-gam?
Đáp án Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 sách Kết nối
Phần 1: Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.
Câu 1: Số liền trước của số lớn nhất có ba chữ số là: A. 998
Câu 2: Hiệu của 783 và 245 là: A. 538
Câu 3: Độ dài của đường gấp khúc MNPQ là: A. 9cm
Câu 4: Số gồm 3 trăm, 0 chục và 9 đơn vị được viết là: B. 309
Câu 5: Chọn câu trả lời thích hợp.
Cột cờ trường em cao khoảng: D. 5m
Câu 6: Ba bạn Linh, Nga và Loan đến lớp học vẽ. Giờ bắt đầu vào lớp là 7 giờ
30 phút. Hôm đó Linh đến lúc 7 giờ 15 phút, Nga đến lúc 8 giờ và Loan đến
lúc 7 giờ 30 phút. Hỏi bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào học? A. Bạn Linh
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính: a) 423 + 245 = 668 b) 643 – 240 = 403 Câu 2:
Ta đánh số vào các hình như sau:
Các hình tứ giác có trong hình vẽ là: hình (1 và 2), hình (2 và 3), hình (1, 2 và 3).
Vậy trong hình đã cho có 3 tứ giác. Câu 3:
Khu vườn B có số cây vải là: 220 + 60 = 280 cây vải Câu 4:
a) Vì cân thăng bằng nên cân nặng của con mèo bằng tổng cân nặng của 2 quả cân ở đĩa bên trái. Ta có: 1 kg + 3 kg = 4 kg.
Vậy con mèo cân nặng 4 kg.
b) Vì cân thăng bằng nên cân nặng của 1 quả cân 1 kg và quả dưa bằng cân
nặng của quả cân 3 kg ở vế bên phải. Ta có: 3 kg – 1 kg = 2 kg.
Vậy quả dưa cân nặng 2 kg.