Đề thi cuối kì kinh tế vĩ mô | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Giải thích sự khác biệt giữa tỷ giá hối đoái cố định và tỷ giá hối đoái thả nổi. Ưu và nhược điểm của từng loại. Phân tích mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp theo đường cong Phillips. Khi nào đường cong Phillips ngắn hạn có thể bị phá vỡ? Trình bày các công cụ của chính sách tiền tệ (như tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu, nghiệp vụ thị trường mở) và tác động của chúng đến nền kinh tế.

đ mu - đ tham kho
Trường ĐH KT- KT CN
Khoa DL & KS
Đề thi số 01
Học kỳ II - Năm học 2020 - 2021
Học phần: Kinh tế vĩ mô
Thời gian: 90 phút
Câu 1: (3 điểm)
Cho biết những nhận định dưới đây là đúng hay sai? Giải thích.
a. GDP và GNP những chỉ tiêu hoàn hảo để đánh giá thành tựu kinh tế của một quốc
gia.
b. Trong nền kinh tế giản đơn có thu nhập khả dụng bằng thu nhập quốc dân.
c. Giá trị của chỉ số giá tiêu dùng giống với giá trị của chỉ số điều chỉnh GDP.
d. Ngân hàng trung ương mở rộng cung ứng tiền tệ làm gia tăng tiêu dùng trong nền kinh
tế.
Câu 2: (3 điểm)
Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất sách và bút. Năm cơ
sở là năm 2015
Năm Sách Bút
Giá (nghìn đồng) Lượng (quyển) Giá (nghìn đồng) Lượng (cái)
2015 20 100 8 50
2016 25 200 10 100
2017 40 200 15 100
Hãy tính:
a. GDP danh nghĩa và thực tế của các năm 2016, 2017.
b. Chỉ số điều chỉnh GDP của các năm 2016, 2017.
c. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các năm 2016, 2017.
Câu 3: (4 điểm)
Thị trường hàng hóathị trường tiền tệ được biểu diễn bởi những thông số sau (đơn vị:
tỷ đồng)
Tiết kiệm: S = -80 + 0,2YD ; Chi tiêu chính phủ G = 180; Thuế T = 0,2Y; Đầu tư I = 100
– 9i; Cầu tiền thực tế: MDr = 0,2Y – 10i ; Cung tiền danh nghĩa: MSn = 70 ; P = 2
Yêu cầu:
a. Viết phương trình biểu diễn các đường IS và LM
b. Xác định mức thu nhập và lãi suất cân bằng. Minh họa bằng đồ thị.
c. Giả sử chi tiêu chính phủ tăng 18 tỷ đồng:
- Xác định mức thu nhập và lãi suất cân bằng mới? Biểu diễn kết quả trên cùng đồ thị với
câu a.
- Đường IS dịch chuyển một đoạn là bao nhiêu?
DUYỆT GV GHÉP ĐỀ
Trường ĐH KT- KT CN
Khoa DL & KS
Đề thi số 02
Học kỳ II - Năm học 2020 - 2021
Học phần: Kinh tế vĩ mô
Thời gian: 90 phút
Câu 1:
Cho biết những nhận định dưới đây là đúng hay sai? Giải thích.
a. Ngân hàng trung ương có chức năng kinh doanh tiền tệ.
b. Đường IS đường gồm tập hợp tất cả các điểm biểu thị mối quan hệ liên kết
giữa lãi suất và thu nhập
c. Sản lượng tiềm năng mức sản lượng tối ưu nền kinh tế khả năng sản
xuất được.
d. Tổng cầu về hàng hóa dịch vụ của một nước không phụ thuộc vào quyết định
của các nhà cung ứng hàng hóa dịch vụ.
Câu 2:
Dưới đây số liệu của nền kinh tế được giả định chỉ sản xuất 2 loại hàng hóa
lương thực và quần áo.
Năm Giá lương thực
(nghìn đồng/kg)
Lượng lương
thực (tấn)
Giá quần áo
(nghìn đồng/bộ)
Lượng quần áo
(bộ)
2018 350 1000 200 500
2019 450 1500 450 650
2020 500 2000 350 860
Lấy năm 2018 làm năm cơ sở, hãy tính:
a. GDP danh nghĩa và thực tế của các năm 2019, 2020.
b. Chỉ số giá tiêu dùng của các năm 2019, 2020.
c. Tỷ lệ lạm phát của các năm 2019, 2020.
Câu 3: Xét một nền kinh tế với các thông số sau đây: (đơn vị: tỷ đồng)
Tiêu dùng: C = 140 + 0,9 YD Xuất khẩu: EX = 100
Đầu tư: I = 180 Nhập khẩu: IM = 20 + 0,12Y
Chi têu của Chính phủ: G = 150 Tổng thu thuế: T = 20 + 0,2Y
Yêu cầu:
a. Xây dựng hàm tổng cầu, xác định mức thu nhập cân bằng. Minh họa bằng đồ
thị.
b. Ngân sách của Chính phủ tại thu nhập cân bằng là thặng dư hay thâm hụt?
c. Giả sử xuất khẩu tăng thêm 10 tỷ đồng.
- Hãy xác định hàm tổng cầu mức thu nhập cân bằng mới. Biểu diễn trên cùng
đồ thị ở câu a.
- Xác định sự thay đổi của cán cân thương mại.
DUYỆT GV GHÉP ĐỀ
| 1/3

Preview text:

đề mẫu - đề tham khảo Trường ĐH KT- KT CN Đề thi số 01 Khoa DL & KS
Học kỳ II - Năm học 2020 - 2021
Học phần: Kinh tế vĩ mô Thời gian: 90 phút Câu 1: (3 điểm)
Cho biết những nhận định dưới đây là đúng hay sai? Giải thích.
a. GDP và GNP là những chỉ tiêu hoàn hảo để đánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia.
b. Trong nền kinh tế giản đơn có thu nhập khả dụng bằng thu nhập quốc dân.
c. Giá trị của chỉ số giá tiêu dùng giống với giá trị của chỉ số điều chỉnh GDP.
d. Ngân hàng trung ương mở rộng cung ứng tiền tệ làm gia tăng tiêu dùng trong nền kinh tế. Câu 2: (3 điểm)
Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất sách và bút. Năm cơ sở là năm 2015 Năm Sách Bút Giá (nghìn đồng) Lượng (quyển) Giá (nghìn đồng) Lượng (cái) 2015 20 100 8 50 2016 25 200 10 100 2017 40 200 15 100 Hãy tính:
a. GDP danh nghĩa và thực tế của các năm 2016, 2017.
b. Chỉ số điều chỉnh GDP của các năm 2016, 2017.
c. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các năm 2016, 2017. Câu 3: (4 điểm)
Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ được biểu diễn bởi những thông số sau (đơn vị: tỷ đồng)
Tiết kiệm: S = -80 + 0,2YD ; Chi tiêu chính phủ G = 180; Thuế T = 0,2Y; Đầu tư I = 100
– 9i; Cầu tiền thực tế: MDr = 0,2Y – 10i ; Cung tiền danh nghĩa: MSn = 70 ; P = 2 Yêu cầu:
a. Viết phương trình biểu diễn các đường IS và LM
b. Xác định mức thu nhập và lãi suất cân bằng. Minh họa bằng đồ thị.
c. Giả sử chi tiêu chính phủ tăng 18 tỷ đồng:
- Xác định mức thu nhập và lãi suất cân bằng mới? Biểu diễn kết quả trên cùng đồ thị với câu a.
- Đường IS dịch chuyển một đoạn là bao nhiêu? DUYỆT GV GHÉP ĐỀ Trường ĐH KT- KT CN Đề thi số 02 Khoa DL & KS
Học kỳ II - Năm học 2020 - 2021
Học phần: Kinh tế vĩ mô Thời gian: 90 phút Câu 1:
Cho biết những nhận định dưới đây là đúng hay sai? Giải thích.
a. Ngân hàng trung ương có chức năng kinh doanh tiền tệ.
b. Đường IS là đường gồm tập hợp tất cả các điểm biểu thị mối quan hệ liên kết
giữa lãi suất và thu nhập
c. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng tối ưu mà nền kinh tế có khả năng sản xuất được.
d. Tổng cầu về hàng hóa dịch vụ của một nước không phụ thuộc vào quyết định
của các nhà cung ứng hàng hóa dịch vụ. Câu 2:
Dưới đây là số liệu của nền kinh tế được giả định chỉ sản xuất 2 loại hàng hóa là lương thực và quần áo. Năm Giá lương thực Lượng lương Giá quần áo Lượng quần áo (nghìn đồng/kg) thực (tấn) (nghìn đồng/bộ) (bộ) 2018 350 1000 200 500 2019 450 1500 450 650 2020 500 2000 350 860
Lấy năm 2018 làm năm cơ sở, hãy tính:
a. GDP danh nghĩa và thực tế của các năm 2019, 2020.
b. Chỉ số giá tiêu dùng của các năm 2019, 2020.
c. Tỷ lệ lạm phát của các năm 2019, 2020.
Câu 3: Xét một nền kinh tế với các thông số sau đây: (đơn vị: tỷ đồng) Tiêu dùng: C = 140 + 0,9 YD Xuất khẩu: EX = 100 Đầu tư: I = 180 Nhập khẩu: IM = 20 + 0,12Y
Chi têu của Chính phủ: G = 150
Tổng thu thuế: T = 20 + 0,2Y Yêu cầu:
a. Xây dựng hàm tổng cầu, xác định mức thu nhập cân bằng. Minh họa bằng đồ thị.
b. Ngân sách của Chính phủ tại thu nhập cân bằng là thặng dư hay thâm hụt?
c. Giả sử xuất khẩu tăng thêm 10 tỷ đồng.
- Hãy xác định hàm tổng cầu và mức thu nhập cân bằng mới. Biểu diễn trên cùng đồ thị ở câu a.
- Xác định sự thay đổi của cán cân thương mại. DUYỆT GV GHÉP ĐỀ