Đề thi cuối kỳ học kỳ I năm học 2015 - 2016 môn: lý thuyết ô tô | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Câu 2: (4 điểm) Một xe ô tô đang chuyển động đều trên đường bằng và trơn với hệ số bám 2 bên bánh xe khác nhau là φ lớn hơn φ . Hãy trình bày: trái phải- Phương pháp xác định góc xoay mất ổn định của xe β khi phanh với cường độ cực đại. - Trong trường hợp trên nếu phanh bằng động cơ thì có ưu điểm gì? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
3 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi cuối kỳ học kỳ I năm học 2015 - 2016 môn: lý thuyết ô tô | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Câu 2: (4 điểm) Một xe ô tô đang chuyển động đều trên đường bằng và trơn với hệ số bám 2 bên bánh xe khác nhau là φ lớn hơn φ . Hãy trình bày: trái phải- Phương pháp xác định góc xoay mất ổn định của xe β khi phanh với cường độ cực đại. - Trong trường hợp trên nếu phanh bằng động cơ thì có ưu điểm gì? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

33 17 lượt tải Tải xuống
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CLC
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ
THUẬT Ô
-------------------------
ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ I NĂM HỌC
2015 - 2016
Môn: LÝ THUYẾT Ô TÔ
Mã môn học VTOV 330131
Đề số/Mã đề:.......... Đề thi có 01..trang.
Thời gian: 90 phút
Được phép sử dụng tài liệu.
Câu 1:(6 điểm): Cho đồ thị đặc tính ngoài của động Pe(ω ), Me(ω) các
e
thông số của hệ thống truyền lực i , η , m[kg], r[m] đặc tính quan hệ
tl 1…n tl
giữa bán kính lăn và lực kéo r (Fk). Hãy xác định và phân tích sự khác biệt giữa
l
tốc độ lý thuyết V và tốc độ thực tế V của xe khi chuyển động ở các chế độ sau:
0
- Chế độ công suất động cơ cực đại và tay số n.
- Chế độ mô men xoắn cực đại của động cơ và tay số I.
- Ở chế độ nào thì tốc độ thực tế gần với tốc độ lý thuyết, tại sao?
Câu 2: (4 điểm) Một xe ô tô đang chuyển động đều trên đường bằng và trơn
với hệ số bám 2 bên bánh xe khác nhau là φ lớn hơn φ . Hãy trình bày:
trái phải
- Phương pháp xác định góc xoay mất ổn định của xe β khi phanh với cường độ
cực đại.
- Trong trường hợp trên nếu phanh bằng động cơ thì có ưu điểm gì?
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.2]: Có khả hiểu bản chất vật lý của các thông số
dao động
Câu 1.
[CĐR 4.4]: Có khả năng phân tích , ứng dụng lý thuyết
vào thực tế
Câu 2
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
Ngày tháng năm 2015
Thông qua trưởng ngành
(ký và ghi rõ họ tên)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HẾT MÔN LÝ THUYẾT Ô TÔ KHOA CLC
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016
Câu 1(6 điểm): Mỗi ý đúng sau đây được 0.25 điểm.
- Vẽ đúng hình dạng đặc tính ngoài động cơ xăng P
e
).
e
- Giải thích đồ thị ( xác định giá trị P
emax
).
- Vẽ đúng hình dạng đặc tính ngoài M
e
)
e
- Giải thích đồ thị.(xác định giá trị M
emax
).
- Xác định chế độ công suất cực đại của động cơ P ( M , ω ) có được
emax e
p
e
p
từ đặc tính ngoài cho trước.
- Xác định chế độ mô men xoắn cực đại của động cơ M ứng với ω
emax e
M
được từ đặc tính ngoài cho trước.
- Xác định tốc độ lý thuyết ở chế độ công suất cực đại: V = ω . r/i
0
p
e
p
tln
- Xác định tốc độ lý thuyết ở chế độ mô men xoắn cực đại: V = ω .r/i
0
M
e
M
tl1
- Giải thích khái niệm về tốc độ thực tế: khác với tốc độ lý thuyết do trượt
tại bánh xe chủ động.
- Viết mối quan hệ V = ω . r [m/s].
k l
- Giải thích và viết quan hệ ω = ω / i .
k e tl
- Giải thích khái niệm bán kính lăn r .
l
- Viết biểu thức quan hệ r = r – λ
l f
.F .
k
- Giải thích các thông số trong biểu thức nói trên.
- Xác định F = M . i . η /r.
k
p
e
p
tln tl
- Xác định bán kính lăn ở chế độ nói trên r .
l
p
- Xác định tốc độ góc ω = ω / i ở chế độ P
k
p
e
p
tln emax
- Tính toán tốc độ thực tế V = r . ω .
p
l
p
k
p
- Xác định F = M . i . η /r.
k
M
e
M
tlI tl
- Xác định bán kính lăn ở chế độ nói trên r .
l
M
- Xác định tốc độ góc ω = ω / i ở chế độ M
k
M
e
M
tlI emax
- Tính toán tốc độ thực tế V = r . ω .
M
l
M
k
M
- Nêu khái niệm độ trượt tỷ lệ với lực kéo.
- Ở chế độ vông suất cực đại, tay số n do có lực kéo nhỏ hơn , độ trượt ít
hơn nên tốc độ thực tế gần bằng tốc độ lý thuyết.
Câu 2(4 điểm): Mỗi ý đúng sau đây được 0.25 điểm.
- Phân tích hiện tượng mất ổn định khi phanh là do tổng lực phanh trái –
phải khác nhau và tạo thành mô men M xoay xe.
- Xác định giá trị chênh lệch lực phanh ∆F = Z . φ - Z . φ , với Z = Z .
p t t p p t p
- Xác định mô men xoay xe M = ∆F . B/2.
p
- Vẽ đúng hình mô tả trạng thái xoay xe.
- Giới thiệu các lực trên hình vẽ
- Giải thích giá trị mô men quán tính M = I . β
qt z
.
- Giải thích giá trị các phản lực ngang R
y 1,2
- Viết phương trình cân bằng mô men:
- Giải thích lý do có thề bỏ qua các phản lực ngang R
y 1,2
- Giải ra góc xoay β.
- Nhận xét về các yếu tố ảnh hưởng tới góc xoay.
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
- Khái niệm phanh bằng động cơ.
- Giới thiệu về vi sai không ma sát tại cầu chủ động
- Nêu quan hệ mô men của vi sai không ma sát M / M = η = 1
e i
r
- Giải thích quan hệ nói trên.
- Dẫn ra khái niệm lực phanh từ động cơ tại 2 bánh xe của cầu chủ động
luôn bằng nhau nên không có mô men xoay xe, ổn định khi phanh.
GVC.TS LÂM MAI LONG
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
| 1/3

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ I NĂM HỌC KỸ THUẬT 2015 - 2016
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Môn: LÝ THUYẾT Ô TÔ KHOA ĐÀO TẠO CLC Mã môn học VTOV 330131
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ
Đề số/Mã đề:.......... Đề thi có 01..trang. THUẬT Ô TÔ Thời gian: 90 phút
Được phép sử dụng tài liệu.
-------------------------
Câu 1:(6 điểm): Cho đồ thị đặc tính ngoài của động cơ Pe(ωe), Me(ω) và các
thông số của hệ thống truyền lực itl 1…n , ηtl, m[kg], r[m] và đặc tính quan hệ
giữa bán kính lăn và lực kéo rl(Fk). Hãy xác định và phân tích sự khác biệt giữa
tốc độ lý thuyết V0 và tốc độ thực tế V của xe khi chuyển động ở các chế độ sau:
- Chế độ công suất động cơ cực đại và tay số n.
- Chế độ mô men xoắn cực đại của động cơ và tay số I.
- Ở chế độ nào thì tốc độ thực tế gần với tốc độ lý thuyết, tại sao?

Câu 2: (4 điểm) Một xe ô tô đang chuyển động đều trên đường bằng và trơn
với hệ số bám 2 bên bánh xe khác nhau là φtrái lớn hơn φphải . Hãy trình bày:
- Phương pháp xác định góc xoay mất ổn định của xe β khi phanh với cường độ cực đại.
- Trong trường hợp trên nếu phanh bằng động cơ thì có ưu điểm gì?

Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.2]: Có khả hiểu bản chất vật lý của các thông số Câu 1. dao động
[CĐR 4.4]: Có khả năng phân tích , ứng dụng lý thuyết Câu 2 vào thực tế Ngày tháng năm 2015
Thông qua trưởng ngành
(ký và ghi rõ họ tên)
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HẾT MÔN LÝ THUYẾT Ô TÔ KHOA CLC
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016

Câu 1(6 điểm): Mỗi ý đúng sau đây được 0.25 điểm.
- Vẽ đúng hình dạng đặc tính ngoài động cơ xăng Pe(ωe).
- Giải thích đồ thị ( xác định giá trị Pemax).
- Vẽ đúng hình dạng đặc tính ngoài Me(ωe)
- Giải thích đồ thị.(xác định giá trị Memax).
- Xác định chế độ công suất cực đại của động cơ P p p
emax ( Me , ωe ) có được
từ đặc tính ngoài cho trước.
- Xác định chế độ mô men xoắn cực đại của động cơ M M emax ứng với ωe có
được từ đặc tính ngoài cho trước.
- Xác định tốc độ lý thuyết ở chế độ công suất cực đại: V p p 0 = ωe . r/itln
- Xác định tốc độ lý thuyết ở chế độ mô men xoắn cực đại: V M M 0 = ωe .r/itl1
- Giải thích khái niệm về tốc độ thực tế: khác với tốc độ lý thuyết do trượt tại bánh xe chủ động.
- Viết mối quan hệ V = ωk . rl [m/s].
- Giải thích và viết quan hệ ωk = ωe / itl.
- Giải thích khái niệm bán kính lăn rl.
- Viết biểu thức quan hệ rl = r – λf.Fk.
- Giải thích các thông số trong biểu thức nói trên. - Xác định F p p k = Me . itln . ηtl /r.
- Xác định bán kính lăn ở chế độ nói trên r pl.
- Xác định tốc độ góc ω p p
k = ωe / itln ở chế độ Pemax
- Tính toán tốc độ thực tế Vp = r p p l . ωk . - Xác định F M M k = Me . itlI . ηtl /r.
- Xác định bán kính lăn ở chế độ nói trên r M l .
- Xác định tốc độ góc ω M M
k = ωe / itlI ở chế độ Memax
- Tính toán tốc độ thực tế VM = r M M l . ωk .
- Nêu khái niệm độ trượt tỷ lệ với lực kéo.
- Ở chế độ vông suất cực đại, tay số n do có lực kéo nhỏ hơn , độ trượt ít
hơn nên tốc độ thực tế gần bằng tốc độ lý thuyết.
Câu 2(4 điểm): Mỗi ý đúng sau đây được 0.25 điểm.
- Phân tích hiện tượng mất ổn định khi phanh là do tổng lực phanh trái –
phải khác nhau và tạo thành mô men M∆ xoay xe.
- Xác định giá trị chênh lệch lực phanh ∆Fp = Zt . φt - Zp . φp , với Zt = Zp .
- Xác định mô men xoay xe M∆ = ∆Fp . B/2.
- Vẽ đúng hình mô tả trạng thái xoay xe.
- Giới thiệu các lực trên hình vẽ
- Giải thích giá trị mô men quán tính M ’’ qt = Iz . β .
- Giải thích giá trị các phản lực ngang Ry 1,2
- Viết phương trình cân bằng mô men:
- Giải thích lý do có thề bỏ qua các phản lực ngang Ry 1,2 - Giải ra góc xoay β.
- Nhận xét về các yếu tố ảnh hưởng tới góc xoay.
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
- Khái niệm phanh bằng động cơ.
- Giới thiệu về vi sai không ma sát tại cầu chủ động
- Nêu quan hệ mô men của vi sai không ma sát M r e / Mi = η = 1
- Giải thích quan hệ nói trên.
- Dẫn ra khái niệm lực phanh từ động cơ tại 2 bánh xe của cầu chủ động
luôn bằng nhau nên không có mô men xoay xe, ổn định khi phanh. GVC.TS LÂM MAI LONG
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1