-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân 8 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 1
Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân 8 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 1 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Đề giữa HK1 GDCD 8 43 tài liệu
Giáo dục công dân 8 283 tài liệu
Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân 8 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 1
Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân 8 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 1 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề giữa HK1 GDCD 8 43 tài liệu
Môn: Giáo dục công dân 8 283 tài liệu
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Giáo dục công dân 8
Preview text:
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 8
I.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Mức độ nhận thức Tổng Mạch Vận Nhận Thông Vận TT nội Nội dung dụng Số câu Tổng biết hiểu dụng dung cao điểm
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Tự hào về truyền 4 1 4 1 thống dân 3.0 câu câu câu câu Giáo tộc Việt 1 dục Nam đạo 2. Tôn
đức trọng sự đa 4 1 4 1 dạng của 3.0 câu câu câu câu các dân tộc 3. Lao động cần 4 1/2 1/2 4 1 4.0 cù, sáng câu câu câu câu câu tạo Tổng 12 2 1/2 1/2 12 3 10 Tỉ lệ % 30% 40% 20% 10% 30% 70% 100% Tỉ lệ chung 70% 30% 100% Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn,
trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu.
- Các câu hỏi ở cấp độ thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
Số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng
với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
- Trong các nội dung (1), (2) được chọn ra 2 câu ở mức độ thông hiểu.
- Trong nội dung (3) được chọn ra 1/2 câu mức độ vận dụng và 1/2 câu mức độ vận dụng cao.
II. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA :
Số câu hỏi theo mức độ nhận Mạch thức TT nội Nội dung
Mức độ đánh giá Vận Nhận Thông Vận dung dụng biết hiểu dụng cao 1. Tự hào Nhậnbiết: về truyền
- Nêu được một số truyền thống dân
thống của dân tộc Việt Nam. tộc Việt
- Kể được một số biểu hiện của Nam
lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam. Thônghiểu:
- Nhận diện được giá trị của 4 câu 1 câu
các truyền thống dân tộcViệt Nam.
- Đánh giá được hành vi, việc
làm của bản thân và những
người xung quanh trong việc
thể hiện lòng tự hào về truyền Giáo
thống dân tộc Việt Nam. dục 1 2. Tôn Nhậnbiết: đạo trọng sự đa đức
Nêu được một số biểu hiện dạng của
các dân tộc sự đa dạng của các dân tộc và
các nền văn hoá trên thế giới. Thônghiểu: 4 câu 1 câu
Giải thích được ý nghĩa của
việc tôn trọng sự đa dạng của
các dân tộc và các nền văn
hoá trên thế giới. 3. Lao Nhậnbiết: động cần
- Nêu được khái niệm cần cù, cù, sáng
sáng tạo trong lao động. tạo 1/2 1/2
- Nêu được một số biểu hiện 4 câu câu câu
của cần cù, sáng tạo trong lao động. Vậndụng:
Số câu hỏi theo mức độ nhận Mạch thức TT nội Nội dung
Mức độ đánh giá Vận Nhận Thông Vận dung dụng biết hiểu dụng cao
- Trân trọng những thành quả
lao động; quý trọng và học
hỏi những tấm gương cần cù, sáng tạo trong laođộng.
- Phê phán những biểu hiện chây lười, thụ động tronglaođộng. Vậndụng cao:
Thể hiện được sự cần cù, sáng
tạo trong lao động của bản thân. Tổng 12 2 1/2 1/2 Tỉ lệ % 30 40 20 10 Tỉ lệ chung 70 30 Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn,
trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu.
- Các câu hỏi ở cấp độ thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
Số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng
với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
- Trong các nội dung (1), (2) được chọn ra 2 câu mức độ thông hiểu.
- Trong nội dung (3) được chọn ra 1/2 câu mức độ vận dụng và 1/2 câu mức độ vận dụng cao.
TRƯỜNG THCS ............
ĐỀ KIỂM TRA GIỮAHỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2023 – 2024 MÔN: GDCD 8
Thời gian làm bài:45 phút
(Đề bài gồm 02 trang)
I. Phần trắc nghiệm (3.0 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời em cho là đúng nhất:
Câu 1. Để rèn luyện sự cần cù, sáng tạo trong học tập và lao động, em cần tránh điều nào sau đây?
A. Tích cực tìm hiểu những điều mình chưa biết.
B. Tự giác giúp bố mẹ làm việc nhà.
C. Thực hiện đúng thời gian biểu hàng ngày.
D. Đợi bố mẹ nhắc nhở mới học bài.
Câu 2: Phương án nào dưới đây là biểu hiện của truyền thống cần cù lao động?
A. Mỗi khi gặp công việc nặng nhọc, anh X thường bỏ cuộc.
B. Anh Q hào hứng đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ 18 tuổi.
C. Bạn A luôn đạt thành tích cao trong học tập vì sự nỗ lực của bản thân.
D. Chị P được nhận danh hiệu nhân viên xuất sắc vì sự chăm chỉ và sáng tạo.
Câu 3: Các hành vi vi phạm các chuẩn mực về truyền thống đạo đức là?
A. Con cháu kính trọng ông bà.
C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau.
B. Con cái đánh chửi cha mẹ.
D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
Câu 4: Hát quan họ là nét đẹp truyền thống của tỉnh nào sau đây? A. Hải Phòng. C. Bắc Ninh. B. Hà Nội. D. Hải Dương.
Câu 5.Ngày nay, thế hệ trẻ chỉ quan tâm đến nhạc nước ngoài như: Nhạc Hàn Quốc,
nhạc Anh, nhạc Trung…và bài trừ thậm chí ghét bỏ các loại nhạc truyền thống của dân
tộc như: hát cải lương, hát xoan, hát quan họ.Việc làm đó nói lên điều gì?
A. Các bạn trẻ không tôn trọng dân tộc mình.
B. Các bạn trẻ tôn trọng dân tộc mình.
C. Các bạn trẻ sống vô tâm.
D. Các bạn trẻ sống vô trách nhiệm.
Câu 6: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc có vai trò như thế nào đối với nước ta trên
con đường xây dựng đất nước giàu mạnh và phát triển bản sắc dân tộc? A. Điều kiện. C. Động lực B. Tiền đề. D. Đòn bẩy.
Câu 7 Việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác phải chú ý đến điều gì?
A. Học hỏi các mặt tích cực phải chọn lọc và phù hợp với bản sắc dân tộc mình.
B. Học hỏi cả mặt tích cực và hạn chế.
C. Chỉ học hỏi mặt tích cực và không cần chọn lọc.
D. Chỉ học hỏi mặt tiêu cực.
Câu 8: Em có thể tìm hiểu văn hóa của một quốc gia thông qua đâu?
A. Tham gia các hội thảo chia sẻ về các nền văn hóa C. Xem phim ảnh B. Đọc sách báo
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 9: Biểu hiện nào sau không chỉ sự sáng tạo và cần cù trong học tập?
A. Chuẩn bị bài mới ở nhà trước khi lên lớp
B.Lên lớp chép bài tập về nhà của bạn
C.Luôn tìm cách để giải quyết công việc một cách nhanh nhất
D. Có kế hoạch hợp lí cho từng môn học
Câu 10: Chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở, không phải do áp lực từ bên
ngoài là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Lao động. C. Tự lập. B. Lao động tự giác. D. Lao động sáng tạo.
Câu 11. Người cần cù, sáng tạo trong lao động sẽ luôn được mọi người
A. Ghen ghét và căm thù.
B. Yêu quý và tôn trọng. C. Xa lánh và hắt hủi. D. Tìm cách hãm hại.
Câu 12: Biểu hiện của lao động sáng tạo là:
A. Tự giác học bài và làm bài.
C. Cải tiến phương pháp học tập.
B. Thực hiện đúng nội quy của trường lớp. D. Đi học và về đúng giờ quy định.
II. Phần tự luận (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm):Truyền thống của dân tộc Việt Nam có giá trị như thế nào đối với cá
nhân, gia đình, quê hương, đất nước?
Câu 2 (2.0 điểm):
Toàn và Hoà đang trạnh luận với nhau. Toàn nói :" Ở những nước đang phát triển
không có gì đáng học tập vì họ lạc hậu lắm, chỉ ở những nước phát triển có kinh tế,
khoa học - kĩ thuật tiên tiến mới có nhiều thành tựu đáng cho ta học tập". Trái lại, Hoà
bảo : "Ngay cả ở những nước đang phát triển cũng có nhiều mặt mà ta cần học tập"
Em đồng ý với ý kiến của bạn nào ? Vì sao ?
Câu 3 (3.0 điểm): Em hãy đọc tình huống và trả lời câu hỏi sau:
Trong giờ làm việc nhóm, bạn P nói riêng với bạn T: “Nhóm mình có bạn K học
giỏi nên chúng mình không cần suy nghĩ hay làm gì đâu, vì đã có bạn K làm hết rồi”.
a) Theo em, lời nói của bạn P như vậy có đúng không? Vì sao?
b) Nếu em là bạn T, em sẽ nói gì với P? -HẾT-
TRƯỜNG THCS ............
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: GDCD 8
Hướng dẫn chấm gồm:01 trang
I. Phần trắc nghiệm(3,0điểm).
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D D B C B A A D B B B C
II. Phần tự luận(7,0điểm). Câu/điểm
Nội dung đạt được Điểm
- Truyền thống của dân tộc Việt Nam có nhiều giá trị quan trọng, như: Câu 1
+ Là nền tảng tạo nên bản sắc văn hóacủa dân tộc; 0.75
(2.0 điểm) + Là nguồn sức mạnh để dân tộc Việt Nam vượt qua mọi khó khăn, 0.75
thử thách trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Là tiền đề quan trọng để mỗi cá nhân sống tốt, có ích hơn cho cộng 0.5 đồng, xã hội.
Em đồng ý với ý kiến của bạn Hòa 0.5
Những nước đang phát triển tuy có thể nghèo nàn lạc hậu hơn những
nước phát triển nhưng họ cũng có những giá trị văn hóa mang bản
sắc dân tộc, mang tính truyền thống mà chúng ta cần học tập, ví như 1.5 Câu 2
Việt Nam của chúng ta là nước đang phát triển nhưng chúng ta cũng
có những di sản văn hóa đóng góp cho nền văn hóa nhân loại, chúng
(2.0 điểm) ta có truyền thống yêu nước, có kinh nghiệm chống giặc ngoại xâm,
nhân dân Việt Nam cần cù chịu thương chịu khó, người Việt Nam
nhân hậu mến khách, ta có phong tục tập quán làm nên bản sắc riêng
của dân tộc Việt Nam, những cái chúng ta có được đáng để các nước
học tập, nhất là trong điều kiện giao lưu hội nhập hiện nay.
HS có nhiều cách xử lí tình huống khác nhau, cần đảm bảo các ý:
a) Lời nói của bạn P chưa đúng. 0.5
Vì: lời nói và hành động của P đã thể hiện thái độ lười biếng, ỷ lại
vào người khác, thiếu sự tích cực và tự giác trong quá trình học tập. 1.0 Câu 3
(3,0 điểm) - b) Nếu là bạn T, em sẽ nói với P rằng: “K có kết quả học tập tốt,
nhưng chúng ta không nên ỷ lại vào cậu ấy, vì đây là nhiệm vụ học 1.5
tập chung của cả nhóm, chúng ta nên tích cực hợp tác, trao đổi, đưa
ra ý kiến để cùng hoàn thành nhiệm vụ này”. -HẾT-
Document Outline
- D. Chị P được nhận danh hiệu nhân viên xuất sắc vì sự chăm chỉ và sáng tạo.