Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo | Đề 2

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn  Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo gồm 4 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo | Đề 2

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn  Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo gồm 4 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

111 56 lượt tải Tải xuống
TRƯNG THCS………
ĐỀ KIM TRA GIA HC K I NĂM HỌC 2022 2023
MÔN HOT ĐNG TRI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIP 6
(Thi gian làm bài 45 phút không k thời gian giao đề)
I. MA TRN Đ
Mc đ
Ni
dung/
Ch đề
Yêu cu v nhn thc
Tng
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng thp
Vn dng
cao
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Khám
phá la
tui và
môi
trưng
hc tp
mi
S câu
Đim
%
S
câu: 3
1,5đ
15%
S
câu: 1
0,5đ
5%
S
câu: 1
40%
7 câu
7.0đ
70%
Chăm sóc
cuc sng
cá nhân
S câu
Đim
%
S
câu: 2
10%
S
câu: 2
10%
6 câu
3,0đ
30%
Tng
s câu
Đim
%
5 câu
2.5đ
25%
3 câu
1.5đ
15%
1câu
4,0đ
40%
13 câu
10,0đ
100,0%
II. ĐỀ KIỂM TRA
Phần I: Trắc nghiệm (6,0 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài
làm.
Câu 1. Đim khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiu hc là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B. Trường có nhiu phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiu môn hc mi, nhiu thy cô ph trách các môn hc, kiến thc khó
hơn.
Câu 2. Bin pháp nào php nhất đ điu chnh thái đ cm xúc ca bn thân vi
những người xung quanh trong nhng bin pháp sau?
A. Thường xuyên xem điện thoi.
B. R bạn xem điện thoi cùng.
C. Suy nghĩ tích cực v người khác, không phn ng khi bản thân đang bực tc.
D. C 3 phương án trên.
Câu 3. Bn Hà khi lên lp 6 còn rt rt rè và nhút nhát. Vy nếu em là bn ca Hà em
s giúp bạn như thế nào để bn t tin hơn?
A. Chê bai bn, k xu bn.
B. Tâm s, gần gũi và rủ bn tham gia vào các hoạt động chung cùng vi mình.
C. Lôi kéo bn khác cùng trêu bn.
D. Mc k bạn, ai có thân người y lo.
Câu 4. Trong gi hc, chúng ta cn làm gì để tp trung hc tp?
A. Bàn bạc trao đổi liên tc vi bn ngi cùng.
B. Nghe nhc bng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Chú ý quan sát, lng nghe, không làm vic riêng, thc hin nghiêm túc các nhim
v hc tp.
Câu 5. Để luôn t tin trong hc tp thì chúng ta cn:
A. Trên lp tích cc quan sát, lng nghe, hc hi v nhà chu khó hc bài.
B. Chép hết vào v v nhà hc thuc.
C. Đến lớp mượn v bài tp ca các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngi cnh bn hc giỏi để tin nhìn bài bn.
Câu 6. Hôm nay giáo cho v nhà làm một đ văn, nhưng các bn li r đi đá bóng
(môn th thao em rt thích) vy em s gii quyết vấn đề này như thế nào?
A. C đi đá bóng rồi tính tiếp.
B. Hôm sau nói với cô giáo là để quên bài nhà.
C. Căn c vào lượng bài tp ca các môn hc và lên thi gian biu phù hp nht.
D. Xin cô cho lùi thi gian np bài kim tra.
Câu 7. Mi ngày chúng ta cn ng bao nhiêu thời gian đểsc kho tt?
A. Ng trung bình t 7 đến 8 tiếng, ngh trưa khoảng 30 phút
B. Ng trung bình t 8-10 tiếng, không cn ng trưa.
C. Ng trung bình t 3-4 tiếng, ng trưa 2 tiếng.
D. Ng càng nhiu càng tt cho sc kho.
Câu 8. Khi đi học v, em thy em trai lc tung sách v ca mình, em s:
A. Tc gin, quát mng em.
B. Nh nhàng khuyên bo em và s cất đồ đạc cn thận hơn nữa.
C. Khóc toáng lên, nh b m gii quyết.
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để tr thù em.
Câu 9. Đi hc v tri nng rt mt, b m thì đi làm chưa v. Gp tình hung này em
s làm gì?
A. Bt qut nm xem TV cho bt mt.
B. Cáu gin khi thy b m v mun.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trưc rồi đi ngủ.
D. C gng nấu cơm cho ba mẹ, ri ngh một lát, đợi b m v ăn cơm cùng.
Câu 10. Em nghe thy bn trong lp nói bn A hay nói xu v em. Khi nghe thy
các bn trong lớp nói như vậy em s gii quyết như thế nào?
A. Gp bn A, tâm s vi bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A na
C. Tìm ra điểm xu của A để nói xu li bn.
D. Nh mt anh lp trên bt nt A cho bõ tc.
Câu 11. Khi em gp chuyn bun em cn:
A. Du kín trong lòng không cho ai biết.
B. Mnh dn chia s ni bun vi bn bè và những người thân yêu.
C. Chịu đựng mt mình.
D. R bạn đi đánh điện t.
Câu 12. Gần đến thi, mt s bn t ra rt lo lắng căng thẳng. Vy em s làm
để giúp đỡ các bn y?
A. Cho các bạn mượn sách để hc.
B. Khuyên bạn nên đọc truyện cười để bớt căng thẳng.
C. Chia s kinh nghim hc tp ca mình cho các bn, khuyên các bn phải có phương
pháp hc tp phù hợp để ch động chiếm lĩnh kiến thc.
D. R các bạn đi chơi đá bóng cho bớt căng thẳng
Phn II. T luận (4.0 điểm)
S thích của em gì? Em đã làm gì đ thc hin s thích đó một cách hiu qu
nht?
III.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phn I. Trc nghiệm (6.0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đ/A
D
C
B
D
A
C
A
B
D
A
B
C
Phn II. T lun (4.0 điểm)
Yêu cu cần đạt
Đim
- Hs nêu được s thích ca bn thân
0.5
- HS nêu được nhng việc mà mình đã làm để thc hin s thích
+ HS nêu được 5 ý tr lên
+ HS nêu được 4 ý
+ HS nêu được 3 ý
+ HS nêu được 2 ý
+ HS nêu được 1 ý
GV căn c vào ni dung HS bc bạch để cho điểm sao cho phù
hp, khuyến khích nhng em HS nhng bin pháp hay thuyết
phc
3.5
3,5
3.0
2.0
1.5
1.0
….…., ngày…… tháng…… năm …..
Nhóm trưởng
| 1/4

Preview text:

TRƯỜNG THCS………
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 6
(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề) I. MA TRẬN ĐỀ Mức độ
Yêu cầu về nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Nội TN TL TN TL TN TL TN TL dung/ Chủ đề Khám phá lứa tuổi và môi trường học tập mới Số câu Số câu: Số Số Số 7 câu Điểm 2 câu: 3 câu: 1 câu: 1 7.0đ % 1đ 1,5đ 0,5đ 4đ 70% 10% 15% 5% 40% Chăm sóc cuộc sống cá nhân Số câu Số câu: Số Số 6 câu 2 câu: 2 câu: 2 3,0đ Điểm 1đ 1đ 1đ 30% % 10% 10% 10% Tổng số câu 4 câu 5 câu 3 câu 1câu 13 câu Điểm 2,0đ 2.5đ 1.5đ 4,0đ 10,0đ % 20% 25% 15% 40% 100,0% II. ĐỀ KIỂM TRA
Phần I: Trắc nghiệm
(6,0 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1. Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B. Trường có nhiều phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học mới, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.
Câu 2. Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với
những người xung quanh trong những biện pháp sau?
A. Thường xuyên xem điện thoại.
B. Rủ bạn xem điện thoại cùng.
C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức. D. Cả 3 phương án trên.
Câu 3. Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em
sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 4. Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
Câu 5. Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.
C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
Câu 6. Hôm nay cô giáo cho về nhà làm một đề văn, nhưng các bạn lại rủ đi đá bóng
(môn thể thao em rất thích) vậy em sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào?
A. Cứ đi đá bóng rồi tính tiếp.
B. Hôm sau nói với cô giáo là để quên bài ở nhà.
C. Căn cứ vào lượng bài tập của các môn học và lên thời gian biểu phù hợp nhất.
D. Xin cô cho lùi thời gian nộp bài kiểm tra.
Câu 7. Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt?
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.
Câu 8. Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:
A. Tức giận, quát mắng em.
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.
C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.
Câu 9. Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 10. Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy
các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Câu 11. Khi em gặp chuyện buồn em cần:
A. Dấu kín trong lòng không cho ai biết.
B. Mạnh dạn chia sẻ nỗi buồn với bạn bè và những người thân yêu.
C. Chịu đựng một mình.
D. Rủ bạn đi đánh điện tử.
Câu 12. Gần đến kì thi, một số bạn tỏ ra rất lo lắng và căng thẳng. Vậy em sẽ làm gì
để giúp đỡ các bạn ấy?
A. Cho các bạn mượn sách để học.
B. Khuyên bạn nên đọc truyện cười để bớt căng thẳng.
C. Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn, khuyên các bạn phải có phương
pháp học tập phù hợp để chủ động chiếm lĩnh kiến thức.
D. Rủ các bạn đi chơi đá bóng cho bớt căng thẳng
Phần II. Tự luận (4.0 điểm)
Sở thích của em là gì? Em đã làm gì để thực hiện sở thích đó một cách có hiệu quả nhất?
III.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I. Trắc nghiệm (6.0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A D C B D A C A B D A B C
Phần II. Tự luận (4.0 điểm)
Yêu cầu cần đạt Điểm
- Hs nêu được sở thích của bản thân 0.5
- HS nêu được những việc mà mình đã làm để thực hiện sở thích 3.5
+ HS nêu được 5 ý trở lên 3,5 + HS nêu được 4 ý 3.0 + HS nêu được 3 ý 2.0 + HS nêu được 2 ý 1.5 + HS nêu được 1 ý 1.0
GV căn cứ vào nội dung HS bộc bạch để cho điểm sao cho phù
hợp, khuyến khích những em HS có những biện pháp hay thuyết phục
….…., ngày…… tháng…… năm ….. Nhóm trưởng