Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo | Đề 3,4

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn  Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo gồm 4 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

PHÒNG GD&ĐT
TRƯỜNG
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I:
MÔN HOẠT ĐNG TRI NGHIỆM, HƯỚNG NGHP 6
HÌNH THC KIM TRA
Kết hp trc nghim vi t lun theo t l: TN: 40%, TL: 60%
Đề s 1
A. Câu hi
Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm).
Hãy chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án
đó .
Câu 1. Đim khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiu hc là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B. Trường có nhiu phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường nhiu môn hc, nhiu thy ph trách các môn hc, kiến thc khó
hơn.
Câu 2. Bạn Đinh khi lên lp 6 còn rt rt nhút nhát. Vy nếu em là bn
ca Hà em s giúp bạn như thế nào để bn t tin hơn?
A. Chê bai bn, k xu bn.
B. Tâm s, gần gũi và rủ bn tham gia vào các hoạt động chung cùng vi mình.
C. Lôi kéo bn khác cùng trêu bn.
D. Mc k bạn, ai có thân người y lo.
Câu 3. Trong gi hc, chúng ta cần làm gì để tp trung hc tp?
A. Bàn bạc trao đổi liên tc vi bn ngi cùng.
B. Nghe nhc bng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào v.
D. Chú ý quan sát, lng nghe, không làm vic riêng, thc hin nghiêm túc các
nhim v hc tp.
Câu 4. Đ có kiến thc và luôn t tin trong hc tp thì chúng ta cn:
A. Đi học chuyên cần, siêng năng, chăm chỉ hc bài.
B. Không cần chăm chỉ.
C. Nói chuyn trong gi hc.
D. Ngi hc không nghiêm túc.
Câu 5. Em nghe thy có bn trong lp nói bn A hay nói xu v em. Khi nghe thy
các bn trong lớp nói như vậy em s gii quyết như thếo?
A. Gp bn A, tâm s vi bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A na
C. Tìm ra điểm xu của A đểi xu li bn.
D. Nh mt anh lp trên bt nt A cho bõ tc.
Câu 6. Khi em gp chuyn bun em cn:
A. Du kín trong lòng không cho ai biết.
B. Mnh dn chia s ni bun vi bn bè và những người thân yêu.
C. Chịu đựng mt mình.
D. R bạn đi đánh điện t.
Câu 7: Nếu em chưa hiểu những điều cô giáo va ging, em nên làm gì?
A. T tìm hiu li.
B. Không nói ra vì s các bạn chê cười.
C. Nói vi các bn rng cô dy chán nên không hiu.
D. Hi lại đểgii thích.
Câu 8: Vi các môn hc mi, em cần có thái độ hc tập như thế nào?
A. Không quan tâm.
B. Tích cc, nghiêm túc.
C. Vui v, hot náo.
D. Lo lng, si.
Phn II. T luận (6.0 điểm)
Câu 1 (3 điểm): S thích ca em gì? Em đã làm đ thc hin s thích đó một
cách có hiu qu nht?
Câu 2 (3 điểm): Hãy k nhng vic tốt mà em đã làm hàng ngày? Em thích làm
vic gì nht? Vì sao?
B. Đáp án
Phn I: Trc nghiệm (4.0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ/A
D
B
D
A
A
B
D
B
Phn II: T luận (6.0 điểm)
Yêu cu cần đạt
Đim
Câu 1: - Hs nêu được s thích ca bn thân
- HS nêu đưc nhng việc mình đã làm đ thc hin
s thích
GV căn cứ vào nội dung HS trình bày để cho đim sao cho phù
hp, khuyến khích nhng em HS nhng bin pháp hay thuyết
phc
1.0
2.0
Câu 2: - HS nêu được nhng vic tốt mà mình đã làm
- HS nêu được vic làm mình thích
- GV căn cứ vào ni dung HS giải thích để cho điểm sao cho phù
hp, khuyến khích nhng emnhng gii thích hay thuyết phc
1.0
0.5
1.5
Đề s 2
A. Câu hỏi
Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm).
Hãy chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án
đó .
Câu 1: Nếu em chưa hiểu những điều cô giáo va ging, em nên làm gì?
A. T tìm hiu li.
B. Không nói ra vì s các bạn chê cười.
C. Nói vi các bn rng cô dy chán nên không hiu.
D. Hi lại đểgii thích.
Câu 2. Bạn Đinh khi lên lp 6 còn rt rt nhút nhát. Vy nếu em là bn
ca Hà em s giúp bạn như thế nào để bn t tin hơn?
A. Chê bai bn, k xu bn.
B. Tâm s, gần gũi và rủ bn tham gia vào các hoạt động chung cùng vi mình.
C. Lôi kéo bn khác cùng trêu bn.
D. Mc k bạn, ai có thân người y lo.
Câu 3. Đim khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiu hc là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B. Trường có nhiu phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường nhiu môn hc, nhiu thy ph trách các môn hc, kiến thc khó
hơn.
Câu 4. Đ có kiến thc và luôn t tin trong hc tp thì chúng ta cn:
A. Đi học chuyên cần, siêng năng, chăm chỉ hc bài.
B. Không cần chăm chỉ.
C. Nói chuyn trong gi hc.
D. Ngi hc không nghiêm túc.
Câu 5: Vi các môn hc mi, em cần có thái đ hc tập như thế nào?
A. Không quan tâm.
B. Tích cc, nghiêm túc.
C. Vui v, hot náo.
D. Lo lng, si.
Câu 6: Trong gi hc, chúng ta cần làm gì để tp trung hc tp?
A. Bàn bạc trao đổi liên tc vi bn ngi cùng.
B. Nghe nhc bng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào v.
D. Chú ý quan sát, lng nghe, không làm vic riêng, thc hin nghiêm túc các
nhim v hc tp.
Câu 7: Em nghe thy có bn trong lp nói bn A hay nói xu v em. Khi nghe thy
các bn trong lớp nói như vậy em s gii quyết như thếo?
A. Gp bn A, tâm s vi bạn để hai người hiu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A na
C. Tìm ra điểm xu của A đểi xu li bn.
D. Nh mt anh lp trên bt nt A cho bõ tc.
Câu 8: Khi em gp chuyn bun em cn:
A. Du kín trong lòng không cho ai biết.
B. Mnh dn chia s ni bun vi bn bè và những người thân yêu.
C. Chịu đựng mt mình.
D. R bạn đi đánh điện t.
Phn II. T luận (6.0 điểm)
Câu 1 (3 điểm): S thích ca em gì? Em đã m gì đ thc hin s thích đó một
cách có hiu qu nht?
Câu 2 (3 điểm): Hãy k nhng vic tốt mà em đã làm hàng ngày? Em thích làm
vic gì nht? Vì sao?
B. Đáp án
Phn I: Trc nghiệm (4.0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ/A
D
B
D
A
B
D
A
B
Phn II: T luận (6.0 điểm)
Yêu cu cần đạt
Đim
Câu 1: - Hs nêu được s thích ca bn thân
- HS nêu được nhng việc mình đã làm để thc hin
s thích
GV căn cứ vào nội dung HS trình bày để cho đim sao cho phù
hp, khuyến khích nhng em HS nhng bin pháp hay thuyết
phc
1.0
2.0
Câu 2: - HS nêu được nhng vic tốt mà mình đã làm
- HS nêu được vic làm mình thích
- GV căn cứ vào ni dung HS giải thích để cho điểm sao cho phù
hp, khuyến khích nhng em có nhng gii thích hay thuyết phc
1.0
0.5
1.5
| 1/6

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT TRƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I:
MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHỆP 6
HÌNH THỨC KIỂM TRA
Kết hợp trắc nghiệm với tự luận theo tỉ lệ: TN: 40%, TL: 60% Đề số 1 A. Câu hỏi
Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm).
Hãy chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đó .
Câu 1. Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B. Trường có nhiều phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.
Câu 2. Bạn Đinh Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn
của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 3. Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
Câu 4. Để có kiến thức và luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Đi học chuyên cần, siêng năng, chăm chỉ học bài. B. Không cần chăm chỉ.
C. Nói chuyện trong giờ học.
D. Ngồi học không nghiêm túc.
Câu 5. Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy
các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Câu 6. Khi em gặp chuyện buồn em cần:
A. Dấu kín trong lòng không cho ai biết.
B. Mạnh dạn chia sẻ nỗi buồn với bạn bè và những người thân yêu.
C. Chịu đựng một mình.
D. Rủ bạn đi đánh điện tử.
Câu 7: Nếu em chưa hiểu những điều cô giáo vừa giảng, em nên làm gì? A. Tự tìm hiểu lại.
B. Không nói ra vì sợ các bạn chê cười.
C. Nói với các bạn rằng cô dạy chán nên không hiểu.
D. Hỏi lại để cô giải thích.
Câu 8: Với các môn học mới, em cần có thái độ học tập như thế nào? A. Không quan tâm. B. Tích cực, nghiêm túc. C. Vui vẻ, hoạt náo. D. Lo lắng, sợ hãi.
Phần II. Tự luận (6.0 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Sở thích của em là gì? Em đã làm gì để thực hiện sở thích đó một
cách có hiệu quả nhất?
Câu 2 (3 điểm): Hãy kể những việc tốt mà em đã làm hàng ngày? Em thích làm việc gì nhất? Vì sao? B. Đáp án
Phần I: Trắc nghiệm (4.0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A D B D A A B D B
Phần II: Tự luận (6.0 điểm)
Yêu cầu cần đạt Điểm
Câu 1: - Hs nêu được sở thích của bản thân 1.0
- HS nêu được những việc mà mình đã làm để thực hiện 2.0 sở thích
GV căn cứ vào nội dung HS trình bày để cho điểm sao cho phù
hợp, khuyến khích những em HS có những biện pháp hay thuyết phục
Câu 2: - HS nêu được những việc tốt mà mình đã làm 1.0
- HS nêu được việc làm mình thích 0.5
- GV căn cứ vào nội dung HS giải thích để cho điểm sao cho phù 1.5
hợp, khuyến khích những em có những giải thích hay thuyết phục Đề số 2 A. Câu hỏi
Phần I: Trắc nghiệm
(4,0 điểm).
Hãy chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đó .
Câu 1: Nếu em chưa hiểu những điều cô giáo vừa giảng, em nên làm gì? A. Tự tìm hiểu lại.
B. Không nói ra vì sợ các bạn chê cười.
C. Nói với các bạn rằng cô dạy chán nên không hiểu.
D. Hỏi lại để cô giải thích.
Câu 2. Bạn Đinh Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn
của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 3. Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B. Trường có nhiều phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.
Câu 4. Để có kiến thức và luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Đi học chuyên cần, siêng năng, chăm chỉ học bài. B. Không cần chăm chỉ.
C. Nói chuyện trong giờ học.
D. Ngồi học không nghiêm túc.
Câu 5: Với các môn học mới, em cần có thái độ học tập như thế nào? A. Không quan tâm. B. Tích cực, nghiêm túc. C. Vui vẻ, hoạt náo. D. Lo lắng, sợ hãi.
Câu 6: Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
Câu 7: Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy
các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Câu 8: Khi em gặp chuyện buồn em cần:
A. Dấu kín trong lòng không cho ai biết.
B. Mạnh dạn chia sẻ nỗi buồn với bạn bè và những người thân yêu.
C. Chịu đựng một mình.
D. Rủ bạn đi đánh điện tử.
Phần II. Tự luận (6.0 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Sở thích của em là gì? Em đã làm gì để thực hiện sở thích đó một
cách có hiệu quả nhất?
Câu 2 (3 điểm): Hãy kể những việc tốt mà em đã làm hàng ngày? Em thích làm việc gì nhất? Vì sao? B. Đáp án
Phần I: Trắc nghiệm (4.0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A D B D A B D A B
Phần II: Tự luận (6.0 điểm)
Yêu cầu cần đạt Điểm
Câu 1: - Hs nêu được sở thích của bản thân 1.0
- HS nêu được những việc mà mình đã làm để thực hiện 2.0 sở thích
GV căn cứ vào nội dung HS trình bày để cho điểm sao cho phù
hợp, khuyến khích những em HS có những biện pháp hay thuyết phục
Câu 2: - HS nêu được những việc tốt mà mình đã làm 1.0
- HS nêu được việc làm mình thích 0.5
- GV căn cứ vào nội dung HS giải thích để cho điểm sao cho phù 1.5
hợp, khuyến khích những em có những giải thích hay thuyết phục