Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 1

Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 1 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:

Đề thi HĐTN 7 43 tài liệu

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 1

Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 1 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

64 32 lượt tải Tải xuống
SỞ GD&ĐT ………
TRƯỜNG……….
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022- 2023
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP LỚP 7
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian pt đề)
I. MC TIÊU
Đánh giá kết qu hc tp ca hc sinh v kiến thc, phm chất, năng lực
trong phm vi ch đề 1: Trường hc ca em và ch đề 2: Em đang trưởng thành.
II. HÌNH THC KIM TRA.
Kết hp trc nghim và t lun.
III. ĐỀ KIM TRA
A. Phn trc nghim (3,0 điểm):
Hãy khoanh tròn vào ch cái trước ý tr lời đúng nhất.
Câu 1. Trường PTDTNT Bảo Lâm c em đang theo học được
thành lập vào năm nào?
A. Năm 2000
B. Năm 2001
C. Năm 2002
D. Năm 2003
Câu 2. Em đã hợp tác vi các bn nthế nào khi gii quyết nhng
nhim v chung?
A. Tôn trng, lng nghe ý kiến ca các bạn và tin tưởng ln nhau.
B. Chn nhng vic ph hp vi s thch, sc kho ca bn thân.
C. Ch quan tâm thc hin ng vic ca mình, không quan tâm đến vic
chung.
D. Im lng hoc lng tránh khi vấn đ phát sinh trong q trình thc
hin các nhim v chung.
Câu 3. Em đã làm thế nào đ xác định được đim mạnh, đim hn
chế ca bn thân?
A. ch cc tham gia các hoạt động thin nguyện để bc l đim mnh,
đim hn chế ca bn thân.
B. Điểm mạnh, điểm hn chế ca bn thân nhng đim có sn mi
ngưi nên em không cần làm gì cũng xác đnh được.
C. Kết hp t đánh giá bản thân da trên kết qu giao tiếp,... vi nhn xét,
đánh giá ca mọi người.
D. Lng nghe nhận xét, đánh giá của các bn và nhng người xung quanh.
Câu 4. Khi xut hin cm c tiêu cực, em đã gii to cảm xúc đó
bng cách nào?
A. Để cmc tiêu cc bc l mt cách t nhn, không cn gii to.
B. Đi xem phim hay chơi đin t.
C. Quát hoc nói tht to vi người đối din cho h gin.
D. Hít th sâu hoặc đi dạo.
Câu 5. Khi gp khó khăn trong học tp hoc trong cuc sống, em đã
làm gì?
A. Nh b m tìm cách khc phục nguyên nhân đó.
B. Cân nhc xem nên tiếp tc làm không vì s mt thi gian.
2
C. Tìm s h tr t thy , bn hoặc người thân đ t qua khó
khăn.
D. B qua khó khăn đó, tìm vic khác d hơn để làm (d làm, khó b).
Câu 6. NHng và nhà Nga cách nhau gn 1 km, li phải đi qua
mt cánh đồng. Hng r Nga sang nhà Hng hc nhóm vào các bui tối đ
giúp Hng hc môn Tiếng Anh. Theo em, Nga nên gii quyết vấn đề này thế
o?
A.Vui v nhn li sang nhà Hng hc nhóm vào các bui ti.
B. i vi Hng nên chuyn vic học nhóm vào ban ngày đ tránh i
vào tình hung nguy hiểm khi đi một mình qua cánh đng vào bui ti.
C. T chi thng vi Hng.
D. Cân nhắc xem có nên đng ý vi Hng không.
Câu 7. Hiệu trưởng đầu tiên và hiệu trưởng hin nay ca trưng Ph
thôngn tc ni trú Bảo Lâm mà các em đang theo học tên là gì?
A. Thy giáo Lý Văn Gio và Cô giáo Lê Th Phương Lan.
B. Thy giáo Hoàng Đình Thiên và Cô giáo Lê Th Phương Lan.
C. Thy giáo Hoàngơng Khôi và Cô giáo Lê Th Phương Lan.
D. Cô giáo Nông Th Nha và Cô giáo Lê Th Phương Lan.
Câu 8. Khi chng kiến hành động bo lc hoc xâm hại th, em
cn làm gì?
A. Gi ngay đến s 115.
B. Báo ngay s vic vi người trách nhim (thy cô, cnh sát, bo
v,...).
C. Không nên xen vào chuyện người khác.
D. Quay video clip đ t cáo hành động đó trên mạng.
Câu 9. Đ rèn luyện ti quen ngăn np, gn gàng, sch s, em cn
làm gì?
A. Nh người giúp vic sp xếp sách vở, đ dng nhân nn np, gn
gàng, đúng chỗ quy định.
B. Khi nào thích thì em sp xếp, lau dn n ca ngăn nắp, gn gàng,
sch s.
C. Để đ dùng cá nhân, sách v nhng ch tin s dng.
D. Thưng xuyên t giác lau dn, sp xếp đ dùng trong nhà, lp hc sao
cho ngăn nắp, gn gàng, sch s.
Câu 10. Em đã rèn luyện tính kiên trì, chăm ch trong hc tập n
thế nào?
A. Đi học chuyên cn, tp trung vào vic hc tp trên lp và nhà.
B. Ch cn làm bài tập đầy đủ, trình bày sạch, đp.
C. Ch hc bài và làm bài tập đầy đủ trưc khi kim tra.
D. Khi gp bài tp khó em nh anh ch, người thân làm giúp.
Câu 11. Em đã rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong lao động
cuc sng hằng ngày như thế nào?
A. Thưng xuyên tham gia tp th dc gia gi.
B. Ch làm nhng vic nh nhàng khi có thi gian.
C. Làm nhng công việc hơi nặng nhc, vt v mt chút.
3
D. Luôn c gắng, kiên trì để hoàn thành mi công việc đã nhận.
Câu 12. Em đã kim soát vic chi tiêu và tiết kim tin như thế nào?
A. Em chưa biết cách kim soát chi tiêu và tiết kim tin.
B. Lp và thc hin kế hoch chi tiêu cá nhân.
C. Không cn tiết kim vì b m có thu nhp cao.
D. Gp nhng th nh thích, nếu tin là em mua luôn, không cn cân
nhc.
B. Phn t lun. (7,0 đim)
Câu 1 (4,0 đim):
Em hãy u ít nht 4 hành vi ngăn np, gn gàng, sch s 4 hành vi
chưa ngăn nắp, gn gàng, sch s ca hc sinh hin nay.
Câu 2 (3,0 đim):
Em y nêu nhng biểu hiện của tnh kiên trì và chăm chỉ trong công việc
và học tập.
IV. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
A. Phn Trc nghim: (3,0 đim) (Mi ý đúng được 0,25 đim)
Câu
1
3
4
5
6
Đáp án
B
C
D
C
B
Câu
7
9
10
11
12
Đáp án
C
D
A
D
B
B. Phn t lun. (7,0 đim)
Câu
Nội dung
Đim
1
* Hành vi ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ
- Bọc sách vở cẩn thận.
- Gấp chăn màn, gọn gàng sau khi ngủ dậy.
- Sắp xếp ghế sau giờ chào cờ.
- Vứt rác đúng nơi quy định,…
* Hành vi chưa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ
- Để sách vở không đúng nơi quy định.
- Không gấp chăn, màn sau khi ngủ dậy.
- Vứt rác không đúng nơi quy định.
- Để giấy vụn, vỏ bánh ko, vỏ chai, hộp đ ăn,... trong
ngănn,
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
2
Những biu hiện của tính kiên trì và chăm chỉ trong
công việc học tập.
* Trong công việc
- Luôn cần c, chăm chỉ, nỗ lực, chịu khó, quyết tâm hoàn
thành công việc đã đặt ra.
- Trong học tập: chăm chỉ học bài, làm bài tập về nhà và
chú ý lắng nghe thầy cô giáo giảng bài.
- Thường xuyên lau dọn phòng ở của mình ny 2 lần.
- Tự giác, chủ động thực hiện công việc của mình.
- Không bỏ cuộc khi gặp khó khăn, trở ngại.
- Không trông chờ, ỷ lại vào người khác
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
4
Lưu ý: Phần tự luận giáo viên linh động trong qtrình chấm bài, tùy theo
cách trình bày của học sinh mà cho điểm phù hợp.
| 1/4

Preview text:

SỞ GD&ĐT ……… TRƯỜNG……….
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022- 2023
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP LỚP 7
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. MỤC TIÊU
Đánh giá kết quả học tập của học sinh về kiến thức, phẩm chất, năng lực
trong phạm vi chủ đề 1: Trường học của em và chủ đề 2: Em đang trưởng thành.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA.
Kết hợp trắc nghiệm và tự luận. III. ĐỀ KIỂM TRA
A. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm):

Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

Câu 1. Trường PTDTNT Bảo Lâm mà các em đang theo học được

thành lập vào năm nào? A. Năm 2000 B. Năm 2001 C. Năm 2002 D. Năm 2003
Câu 2. Em đã hợp tác với các bạn như thế nào khi giải quyết những nhiệm vụ chung?
A. Tôn trọng, lắng nghe ý kiến của các bạn và tin tưởng lẫn nhau.
B. Chọn những việc phù hợp với sở thích, sức khoẻ của bản thân.
C. Chỉ quan tâm thực hiện công việc của mình, không quan tâm đến việc chung.
D. Im lặng hoặc lảng tránh khi có vấn đề phát sinh trong quá trình thực
hiện các nhiệm vụ chung.
Câu 3. Em đã làm thế nào để xác định được điểm mạnh, điểm hạn
chế của bản thân?
A. Tích cực tham gia các hoạt động thiện nguyện để bộc lộ điểm mạnh,
điểm hạn chế của bản thân.
B. Điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là những điểm có sẵn ở mỗi
người nên em không cần làm gì cũng xác định được.
C. Kết hợp tự đánh giá bản thân dựa trên kết quả giao tiếp,... với nhận xét,
đánh giá của mọi người.
D. Lắng nghe nhận xét, đánh giá của các bạn và những người xung quanh.
Câu 4. Khi xuất hiện cảm xúc tiêu cực, em đã giải toả cảm xúc đó bằng cách nào?
A. Để cảm xúc tiêu cực bộc lộ một cách tự nhiên, không cần giải toả.
B. Đi xem phim hay chơi điện tử.
C. Quát hoặc nói thật to với người đối diện cho hả giận.
D. Hít thở sâu hoặc đi dạo.
Câu 5. Khi gặp khó khăn trong học tập hoặc trong cuộc sống, em đã làm gì?
A. Nhờ bố mẹ tìm cách khắc phục nguyên nhân đó.
B. Cân nhắc xem có nên tiếp tục làm không vì sợ mất thời gian. 2
C. Tìm sự hỗ trợ từ thầy cô, bạn bè hoặc người thân để vượt qua khó khăn.
D. Bỏ qua khó khăn đó, tìm việc khác dễ hơn để làm (dễ làm, khó bỏ).
Câu 6. Nhà Hằng và nhà Nga cách nhau gần 1 km, lại phải đi qua
một cánh đồng. Hằng rủ Nga sang nhà Hằng học nhóm vào các buổi tối để
giúp Hằng học môn Tiếng Anh. Theo em, Nga nên giải quyết vấn đề này thế nào?

A.Vui vẻ nhận lời sang nhà Hằng học nhóm vào các buổi tối.
B. Nói với Hằng là nên chuyển việc học nhóm vào ban ngày để tránh rơi
vào tình huống nguy hiểm khi đi một mình qua cánh đồng vào buổi tối.
C. Từ chối thẳng với Hằng.
D. Cân nhắc xem có nên đồng ý với Hằng không.
Câu 7. Hiệu trưởng đầu tiên và hiệu trưởng hiện nay của trường Phổ
thông dân tộc nội trú Bảo Lâm mà các em đang theo học tên là gì?
A. Thầy giáo Lý Văn Giảo và Cô giáo Lê Thị Phương Lan.
B. Thầy giáo Hoàng Đình Thiên và Cô giáo Lê Thị Phương Lan.
C. Thầy giáo Hoàng Lương Khôi và Cô giáo Lê Thị Phương Lan.
D. Cô giáo Nông Thị Nha và Cô giáo Lê Thị Phương Lan.
Câu 8. Khi chứng kiến hành động bạo lực hoặc xâm hại cơ thể, em cần làm gì?
A. Gọi ngay đến số 115.
B. Báo ngay sự việc với người có trách nhiệm (thầy cô, cảnh sát, bảo vệ,...).
C. Không nên xen vào chuyện người khác.
D. Quay video clip để tố cáo hành động đó trên mạng.
Câu 9. Để rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ, em cần làm gì?
A. Nhờ người giúp việc sắp xếp sách vở, đồ dùng cá nhân ngăn nắp, gọn
gàng, đúng chỗ quy định.
B. Khi nào thích thì em sắp xếp, lau dọn nhà cửa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
C. Để đồ dùng cá nhân, sách vở ở những chỗ tiện sử dụng.
D. Thường xuyên tự giác lau dọn, sắp xếp đồ dùng trong nhà, lớp học sao
cho ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
Câu 10. Em đã rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong học tập như thế nào?
A. Đi học chuyên cần, tập trung vào việc học tập trên lớp và ở nhà.
B. Chỉ cần làm bài tập đầy đủ, trình bày sạch, đẹp.
C. Chỉ học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi kiểm tra.
D. Khi gặp bài tập khó em nhờ anh chị, người thân làm giúp.
Câu 11. Em đã rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong lao động và
cuộc sống hằng ngày như thế nào?
A. Thường xuyên tham gia tập thể dục giữa giờ.
B. Chỉ làm những việc nhẹ nhàng khi có thời gian.
C. Làm những công việc hơi nặng nhọc, vất vả một chút. 3
D. Luôn cố gắng, kiên trì để hoàn thành mọi công việc đã nhận.
Câu 12. Em đã kiểm soát việc chi tiêu và tiết kiệm tiền như thế nào?
A. Em chưa biết cách kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm tiền.
B. Lập và thực hiện kế hoạch chi tiêu cá nhân.
C. Không cần tiết kiệm vì bố mẹ có thu nhập cao.
D. Gặp những thứ mình thích, nếu có tiền là em mua luôn, không cần cân nhắc.
B. Phần tự luận. (7,0 điểm) Câu 1 (4,0 điểm):
Em hãy nêu ít nhất 4 hành vi ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ và 4 hành vi
chưa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ của học sinh hiện nay. Câu 2 (3,0 điểm):
Em hãy nêu những biểu hiện của tính kiên trì và chăm chỉ trong công việc và học tập.
IV. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
A. Phần Trắc nghiệm: (3,0 điểm) (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A C D C B Câu 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B D A D B
B. Phần tự luận. (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1
* Hành vi ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ
- Bọc sách vở cẩn thận. 0,5 điểm
- Gấp chăn màn, gọn gàng sau khi ngủ dậy. 0,5 điểm
- Sắp xếp ghế sau giờ chào cờ. 0,5 điểm
- Vứt rác đúng nơi quy định,… 0,5 điểm
* Hành vi chưa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ
- Để sách vở không đúng nơi quy định. 0,5 điểm
- Không gấp chăn, màn sau khi ngủ dậy. 0,5 điểm
- Vứt rác không đúng nơi quy định. 0,5 điểm
- Để giấy vụn, vỏ bánh kẹo, vỏ chai, hộp đồ ăn,. . trong 0,5 điểm ngăn bàn, … 2
Những biểu hiện của tính kiên trì và chăm chỉ trong
công việc và học tập. * Trong công việc 0,5 điểm
- Luôn cần cù, chăm chỉ, nỗ lực, chịu khó, quyết tâm hoàn
thành công việc đã đặt ra. 0,5 điểm
- Trong học tập: chăm chỉ học bài, làm bài tập về nhà và
chú ý lắng nghe thầy cô giáo giảng bài. 0,5 điểm
- Thường xuyên lau dọn phòng ở của mình ngày 2 lần. 0,5 điểm
- Tự giác, chủ động thực hiện công việc của mình. 0,5 điểm
- Không bỏ cuộc khi gặp khó khăn, trở ngại. 0,5 điểm
- Không trông chờ, ỷ lại vào người khác 4
Lưu ý: Phần tự luận giáo viên linh động trong quá trình chấm bài, tùy theo
cách trình bày của học sinh mà cho điểm phù hợp.