Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023 - 2024 KNTT - Đề 4

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023 - 2024 KNTT - Đề 4 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Ngày son 10/2023
Tiết 35,36: KIM TRA GIA KÌ I
I. Mục đích đề kim tra:
-
Kim tra yêu cu cần đạt Trong hc kì I
-
Thông qua bài kim tra giúp hc sinh hoàn thin hơn năng lực đọc, hiu văn bn, biết vn dng
mt s kiến thc Tiếng Việt đã học để to lập văn bn
-
Qua bài kim tra, học sinh đánh giá được năng lc ca mình v mt kiến thc kh năng
din đạt.
-
Đánh giá năng lực t hc, to lập văn bản ca HS.
II. Hình thc kim tra: Kết hp trc nghim và t lun
III. Thiết lp ma trn, bảng đặc t đề kim tra
MA TRẬN ĐỀ :
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LP 7
T
T
Kĩ
năn
g
Ni
dung/đơ
n v kiến
thc
Mức đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
cao
T
N
K
Q
TL
TN
K
Q
TL
TN
K
Q
TL
TN
K
Q
TL
1
Đc
hiu
T 4
ch, 5
ch
4
0
4
0
0
2
0
60
2
Viết
Viết
đon
văn
trình
bày cm
xúc v 1
bài thơ 5
ch
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
20
5
20
15
0
30
0
10
100
T l %
25%
35%
10%
T l chung
60%
40%
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA GIA HC K I
MÔN: NG VĂN LỚP 7 - THI GIAN LM BI: 90 PHT
TT
Cơn
g/
Ch đ
Ni
dung/Đơn
v kiến
thc
Mức đ đnh gi
S câu hi theo mc
đ nhn thc
Nh
n
biết
Thô
ng
hiu
Vn
dn
g
V
n
dn
g
cao
1
Đc
hiu
Truyn
ngn/ T
(thơ 4 chữ,
t 5 ch)
* Nhận biết:
- Nhận biết được đặc điểm của
thơ: thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, bố
cục, những hình ảnh tiêu biểu; các
yếu tự sự, miêu tả được sử dụng
trong thơ.
- Nhận biết được biện pháp tu từ
được sử dụng trong văn bản.
- Nhận ra từ đơn và từ phức (từ
ghép từ láy); các thành phần
của câu (thành phần câu được mở
rộng)
- Xác định được nghĩa của từ.
* Thông hiểu:
- Hiểu giải được nh cảm,
cảm xúc của nhân vật trữ tình
được thể hiện qua ngôn ngữ; rút ra
chủ đề, thông điệp của tác phẩm;
phân tích được giá trị biểu đạt của
từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, biện
pháp tu từ, ng dụng của dấu
chấm lửng…
* Vận dụng:
- Thể hiện được ý kiến, quan điểm
về những vấn đề đặt ra trong ngữ
liệu.
- Nêu được những trải nghiệm
trong cuộc sống giúp bản thân
4
TN
4TN
2TL
hiểu thêm về nhân vật, sự việc
trong tác phẩm.
- Trình bày được những cảm nhận
sâu sắc rút ra được những bài
học ứng xử cho bản thân.
- Đánh giá được nét độc đáo của
bài thơ thể hiện qua cách nhìn
riêng v con người, cuộc sống;
qua cách sử dụng từ ngữ, hình
ảnh, giọng điệu.
2
Viết
Viết đoạn
văn trình
bày cm
xúc v 1
bài thơ 5
ch
Nhn biết: Nhn biết được yêu
cu của đ v kiểu văn trình bày
cm xúc v 1 bài thơ 5 chữ
Thông hiu: Viết đúng về kiu
bài, v ni dung, hình thc
Vn dng: Viết được bài văn
trình bày cm xúc v 1 bài thơ 5
ch B cc ràng, mch lc,
ngôn ng trong sáng, nêu bt
đưc cm xúc, ấn tượng ca mình.
Vận dụng cao:
Viết được bài trình bày cm xúc
v 1 bài thơ 5 ch th nhng
liên tưởng độc đáo thú vị riêng có
ca bn thân v bài thơ. Liên
ởng đến 1 s cách miêu t trăng
ca các tác gi khác
1TL
*
Tng
4
TN
4T
N
2
TL
1
TL
T l %
25
35
30
10
T l chung
60
40
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
Môn Ng văn lớp 7
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thi gian giao đ
I. ĐỌC HIU (6.0 đim)
Đọc văn bản sau:
TRĂNG ƠI… TỪ ĐÂU ĐẾN?
Trần Đăng Khoa
Trăng ơi… từ đâu đến?
Hay t cánh rng xa
Trăng hồng như quả
chín
Lửng lơ lên trước n
Trăng ơi… từ đâu đến?
Hay bin xanh diu kì
Trăng tròn như mắt cá
Chng bao gi chp mi
Trăng ơi… từ đâu đến?
Hay t một sân chơi
Trăng bay như quả bóng
Bạn nào đá lên trời
Trăng ơi… từ đâu đến?
Hay t li m ru
Thương Cuội không
đưc hc
Hú gọi trâu đến gi
Trăng ơi… từ đâu
đến?
Hay t đưng hành
quân
Trăng soi chú bộ đội
Và soi vàng góc sân
Trăng ơi… từ đâu
đến?
Trăng đi khắp mi
min
Trăng ơi có nơi nào
Sáng hơn đất nước
em…
1968
(Trần Đăng Khoa, Góc sân
khong tri,
NXB Văn hóa dân tộc)
Tr li các câu hi sau:
Câu 1. Bài thơ “Trăng ơi… từ đâu đến?” đưc viết theo th thơ nào?
A. T do. B. Lc bát. C. Bn ch. D. Năm chữ.
Câu 2. Bài thơ có cách gieo vần như thế nào?
A. Gieo vần lưng. B. Gieo vn chân.
C. Gieo vần lưng kết hp vn chân. C. Gieo vn linh hot.
Câu 3. kh thơ thứ nht, trăng được so sánh vi hình nh nào?
A. Qu chín.
B. Mt cá.
C. Qu bóng.
D. Cánh rng xa.
Câu 4. T “Lửng lơ” thuộc loi t nào?
A. T ghép.
B. T láy.
C. T đồng nghĩa.
D. T trái nghĩa.
Câu 5. Hình nh vầng trăng gn lin vi các s vt (qu chín, mt cá, qu
bóng…) cho em biết vầng trăng được nhìn dưới con mt ca ai?
A. Bà ni.
B. Người m.
C. Cô giáo.
D. Tr thơ.
Câu 6. Tác dng ch yếu ca phép tu t so sánh được s dng trong câu
thơ: “Trăng bay như quả bóng” là gì ?
A. Làm cho s vt tr nên gần gũi với con người.
B. Giúp người đọc hình dung c th đi tượng được nói đến trong
câu thơ.
C. Làm cho câu thơ sinh động, gi hình, gi cm.
D. Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, có hn.
Câu 7. Theo em, vic lp lại câu thơ “Trăng ơi… từ đâu đến?” đầu mi
kh thơ là sử dng bin pháp tu t nào?
A. So sánh
B. Đip
ng
C. Nhân
hoá
D. Nói gim nói
tránh
Câu 8. Ý nghĩa của bài thơ “Trăng ơi… từ đâu đến?” là gì ?
A. Nhân vt tr tình yêu trăng theo cách độc đáo.
B. Trăng ở quê hương của nhân vt tr tình là đẹp nht.
C. Yêu mến trăng, từ đó bộc l nim t hào v đất nưc ca nhân
vt tr tình.
D. Ánh trăng quê hương nhân vật tr tình đặc bit, không ging
nơi khác.
Câu 9. Em hiểu như thế nào v câu thơ “Trăng ơi có nơi nào. Sáng hơn đt
ớc em…”?
Câu 10. Nhân vt tr tình trong bài thơ th hiện tình yêu quê hương đất nước
thông qua hình nh c th là trăng. Còn em, hình nh nào của quê em để li
trong em ấn tượng sâu sc nht ? Hãy bày t tình cảm đó bằng đoạn văn 3
đến 5 câu.
II. VIẾT (4.0 điểm)
Trình bày cm xúc ca em v i thơ trên bằng 1 đoạn văn khoảng 15 câu.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC K I
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
D
0,5
2
B
0,5
3
A
0,5
4
B
0,5
5
D
0,5
6
B
0,5
7
B
0,5
8
C
0,5
9
HS th nêu cách hiểu khác nhau theo quan đim ca
nhân, nhưng cần đảm bo ý: Qua hình ảnh trăng, nhân vật tin
rằng trăng trên đất nước mình đẹp nht. Nhân vt tr tình
t hào v hình ảnh ánh trăng sáng lung linh cùng những cnh
vt tuyệt đẹp, những con người bình d, gần gũi của đất nước
mình.
1,0
10
HS nêu đưc nhng tình cm yêu mến, t hào v quê hương
ca mình bng yêu cnh vật, con người c th
Yêu cu
- Đảm bo th thc yêu cầu 1 đoạn văn biểu cm.
- Đảm bo ni dung:
+Nêu được hình nh ấn tượng là gì.
+Cm xúc v ấn tượng đó như thế nào.
1,0
0,25
0,75
II
VIT
4,0
a. Đảm bo b cục đoạn văn biểu cm: M đoạn, thân đoạn
và kết đoạn.
0.25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: trình bày cm xúc v bài
thơ 5 chữ
0.25
c. Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt nhưng cần đảm bảo
các yêu cầu sau:
* M đoạn(khoảng 1-2 câu):
- Giới thiệu tên bài thơ, tác giả
- Nêu khái quát ấn tượng về bài thơ”Trăng…đến”
* Thân đoạn(khoảng 10-11 câu):
- Lần lượt trình bày cảm xúc của mình về các nghệ thuật
+Nhân hoá: Trăng ơi-> Trăng như 1 người bạn gần gũi, thân
thương
+So sánh: Trăng như quả chín, mắt cá-> độc đáo, ngộ nghĩnh,
đáng yêu.
Điệp ngữ: ”Trăng…đến”->Nhấn mạnh sự tò mò, thắc mắc rất
trẻ con nhưng rất đáng yêu…
3.0
+Sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú về nguồn gốc của
trăng: từ cánh rừng, từ biển xanh,là quả bóng trẻ hay
chơi…
* Kết đoạn(khoảng 1-2 câu): Khẳng định lại cảm xúc. Nêu
sức sống bài thơ.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0.25
d e. Sáng to
Có nhng liên h hp lí; bài viết lôi cun, hp dn.
0,25
NG DN HC BÀI
-
Xem lại bài làm và trao đổi vi các bn.
-
CBB: THTV: Phó t
| 1/7

Preview text:

Ngày soạn 10/2023
Tiết 35,36: KIỂM TRA GIỮA KÌ I
I. Mục đích đề kiểm tra:
- Kiểm tra yêu cầu cần đạt Trong học kì I
- Thông qua bài kiểm tra giúp học sinh hoàn thiện hơn năng lực đọc, hiểu văn bản, biết vận dụng
một số kiến thức Tiếng Việt đã học để tạo lập văn bản
- Qua bài kiểm tra, học sinh đánh giá được năng lực của mình về mặt kiến thức và khả năng diễn đạt.
- Đánh giá năng lực tự học, tạo lập văn bản của HS.
II. Hình thức kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận
III. Thiết lập ma trận, bảng đặc tả đề kiểm tra MA TRẬN ĐỀ :
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
Mức độ nhận thức Tổng Vận % Nhận Thông Vận dụng điể Nội m biết hiểu dụng T dung/đơ năn cao T n vị kiến g T thức TN TN TN N TL K TL K TL K TL K Q Q Q Q 1 Đọc Thơ 4 hiểu chữ, 5 4 0 4 0 0 2 0 60 chữ 2 Viết Viết đoạn văn trình 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 bày cảm xúc về 1 bài thơ 5 chữ Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 25% 35% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chươn Nội dung/Đơn Thô Vậ TT g/
Mức độ đánh giá vị kiến Nh ng Vận n Chủ đề thức ận hiểu dụn dụn biết g g cao 1 Đọc Truyện * Nhận biết: 4 2TL hiểu
ngắn/ Thơ - Nhận biết được đặc điểm của TN
(thơ 4 chữ thơ: thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, bố 4TN , thơ 5 chữ
cục, những hình ảnh tiêu biểu; các )
yếu tự sự, miêu tả được sử dụng trong thơ.
- Nhận biết được biện pháp tu từ
được sử dụng trong văn bản.
- Nhận ra từ đơn và từ phức (từ
ghép và từ láy); các thành phần
của câu (thành phần câu được mở rộng)
- Xác định được nghĩa của từ. * Thông hiểu:
- Hiểu và lí giải được tình cảm,
cảm xúc của nhân vật trữ tình
được thể hiện qua ngôn ngữ; rút ra
chủ đề, thông điệp của tác phẩm;
phân tích được giá trị biểu đạt của
từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, biện
pháp tu từ, công dụng của dấu chấm lửng… * Vận dụng:
- Thể hiện được ý kiến, quan điểm
về những vấn đề đặt ra trong ngữ liệu.
- Nêu được những trải nghiệm
trong cuộc sống giúp bản thân
hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm.
- Trình bày được những cảm nhận
sâu sắc và rút ra được những bài
học ứng xử cho bản thân.
- Đánh giá được nét độc đáo của
bài thơ thể hiện qua cách nhìn
riêng về con người, cuộc sống;
qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. 2 Viết
Viết đoạn Nhận biết: Nhận biết được yêu
văn trình cầu của đề về kiểu văn trình bày bày
cảm cảm xúc về 1 bài thơ 5 chữ
Thông hiểu: Viết đúng về kiểu xúc về 1
bài thơ 5 bài, về nội dung, hình thức
Vận dụng: Viết được bài văn chữ
trình bày cảm xúc về 1 bài thơ 5 1TL
chữ Bố cục rõ ràng, mạch lạc, *
ngôn ngữ trong sáng, nêu bật
được cảm xúc, ấn tượng của mình. Vận dụng cao:
Viết được bài trình bày cảm xúc
về 1 bài thơ 5 chữ có thể có những
liên tưởng độc đáo thú vị riêng có
của bản thân về bài thơ. Liên
tưởng đến 1 số cách miêu tả trăng
của các tác giả khác… Tổng 4 4T 2 1 TN N TL TL Tỉ lệ % 25 35 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau:
TRĂNG ƠI… TỪ ĐÂU ĐẾN? Trần Đăng Khoa
Trăng ơi… từ đâu đến? Trăng ơi… từ đâu đến? Trăng ơi… từ đâu Hay từ cánh rừng xa
Hay từ một sân chơi đến?
Trăng hồng như quả Trăng bay như quả bóng Hay từ đường hành chín
Bạn nào đá lên trời quân
Lửng lơ lên trước nhà
Trăng soi chú bộ đội
Trăng ơi… từ đâu đến? Và soi vàng góc sân
Trăng ơi… từ đâu đến? Hay từ lời mẹ ru
Hay biển xanh diệu kì
Thương Cuội không Trăng ơi… từ đâu
Trăng tròn như mắt cá được học đến?
Chẳng bao giờ chớp mi Hú gọi trâu đến giờ Trăng đi khắp mọi miền Trăng ơi có nơi nào Sáng hơn đất nước em… 1968
(Trần Đăng Khoa, Góc sân và khoảng trời,
NXB Văn hóa dân tộc)
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1.
Bài thơ “Trăng ơi… từ đâu đến?” được viết theo thể thơ nào?
A. Tự do. B. Lục bát. C. Bốn chữ. D. Năm chữ.
Câu 2. Bài thơ có cách gieo vần như thế nào? A. Gieo vần lưng.
B. Gieo vần chân.
C. Gieo vần lưng kết hợp vần chân. C. Gieo vần linh hoạt.
Câu 3. Ở khổ thơ thứ nhất, trăng được so sánh với hình ảnh nào? A. Quả chín. B. Mắt cá. C. Quả bóng. D. Cánh rừng xa.
Câu 4. Từ “Lửng lơ” thuộc loại từ nào? A. Từ ghép. B. Từ láy. C. Từ đồng nghĩa. D. Từ trái nghĩa.
Câu 5. Hình ảnh vầng trăng gắn liền với các sự vật (quả chín, mắt cá, quả
bóng…) cho em biết vầng trăng được nhìn dưới con mắt của ai? A. Bà nội. B. Người mẹ. C. Cô giáo. D. Trẻ thơ.
Câu 6. Tác dụng chủ yếu của phép tu từ so sánh được sử dụng trong câu
thơ: “Trăng bay như quả bóng” là gì ?
A. Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người.
B. Giúp người đọc hình dung cụ thể đối tượng được nói đến trong câu thơ.
C. Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình, gợi cảm.
D. Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, có hồn.
Câu 7. Theo em, việc lặp lại câu thơ “Trăng ơi… từ đâu đến?” ở đầu mỗi
khổ thơ là sử dụng biện pháp tu từ nào? A. So sánh B. Điệp C. Nhân D. Nói giảm nói ngữ hoá tránh
Câu 8.
Ý nghĩa của bài thơ “Trăng ơi… từ đâu đến?” là gì ?
A. Nhân vật trữ tình yêu trăng theo cách độc đáo.
B. Trăng ở quê hương của nhân vật trữ tình là đẹp nhất.
C. Yêu mến trăng, từ đó bộc lộ niềm tự hào về đất nước của nhân vật trữ tình.
D. Ánh trăng ở quê hương nhân vật trữ tình đặc biệt, không giống ở nơi khác.
Câu 9. Em hiểu như thế nào về câu thơ “Trăng ơi có nơi nào. Sáng hơn đất nước em…”?
Câu 10. Nhân vật trữ tình trong bài thơ thể hiện tình yêu quê hương đất nước
thông qua hình ảnh cụ thể là trăng. Còn em, hình ảnh nào của quê em để lại
trong em ấn tượng sâu sắc nhất ? Hãy bày tỏ tình cảm đó bằng đoạn văn 3 đến 5 câu. II. VIẾT (4.0 điểm)
Trình bày cảm xúc của em về bài thơ trên bằng 1 đoạn văn khoảng 15 câu.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 B 0,5 5 D 0,5 6 B 0,5 I 7 B 0,5 8 C 0,5
9 HS có thể nêu cách hiểu khác nhau theo quan điểm của cá 1,0
nhân, nhưng cần đảm bảo ý: Qua hình ảnh trăng, nhân vật tin
rằng trăng trên đất nước mình là đẹp nhất. Nhân vật trữ tình
tự hào về hình ảnh ánh trăng sáng lung linh cùng những cảnh
vật tuyệt đẹp, những con người bình dị, gần gũi của đất nước mình.
10 HS nêu được những tình cảm yêu mến, tự hào về quê hương 1,0
của mình bằng yêu cảnh vật, con người cụ thể Yêu cầu
- Đảm bảo thể thức yêu cầu 1 đoạn văn biểu cảm. 0,25 - Đảm bảo nội dung: 0,75
+Nêu được hình ảnh ấn tượng là gì.
+Cảm xúc về ấn tượng đó như thế nào. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo bố cục đoạn văn biểu cảm: Mở đoạn, thân đoạn 0.25 và kết đoạn.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: trình bày cảm xúc về bài 0.25 thơ 5 chữ
c. Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt nhưng cần đảm bảo 3.0 các yêu cầu sau:
* Mở đoạn(khoảng 1-2 câu):
- Giới thiệu tên bài thơ, tác giả
- Nêu khái quát ấn tượng về bài thơ”Trăng…đến”
* Thân đoạn(khoảng 10-11 câu):
- Lần lượt trình bày cảm xúc của mình về các nghệ thuật
+Nhân hoá: Trăng ơi-> Trăng như 1 người bạn gần gũi, thân thương
+So sánh: Trăng như quả chín, mắt cá-> độc đáo, ngộ nghĩnh, đáng yêu.
Điệp ngữ: ”Trăng…đến”->Nhấn mạnh sự tò mò, thắc mắc rất
trẻ con nhưng rất đáng yêu…
+Sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú về nguồn gốc của
trăng: từ cánh rừng, từ biển xanh,là quả bóng mà lũ trẻ hay chơi…
* Kết đoạn(khoảng 1-2 câu): Khẳng định lại cảm xúc. Nêu sức sống bài thơ.
d. Chính tả, ngữ pháp 0.25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. d e. Sáng tạo 0,25
Có những liên hệ hợp lí; bài viết lôi cuốn, hấp dẫn.
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
- Xem lại bài làm và trao đổi với các bạn. - CBB: THTV: Phó từ