Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023 - 2024 KNTT - Đề 7

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023 - 2024 KNTT - Đề 7 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

MA TRN Đ KIM TRA GIA HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LP 7
TT
năng
Ni
dung/đơn v
kin thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
Truyn ngn
T 4 chữ, 5
ch
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Vit
Vit bài văn
phân tích
nhân vt
trong tác
phẩm văn
hc
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20
40%
10%
T l chung
60%
40%
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA GIA HC K I
MÔN: NG VĂN LP 7 - THI GIAN LM BI: 90 PHT
TT
Cơng/
Ch đ
Ni
dung/Đơn v
kin thc
Mc đ đnh gi
S câu hi theo mc đ nhn thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng cao
1
Đc hiu
Truyn ngn
Nhn bit:
- Nhn biết được đề i, chi tiết
tiêu biểu trong văn bn.
- Nhn biết được ngôi kể, đặc
điểm ca li k trong truyn; s
thay đổi ngôi k trong một văn
bn.
- Nhn biết được tình hung, ct
truyn, không gian, thi gian
trong truyn ngn.
- Xác định được s t, phó t,
các thành phn chính thành
phn trng ng trong câu (m
rng bng cm t).
Thông hiu:
- Tóm tt đưc ct truyn.
- Nêu được ch đề, thông điệp
văn bản mun gửi đến người
đọc.
- Hiểu nêu được tình cm,
cảm xúc, thái độ của ngưi k
chuyn thông qua ngôn ng,
giọng điệu k và cách k.
- Nêu được tác dng ca vic
thay đổi người k chuyn (ngưi
k chuyn ngôi th nht
người k chuyn ngôi th ba)
trong mt truyn k.
- Ch ra phân tích đưc tính
cách nhân vt th hin qua c
chỉ, hành động, li thoi; qua li
của người k chuyn / hoc
li ca các nhân vt khác.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dng ca thành ng, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t Hán
Vit thông dụng; nghĩa của t
trong ng cnh; công dng ca
du chm lng; bin pháp tu t
nói quá, nói gim nói tránh;
chức năng của liên kết mch
lc trong văn bn.
Vn dng:
- Th hiện được thái độ đồng
tình / không đồng tình / đồng
tình mt phn vi nhng vấn đ
đặt ra trong tác phm.
- Nêu được nhng tri nghim
trong cuc sng giúp bn thân
hiu thêm v nhân vt, s vic
trong tác phm.
Thơ
Nhn bit:
- Nhn biết được t ng, vn,
nhp, các bin pháp tu t trong
bài thơ.
- Nhn biệt được b cc, nhng
hình nh tiu biu, các yếu t
t s, miêu t được s dng
trong bài thơ.
- Xác định được s t, phó t.
Thông hiu:
- Hiu giải được tình cm,
cm xúc ca nhân vt tr tình
3TN
5TN
2TL
được th hin qua ngôn ng văn
bn.
- Rút ra được ch đề, thông điệp
văn bản mun gửi đến người
đọc.
- Phân tích được giá tr biểu đt
ca t ng, hình nh, vn, nhp,
bin pháp tu t.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dng ca thành ng, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t Hán
Vit thông dụng; nghĩa của t
trong ng cnh; công dng ca
du chm lng.
Vn dng:
- Trình bày được những cảm
nhận sâu sắc rút ra được
những bài học ứng xử cho bản
thân.
- Đánh giá được nét độc đáo của
bài thơ thể hin qua cách nhìn
riêng v con ngưi, cuc sng;
qua cách s dng t ng, hình
nh, giọng điệu.
2
Vit
Pn tích
nhân vt
trong mt tác
phm văn
hc
Nhn bit:
Thông hiu:
Vn dng:
Vn dng cao:
Viết được bài phân tích đc
điểm nhân vt trong mt tác
phẩm văn học. Bài viết đủ
nhng thông tin v tác gi, tác
phm, v trí ca nhân vt trong
tác phẩm; phân tích đưc các
đặc điểm ca nhân vt da trên
1TL*
nhng chi tiết v li k, ngôn
ngữ, hành động ca nhân vt.
Tng
3TN
5TN
2TL
1TL*
T l
20
40
30
10
T l chung
60
40
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
Môn Ng văn lớp 7
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thi gian giao đ
Phần I: Đọc hiu (6 điểm)
Đọc văn bản sau:
TIẾNG G TRƯA
Trên đường hành quân xa
Dng chân bên xóm nh
Tiếng gà ai nhy
“Cc… cc tác cục ta”
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mi
Nghe gi v tuổi thơ
Tiếng gà trưa
rơm hồng nhng trng
Ngày con gà mái mơ
Khp mình hoa đốm trng
Này con gà mái vàng
Lông óng như màu nng
Tiếng gà trưa
Có tiếng bà vn mng:
- Gà đ mà mày nhìn
Ri sau này lang mt
Con v lấy gương soi
Lòng dại thơ lo lắng
Tiếng gà trưa
Tay bà khum soi trng
Dành tng qu cht chiu
Cho con gà mái p
C hàng năm hàng năm
Khi gió mùa đông ti
Bà lo đàn gà toi!
Mong tri đừng sương muối
Để cuối năm bán gà
Cháu đưc qun áo mi
Ôi cái qun chéo go
ng rộng dài quét đt
Cái áo cánh chúc bâu
Đi qua nghe st sot
Tiếng gà trưa
Mang bao nhiêu hnh phúc
Đêm cháu v nằm mơ
Gic ng hng sc trng
Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu t quc
Vì xóm làng thân thuc
Bà ơi, cũng vì bà
Vì tiếng gà tc tác
rơm hồng tui thơ
(Xuân Qunh)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1: Kh thơ thứ 2 ca bài thơ s dng loi vn gì?
A. Vần lưng. B. Vần chân cách. C. Vn chân lin. D. Không vn
Câu 2: Ni các cột tương ứng
Ct A
Ct B
Cháu nh v hình ảnh đàn gà
ca bà
Kh cui
Cháu nh k nim bà cht chiu
tng qu trng
Kh 2
Cháu nh v bà đểthêm sc
mnh tinh thn chiến đu
Kh 4
Câu 3: Trong kh thơ thứ ba, tác gi kết hp s dng yếu t nào ni bt:
A. Thông tin. B. Miêu t. C. T s. D. Ngh lun
Câu 4: Dòng nào nêu đúng tác dụng ca bin pháp tu t điệp t “nghe” trong kh thơ đầu?
A. Din t dòng cm xúc thiết tha của người cháu chiến s khi cht nghe thy tiếng gà trưa trên
đường hành quân, âm thanh gi v tuổi thơ.
B. Làm ni bt tm lòng của người cháu chiến s hướng v quê hương, tha thiết, sâu đậm, khi
nghe tiếng gà trưa thức dy trong lòng.
C. Nhn mạnh đưc cm xúc thn thức, xúc động của người chiến s trên đưng hành quân
khi cht nghe tiếng gà trưa, gợi nh c tuổi thơ, kí ức v bà.
D. Nhn mạnh được âm thanh khơi nguồn cm xúc xuyên sut bài thơ.
Câu 5: Theo em, người cháu đã bộc l tình cảm thái độ khi nh v nhng c tuổi thơ với
và đàn gà?
A. Nh nhung, thương yêu, trân trng, biết ơn
B. Nh thương, yêu mến, bao dung, xúc động
C. Nh nhung, thương yêu, cao thượng, biết ơn
D. Xúc đng, yêu nh, mong ch, biết ơn
Câu 6: K nim “Tay bà khum soi trng/Dành tng qu chắt chiu” cho ta hiểu điều gì v?
A. Ngưi bà siêng năng cần cù, đảm đang
B. Ngưi bà tn to, chắt chiu, chăm lo cho cháu
C. Ngưi bà đảm đang, anh dũng trong cuc sng và chiến đấu
D. Ngưi bà thương yêu, nh cháu
Câu 7: Nghĩa của câu thơ “ổ rơm hồng tuổi thơ” đưc hiểu như thế nào?
A. rơm lót cho gà đẻ có màu hng
B. rơm tuổi thơ của cháu khi nhà
C. Biểu tượng cho kí c tuổi thơ ấm áp
D. Hình nh cháu nh v quê nhà, v đàn gà
Câu 8: Dòng nào sau đây phát biểu đúng về ch đề bài thơ
A. Bài thơ những dòng tâm s của người cháu chiến s dành cho bà, cho đàn gà, cho quê
hương. Bộc l tình yêu quê hương da diết
B. Bài thơ dòng cm xúc nh thương của ngưi cháu chiến s khi nghe tiếng trưa, âm
thanh gi nhc k nim tuổi thơ bên bà. Bc l tình yêu quê hương đất nước
C. Bài thơ tiếng lòng yêu mến thiết tha của người cháu chiến s trên chiến trưng, cháu
nguyn chiến đấu vì quê hương đất nước, hi sinh anh dũng
D. Bài thơ là tình yêu quê hương, gia đình, ng v ngun ci, th hin s gn ca mi
người vi x s
Câu 9: Em có nhn xét gì v người cháu chiến s trong bài thơ?
Câu 10: Bài thơ gợi nhc cho em điu gì?
Phn II. Vit (4 điểm)
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vt trong mt truyn ngn yêu thích em vừa đọc
gần đây!
| 1/8

Preview text:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
Mức độ nhận thức Tổng Nội Vận dụng % TT dung/đơn vị năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao điểm kiến thức
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện ngắn hiểu Thơ 4 chữ, 5 chữ 3 0 5 0 0 2 0 60 2 Viết Viết bài văn phân tích nhân vật 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 trong tác phẩm văn học Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội Thông TT dung/Đơn vị
Mức độ đánh giá Nhận Vận Vận Chủ đề hiểu kiến thức biết dụng dụng cao 1
Đọc hiểu Truyện ngắn Nhận biết:
- Nhận biết được đề tài, chi tiết
tiêu biểu trong văn bản.
- Nhận biết được ngôi kể, đặc
điểm của lời kể trong truyện; sự
thay đổi ngôi kể trong một văn bản.
- Nhận biết được tình huống, cốt
truyện, không gian, thời gian trong truyện ngắn.
- Xác định được số từ, phó từ,
các thành phần chính và thành
phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Nêu được chủ đề, thông điệp
mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Hiểu và nêu được tình cảm,
cảm xúc, thái độ của người kể
chuyện thông qua ngôn ngữ,
giọng điệu kể và cách kể.
- Nêu được tác dụng của việc thay đổi ngườ i kể chuyện (người
kể chuyện ngôi thứ nhất và
người kể chuyện ngôi thứ ba) trong một truyện kể.
- Chỉ ra và phân tích được tính
cách nhân vật thể hiện qua cử
chỉ, hành động, lời thoại; qua lời
của người kể chuyện và / hoặc
lời của các nhân vật khác.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của từ
trong ngữ cảnh; công dụng của
dấu chấm lửng; biện pháp tu từ
nói quá, nói giảm nói tránh;
chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Thể hiện được thái độ đồng
tình / không đồng tình / đồng
tình một phần với những vấn đề đặt ra trong tác phẩm.
- Nêu được những trải nghiệm
trong cuộc sống giúp bản thân
hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm. Thơ Nhận biết:
- Nhận biết được từ ngữ, vần,
nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ.
- Nhận biệt được bố cục, những
hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố 3TN 5TN 2TL
tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ.
- Xác định được số từ, phó từ. Thông hiểu:
- Hiểu và lí giải được tình cảm,
cảm xúc của nhân vật trữ tình
được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Rút ra được chủ đề, thông điệp
mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Phân tích được giá trị biểu đạt
của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của từ
trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng. Vận dụng:
- Trình bày được những cảm
nhận sâu sắc và rút ra được
những bài học ứng xử cho bản thân.
- Đánh giá được nét độc đáo của
bài thơ thể hiện qua cách nhìn
riêng về con người, cuộc sống;
qua cách sử dụng từ ngữ, hình
ảnh, giọng điệu. 2 Viết Phân tích Nhận biết: nhân vật Thông hiểu: trong một tác phẩm văn Vận dụng: học Vận dụng cao:
Viết được bài phân tích đặc 1TL*
điểm nhân vật trong một tác
phẩm văn học. Bài viết có đủ
những thông tin về tác giả, tác
phẩm, vị trí của nhân vật trong
tác phẩm; phân tích được các
đặc điểm của nhân vật dựa trên
những chi tiết về lời kể, ngôn
ngữ, hành động của nhân vật. Tổng 3TN 5TN 2TL 1TL* Tỷ lệ 20 40 30 10 Tỷ lệ chung 60 40
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
Phần I: Đọc hiểu (6 điểm) Đọc văn bản sau: TIẾNG GÀ TRƯA
Trên đường hành quân xa
Cứ hàng năm hàng năm
Dừng chân bên xóm nhỏ
Khi gió mùa đông tới
Tiếng gà ai nhảy ổ Bà lo đàn gà toi!
“Cục… cục tác cục ta”
Mong trời đừng sương muối
Nghe xao động nắng trưa
Để cuối năm bán gà
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Cháu được quần áo mới
Nghe gọi về tuổi thơ…
Ôi cái quần chéo go
Ống rộng dài quét đất Tiếng gà trưa
Cái áo cánh chúc bâu
Ổ rơm hồng những trứng
Đi qua nghe sột soạt Ngày con gà mái mơ
Khắp mình hoa đốm trắng Tiếng gà trưa
Này con gà mái vàng
Mang bao nhiêu hạnh phúc
Lông óng như màu nắng
Đêm cháu về nằm mơ
Giấc ngủ hồng sắc trứng Tiếng gà trưa
Có tiếng bà vẫn mắng:
Cháu chiến đấu hôm nay
- Gà đẻ mà mày nhìn
Vì lòng yêu tổ quốc
Rồi sau này lang mặt
Vì xóm làng thân thuộc
Con về lấy gương soi Bà ơi, cũng vì bà
Lòng dại thơ lo lắng
Vì tiếng gà tục tác
Ổ rơm hồng tuổi thơ Tiếng gà trưa (Xuân Quỳnh) Tay bà khum soi trứng
Dành từng quả chắt chiu Cho con gà mái ấp

Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1
: Khổ thơ thứ 2 của bài thơ sử dụng loại vần gì?
A. Vần lưng. B. Vần chân cách. C. Vần chân liền. D. Không vần
Câu 2: Nối các cột tương ứng Cột A Cột B
Cháu nhớ về hình ảnh đàn gà Khổ cuối của bà
Cháu nhớ kỉ niệm bà chắt chiu Khổ 2 từng quả trứng
Cháu nhớ về bà để có thêm sức Khổ 4
mạnh tinh thần chiến đấu
Câu 3: Trong khổ thơ thứ ba, tác giả kết hợp sử dụng yếu tố nào nổi bật:
A. Thông tin. B. Miêu tả. C. Tự sự. D. Nghị luận
Câu 4: Dòng nào nêu đúng tác dụng của biện pháp tu từ điệp từ “nghe” trong khổ thơ đầu?
A. Diễn tả dòng cảm xúc thiết tha của người cháu chiến sỹ khi chợt nghe thấy tiếng gà trưa trên
đường hành quân, âm thanh gợi về tuổi thơ.
B. Làm nổi bật tấm lòng của người cháu chiến sỹ hướng về quê hương, tha thiết, sâu đậm, khi
nghe tiếng gà trưa thức dậy trong lòng.
C. Nhấn mạnh được cảm xúc thổn thức, xúc động của người chiến sỹ trên đường hành quân
khi chợt nghe tiếng gà trưa, gợi nhớ kí ức tuổi thơ, kí ức về bà.
D. Nhấn mạnh được âm thanh khơi nguồn cảm xúc xuyên suốt bài thơ.
Câu 5: Theo em, người cháu đã bộc lộ tình cảm thái độ gì khi nhớ về những kí ức tuổi thơ với bà và đàn gà?
A. Nhớ nhung, thương yêu, trân trọng, biết ơn
B. Nhớ thương, yêu mến, bao dung, xúc động
C. Nhớ nhung, thương yêu, cao thượng, biết ơn
D. Xúc động, yêu nhớ, mong chờ, biết ơn
Câu 6: Kỉ niệm “Tay bà khum soi trứng/Dành từng quả chắt chiu” cho ta hiểu điều gì về bà?
A. Người bà siêng năng cần cù, đảm đang
B. Người bà tần tảo, chắt chiu, chăm lo cho cháu
C. Người bà đảm đang, anh dũng trong cuộc sống và chiến đấu
D. Người bà thương yêu, nhớ cháu
Câu 7: Nghĩa của câu thơ “ổ rơm hồng tuổi thơ” được hiểu như thế nào?
A. Ổ rơm lót cho gà đẻ có màu hồng
B. Ổ rơm tuổi thơ của cháu khi ở nhà
C. Biểu tượng cho kí ức tuổi thơ ấm áp
D. Hình ảnh cháu nhớ về quê nhà, về đàn gà
Câu 8: Dòng nào sau đây phát biểu đúng về chủ đề bài thơ
A. Bài thơ là những dòng tâm sự của người cháu chiến sỹ dành cho bà, cho đàn gà, cho quê
hương. Bộc lộ tình yêu quê hương da diết
B. Bài thơ là dòng cảm xúc nhớ thương của người cháu chiến sỹ khi nghe tiếng gà trưa, âm
thanh gợi nhắc kỉ niệm tuổi thơ bên bà. Bộc lộ tình yêu quê hương đất nước
C. Bài thơ là tiếng lòng yêu mến thiết tha của người cháu chiến sỹ trên chiến trường, cháu
nguyện chiến đấu vì quê hương đất nước, hi sinh anh dũng
D. Bài thơ là tình yêu quê hương, gia đình, hướng về nguồn cội, thể hiện sự gắn bó của mỗi người với xứ sở
Câu 9: Em có nhận xét gì về người cháu chiến sỹ trong bài thơ?
Câu 10: Bài thơ gợi nhắc cho em điều gì?
Phần II. Viết (4 điểm)
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một truyện ngắn yêu thích mà em vừa đọc gần đây!