Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều | Đề 4

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 4 Cánh diều năm 2023 - 2024 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 năm 2023 - 2024 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Việt 4 3.2 K tài liệu

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều | Đề 4

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 4 Cánh diều năm 2023 - 2024 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 năm 2023 - 2024 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

71 36 lượt tải Tải xuống
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD& ĐT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG TH … NĂM HỌC : 2023- 2024
MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 4
Mạch kiến
thức, kĩ năng
Số câu và
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đc hiu
văn bản
Câu số
5
6
4
2
Số đim
1.0
1.0
2,0
2,0
2. Kiến thức
Tiếng Việt
Câu số
9,10
2
2
Số đim
2.0
1,0
2,0
Tổng điểm
phần đọc
hiểu
Số câu
3
1
6
4
Số đim
3.0
1.0
3,0
4,0
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD & ĐT ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG TH … NĂM HỌC: 2023 2024
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
A. PHẦN ĐỌC
1/ ĐỌC TIẾNG/ ( 3 điểm)
* Học sinh bốc thăm phiếu rồi đọc thành tiếng một trong các đoạn văn sau và trả
lời câu hỏi tương ứng đoạn vừa đọc.
Bài 1 : Cái răng khểnh. (Sách TV lớp 4, tập 1, trang 9).
Đoạn : Từ đầu đến “tôi ít khi cười”.
Hỏi : Tại sao bạn nhỏ trong câu chuyện không thích cái răng khnh?
Bài 2: Những vết đinh (Sách TV lớp 4, tập 1, trang 14).
Đoạn : Từ đầu đến “đóng một cái đinh lên hàng rào”
Hỏi : Người cha dạy con trai kiềm chế tính nóng nảy bằng cách nào?
Bài 3: Cô giáo nhỏ. (Sách TV lớp 4, tập 1, trang 26).
Đoạn : Từ đầu đến “em được đi hc”.
Hỏi : Trường hc của Giên ở đâu? Ngôi trường này có gì đặc biệt?
Bài 4: Một người chính trực (Sách TV lớp 4, tập 1, trang 38).
Đoạn: Từ đầu “vua Lý Cao Tông”
Hỏi : Tô Hiến Thành lâm bệnh nặng, Đỗ thái hậu và vua hỏi ông điều gì? Ông Trả lời
thế nào?
ĐÁP ÁN PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG
Bài 1 : Cái răng khểnh.
Hỏi : Tại sao bạn nhỏ trong câu chuyện không thích cái răng khnh?
Trả lời : bạn nhỏ có một cái răng khnh bị bạn trêu do không chịu đánh
răng. Bạn nhỏ nghĩ cái răng khnh làm cho bạn xấu đi.
Bài 2: Những vết đinh
Hỏi : Người cha dạy con trai kiềm chế tính nóng nảy bằng cách nào?
Trả lời: Người cha khuyên con mỗi lần cáu kỉnh với ai đó thì đóng một chiếc đinh lên
hàng rào gỗ.
Bài 3: Cô giáo nhỏ.
Hỏi : Trường hc của Giên ở đâu? Ngôi trường này có gì đặc biệt?
Trả lời : Trường hc của Giên một vùng quên hẻo lánh châu Phi. Gi trường
nhưng thực chất một lớp dạy chữ miễn phí. HS con cháu của những người nông dân
suốt ngày cặm cụi trên những cánh đồng ngô cháy nắng.
Bài 4: Một người chính trực
Hỏi : Tô Hiến Thành lâm bệnh nặng, Đỗ thái hậu và vua hỏi ông điều gì? Ông Trả lời
thế nào?
Trả lời : Đỗ thái hậu vua hỏi Hiến Thành định tiến cử ai thay ông. Ông tiến cử
giá nghị đại phu Trần Trung Tá.
HƯỚNG DẪN CHẤM
-
Đc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu (100 tiếng/phút), ging đc có biu
cảm : 1 điểm
-
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đc đúng tiếng, đúng từ
(không đc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
-
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đc : 1 điểm
(Tuỳ theo từng trường hợp học sinh đọc sai mà ghi điểm cho phù hợp)
* Lưu ý: Đim đc thành tiếng: Có th cho đim thập phân đến 0,25.
II.
ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: (Khoảng 35 phút):
Đọc thầm bài văn sau:
CHẬM VÀ NHANH
Sang hc mới, giáo góp ý với lớp nên lập ra những đôi bạn cùng tiến. Dũng nhìn
Minh, nhìn lại bản nhận xét. Ở đó, thật ít lời khen.
Dũng biết, Minh đã cố gắng rất nhiều.
Mẹ nói, ngày bé, Minh bị một tai nạn, nh tay phải của cậu bị ảnh hưởng. vậy, Minh
không được nhanh nhẹn như bạn bè.
“Chậm đâu phải lúc o cũng không tốt. Nhai chậm đ nghiền thức ăn, đi chậm đ tránh
những tai nạn đáng tiếc. Bạn chậm thì mình phải giúp bạn đ bạn tiến bộ hơn chứ.” - Dũng
thầm nghĩ.
Các bạn trong lớp đang nhao nhao chn bạn cho mình. Dũng giơ tay:
-
Em xin được hc cùng với bạn Minh.
Không riêng gì Minh, cả lớp lẫn cô giáo đều nhìn Dũng. Dũng nói:
-
Mẹ em nói em nhanh ẩu đoảng, làm cũng mau mau chóng chóng cho xong. Em mong
được bạn Minh giúp em chậm lại.
Cho đến lúc về, đôi lần Dũng thấy Minh đang lén nhìn mình. Đột nhiên cậu ta lên
tiếng:
-
Cảm ơn cậu.
-
Sao cậu lại cảm ơn tớ?
-
Vì cậu đã chn tớ. Tớ cứ nghĩ sẽ không ai chịu hc với tớ.
Dũng cười:
-
Tớ phải cảm ơn cậu mới đúng. Vì cậu đã cho tớ cơ hội được giúp đỡ người bạn tớ yêu quý.
Theo Những hạt giống tâm hồn
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 4 và 7) và làm các câu còn
lại vào giấy kim tra:
Câu 1: Cô giáo nói với lớp nên làm gì ?
A.
Lập ra những đôi bạn cùng tiến.
B.
Lập ra những bạn hc hành chăm chỉ.
C.
Lập ra những hc sinh giỏi.
Câu 2: Minh là một cậu bé như thế nào?
A.Rất hiền lành và chăm chỉ hc hành.
B. Không nhanh nhẹn, có nhiều hạn chế.
C. Hc giỏi và có nhiều đim mạnh.
Câu 3: Vì lí do nào, Dũng xin được hc cùng Minh?
A.
Vì mẹ Dũng muốn Dũng giúp đỡ Minh.
B.
Vì Dũng nghĩ giúp Minh sẽ được cô và các bạn khen.
C.
Vì Dũng nghĩ rằng chậm chưa hẳn là không tốt.
Câu 4: Dũng giải thích với cô và các bạn vì sao mình chn hc cùng Minh ?
A.
Nhà của Minh và Dũng gần nhau.
B.
Minh và Dũng rất thân nhau.
C.
Dũng mong được Minh giúp Dũng chậm lại.
Câu 5: Nội dung bài văn em vừa đc nói lên điều gì?
Câu 6: Qua bài văn em đã đc. Theo em chúng ta cần phải đối xử với bạn bè như thế nào?
Câu 7: Từ nào dưới đây là từ láy:
A.
Đất đai B. Tóc tai C. Nhanh nhẹn
Câu 8: Nối câu có dùng dấu ngoặc kép ở cột bên trái với ô nêu đúng tác dụng của dấu ngoặc
kép ở cột bên phải:
Câu
Tác dụng của dấu ngoặc kép trong
câu
1. Dũng nghĩ : “Chậm đâu phải lúc nào
cũng không tốt”
a. Đánh dấu từ ngữ được dùng với
ý nghĩa đặc biệt.
2 Bạn Dũng tự nhận mình là người “
“ẩu đoảng”.
b. Đánh dấu từ ngữ mượn của
người khác.
Câu 9: Tìm các danh từ riêng chỉ tên người có trong phần bài đc?
Câu 10: Đặt một câu với có từ cố gắng.
B.
KIỂM TRA VIẾT:
Tập làm văn: (Thời gian 30 - 35 phút)
Em hãy miêu tả một loài cây mà em yêu thích.
PHÒNG GD & ĐT …
TRƯỜNG TH …
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2023 2024
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
I/ PHẦN ĐỌC HIỂU (7 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Hướng dẫn chấm
1
A. Lập ra những đôi bạn cùng tiến.
0,5đ
Chn đúng như đáp án mỗi
câu đạt 0,5 đim
2
B. Không nhanh nhẹn, có nhiều hạn chế
0,5đ
3
C. Vì Dũng nghĩ rằng chậm chưa hẳn là
không tốt.
0,5đ
4
C. Dũng mong được Minh giúp Dũng chậm
lại.
0,5đ
5
Nói về sự khó khăn của Minh và được Dũng
nhận lời giúp đỡ, hai bạn kết thân và cùng
tiến.
Diễn đạt như đáp án hoặc có
cách diễn đạt khác đúng vẫn
ghi đim tối đa
6
Chúng ta cần đối xử tốt, đoàn kết yêu thương
giúp đỡ bạn ng nhau phấn đấu hc tập
tốt.
Diễn đạt như đáp án hoặc có
cách diễn đạt khác đúng vẫn
ghi đim tối đa
7
C. Nhanh nhẹn
0,5
8
1 b 2 a
0,5
9
Danh từ riêng chỉ tên người: Dũng, Minh
1
HS tìm đúng mỗi từ được 0,5
đim
10
VD: Em luôn cố gắng hc tập tốt đ cha m
vui lòng.
1
Đặt được câu có từ “cố gắng”,
đúng hình thức câu ghi đim
tối đa
B. PHẦN VIẾT: Tập làm văn: (10 điểm)
-
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài viết. (2
điểm)
-
Hc sinh viết đủ bố cục, đúng th loại, câu văn đúng pháp, tả cây em yêu
thích, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) (8 điểm)
+ Mở bài (1 điểm): Giới thiệu cây định tả.
+ Thân bài (6 điểm): Tả được chi tiết về hình dáng, đặc đim của cây được tả.
+ Kết bài (1 điểm): Nêu cảm nghĩ của mình về cây được tả theo cách kết bài đã hc.
*Lưu ý: Tùy theo mc đ làm bài ca học sinh mà gio viên cho điểm 8,7,6,5,4,3;
2,5; 2; 1,5; 1 điểm cho phù hợp.
| 1/5

Preview text:

PHÒNG GD& ĐT …
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH … NĂM HỌC : 2023- 2024
MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 4
ĐỀ CHÍNH THỨC Số câu và Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch kiến
số điểm TNKQ thức, kĩ năng TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Đọc hiểu Câu số 1, 2,3,4 5 6 4 2 văn bản Số điể m 2.0 1.0 1.0 2,0 2,0 Câu số 7,8 9,10 2 2 2. Kiến thức Tiếng Việt Số điểm 1.0 2.0 1,0 2,0 Tổng điểm Số câu 6 3 1 6 4 phần đọc hiểu Số điểm 3.0 3.0 1.0 3,0 4,0 PHÒNG GD & ĐT …
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH …
NĂM HỌC: 2023 – 2024 ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 4 A. PHẦN ĐỌC
1/ ĐỌC TIẾNG/ ( 3 điểm)

* Học sinh bốc thăm phiếu rồi đọc thành tiếng một trong các đoạn văn sau và trả
lời câu hỏi tương ứng đoạn vừa đọc.
Bài 1 : Cái răng khểnh. (Sách TV lớp 4, tập 1, trang 9).
Đoạn : Từ đầu đến “tôi ít khi cười”.
Hỏi : Tại sao bạn nhỏ trong câu chuyện không thích cái răng khểnh?
Bài 2: Những vết đinh (Sách TV lớp 4, tập 1, trang 14).
Đoạn : Từ đầu đến “đóng một cái đinh lên hàng rào”
Hỏi : Người cha dạy con trai kiềm chế tính nóng nảy bằng cách nào?
Bài 3: Cô giáo nhỏ. (Sách TV lớp 4, tập 1, trang 26).
Đoạn : Từ đầu đến “em được đi học”.
Hỏi : Trường học của Giên ở đâu? Ngôi trường này có gì đặc biệt?
Bài 4: Một người chính trực (Sách TV lớp 4, tập 1, trang 38).
Đoạn: Từ đầu “vua Lý Cao Tông”
Hỏi : Tô Hiến Thành lâm bệnh nặng, Đỗ thái hậu và vua hỏi ông điều gì? Ông Trả lời thế nào?
ĐÁP ÁN PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG
Bài 1 : Cái răng khểnh.
Hỏi : Tại sao bạn nhỏ trong câu chuyện không thích cái răng khểnh?
Trả lời : Vì bạn nhỏ có một cái răng khểnh và bị bạn bè trêu là do không chịu đánh
răng. Bạn nhỏ nghĩ cái răng khểnh làm cho bạn xấu đi.
Bài 2: Những vết đinh
Hỏi : Người cha dạy con trai kiềm chế tính nóng nảy bằng cách nào?
Trả lời: Người cha khuyên con mỗi lần cáu kỉnh với ai đó thì đóng một chiếc đinh lên hàng rào gỗ.
Bài 3: Cô giáo nhỏ.
Hỏi : Trường học của Giên ở đâu? Ngôi trường này có gì đặc biệt?
Trả lời : Trường học của Giên ở một vùng quên hẻo lánh châu Phi. Gọi là trường
nhưng thực chất là một lớp dạy chữ miễn phí. HS là con cháu của những người nông dân
suốt ngày cặm cụi trên những cánh đồng ngô cháy nắng.
Bài 4: Một người chính trực
Hỏi : Tô Hiến Thành lâm bệnh nặng, Đỗ thái hậu và vua hỏi ông điều gì? Ông Trả lời thế nào?
Trả lời : Đỗ thái hậu và vua hỏi Tô Hiến Thành định tiến cử ai thay ông. Ông tiến cử
giá nghị đại phu Trần Trung Tá. HƯỚNG DẪN CHẤM
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu (100 tiếng/phút), giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, đúng từ
(không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
(Tuỳ theo từng trường hợp học sinh đọc sai mà ghi điểm cho phù hợp)
* Lưu ý: Điểm đọc thành tiếng: Có thể cho điểm thập phân đến 0,25.
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: (Khoảng 35 phút):
Đọc thầm bài văn sau: CHẬM VÀ NHANH
Sang học kì mới, cô giáo góp ý với lớp nên lập ra những đôi bạn cùng tiến. Dũng nhìn
Minh, nhìn lại bản nhận xét. Ở đó, thật ít lời khen.
Dũng biết, Minh đã cố gắng rất nhiều.
Mẹ nói, ngày bé, Minh bị một tai nạn, cánh tay phải của cậu bị ảnh hưởng. Vì vậy, Minh
không được nhanh nhẹn như bạn bè.
“Chậm đâu phải lúc nào cũng không tốt. Nhai chậm để nghiền kĩ thức ăn, đi chậm để tránh
những tai nạn đáng tiếc. Bạn chậm thì mình phải giúp bạn để bạn tiến bộ hơn chứ.” - Dũng thầm nghĩ.
Các bạn trong lớp đang nhao nhao chọn bạn cho mình. Dũng giơ tay:
- Em xin được học cùng với bạn Minh.
Không riêng gì Minh, cả lớp lẫn cô giáo đều nhìn Dũng. Dũng nói:
- Mẹ em nói em nhanh ẩu đoảng, làm gì cũng mau mau chóng chóng cho xong. Em mong
được bạn Minh giúp em chậm lại.
Cho đến lúc về, đôi lần Dũng thấy Minh đang lén nhìn mình. Đột nhiên cậu ta lên tiếng: - Cảm ơn cậu.
- Sao cậu lại cảm ơn tớ?
- Vì cậu đã chọn tớ. Tớ cứ nghĩ sẽ không ai chịu học với tớ. Dũng cười:
- Tớ phải cảm ơn cậu mới đúng. Vì cậu đã cho tớ cơ hội được giúp đỡ người bạn tớ yêu quý.
Theo Những hạt giống tâm hồn
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 4 và 7) và làm các câu còn
lại vào giấy kiểm tra:
Câu 1: Cô giáo nói với lớp nên làm gì ?
A. Lập ra những đôi bạn cùng tiến.
B. Lập ra những bạn học hành chăm chỉ.
C. Lập ra những học sinh giỏi.
Câu 2: Minh là một cậu bé như thế nào?
A.Rất hiền lành và chăm chỉ học hành.
B. Không nhanh nhẹn, có nhiều hạn chế.
C. Học giỏi và có nhiều điểm mạnh.
Câu 3: Vì lí do nào, Dũng xin được học cùng Minh?
A. Vì mẹ Dũng muốn Dũng giúp đỡ Minh.
B. Vì Dũng nghĩ giúp Minh sẽ được cô và các bạn khen.
C. Vì Dũng nghĩ rằng chậm chưa hẳn là không tốt.
Câu 4: Dũng giải thích với cô và các bạn vì sao mình chọn học cùng Minh ?
A. Nhà của Minh và Dũng gần nhau.
B. Minh và Dũng rất thân nhau.
C. Dũng mong được Minh giúp Dũng chậm lại.
Câu 5: Nội dung bài văn em vừa đọc nói lên điều gì?
Câu 6: Qua bài văn em đã đọc. Theo em chúng ta cần phải đối xử với bạn bè như thế nào?
Câu 7: Từ nào dưới đây là từ láy: A. Đất đai B. Tóc tai C. Nhanh nhẹn
Câu 8: Nối câu có dùng dấu ngoặc kép ở cột bên trái với ô nêu đúng tác dụng của dấu ngoặc kép ở cột bên phải: Câu
Tác dụng của dấu ngoặc kép trong câu
1. Dũng nghĩ : “Chậm đâu phải lúc nào
a. Đánh dấu từ ngữ được dùng với cũng không tốt” ý nghĩa đặc biệt.
2 Bạn Dũng tự nhận mình là người “
b. Đánh dấu từ ngữ mượn của “ẩu đoảng”. người khác.
Câu 9: Tìm các danh từ riêng chỉ tên người có trong phần bài đọc?
Câu 10: Đặt một câu với có từ cố gắng. B. KIỂM TRA VIẾT:
Tập làm văn:
(Thời gian 30 - 35 phút)
Em hãy miêu tả một loài cây mà em yêu thích. PHÒNG GD & ĐT …
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ TRƯỜNG TH … GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2023 – 2024
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 4
I/ PHẦN ĐỌC HIỂU (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm 1
A. Lập ra những đôi bạn cùng tiến. 0,5đ 2
B. Không nhanh nhẹn, có nhiều hạn chế 0,5đ
Chọn đúng như đáp án mỗi 3
C. Vì Dũng nghĩ rằng chậm chưa hẳn là 0,5đ câu đạt 0,5 điểm không tốt. 4
C. Dũng mong được Minh giúp Dũng chậm 0,5đ lại. 5
Nói về sự khó khăn của Minh và được Dũng 1đ
Diễn đạt như đáp án hoặc có
nhận lời giúp đỡ, hai bạn kết thân và cùng
cách diễn đạt khác đúng vẫn tiến. ghi điểm tối đa 6
Chúng ta cần đối xử tốt, đoàn kết yêu thương 1đ
Diễn đạt như đáp án hoặc có
giúp đỡ bạn bè cùng nhau phấn đấu học tập
cách diễn đạt khác đúng vẫn tốt. ghi điểm tối đa 7 C. Nhanh nhẹn 0,5 8 1 – b 2 –a 0,5 9
Danh từ riêng chỉ tên người: Dũng, Minh 1
HS tìm đúng mỗi từ được 0,5 điểm 10
VD: Em luôn cố gắng học tập tốt để cha mẹ 1
Đặt được câu có từ “cố gắng”, vui lòng.
đúng hình thức câu ghi điểm tối đa
B. PHẦN VIẾT: Tập làm văn: (10 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài viết. (2 điểm)
- Học sinh viết đủ bố cục, đúng thể loại, câu văn đúng cú pháp, tả cây mà em yêu
thích, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) (8 điểm)
+ Mở bài (1 điểm): Giới thiệu cây định tả.
+ Thân bài (6 điểm): Tả được chi tiết về hình dáng, đặc điểm của cây được tả.
+ Kết bài (1 điểm): Nêu cảm nghĩ của mình về cây được tả theo cách kết bài đã học.
*Lưu ý: Tùy theo mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên cho điểm 8,7,6,5,4,3;
2,5; 2; 1,5; 1 điểm cho phù hợp.