Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo | đề 1

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 năm 2023 - 2024 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

PHÒNG GD & ĐT ……………….
Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG TH……………….
Chữ kí GT2: ...........................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm bằng s
Điểm bằng chữ
Chữ ký của
GK1
Chữ ký của
GK2
Mã phách
A. TING VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
MỘT VIỆC NHỎ THÔI
Một gia đình gồm hai v chồng và bốn đứa con nh đi nghỉ mát ở mt bãi biển vào
dịp hè. Bọn tr rất thích tắm biển và xây những toà lâu đài trên cát. Bố m chúng thuê một
cái lều ngi ung ớc trên bờ, dõi nhìn các con vui đùa. Thế ri, h trông thấy một bà cụ
nh nhắn ăn mặc xuềnh xoàng, trên tay cm mt chiếc túi đang tiến lại. Tóc bà đã bạc
trng, b gió biển thi tốc lên càng làm cho khuôn mặt nhăn nheo của bà thêm khó coi. Bà
Mã phách
c lm bẩm, dáo dác nhìn rồi thnh thong li cúi xuống nht nhng th gì đó trên bãi biển,
b vào cái túi.
Hai v chồng không hẹn cùng vội chy ra gọi các con lại, căn dặn chúng phải
tránh xa người đàn khả nghi kia. Dường như họ c ý nói to cho nghe thấy để đi
ch khác kiếm ăn.
C già không biết nghe thấy không giữa tiếng sóng biển ì m, ch thấy cứ
t t tiến v phía họ. Thế rồi cụ dng lại nhìn mấy đứa tr d thương đang ngơ ngác
nhìn mình. Bà mỉm cười vi h nhưng không ai đáp lại giả v ngó lơ đi chỗ khác. Bà
c li lng lặng làm tiếp công việc khó hiểu của mình. Còn cả gia đình kia thì chng hng
thú tắm bin na, h kéo nhau lên quán nước phía trên bãi biển.
Trò chuyện vi những người trong quán. Hai v chng hỏi bà cụ kh nghi kia là ai
họ… sững sờ: cụ ấy người dân đây, từng một đứa cháu ngoại bán hàng
rong trên bãi biển, tình giẫm phi mt mnh chai ri b nhiễm trùng sốt cao, đưa đi bệnh
vin cp cứu không kịp và đã chết không lâu vì bệnh uốn ván. Thương cháu đến ngẩn ngơ,
t do ấy, bà cứ lng l đi dọc bãi biển, tìm nhặt nhng mnh chai, mnh st hoặc hòn đá
cạnh sc. Mọi người hỏi do thì c đáp đôi mắt ướt nhòe: “Ô, tôi ch làm một
vic nh thôi ấy mà, để các cháu bé có thể vui chơi trên bãi biển mà không bao gi b chết
như đứa cháu đáng thương của tôi”.
Nghe xong câu chuyện, người chng vi chy ngay xuống bãi biển mong có th nói
mt li xin lỗi và một li biết ơn chân thành, nhưng bà cụ đã đi xa rồi. Bóng bà chỉ còn
mt chm nh trên bãi biển vắng người khi chiều đang xuống…
(Theo Internet Những câu chuyện cảm động Diễn đàn làm cha mẹ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Khi ngồi trên bãi biển, gia đình nọ đã nhìn thấy điều gì lạ?
A. Bn tr tm bin và xây những toà lâu đài trên cát.
B. Mt c già đang lẩm bẩm, dáo dác nhìn ri thnh thong lại cúi xuống nht nhng th
gì đó trên bãi biển b vào cái túi.
C. Mt c già tóc bc trắng như cước, khuôn mặt nhăn nheo dắt đứa cháu đi dạo trên bãi
bin.
Câu 2 (0,5 điểm). Nhng chi tiết nào mô tả thái độ coi thường, e ngi của gia đình đó đối
với bà cụ?
A. Vi chy ra gọi các con lại, căn dặn chúng phải tránh xa; c ý nói to đ cụ nghe thy
mà đi chỗ khác kiếm ăn.
B. Quát bọn tr tránh xa cụ già và đuổi c già ra chỗ khác kiếm ăn.
C. Bà cụ mỉm cưi vi h nhưng không ai đáp lại, ch gi v ngó lơ đi ch khác.
Câu 3 (0,5 điểm). Điều gì về bà cụ khiến gia đình nọ ngạc nhiên, sững s?
A. cụ người dân đây. Việc nht nhng mnh chai, mnh st hoặc hòn đá cạnh
sắc là một thú vui ca bà.
B. Bà cụ từng có đứa cháu ngoại b chết do đạp phi mt mảnh chai khi bán hàng rong trên
bãi biển.
C. T khi đứa cháu chết vì gim phi mảnh chai trên bãi biển, bà c c lng l đi dọc bãi
biển tìm nhặt nhng mnh chai, mnh st hoc những hòn đá cạnh sắc để các cháu
có thể vui chơi mà không bao giờ b chết như đứa cháu đáng thương của bà.
Câu 4 (0,5 điểm). Em có suy nghĩ gì về việc làm của bà cụ?
A. cụ tấm gương sống vì người khác. Việc làm của cụ tuy nh nhưng có ý nghĩa
rt lớn. Nó đem lại s bình yên cho cuộc sng.
B. Việc làm ca bà c rất đáng được tr công.
C. Đó là một việc làm khó khăn, không phải ai cũng có thể làm được.
2. Luyn t và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (1,0 đim). Em hãy gạch chân ới các danh từ có trong đoạn thơ sau:
Nhng lời cô giáo giảng
m trang v thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho.
(Trích Cô giáo lớp em)
Câu 6 (3,0 đim).
a. (1,0 điểm) Em tìm và điền động t o ô trống dưới đây:
Khi m vắng nhà, em .............. khoai
Khi m vắng nhà, em cùng chị .............. go
Khi m vắng nhà, em .............. cơm
Khi m vắng nhà, em .............. cỏ n.
b. (2,0 điểm) Em hãy viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu (yêu cầu có sử dụng ít nhất
1 động t):
(1) Vì trời mưa to nên...........................................................................................................
(2) Nếu hôm qua không thức khuya đc truyn thì..............................................................
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 đim)
Đề bài: Em hãy viết bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe nói về lòng trung thực hoặc
lòng nhân hậu
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………....
BÀI LÀM:
………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu tr lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
B
A
C
A
2. Luyện từ câu (4,0 điểm)
Câu 5 (1,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm:
Nhng li cô giáo ging
m trang v thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Nhng điểm mười cô cho.
Câu 6 (3,0 điểm)
a. Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Khi m vắng nhà, em luc khoai
Khi m vắng nhà, em cùng chị giã go
Khi m vắng nhà, em thi cơm
Khi m vắng nhà, em nh c n.
b. Mỗi ý đúng được 1,0 điểm
(1) Vì trời mưa to nên chúng em được nghỉ học.
(2) Nếu hôm qua không thức khuya đc truyn thì hôm nay em đã không dy mun.
B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)
1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng
A. Mở bài (1 điểm)
Dẫn dắt được tới câu chuyện kể về lòng trung thực hoặc lòng nhân hậu em định kể trong
bài.
B. Thân bài (2 điểm)
- Kể chi tiết câu chuyện, diễn biến, tình tiết câu chuyện ra sao. phần nào quan trọng
nhất, phần nào em tâm đắc nhất.
- Bày tỏ cảm nghĩ của em về lòng trung thực hoặc lòng nhân hậu có ý nghĩ như thế nào và
là tấm gương để mọi người noi theo.
C. Kết bài (1 điểm)
Nêu suy nghĩ, tình cảm của mình về câu chuyện, về những bài học, đức tính em học
được qua câu chuyện đó.
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết.
3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu
trong bài.
4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn ràng, lôi cuốn người đọc…
* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Chủ đề/ Bài học
Mức độ
Tổng số
câu
Điểm số
Mức 1
Nhận biết
Mức 2
Kết nối
Mức 3
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn bản
2
2
4
0
2,0
Luyện từ và câu
1
0,5
0,5
2
0
4,0
Luyện viết chính tả
1
0
1
1,5
Luyện viết bài văn
1
0
1
2,5
Tổng số câu TN/TL
2
1
2
1,5
1,5
6
2
8 câu/10đ
Điểm số
1,0
1,0
1,0
2,5
4,5
7,0
3,0
10,0
Tổng số điểm
2,0
20%
3,5
35%
4,5
45%
10,0
100%
10,0
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC T KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung
Mức độ
Yêu cầu cần đạt
Số ý TL/
Số câu hỏi TN
Câu hỏi
TL
(số ý)
TN
(số
câu)
TL
(số ý)
TN
(số
câu)
A. TIẾNG VIỆT
TỪ CÂU 1 – U 4
4
1. Đọc
hiểu văn
bản
Nhận biết
- Xác định được hình ảnh,
nhân vật ý nghĩa trong
bài.
- Xác định được các chi
tiết trong bài.
2
C1, 3
Kết nối
- Giải thích được chi tiết
trong bài bằng suy luận
trực tiếp hoặc rút ra các
thông tin từ bài học.
- Nhận xét được hình ảnh,
nhân vật hoặc chi tiết
trong bài đọc.
1
C2, 4
CÂU 5 – U 6
2
2. Luyện
từ và câu
Nhận biết
- Tìm được các danh t
trong u.
1
C5
Kết nối
- Hiểu nghĩa sử dụng
được các động từ đã học.
0,5
C6.a
Vn dụng
- Đặt được câu đúng ngữ
pháp, có sử dụng động từ.
0,5
C6.b
B. TẬP LÀM VĂN
Luyện
viết bài
văn
Vận dụng
- Nắm được bố cục của
một bài văn (mở bài thân
bài – kết bài).
- Kể lại được câu chuyện
đã đọc hoặc đã nghe về
lòng trung thực hoặc lòng
nhân hậu.
- Vận dụng được các kiến
thức đã học về lòng trung
thực hoặc lòng nhân hậu
để nhận xét về câu chuyện
đã kể
- sáng tạo trong diễn
đạt, bài văn hình ảnh,
giọng điệu hấp dẫn.
1
C8
| 1/11

Preview text:

PHÒNG GD & ĐT ……………….
Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG TH……………….
Chữ kí GT2: ...........................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Mã phách
Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. Điểm bằng số Điểm bằng chữ Chữ ký của Chữ ký của Mã phách GK1 GK2
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
MỘT VIỆC NHỎ THÔI
Một gia đình gồm hai vợ chồng và bốn đứa con nhỏ đi nghỉ mát ở một bãi biển vào
dịp hè. Bọn trẻ rất thích tắm biển và xây những toà lâu đài trên cát. Bố mẹ chúng thuê một
cái lều ngồi uống nước trên bờ, dõi nhìn các con vui đùa. Thế rồi, họ trông thấy một bà cụ
nhỏ nhắn ăn mặc xuềnh xoàng, trên tay cầm một chiếc túi cũ đang tiến lại. Tóc bà đã bạc
trắng, bị gió biển thổi tốc lên càng làm cho khuôn mặt nhăn nheo của bà thêm khó coi. Bà
cụ lẩm bẩm, dáo dác nhìn rồi thỉnh thoảng lại cúi xuống nhặt những thứ gì đó trên bãi biển, bỏ vào cái túi.
Hai vợ chồng không hẹn mà cùng vội chạy ra gọi các con lại, căn dặn chúng phải
tránh xa người đàn bà khả nghi kia. Dường như họ cố ý nói to cho bà nghe thấy để bà đi chỗ khác kiếm ăn.
Cụ già không biết có nghe thấy gì không giữa tiếng sóng biển ì ầm, chỉ thấy bà cứ
từ từ tiến về phía họ. Thế rồi bà cụ dừng lại nhìn mấy đứa trẻ dễ thương đang ngơ ngác
nhìn mình. Bà mỉm cười với họ nhưng không ai đáp lại mà giả vờ ngó lơ đi chỗ khác. Bà
cụ lại lẳng lặng làm tiếp công việc khó hiểu của mình. Còn cả gia đình kia thì chẳng hứng
thú tắm biển nữa, họ kéo nhau lên quán nước phía trên bãi biển.
Trò chuyện với những người trong quán. Hai vợ chồng hỏi bà cụ khả nghi kia là ai
và họ… sững sờ: Bà cụ ấy là người dân ở đây, từng có một đứa cháu ngoại vì bán hàng
rong trên bãi biển, vô tình giẫm phải một mảnh chai rồi bị nhiễm trùng sốt cao, đưa đi bệnh
viện cấp cứu không kịp và đã chết không lâu vì bệnh uốn ván. Thương cháu đến ngẩn ngơ,
từ dạo ấy, bà cứ lặng lẽ đi dọc bãi biển, tìm nhặt những mảnh chai, mảnh sắt hoặc hòn đá
có cạnh sắc. Mọi người hỏi lí do thì bà cụ đáp mà đôi mắt ướt nhòe: “Ô, tôi chỉ làm một
việc nhỏ thôi ấy mà, để các cháu bé có thể vui chơi trên bãi biển mà không bao giờ bị chết
như đứa cháu đáng thương của tôi”.
Nghe xong câu chuyện, người chồng vội chạy ngay xuống bãi biển mong có thể nói
một lời xin lỗi và một lời biết ơn chân thành, nhưng bà cụ đã đi xa rồi. Bóng bà chỉ còn là
một chấm nhỏ trên bãi biển vắng người khi chiều đang xuống…
(Theo Internet Những câu chuyện cảm động – Diễn đàn làm cha mẹ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Khi ngồi trên bãi biển, gia đình nọ đã nhìn thấy điều gì lạ?
A. Bọn trẻ tắm biển và xây những toà lâu đài trên cát.
B. Một cụ già đang lẩm bẩm, dáo dác nhìn rồi thỉnh thoảng lại cúi xuống nhặt những thứ
gì đó trên bãi biển bỏ vào cái túi.
C. Một cụ già tóc bạc trắng như cước, khuôn mặt nhăn nheo dắt đứa cháu đi dạo trên bãi biển.
Câu 2 (0,5 điểm). Những chi tiết nào mô tả thái độ coi thường, e ngại của gia đình đó đối với bà cụ?
A. Vội chạy ra gọi các con lại, căn dặn chúng phải tránh xa; cố ý nói to để bà cụ nghe thấy
mà đi chỗ khác kiếm ăn.
B. Quát bọn trẻ tránh xa cụ già và đuổi cụ già ra chỗ khác kiếm ăn.
C. Bà cụ mỉm cười với họ nhưng không ai đáp lại, chỉ giả vờ ngó lơ đi chỗ khác.
Câu 3 (0,5 điểm). Điều gì về bà cụ khiến gia đình nọ ngạc nhiên, sững sờ?
A. Bà cụ là người dân ở đây. Việc nhặt những mảnh chai, mảnh sắt hoặc hòn đá có cạnh
sắc là một thú vui của bà.
B. Bà cụ từng có đứa cháu ngoại bị chết do đạp phải một mảnh chai khi bán hàng rong trên bãi biển.
C. Từ khi đứa cháu chết vì giẫm phải mảnh chai trên bãi biển, bà cụ cứ lặng lẽ đi dọc bãi
biển tìm nhặt những mảnh chai, mảnh sắt hoặc những hòn đá có cạnh sắc để các cháu bé
có thể vui chơi mà không bao giờ bị chết như đứa cháu đáng thương của bà.
Câu 4 (0,5 điểm). Em có suy nghĩ gì về việc làm của bà cụ?
A. Bà cụ là tấm gương sống vì người khác. Việc làm của bà cụ tuy nhỏ nhưng có ý nghĩa
rất lớn. Nó đem lại sự bình yên cho cuộc sống.
B. Việc làm của bà cụ rất đáng được trả công.
C. Đó là một việc làm khó khăn, không phải ai cũng có thể làm được.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (1,0 điểm). Em hãy gạch chân dưới các danh từ có trong đoạn thơ sau:
Những lời cô giáo giảng Ấm trang vở thơm tho Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho.
(Trích Cô giáo lớp em) Câu 6 (3,0 điểm).
a. (1,0 điểm) Em tìm và điền động từ vào ô trống dưới đây:
Khi mẹ vắng nhà, em .............. khoai
Khi mẹ vắng nhà, em cùng chị .............. gạo
Khi mẹ vắng nhà, em .............. cơm
Khi mẹ vắng nhà, em .............. cỏ vườn.
b. (2,0 điểm) Em hãy viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu (yêu cầu có sử dụng ít nhất 1 động từ):
(1) Vì trời mưa to nên...........................................................................................................
(2) Nếu hôm qua không thức khuya đọc truyện thì..............................................................
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Đề bài: Em hãy viết bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe nói về lòng trung thực hoặc lòng nhân hậu BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………....  BÀI LÀM:
………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… TRƯỜNG TH ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 B A C A
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (1,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm:
Những lời cô giáo giảng Ấm trang vở thơm tho Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho.
Câu 6 (3,0 điểm)
a. Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Khi mẹ vắng nhà, em luộc khoai
Khi mẹ vắng nhà, em cùng chị giã gạo
Khi mẹ vắng nhà, em thổi cơm
Khi mẹ vắng nhà, em nhổ cỏ vườn.
b. Mỗi ý đúng được 1,0 điểm
(1) Vì trời mưa to nên chúng em được nghỉ học.
(2) Nếu hôm qua không thức khuya đọc truyện thì hôm nay em đã không dậy muộn.
B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)
1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng
A. Mở bài (1 điểm)
Dẫn dắt được tới câu chuyện kể về lòng trung thực hoặc lòng nhân hậu mà em định kể trong bài.
B. Thân bài (2 điểm)
- Kể chi tiết câu chuyện, diễn biến, tình tiết câu chuyện ra sao. Có phần nào quan trọng
nhất, phần nào em tâm đắc nhất.
- Bày tỏ cảm nghĩ của em về lòng trung thực hoặc lòng nhân hậu có ý nghĩ như thế nào và
là tấm gương để mọi người noi theo.
C. Kết bài (1 điểm)
Nêu suy nghĩ, tình cảm của mình về câu chuyện, về những bài học, đức tính mà em học
được qua câu chuyện đó.
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết.
3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài.
4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…
* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Mức độ Tổng số Mức 1 Mứ c 2 Mức 3
Chủ đề/ Bài học câu Điểm số
Nhận biết Kết nối Vận dụng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản 2 2 4 0 2,0 Luyện từ và câu 1 0,5 0,5 2 0 4,0 Luyện viết chính tả 1 0 1 1,5 Luyện viết bài văn 1 0 1 2,5 Tổng số câu TN/TL 2 1 2 1,5 1,5 6 2 8 câu/10đ Điểm số 1,0 1,0 1,0 2,5 4,5 7,0 3,0 10,0 Tổng số điểm 2,0 3,5 4,5 10,0 10,0 20% 35% 45% 100%
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Số ý TL/ Câu hỏi Số câu hỏi TN Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (số ý) (số (số ý) (số câu) câu) A. TIẾNG VIỆT TỪ CÂU 1 – CÂU 4 4
- Xác định được hình ảnh,
nhân vật có ý nghĩa trong Nhận biết bài. 2 C1, 3
- Xác định được các chi 1. Đọc tiết trong bài. hiểu văn
- Giải thích được chi tiết bản trong bài bằng suy luận
trực tiếp hoặc rút ra các Kết nối thông tin từ bài học. 1 C2, 4
- Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc. CÂU 5 – CÂU 6 2
- Tìm được các danh từ Nhận biết 1 C5 2. Luyện trong câu. từ và câu
- Hiểu nghĩa và sử dụng Kết nối 0,5 C6.a
được các động từ đã học.
- Đặt được câu đúng ngữ Vận dụng 0,5 C6.b
pháp, có sử dụng động từ. B. TẬP LÀM VĂN
- Nắm được bố cục của
một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài).
- Kể lại được câu chuyện
đã đọc hoặc đã nghe về
lòng trung thực hoặc lòng Luyện nhân hậu. viết bài
Vận dụng - Vận dụng được các kiến 1 C8 văn
thức đã học về lòng trung
thực hoặc lòng nhân hậu
để nhận xét về câu chuyện đã kể
- Có sáng tạo trong diễn
đạt, bài văn có hình ảnh,
giọng điệu hấp dẫn.