Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo | đề 2

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 năm 2023 - 2024 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

PHÒNG GD & ĐT ……………….
Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG TH……………….
Chữ kí GT2: ...........................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm bằng s
Điểm bằng chữ
Chữ ký của
GK1
Chữ ký của
GK2
Mã phách
A. TING VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
Điều kì diệu của mùa đông
Cây Bàng cuối phố xòe ra tán cây rộng nmột cái ô xanh, đẹp như bàn tay trẻ con,
vẫy đùa trong gió. Nó vừa nở những bông hoa trắng xanh, nhỏ li ti như ngàn ngôi sao lấp
ló sau chùm lá. Lá Non hỏi cây mẹ:
- Con có thể thành hoa không hả mẹ?
- Ồ không ! Cây Bàng đu đưa tán lá – Con là lá xanh của mẹ, con làm nên tán cây
che nắng cho người.
- Nhưng con thích màu đỏ rực cơ!
Mã phách
- Mỗi vật có một sắc màu và ý nghĩa riêng con ạ.
Non im lặng, nó thầm mong hoá thành chiếc lá đỏ. Mong ước của Non, y
Bàng biết. Dòng nhựa theo cành chảy vào lá, vào quả, vào hoa… giúp cây thấu hiểu hết.
Cây ng lặng lẽ thu hết những chùm nng chói chang vào thân mình, lúc, cây
cảm thấy như sắp bốc cháy. Rễ cây vội đâm sâu vào lòng đất tìm mạch nước mát hối h
đưa lên lá cành. Cây Bàng mong làm nên điều kì diệu…
Thu đến. Muôn lá cây chuyển sang sắc vàng. Cây Bàng cần mẫn truyền lên những
chiếc nguồn sống chắt chiu từ nắng lửa mùa dòng nước ngọt của lòng đất. Thân
cây sạm màu, khô cứng, gốc sần sùi, nứt nẻ
Đông tới. Cây cối trơ cành, rụng lá. Mưa phùn mang cái lạnh thấu xương… Nhưng
kia! Một màu đỏ rực rỡ bng lên trên cây Bàng: mỗi chiếc như một cánh hoa đỏ màu
nắng mang trong mình dòng nước mát ngọt từ lòng đất.
- Mẹ ơi!… – Chiếc lá thầm thì điều gì đó với Cây Bàng.
(Theo Quỳnh Trâm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Lá Non thầm mong ước điều gì?
A. Hóa thành một chiếc lá vàng.
B. Hóa thành một chiếc lá đỏ.
C. Hóa thành một bông hoa đỏ.
Câu 2 (0,5 điểm). Dựa vào bài đọc, xác định các thông tin sau là đúng hay sai. Đánh dấu
(x) vào ô tương ứng.
Thông tin
Đúng
Sai
Cây Bàng thu hết những chùm nắng hè chói chang vào
thân mình.
Mùa thu, Cây Bàng chịu đựng cái lạnh thấu xương trong
mưa phùn.
Mùa đông, khi cây cối trơ cành, rụng thì tán bàng
bừng lên sắc đỏ.
Cuối cùng, Non thực hiện được mong ước của mình.
Câu 3 (0,5 điểm). Câu văn nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ so sánh?
A. Nó vừa nở những bông hoa trắng xanh, nhỏ li ti như ngàn ngôi sao lấp ló sau chùm lá.
B. Cây Bàng cần mẫn truyền lên những chiếc lá nguồn sống chắt chiu từ nắng lửa mùa hè
và dòng nước ngọt của lòng đất.
C. Rễ cây vội đâm sâu vào lòng đất tìm mạch nước mát hối hả đưa lên lá cành.
Câu 4 (0,5 điểm). Bài học rút ra từ câu chuyện trên là gì?
A. Sống cần có ước mơ, hoài bão lớn.
B. Con người sống luôn luôn cần đến sự giúp đỡ ca những người xung quanh.
C. Chỉ cần chúng ta chắt chiu, dành dụm từng chút một, cố gắng từng ngày thì sẽ thể
thành công đạt được mong ước của mình.
2. Luyn t và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Nối các câu thành ngữ, tc ng cột trái với nghĩa tương ng ct phi.
1. Môi hở răng lạnh
a. Những người thân thiết, gần gũi với nhau nên biết sống yêu
thương, giúp đỡ lần nhau.
2. Máu chy rut mm
b. Giúp đỡ, san sẻ cho nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn.
3. Nhường cơm sẻ áo
c. Người người có điều kiện tốt n nên biết sống nhân ái, giúp
đỡ những người kém may mắn hơn mình.
4. Lá lành đùm lá rách
d. Người thân gặp hoạn nạn, những người khác đu đau lòng,
thương xót.
Câu 6 (2,0 điểm). Cho các tính từ sau: tròn trịa, xanh non, thon thả, đỏ rc, trng tro,
trắng tinh, cao ráo, tím lịm.
Xếp các tính từ vào các nhóm sau:
a. Tính từ ch màu sắc
b. Tính từ ch hình dáng
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 đim)
Đề bài: Viết bài văn kể một câu chuyện về một việc tốt mà em được chứng kiến.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………....
BÀI LÀM:
………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. B
Câu 2.
Thông tin
Đúng
Sai
Cây Bàng thu hết những chùm nắng hè chói chang vào
thân mình.
x
Mùa thu, Cây Bàng chịu đng cái lạnh thấu xương trong
mưa phùn.
x
Mùa đông, khi cây cối trơ cành, rụng thì tán bàng
bừng lên sắc đỏ.
x
Cuối cùng, Non thực hiện được mong ước của mình.
x
Câu 3. A
Câu 4. C
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5. (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
1 a, 2 d, 3 b, 4 c.
Câu 6. (2,0 điểm) Mỗi từ đúng được 0,25 điểm
a. Tình từ chỉ màu sắc: xanh non, tím lịm, đỏ rực, trắng tinh.
b. Tính từ chỉ hình dáng: thon thả, tròn trịa, trắng trẻo, cao ráo.
B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)
1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng
A. Mở bài (1 điểm)
Giới thiệu việc tốt mà em đã chứng kiến bằng hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp: Một trong
những câu chuyện em đã chứng kiến để lại cho em nhiều ấn tượng nhất chính là…
B. Thân bài (2 điểm)
- Nêu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện
+ Thời gian xảy ra câu chuyện là lúc nào?
+ Em chứng kiến câu chuyện đó đâu? Bối cảnh của câu chuyện (sự vật xung quanh,…).
+ Có những ai trong câu chuyện mà em đã chứng kiến?
- Diễn biến câu chuyện
+ Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định, hợp lí: nhân vật nào là người
cần giúp đỡ? Nhân vật nào người giúp đỡ? Em đã chứng kiến được những sự việc gì?
Câu chuyện diễn ra trong bao lâu?
+ Tâm trạng, cảm xúc của của những nhân vật đó như thế nào? (vui vẻ, hnh phúc hay
buồn tủi,…).
- Nêu cảm nghĩ của em qua câu chuyện được chứng kiến
+ Cảm xúc của em khi chứng kiến câu chuyện đó: ngưỡng mộ, vui vẻ, ngạc nhiên,…
+ Câu chuyện khiến cho em có suy nghĩ gì? (tình cảm của con người trong xã hội hiện
nay, lòng tốt trong xã hội hiện đại vẫn tồn tại và là một hình ảnh đẹp đẽ,…).
+ Em học tập được những gì qua câu chuyện đã chứng kiến: biết giúp đỡ những người
có hoàn cảnh khó khăn, lan tỏa những thông điệp tốt đẹp ra xã hội để hội ngày càng văn
minh hơn,…
C. Kết bài (1 điểm)
Khái quát lại giá trị nội dung và ý nghĩa của câu chuyện đồng thời liên hệ bản thân.
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết.
3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu
trong bài.
4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…
* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TO
Chủ đề/ Bài học
Mức độ
Tổng số
câu
Điểm số
Mức 1
Nhận biết
Mức 2
Kết nối
Mức 3
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn bản
2
1
1
4
0
2,0
Luyện từ và câu
1
1
2
0
4,0
Luyện viết chính tả
1
0
1
1,5
Luyện viết bài văn
1
0
1
2,5
Tổng số câu TN/TL
2
1
1
1
1
2
6
2
8 câu/10đ
Điểm số
1,0
2,0
0,5
1,5
0,5
4,5
7,0
3,0
10,0
Tổng số điểm
3,0
30%
2,0
20%
5,0
50%
10,0
100%
10,0
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TO
Nội dung
Mức độ
Yêu cầu cần đạt
Số ý TL/
Số câu hỏi TN
Câu hỏi
TL
(số ý)
TN
(số
câu)
TL
(số ý)
TN
(số
câu)
A. TIẾNG VIỆT
TỪ CÂU 1 – U 4
4
1. Đọc
hiểu văn
bản
Nhận biết
- Xác định được các chi
tiết trong bài.
- Nhận định tính đúng/sai
của các thông tin từ văn
bản.
2
C1, 2
Kết ni
- Phân biệt được câu văn
sử dụng biện pháp so
sánh.
1
C3
Vận dng
- Rút ra được bài học từ
câu chuyện.
1
C4
CÂU 5 – U 6
2
2. Luyện
từ và câu
Nhận biết
- Pn loại được c tính t.
1
C6
Vận dụng
- Hiểu sử dụng được
nghĩa của các câu thành
ngữ, tục ngữ chủ đề Lòng
nhân hậu.
1
C5
B. TẬP LÀM VĂN
Luyện
viết bài
văn
Vận dụng
- Nắm được bố cục của
một bài văn (mở bài thân
bài – kết bài).
- Kể lại được câu chuyện
đã đọc hoặc đã nghe về
một việc tốt em đã
chứng kiến.
- Vận dụng được các kiến
thức đã học về lòng nhân
hậu để nhận xét về câu
chuyện đã kể.
- Rút ra được những bài
học ích cho bản thân
những người xung quanh.
- sáng tạo trong diễn
đạt, bài văn hình ảnh,
giọng điệu hấp dẫn.
1
C8
| 1/11

Preview text:


PHÒNG GD & ĐT ……………….
Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG TH……………….
Chữ kí GT2: ...........................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Mã phách
Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. Điểm bằng số Điểm bằng chữ Chữ ký của Chữ ký của Mã phách GK1 GK2
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
Điều kì diệu của mùa đông
Cây Bàng cuối phố xòe ra tán cây rộng như một cái ô xanh, đẹp như bàn tay trẻ con,
vẫy đùa trong gió. Nó vừa nở những bông hoa trắng xanh, nhỏ li ti như ngàn ngôi sao lấp
ló sau chùm lá. Lá Non hỏi cây mẹ:
- Con có thể thành hoa không hả mẹ?
- Ồ không ! – Cây Bàng đu đưa tán lá – Con là lá xanh của mẹ, con làm nên tán cây che nắng cho người.
- Nhưng con thích màu đỏ rực cơ!
- Mỗi vật có một sắc màu và ý nghĩa riêng con ạ.
Lá Non im lặng, nó thầm mong hoá thành chiếc lá đỏ. Mong ước của Lá Non, Cây
Bàng biết. Dòng nhựa theo cành chảy vào lá, vào quả, vào hoa… giúp cây thấu hiểu hết.
Cây Bàng lặng lẽ thu hết những chùm nắng hè chói chang vào thân mình, có lúc, cây
cảm thấy như sắp bốc cháy. Rễ cây vội đâm sâu vào lòng đất tìm mạch nước mát hối hả
đưa lên lá cành. Cây Bàng mong làm nên điều kì diệu…
Thu đến. Muôn lá cây chuyển sang sắc vàng. Cây Bàng cần mẫn truyền lên những
chiếc lá nguồn sống chắt chiu từ nắng lửa mùa hè và dòng nước ngọt của lòng đất. Thân
cây sạm màu, khô cứng, gốc sần sùi, nứt nẻ…
Đông tới. Cây cối trơ cành, rụng lá. Mưa phùn mang cái lạnh thấu xương… Nhưng
kia! Một màu đỏ rực rỡ bừng lên trên cây Bàng: mỗi chiếc lá như một cánh hoa đỏ màu
nắng mang trong mình dòng nước mát ngọt từ lòng đất.
- Mẹ ơi!… – Chiếc lá thầm thì điều gì đó với Cây Bàng. (Theo Quỳnh Trâm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Lá Non thầm mong ước điều gì?
A. Hóa thành một chiếc lá vàng.
B. Hóa thành một chiếc lá đỏ.
C. Hóa thành một bông hoa đỏ.
Câu 2 (0,5 điểm). Dựa vào bài đọc, xác định các thông tin sau là đúng hay sai. Đánh dấu (x) vào ô tương ứng. Thông tin Đúng Sai
Cây Bàng thu hết những chùm nắng hè chói chang vào thân mình.
Mùa thu, Cây Bàng chịu đựng cái lạnh thấu xương trong mưa phùn.
Mùa đông, khi cây cối trơ cành, rụng lá thì tán bàng bừng lên sắc đỏ.
Cuối cùng, Lá Non thực hiện được mong ước của mình.
Câu 3 (0,5 điểm). Câu văn nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ so sánh?
A. Nó vừa nở những bông hoa trắng xanh, nhỏ li ti như ngàn ngôi sao lấp ló sau chùm lá.
B. Cây Bàng cần mẫn truyền lên những chiếc lá nguồn sống chắt chiu từ nắng lửa mùa hè
và dòng nước ngọt của lòng đất.
C. Rễ cây vội đâm sâu vào lòng đất tìm mạch nước mát hối hả đưa lên lá cành.
Câu 4 (0,5 điểm). Bài học rút ra từ câu chuyện trên là gì?
A. Sống cần có ước mơ, hoài bão lớn.
B. Con người sống luôn luôn cần đến sự giúp đỡ của những người xung quanh.
C. Chỉ cần chúng ta chắt chiu, dành dụm từng chút một, cố gắng từng ngày thì sẽ có thể
thành công đạt được mong ước của mình.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Nối các câu thành ngữ, tục ngữ ở cột trái với nghĩa tương ứng ở cột phải. 1. Môi hở răng lạnh
a. Những người thân thiết, gần gũi với nhau nên biết sống yêu
thương, giúp đỡ lần nhau. 2. Máu chảy ruột mềm
b. Giúp đỡ, san sẻ cho nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn. 3. Nhường cơm sẻ áo
c. Người người có điều kiện tốt hơn nên biết sống nhân ái, giúp
đỡ những người kém may mắn hơn mình. 4. Lá lành đùm lá rách
d. Người thân gặp hoạn nạn, những người khác đều đau lòng, thương xót.
Câu 6 (2,0 điểm). Cho các tính từ sau: tròn trịa, xanh non, thon thả, đỏ rực, trắng trẻo,
trắng tinh, cao ráo, tím lịm.
Xếp các tính từ vào các nhóm sau:
a. Tính từ chỉ màu sắc
b. Tính từ chỉ hình dáng
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Đề bài: Viết bài văn kể một câu chuyện về một việc tốt mà em được chứng kiến. BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………....  BÀI LÀM:
………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… TRƯỜNG TH ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1. B Câu 2. Thông tin Đúng Sai
Cây Bàng thu hết những chùm nắng hè chói chang vào x thân mình.
Mùa thu, Cây Bàng chịu đựng cái lạnh thấu xương trong x mưa phùn.
Mùa đông, khi cây cối trơ cành, rụng lá thì tán bàng x bừng lên sắc đỏ.
Cuối cùng, Lá Non thực hiện được mong ước của mình. x Câu 3. A Câu 4. C
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5. (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
1 – a, 2 – d, 3 – b, 4 – c.
Câu 6. (2,0 điểm) Mỗi từ đúng được 0,25 điểm
a. Tình từ chỉ màu sắc: xanh non, tím lịm, đỏ rực, trắng tinh.
b. Tính từ chỉ hình dáng: thon thả, tròn trịa, trắng trẻo, cao ráo.
B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)
1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng
A. Mở bài (1 điểm)
Giới thiệu việc tốt mà em đã chứng kiến bằng hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp: Một trong
những câu chuyện em đã chứng kiến để lại cho em nhiều ấn tượng nhất chính là…
B. Thân bài (2 điểm)
- Nêu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện
+ Thời gian xảy ra câu chuyện là lúc nào?
+ Em chứng kiến câu chuyện đó ở đâu? Bối cảnh của câu chuyện (sự vật xung quanh,…).
+ Có những ai trong câu chuyện mà em đã chứng kiến?
- Diễn biến câu chuyện
+ Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định, hợp lí: nhân vật nào là người
cần giúp đỡ? Nhân vật nào là người giúp đỡ? Em đã chứng kiến được những sự việc gì?
Câu chuyện diễn ra trong bao lâu?
+ Tâm trạng, cảm xúc của của những nhân vật đó như thế nào? (vui vẻ, hạnh phúc hay buồn tủi,…).
- Nêu cảm nghĩ của em qua câu chuyện được chứng kiến
+ Cảm xúc của em khi chứng kiến câu chuyện đó: ngưỡng mộ, vui vẻ, ngạc nhiên,…
+ Câu chuyện khiến cho em có suy nghĩ gì? (tình cảm của con người trong xã hội hiện
nay, lòng tốt trong xã hội hiện đại vẫn tồn tại và là một hình ảnh đẹp đẽ,…).
+ Em học tập được những gì qua câu chuyện đã chứng kiến: biết giúp đỡ những người
có hoàn cảnh khó khăn, lan tỏa những thông điệp tốt đẹp ra xã hội để xã hội ngày càng văn minh hơn,…
C. Kết bài (1 điểm)
Khái quát lại giá trị nội dung và ý nghĩa của câu chuyện đồng thời liên hệ bản thân.
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết.
3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài.
4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…
* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Mức độ Tổng số Mức 1 Mức 2 Mức 3
Chủ đề/ Bài học câu Điểm số
Nhận biết Kết nối Vận dụng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản 2 1 1 4 0 2,0 Luyện từ và câu 1 1 2 0 4,0 Luyện viết chính tả 1 0 1 1,5 Luyện viết bài văn 1 0 1 2,5 Tổng số câu TN/TL 2 1 1 1 1 2 6 2 8 câu/10đ Điểm số 1,0 2,0 0,5 1,5 0,5 4,5 7,0 3,0 10,0 Tổng số điểm 3,0 2,0 5,0 10,0 10,0 30% 20% 50% 100%
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Số ý TL/ Câu hỏi Số câu hỏi TN Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (số ý) (số (số ý) (số câu) câu) A. TIẾNG VIỆT TỪ CÂU 1 – CÂU 4 4
- Xác định được các chi tiết trong bài.
Nhận biết - Nhận định tính đúng/sai 2 C1, 2
của các thông tin từ văn 1. Đọc bản. hiểu văn
- Phân biệt được câu văn bản Kết nối sử dụng biện pháp so 1 C3 sánh.
- Rút ra được bài học từ Vận dụng 1 C4 câu chuyện. CÂU 5 – CÂU 6 2
Nhận biết - Phân loại được các tính từ. 1 C6
- Hiểu và sử dụng được 2. Luyện nghĩa của các câu thành
từ và câu Vận dụng 1 C5
ngữ, tục ngữ chủ đề Lòng nhân hậu. B. TẬP LÀM VĂN
- Nắm được bố cục của
một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài).
- Kể lại được câu chuyện
đã đọc hoặc đã nghe về
một việc tốt mà em đã chứng kiến. Luyện
- Vận dụng được các kiến viết bài
Vận dụng thức đã học về lòng nhân 1 C8 văn
hậu để nhận xét về câu chuyện đã kể.
- Rút ra được những bài
học có ích cho bản thân và những người xung quanh.
- Có sáng tạo trong diễn
đạt, bài văn có hình ảnh,
giọng điệu hấp dẫn.