Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo | đề 5

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 năm 2023 - 2024 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

PHÒNG GD & ĐT ……………….
Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG TH……………….
Chữ kí GT2: ...........................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm bằng s
Điểm bằng chữ
Chữ ký của
GK1
Chữ ký của
GK2
Mã phách
A. TING VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn, khoanh tn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi trc
nghim:
KỈ NIỆM MÙA HÈ
Tôi là một bé say diều. Nhà tôi gần bãi đất rộng, dốc – chbọn con trai trong
xóm chọn làm nơi thả diều. Chiều chiều, khi đã nấu cơm xong, tôi có thể đứng lặng hàng
giờ để ngắm những cánh diều đủ loại, đủ màu sắc bay trên bầu trời xanh lng gió.
Đây những chiếc diều bướm mảnh mai duyên dáng với gam màu đỏ, vàng rực rỡ.
Kia những chiếc diều dơi, diều sáo,... trông mạnh mẽ chao liệng trên cao tựa như chạm vào
mây...
Mã phách
Chiều nay cũng vậy, tôi tha thẩn xem bọn con trai trèo lên bãi đất dốc lấy đà chạy
xuống dong diều lên cao, tay chúng giật dây mới điệu nghệ làm sao. Bỗng “bụp”, mắt tôi
tối sầm. Tôi giật mình vì cái diều hình mặt trăng khuyết của một em nhỏ va vào mặt. Cậu
bé lắp bắp vẻ hối hận:
- Em... xin lỗi. Chị... chị có sao không ?
Câu nói của nó không làm tôi dịu đi chút nào, tôi gắt :
- Mắt mũi nhìn đi đâu để diều va vào mặt người ta. Diều này...! Diều này...!
Vừa gắt, tôi vừa giằng mạnh chiếc diều hình mặt trăng của nó, định xé, khiến thằng bé bật
khóc.
Bỗng tôi nghe có tiếng con gái:
- Này, bạn!
Thì ra là một “đứa” con gái trạc tuổi tôi. Tôi lạnh lùng:
- Gì?
- Em bé chỉ không may làm rơi diều vào bạn sao bạn định phá đi niềm vui của
nó thế.
Nhìn ánh mắt bạn, tôi bối rối cúi đầu. Tôi liền trả lại cho thằng bé cái diều, rồi lặng
lẽ bỏ đi. Nhưng tôi vẫn nghe tiếng bạn ấy nói với thằng bé:
- Thôi nín đi, nhà em ở đâu để chị dẫn em về.
Tôi ân hận nghĩ :
- Mình sẽ không bao giờ làm thế nữa.
(Theo NGUYỄN THỊ LIÊN)
Câu 1 (0,5 điểm). Chuyện gì xảy ra với cô bé khi đang xem dong diều?
A. Bị cái diều của một em nhỏ va vào mặt.
B. Bị dây diều của một em nhỏ quấn vào người.
C. Bị cái diều của một em nhỏ sà vào người.
Câu 2 (0,5 điểm). bé đã cư xử như thế nào với em nhỏ chơi diều?
A. Gắt gỏng, giằng mạnh chiếc diều và xé tan.
B. Gắt gỏng, giằng mạnh chiếc diều và định xé.
C. Giằng mạnh chiếc diều và mắng mỏ bạn nhỏ.
Câu 3 (0,5 điểm). Nghe mt bạn gái khác góp ý, thái độ của nhân vật “tôi” như thế nào?
A. Bối rối cúi đầu, trả em nhỏ cái diều, ân hận về việc đã làm.
B. Xấu hổ thẹn thùng, xin lỗi về việc đã làm và dắt em nhỏ về nhà.
C. Xấu hổ cúi đầu, trả em nhỏ cái diều và dắt em nh về nhà.
Câu 4 (0,5 điểm). Câu chuyện gửi gắm thông điệp gì?
A. Cần dũng cảm, sẵn sàng nhận lỗi trước người khác.
B. Cần yêu thương, quan tâm và giúp đỡ người khác.
C. Cần bao dung, sẵn sàng cảm thông với người khác.
2. Luyn t và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 đim). Điền tính từ miêu tả s vật vào bảng sau: (mỗi ô điền ít nhất 4 t)
S vt
Tính từ ch màu sắc ca s vt
Tính từ ch hình dáng của s vt
Cái bút
Cái mũ
Câu 6 (2,0 đim).
a. (1,0 điểm) Tìm các tính từ cha tiếng hin. (ít nhất 4 t)
b. (1,0 điểm) Đặt 2 câu với nhng t vừa tìm được.
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 đim)
Đề bài: Viết bài văn kể lại buổi lễ bế giảng ở trường của em.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
BÀI LÀM:
………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
A
B
A
C
2. Luyện từ câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm)
S vt
Tính từ ch màu sắc ca s vt
Tính từ ch hình dáng của s vt
Cái bút
Đen sì, nâu nhạt, xanh đậm, ng
tươi,…
Dài, ngắn, nhỏ, thon,…
Cái mũ
Trắng tinh, đỏ sm, cam nhạt, tím
phớt,…
To, rộng, bé, e,…
Câu 6 (2,0 điểm)
a. Các từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền lành, hiền hòa, hiền từ, hiền hậu,
Mỗi từ đúng được 0,25 điểm
b. Đặt 2 câu:
- Đó là một bà lão hiền từ.
- Cô bé ấy vô cùng hiền lành.
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)
1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng
A. Mở bài (1 điểm)
Giới thiệu chung về buổi lễ bế giảng ở trường của em.
B. Thân bài (2 điểm)
- Thời gian, địa điểm diễn ra
- Trước khi buổi lễ bắt đầu:
+ Đến trường từ rất sớm với tâm trạng hồi hộp, bâng khuâng
+ Các học sinh khoác lên mình bộ đồng phục của trường sạch sẽ, gọn gàng
+ Các cô giáo trong b áo dài duyên dáng
+ Ngôi trường được trang trí rực rỡ, đẹp đẽ
- Khi buổi lễ diễn ra:
+ Lễ chào c
+ Thầy/cô giáo hiệu trưởng phát biểu
+ Trao thưởng cho các học sinh tiêu biểu
+ Các tiết mục văn nghệ đa dạng, hấp dẫn, thú vị
- Kết thúc buổi lễ
+ Mọi người túm lại trò chuyện, chụp ảnh kỉ niệm
+ Các học sinhng nhau dọn dẹp sân trường
C. Kết bài (1 điểm)
- Nêu cảm nghĩ của em về buổi lễ bế giảng
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết.
3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu
trong bài.
4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…
* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Chủ đề/ Bài hc
Mức độ
Tổng số
câu
Điểm số
Mức 1
Nhận biết
Mức 2
Kết nối
Mức 3
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn bản
2
1
1
4
0
2,0
Luyện từ và câu
1,5
0,5
2
0
4,0
Luyện viết chính tả
1
0
1
1,5
Luyện viết bài văn
1
0
1
2,5
Tổng số câu TN/TL
2
1
2,5
1
1,5
6
2
8 câu/10đ
Điểm số
1,0
0,5
4,5
0,5
3,5
7,0
3,0
10,0
Tổng số điểm
1,0
10%
5,0
50%
4,0
40%
10,0
100%
10,0
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung
Mức độ
Yêu cầu cần đạt
Số ý TL/
Số câu hỏi TN
Câu hỏi
TL
(số ý)
TN
(số
câu)
TL
(số ý)
TN
(số
câu)
A. TIẾNG VIỆT
TỪ CÂU 1 – U 4
4
1. Đọc
hiểu văn
bản
Nhận biết
- Xác định được chi tiết,
nhân vật ý nghĩa trong
bài.
2
C1, 2
Kết ni
- Giải thích được chi tiết
trong bài bằng suy luận
trực tiếp hoặc rút ra các
thông tin từ bài học.
1
C3
Vn dng
- Rút ra bài học, thông
điệp từ câu chuyện.
1
C4
CÂU 5 – U 6
2
2. Luyện
từ và câu
Kết nối
- Tìm được các tính t miêu
ts vật.
- Tìm cácnh t cha tiếng
hin.
1,5
C5
C6.a
Vn dng
- Đặt được câu đúng ngữ
pháp, có sử dụng tính từ.
0,5
C6.b
B. TẬP LÀM VĂN
Luyện
viết bài
văn
Vận dụng
- Nắm được bố cục của
một bài văn (mở bài thân
bài – kết bài).
- K lại được buổi lễ bế
giảng của trường em.
- Trình y được những
cảm nghĩ của em về buổi
lễ.
- sáng tạo trong diễn
đạt, bài văn hình ảnh,
giọng điệu hấp dẫn.
1
| 1/10

Preview text:


PHÒNG GD & ĐT ……………….
Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG TH……………….
Chữ kí GT2: ...........................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Mã phách
Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. Điểm bằng số Điểm bằng chữ Chữ ký của Chữ ký của Mã phách GK1 GK2
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn, khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm: KỈ NIỆM MÙA HÈ
Tôi là một cô bé say mê diều. Nhà tôi ở gần bãi đất rộng, dốc – chỗ bọn con trai trong
xóm chọn làm nơi thả diều. Chiều chiều, khi đã nấu cơm xong, tôi có thể đứng lặng hàng
giờ để ngắm những cánh diều đủ loại, đủ màu sắc bay trên bầu trời xanh lộng gió.
Đây những chiếc diều bướm mảnh mai duyên dáng với gam màu đỏ, vàng rực rỡ.
Kia những chiếc diều dơi, diều sáo,... trông mạnh mẽ chao liệng trên cao tựa như chạm vào mây...
Chiều nay cũng vậy, tôi tha thẩn xem bọn con trai trèo lên bãi đất dốc lấy đà chạy
xuống dong diều lên cao, tay chúng giật dây mới điệu nghệ làm sao. Bỗng “bụp”, mắt tôi
tối sầm. Tôi giật mình vì cái diều hình mặt trăng khuyết của một em nhỏ va vào mặt. Cậu
bé lắp bắp vẻ hối hận:
- Em... xin lỗi. Chị... chị có sao không ?
Câu nói của nó không làm tôi dịu đi chút nào, tôi gắt :
- Mắt mũi nhìn đi đâu mà để diều va vào mặt người ta. Diều này...! Diều này...! –
Vừa gắt, tôi vừa giằng mạnh chiếc diều hình mặt trăng của nó, định xé, khiến thằng bé bật khóc.
Bỗng tôi nghe có tiếng con gái: - Này, bạn!
Thì ra là một “đứa” con gái trạc tuổi tôi. Tôi lạnh lùng: - Gì?
- Em bé chỉ không may làm rơi diều vào bạn mà sao bạn định phá đi niềm vui của nó thế.
Nhìn ánh mắt bạn, tôi bối rối cúi đầu. Tôi liền trả lại cho thằng bé cái diều, rồi lặng
lẽ bỏ đi. Nhưng tôi vẫn nghe tiếng bạn ấy nói với thằng bé:
- Thôi nín đi, nhà em ở đâu để chị dẫn em về. Tôi ân hận nghĩ :
- Mình sẽ không bao giờ làm thế nữa.
(Theo NGUYỄN THỊ LIÊN)
Câu 1 (0,5 điểm). Chuyện gì xảy ra với cô bé khi đang xem dong diều?
A. Bị cái diều của một em nhỏ va vào mặt.
B. Bị dây diều của một em nhỏ quấn vào người.
C. Bị cái diều của một em nhỏ sà vào người.
Câu 2 (0,5 điểm). Cô bé đã cư xử như thế nào với em nhỏ chơi diều?
A. Gắt gỏng, giằng mạnh chiếc diều và xé tan.
B. Gắt gỏng, giằng mạnh chiếc diều và định xé.
C. Giằng mạnh chiếc diều và mắng mỏ bạn nhỏ.
Câu 3 (0,5 điểm). Nghe một bạn gái khác góp ý, thái độ của nhân vật “tôi” như thế nào?
A. Bối rối cúi đầu, trả em nhỏ cái diều, ân hận về việc đã làm.
B. Xấu hổ thẹn thùng, xin lỗi về việc đã làm và dắt em nhỏ về nhà.
C. Xấu hổ cúi đầu, trả em nhỏ cái diều và dắt em nhỏ về nhà.
Câu 4 (0,5 điểm). Câu chuyện gửi gắm thông điệp gì?
A. Cần dũng cảm, sẵn sàng nhận lỗi trước người khác.
B. Cần yêu thương, quan tâm và giúp đỡ người khác.
C. Cần bao dung, sẵn sàng cảm thông với người khác.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Điền tính từ miêu tả sự vật vào bảng sau: (mỗi ô điền ít nhất 4 từ) Sự vật
Tính từ chỉ màu sắc của sự vật
Tính từ chỉ hình dáng của sự vật Cái bút Cái mũ Câu 6 (2,0 điểm).
a. (1,0 điểm) Tìm các tính từ chứa tiếng hiền. (ít nhất 4 từ)
b. (1,0 điểm) Đặt 2 câu với những từ vừa tìm được.
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Đề bài: Viết bài văn kể lại buổi lễ bế giảng ở trường của em. BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………....  BÀI LÀM:
………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… TRƯỜNG TH ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A B A C
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm) Sự vật
Tính từ chỉ màu sắc của sự vật
Tính từ chỉ hình dáng của sự vật
Cái bút Đen sì, nâu nhạt, xanh đậm, vàng Dài, ngắn, nhỏ, thon,… tươi,…
Cái mũ Trắng tinh, đỏ sẫm, cam nhạt, tím To, rộng, bé, xòe,… phớt,… Câu 6 (2,0 điểm)
a. Các từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền lành, hiền hòa, hiền từ, hiền hậu,…
Mỗi từ đúng được 0,25 điểm b. Đặt 2 câu:
- Đó là một bà lão hiền từ.
- Cô bé ấy vô cùng hiền lành.
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)
1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng
A. Mở bài (1 điểm)
Giới thiệu chung về buổi lễ bế giảng ở trường của em.
B. Thân bài (2 điểm)
- Thời gian, địa điểm diễn ra
- Trước khi buổi lễ bắt đầu:
+ Đến trường từ rất sớm với tâm trạng hồi hộp, bâng khuâng
+ Các học sinh khoác lên mình bộ đồng phục của trường sạch sẽ, gọn gàng
+ Các cô giáo trong bộ áo dài duyên dáng
+ Ngôi trường được trang trí rực rỡ, đẹp đẽ - Khi buổi lễ diễn ra: + Lễ chào cờ
+ Thầy/cô giáo hiệu trưởng phát biểu
+ Trao thưởng cho các học sinh tiêu biểu
+ Các tiết mục văn nghệ đa dạng, hấp dẫn, thú vị - Kết thúc buổi lễ
+ Mọi người túm lại trò chuyện, chụp ảnh kỉ niệm
+ Các học sinh cùng nhau dọn dẹp sân trường …
C. Kết bài (1 điểm)
- Nêu cảm nghĩ của em về buổi lễ bế giảng
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết.
3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài.
4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…
* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Mức độ Tổng số Mức 1 Mứ c 2 Mức 3
Chủ đề/ Bài học câu Điểm số
Nhận biết Kết nối Vận dụng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản 2 1 1 4 0 2,0 Luyện từ và câu 1,5 0,5 2 0 4,0 Luyện viết chính tả 1 0 1 1,5 Luyện viết bài văn 1 0 1 2,5 Tổng số câu TN/TL 2 1 2,5 1 1,5 6 2 8 câu/10đ Điểm số 1,0 0,5 4,5 0,5 3,5 7,0 3,0 10,0 Tổng số điểm 1,0 5,0 4,0 10,0 10,0 10% 50% 40% 100%
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Số ý TL/ Câu hỏi Số câu hỏi TN Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (số ý) (số (số ý) (số câu) câu) A. TIẾNG VIỆT TỪ CÂU 1 – CÂU 4 4
- Xác định được chi tiết,
Nhận biết nhân vật có ý nghĩa trong 2 C1, 2 bài. 1. Đọc
- Giải thích được chi tiết hiểu văn trong bài bằng suy luận Kết nối 1 C3 bản
trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài học. - Rút ra bài học, thông Vận dụng 1 C4 điệp từ câu chuyện. CÂU 5 – CÂU 6 2
- Tìm được các tính từ miêu tả sự vật. C5 Kết nối 1,5 2. Luyện
- Tìm các tính từ chứa tiếng C6.a từ và câu hiền.
- Đặt được câu đúng ngữ Vận dụng 0,5 C6.b
pháp, có sử dụng tính từ. B. TẬP LÀM VĂN
- Nắm được bố cục của
một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài).
- Kể lại được buổi lễ bế Luyện giảng của trường em. viết bài
Vận dụng - Trình bày được những 1 văn
cảm nghĩ của em về buổi lễ.
- Có sáng tạo trong diễn
đạt, bài văn có hình ảnh,
giọng điệu hấp dẫn.