Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2023 - 2024 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 năm 2023 - 2024 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

B đề thi Tiếng Vit lp 4 Kết ni tri thc
Đề thi gia học kì 1 môn Tiếng Vit lp 4
Đề 1
I. Đọc hiểu (5 điểm)
Trong tù không rượu cũng không hoa,
Cảnh đẹp đêm nay, khó hững h.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa s,
Trăng nhòm khe ca ngắm nhà thơ.
(Ngắm trăng, Hồ Chí Minh)
Câu 1. Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
A. Trong tù
B. chiến khu Vit Bc
C. Khi Hà Nội
Câu 2. Câu thơ “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ” thuộc kiểu câu gì?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai như thế o?
Câu 3. Đâu là từ láy?
A. hng h
B. cảnh đẹp
C. nhà thơ
Câu 4. Xác định ch ng trong câu “Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”?
A. Trăng
B. khe ca
C. nhà thơ
Câu 5. Bài thơ ca ngợi điều gì?
A. Tinh thn lc quan của Bác trong hoàn cảnh ngục tù.
B. Tình yêu thiên nhiên, yêu của sng của Bác.
C. C 2 đáp án trên
Câu 6. Tìm danh từ trong câu: Trong tù không rượu cũng không hoa
Câu 7. Giải thích nghĩa của t nhà thơ.
II. Viết (5 điểm)
Đề bài: Viết bài văn thuật li mt gi học đáng nhớ nht vi em.
Đáp án
Phn
Câu
Nội dung đáp án
Biểu điểm
I
Đọc hiu
5 điểm
1
A
0.5
2
B
0.5
3
A
0.5
4
A
0.5
5
C
1
6
Danh từ: tù, rượu, hoa
1
7
Nhà thơ là người chuyên sáng tác thơ và đã có tác phẩm
có giá trị được công nhận.
1
II
Tập làm văn
5 điểm
a. Viết được bài văn có bố cục rõ ràng:
- M bài (0,5 điểm):
Gii thiệu được gi học đáng nhớ.
- Thân bài (3,25 điểm)
K chi tiết v din biến ca gi học. (3,0 điểm)
Bày tỏ cảm nghĩ về gi học. (0,25 điểm)
- Kết bài (0,5 điểm)
Nêu suy nghĩ, tình cảm ca em v gi hc.
b. Ch viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng
quy định th hiện qua bài viết.
c. S dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ
nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài.
d. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi
cuốn người đọc…
(Chú ý: Tuỳ tng mc độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ
viết mà GV cho điểm phù hp.)
4, 25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Đề 2
A. Đọc
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Ch Nhà Trò đã nhỏ li gy yếu quá, người b nhng phấn, như mới lt. Ch
mặc áo thâm dài, đôi ch chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, li
ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, cho khỏe cũng
chẳng bay được xa. Tôi đến gn, ch Nhà Trò vẫn khóc.”
(Dế Mèn bênh vực k yếu, Tô Hoài)
Tr lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nhân vật được miêu tả trong đoạn trích là?
Câu 2. Tìm những tính từ miêu tả nh ảnh nhân vật đó?
Câu 3. Tìm mt t láy trong đoạn văn.
II. Đọc hiểu (7 điểm)
“Anh đội viên thức dy
Thy tri khuya lm ri
Mà sao Bác vẫn ngi
Đêm nay Bác không ngủ.
Lặng yên bên bếp la
V mặt Bác trầm ngâm
Ngoài trời mưa lâm thâm
Mái lều tranh xơ xác.
Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người Cha mái tóc bạc
Đốt la cho anh nằm…”
(Đêm nay Bác không ngủ, Minh Hu)
Câu 1. Các nhân vật trong bài thơ gồm nhng ai?
A. Anh đội viên, Bác Hồ
B. Anh đội viên, nhân dân
C. Bác Hồ, thiếu nhi
Câu 2. Anh đội viên thức dậy trong hoàn cảnh nào?
A. Tri t m ng
B. Trời đã khuya lắm ri
C. Trời đã sáng
Câu 3. Xác định danh t trong câu: Thấy tri khuya lm ri
A. Thy
B. tri
C. khuya
Câu 4. Chủ ng trong câu: Vẻ mặt Bác trầm ngâm?
A. V mt
B. V mặt Bác
C. trầm ngâm
Câu 5. Hình ảnh Bác Hồ trong văn bản Đêm nay Bác không ngủ được liên tưởng
vi ai?
A. Người anh
B. Người m
C. Người cha
D. Người bà
Câu 6. Câu: Anh đội viên thức dy thuc kiểu câu gì?
Câu 7. Đặt câu với t: lặng yên
B. Viết
Em hãy viết mt bài văn kể li mt câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
Đáp án
A. Đọc
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Ch Nhà Trò đã nhỏ li gy yếu quá, người b nhng phấn, như mới lt. Ch
mặc áo thâm dài, đôi ch chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, li
ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, cho khỏe cũng
chẳng bay được xa. Tôi đến gn, ch Nhà Trò vẫn khóc.”
(Dế Mèn bênh vực k yếu, Tô Hoài)
Câu 1. Nhân vật được miêu tả trong đoạn trích là chị Nhà Trò.
Câu 2. Những t miêu tả hình ảnh nhân vật: bé nhỏ, gy yếu
Câu 3. Từ láy: chùn chùn
II. Đọc hiu
“Anh đội viên thức dy
Thy tri khuya lm ri
Mà sao Bác vẫn ngi
Đêm nay Bác không ngủ.
Lặng yên bên bếp la
V mặt Bác trầm ngâm
Ngoài trời mưa lâm thâm
Mái lều tranh xơ xác.
Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người Cha mái tóc bạc
Đốt la cho anh nằm…”
(Đêm nay Bác không ngủ, Minh Hu)
Câu 1. Các nhân vật trong bài thơ gồm nhng ai?
A. Anh đội viên, Bác Hồ
Câu 2. Anh đội viên thức dậy trong hoàn cảnh nào?
B. Trời đã khuya lắm ri
Câu 3. Xác định danh t trong câu: Thấy tri khuya lm ri
B. tri
Câu 4. Chủ ng trong câu: Vẻ mặt Bác trầm ngâm?
B. V mặt Bác
Câu 5. Hình ảnh Bác Hồ trong văn bản Đêm nay Bác không ngủ được liên tưởng
vi ai?
C. Người cha
Câu 6. Kiểu câu Ai làm gì?
Câu 7. Trong giờ tập làm văn, lớp hc thật yên tĩnh.
B. Viết
II. Tập làm văn
a. Viết được bài văn có bố cục rõ ràng:
- M bài (0,5 điểm): gii thiệu được câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
- Thân bài (8 điểm)
Gii thiu khái quát về câu chuyện (1,0 điểm)
Tóm tắt nội dung câu chuyện. (2,0 điểm)
Gii thiu v một nhân vật yêu thích (2,0 điểm)
Giá trị ni dung, ngh thut của câu chuyện (2,0 điểm)
Suy nghĩ, tình cảm v câu chuyện (1,0 điểm)
- Kết bài (0,5 điểm)
Khẳng định lại giá trị của câu chuyện.
b. Ch viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định th hiện qua bài
viết. (0,25 điểm)
c. S dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các
dấu câu trong bài. (0,25 điểm)
d. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc… (0,5
đim)
(Chú ý: Tuỳ tng mc độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù
hp.)
Ma trn
CH ĐỀ
MỨC ĐỘ
Tng s câu
Mc 1
Mc 2
Mc 3
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn bản
2
1
1
4
Luyn t và câu
1
1
1
3
Luyn viết chính tả
1
1
Luyn viết đoạn văn
1
Tng s câu TN/TL
2
1
1
1
1
2
4
5
Đim s
1
1
0,5
1
0,5
3
2
8
Tng s đim
2 điểm
20 %
1,5 điểm
15 %
3,5 điểm
35 %
10 điểm
100 %
| 1/14

Preview text:


Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 Đề 1
I. Đọc hiểu (5 điểm)
Trong tù không rượu cũng không hoa,
Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Ngắm trăng, Hồ Chí Minh)
Câu 1. Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? A. Trong tù
B. Ở chiến khu Việt Bắc C. Khi ở Hà Nội
Câu 2. Câu thơ “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ” thuộc kiểu câu gì? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai như thế nào? Câu 3. Đâu là từ láy? A. hững hờ B. cảnh đẹp C. nhà thơ
Câu 4. Xác định chủ ngữ trong câu “Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”? A. Trăng B. khe cửa C. nhà thơ
Câu 5. Bài thơ ca ngợi điều gì?
A. Tinh thần lạc quan của Bác trong hoàn cảnh ngục tù.
B. Tình yêu thiên nhiên, yêu của sống của Bác. C. Cả 2 đáp án trên
Câu 6. Tìm danh từ trong câu: Trong tù không rượu cũng không hoa
Câu 7. Giải thích nghĩa của từ nhà thơ. II. Viết (5 điểm)
Đề bài: Viết bài văn thuật lại một giờ học đáng nhớ nhất với em. Đáp án Phần Câu Nội dung đáp án Biểu điểm I Đọc hiểu 5 điểm 1 A 0.5 2 B 0.5 3 A 0.5 4 A 0.5 5 C 1 6 Danh từ: tù, rượu, hoa 1 7
Nhà thơ là người chuyên sáng tác thơ và đã có tác phẩm 1
có giá trị được công nhận. II Tập làm văn 5 điểm
a. Viết được bài văn có bố cục rõ ràng: 4, 25 điểm - Mở bài (0,5 điểm):
Giới thiệu được giờ học đáng nhớ. - Thân bài (3,25 điểm)
⚫ Kể chi tiết về diễn biến của giờ học. (3,0 điểm)
⚫ Bày tỏ cảm nghĩ về giờ học. (0,25 điểm) - Kết bài (0,5 điểm)
Nêu suy nghĩ, tình cảm của em về giờ học. 0,25 điểm
b. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng
quy định thể hiện qua bài viết. 0,25 điểm
c. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ
nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài.
d. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi 0,25 điểm cuốn người đọc…
(Chú ý: Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ
viết mà GV cho điểm phù hợp.) Đề 2 A. Đọc
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
“Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột. Chị
mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại
ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù có khỏe cũng
chẳng bay được xa. Tôi đến gần, chị Nhà Trò vẫn khóc.”
(Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Tô Hoài)
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nhân vật được miêu tả trong đoạn trích là?
Câu 2. Tìm những tính từ miêu tả hình ảnh nhân vật đó?
Câu 3. Tìm một từ láy trong đoạn văn.
II. Đọc hiểu (7 điểm)
“Anh đội viên thức dậy
Thấy trời khuya lắm rồi
Mà sao Bác vẫn ngồi
Đêm nay Bác không ngủ.
Lặng yên bên bếp lửa
Vẻ mặt Bác trầm ngâm
Ngoài trời mưa lâm thâm
Mái lều tranh xơ xác.
Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm…”
(Đêm nay Bác không ngủ, Minh Huệ)
Câu 1. Các nhân vật trong bài thơ gồm những ai?
A. Anh đội viên, Bác Hồ
B. Anh đội viên, nhân dân C. Bác Hồ, thiếu nhi
Câu 2. Anh đội viên thức dậy trong hoàn cảnh nào? A. Trời tờ mờ sáng
B. Trời đã khuya lắm rồi C. Trời đã sáng
Câu 3. Xác định danh từ trong câu: Thấy trời khuya lắm rồi A. Thấy B. trời C. khuya
Câu 4. Chủ ngữ trong câu: Vẻ mặt Bác trầm ngâm? A. Vẻ mặt B. Vẻ mặt Bác C. trầm ngâm
Câu 5. Hình ảnh Bác Hồ trong văn bản Đêm nay Bác không ngủ được liên tưởng với ai? A. Người anh B. Người mẹ C. Người cha D. Người bà
Câu 6. Câu: Anh đội viên thức dậy thuộc kiểu câu gì?
Câu 7. Đặt câu với từ: lặng yên B. Viết
Em hãy viết một bài văn kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. Đáp án A. Đọc
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
“Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột. Chị
mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại
ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù có khỏe cũng
chẳng bay được xa. Tôi đến gần, chị Nhà Trò vẫn khóc.”
(Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Tô Hoài)
Câu 1. Nhân vật được miêu tả trong đoạn trích là chị Nhà Trò.
Câu 2. Những từ miêu tả hình ảnh nhân vật: bé nhỏ, gầy yếu
Câu 3. Từ láy: chùn chùn II. Đọc hiểu
“Anh đội viên thức dậy
Thấy trời khuya lắm rồi
Mà sao Bác vẫn ngồi
Đêm nay Bác không ngủ.
Lặng yên bên bếp lửa
Vẻ mặt Bác trầm ngâm
Ngoài trời mưa lâm thâm
Mái lều tranh xơ xác.
Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm…”
(Đêm nay Bác không ngủ, Minh Huệ)
Câu 1. Các nhân vật trong bài thơ gồm những ai?
A. Anh đội viên, Bác Hồ
Câu 2. Anh đội viên thức dậy trong hoàn cảnh nào?
B. Trời đã khuya lắm rồi
Câu 3. Xác định danh từ trong câu: Thấy trời khuya lắm rồi B. trời
Câu 4. Chủ ngữ trong câu: Vẻ mặt Bác trầm ngâm? B. Vẻ mặt Bác
Câu 5. Hình ảnh Bác Hồ trong văn bản Đêm nay Bác không ngủ được liên tưởng với ai? C. Người cha
Câu 6. Kiểu câu Ai làm gì?
Câu 7. Trong giờ tập làm văn, lớp học thật yên tĩnh. B. Viết II. Tập làm văn
a. Viết được bài văn có bố cục rõ ràng:
- Mở bài (0,5 điểm): giới thiệu được câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - Thân bài (8 điểm)
⚫ Giới thiệu khái quát về câu chuyện (1,0 điểm)
⚫ Tóm tắt nội dung câu chuyện. (2,0 điểm)
⚫ Giới thiệu về một nhân vật yêu thích (2,0 điểm)
⚫ Giá trị nội dung, nghệ thuật của câu chuyện (2,0 điểm)
⚫ Suy nghĩ, tình cảm về câu chuyện (1,0 điểm) - Kết bài (0,5 điểm)
Khẳng định lại giá trị của câu chuyện.
b. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. (0,25 điểm)
c. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các
dấu câu trong bài. (0,25 điểm)
d. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc… (0,5 điểm)
(Chú ý: Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.) Ma trận CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ Tổng số câu Điểm số Mức 1 Mức 2 Mức 3
TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản 2 1 1 4 2,0 Luyện từ và câu 1 1 1 3 3,0 Luyện viết chính tả 1 1 2,0 Luyện viết đoạn văn 1 3,0 Tổng số câu TN/TL 2 1 1 1 1 2 4 5 10,0 Điểm số 1 1 0,5 1 0,5 3 2 8 10,0 Tổng số điểm
2 điểm 1,5 điểm 3,5 điểm 10 điểm 10 điểm 20 % 15 % 35 % 100 %