Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt | Kết nối tri thức

Tài liệu được tổng hợp các đề thi bao gồm các bài tập bám sát chương trình SGK được thiết kế từ dễ đến khó giúp các em ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức cùng đáp án chi tiết giúp bố mẹ, thầy cô dễ dàng hướng dẫn các em, chuẩn bị cho bài kiểm tra đạt kết quả cao.

Trường TH……………………. BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Họ n:……………….Lớp…… NĂM HỌC: ……………
Môn: Tiếng Việt 2
A. Đọc thầm và làm bài tập
TẾT ĐN RI
Đề số 1
Từ ngữ:
- Đặc trưng: đặc điểm riêng, tiêu biểu
Câu 1: Người ta dùng nhng gì để làm bánh chưng, bánht?
Câu 2: Người lớn mong ước điều gì khi tặng bao lì xì cho trẻ em?
Câu 3: Em thích những hoạt động nào của gia đình em trong dịp Tết?
B. Viết
1. Cnh tả: Nghe viết Tết đến rồi từ đầu đến nụ hồng cm chím.
2.
3. Viết đoạn văn tả một đồ vật
ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. Đọc thầm và làm bài tập
Câu 1: Người ta dùng dong đgói nh chưng, chuối đgói bánh tét. n phần
bánh thì cả hai loại bánh đềum từ gạo nếp, đỗ xanh, thịt lợn.
Câu 2: Khi tặng bao xì cho trẻ em, người lớn mong ước các em khỏe mạnh, giỏi giang.
Câu 3: Gợi ý những hoạt động yêu thích ngày Tết:
- Cả gia đình cùng nhau dọn dẹp nhà cửa, chuẩn bị chào đón năm mới
- Cả nng nhau đi chợ hoa, ngắm các loài hoa đua nhau khe sắc, mua hoa về trang trí
nhà cửa
- Cả nhà tất bật mua sắm đ ăn, bánh mứt, áo quần… chuẩn bị cho năm mới
- Cả ntreo, dán, trang trí những u đối, những chùm đèn, c đỏ sao vàng… cho ngôi
nhà thêm rạng rỡ
- Cả nhà cùng nhau xem pháo hoa, ăn bánh mứt, chào đón năm mới
- Cả nhà đi du xuân, sang thăm ông bà…
B. Viết
1. Cnh tả: Nghe viết Tết đến rồi từ đầu đến nụ hồng chúm chím
2. Viết đoạn văn tả một đồ vật
i m tham khảo
Chiếc n học này món quà bố mđã tặng em năm học lớp một. được làm
bằng gỗ. Mặt bàn được phun một lớp sơn bóng màu trắng ngà. Bề mặt chiếc bàn là một
hình chữ nhật có chiều dài 120cm và chiều rng là 60cm. Bên
dưới được thiết kế làm ba ngăn o độ rộng vừa phải đđủ em đựng ít ch và v
cộng thêm đồ ng học tập ng ngày từ đó làm cho chiếc bàn học của em trở n ngăn
nắp hơn. Em rất yêu q chiếc bàn này.
Đề thi gia hc kì 2 lp 2 môn Tiếng Vit - Đề 2
A. Đọc hiểu
HẠT THÓC
i chỉ là hạt thóc
Sinh ra trên cánh đồng
Giấu trongnh câu chuyện
Một cuc đi bão dông.
i ngậm ánh nắng sớm
i uống git sương mai
i sống qua bão lũ
i chịu nhiều thiên tai.
Dẫu hình hài bé nh
i trải cả bốn a
Dẫu bây ginh dị
i có từ ngàn xưa.
i chỉ là hạt thóc
Không biết hát biết cười
Nhưng tôi luôn có ích
Vì ni sống con người.
(Ngô Hoài Chung)
Từ ngữ
Thn tai: những hiện tượng thn nhiên gây tác động xấu như bão, lũ lụt, hạn hán, đng đất.
Câu 1: Hạt thóc được sinh ra đâu?
Câu 2: Nhữngu thơ nào cho thấy hạt thóc trải qua nhiều khó khăn?
Câu 3: Hạt thóc quý giá như thế o với con ngưi?
B. Viết
1. Chính tả: Nghe –viết
Giọt nưc và biển ln
Ti ta tí tác
Từng giọt
Từng giọt
Mưa rơi
Rơi rơi.
Góp lại bao ny
Thành dòng sui nh
Lượn trên bãi cỏ
Chy xuống chân đồi.
Suối gặp bạn ri
Góp thành sông lớn
Sông đi ra biển
Biển thànhnh mông.
Biển ơi, có biết
Biển lớn vô cùng
Từng giọt nước trong
Làm nên biển đấy!
(Nguyễn Bao)
2. Hãy viết tm thiệp chúc Tết.
Đáp án Đề thi giữa học 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 2
1. Đọc hiểu
Câu 1: Hạt thóc được sinh ra trênnh đồng.
Câu 2: Nhữngu thơ cho thấy hạt thóc trải qua nhiều khó khăn là:
“Tôi sống qua bão lũ
i chu nhiều thiên tai.”
Câu 3: Hạt thóc quý giá với con người chỗ nó nuôi sống con người.
B. Viết
1. Chính tả: Giọt nước
2.
Minh Hà thân mến,
Nhân dịp năm mới, tớ chúc cậu thật nhiều sức khỏe, học tập tht tốt gặp nhiều may
mắn trong cuộc sống.
Bạn của cậu
Hà Anh
Đề thi gia hc kì 2 lp 2 môn Tiếng Vit - Đề 3
A. Đọc hiểu
BỜ TRE ĐÓN KHÁCH
Bờ tre quanh h
Suốt ngày đón khách
Một đànbạch
Hạ cánh reo mừng
Tre chợt tưng bừng
Nở đầy hoa trắng.
Đến chơi im lặng
bác bồ nông
Đứng nhìn mênh mông
Im như tượng đá
Một ch bói
Đỗ xuống cành mềm
Chú vụt bay lên
Đậu vào ch cũ.
Ghé chơi đông đ
Cả toán chim cu
Ca hát gật gù:
”Ồ, tre rất mát!
Khách còn chú ếch
Í ộp vang lừng
Gọi sao tưng bừng
c ngày vừa tắt.
(Võ Qung)
Câu 1: Có những con vật nào đến thăm bờ tre?
Câu 2: u thơ nào thể hiện niềm vui ca b tre khi được đón khách?
Câu 3: Tìm tiếng cùng vn ở cuối c dòng t trong đoạn thơ thứ nhất.
B. Viết
1. Nghe viết: Bờ tre đón khách
2. Viết đoạn văn kể về hoạt động của mt con vật
Đáp án Đề thi giữa học 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 3
1. Đọc –hiểu
Câu 1: Có những con vật nào đến thăm bờ tre?
Trả lời
Nhng con vật đến thăm bờ tre: cò bạch, bồ nông, i cá, chim cu, ếch.
Câu 2: u thơ nào thể hiện niềm vui ca b tre khi được đón khách?
Trả lời
Câu thơ thể hiện niềm vui ca bờ tre khi được đón khách:
“Tre chợt tưng bừng
Nở đầy hoa trắng
Câu 3: Tìm tiếng cùng vn ở cuối c dòng t trong đoạn thơ thứ nhất.
Trả lời
Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất: khách - bạch, mừng - bừng
B. Viết
1. Nghe viết: Bờ tre đón khách
2. Viết đoạn văn kể về hoạt động của mt con vật
i m tham khảo
Mẫu 1:
Sáng nay, trong giờ Tự nhiên và xã hội, cô giáo đã cho em xem một video về cuc sống của
loài thỏ. Cthỏ trông rất đáng u nhanh nhẹn. Khi ăn, hai tay của chú cầm rốt đưa
n miệng rồi nhai liên tục siêu đáng yêu. c o hai cái tai của chú cũng dng thẳng n
nghe ngóng tình nh đsẵn sàng chạy trốn bất kì lúc nào. Em rất thích những chú thvì
chúng có bng mịn màng, xinh xắn.
Mẫu 2:
Misa chú chó ngoại cho em trong đợt nghỉ hè vquê vừa qua. Chú đi đứng rất nhẹ
nhàng chạy rất nhanh. Sáng nào cũng vậy, Misa đùa vi chú mèo đen ngoài sân. Đùa
chán, chú lại tìm chỗ nào đó mát đnằm. Misa nằm sấp gác m n hai chân trước của
mình, lim dim ngủ, tưởng như cngủ rất ngon nhưng không phải thế nhé! Csẽ luôn
luôn đứng phắt dậy khi nghe tiếng động hoặc ngửi thấy mùi lạ nào đó. Nếu người lạ,
chú ta liền tỏ ra hung dữ nhe nanh, gầm gnhư mun nói: “Hãy ra khỏi đây nhanh nào!”
nhưng ngược lại đối vi thành viên trong gia đình em khi đi đâu về chỉ cần đến đầu ngõ thôi,
chú đã biết luôn luôn chạy ngay ra cổng đón, chú còn chạy quanh ngưi, đuôi thì ngoáy
tít lên vì vui sướng, những lúc đó thật vui.
| 1/13

Preview text:

Trường TH…………………….
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Họ và tên:……………….Lớp………
NĂM HỌC: ……………
Môn: Tiếng Việt 2 Đề số 1
A. Đọc thầm và làm bài tập TẾT ĐẾN RỒI Từ ngữ:
- Đặc trưng: đặc điểm riêng, tiêu biểu
Câu 1: Người ta dùng những gì để làm bánh chưng, bánh tét?
Câu 2: Người lớn mong ước điều gì khi tặng bao lì xì cho trẻ em?
Câu 3: Em thích những hoạt động nào của gia đình em trong dịp Tết? B. Viết
1. Chính tả: Nghe – viết Tết đến rồi từ đầu đến nụ hồng chúm chím. 2.
3. Viết đoạn văn tả một đồ vật ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. Đọc thầm và làm bài tập
Câu 1: Người ta dùng lá dong để gói bánh chưng, lá chuối để gói bánh tét. Còn phần
bánh thì cả hai loại bánh đều làm từ gạo nếp, đỗ xanh, thịt lợn.
Câu 2: Khi tặng bao lì xì cho trẻ em, người lớn mong ước các em khỏe mạnh, giỏi giang.
Câu 3: Gợi ý những hoạt động yêu thích ngày Tết:
- Cả gia đình cùng nhau dọn dẹp nhà cửa, chuẩn bị chào đón năm mới
- Cả nhà cùng nhau đi chợ hoa, ngắm các loài hoa đua nhau khe sắc, mua hoa về trang trí nhà cửa
- Cả nhà tất bật mua sắm đồ ăn, bánh mứt, áo quần… chuẩn bị cho năm mới
- Cả nhà treo, dán, trang trí những câu đối, những chùm đèn, cờ đỏ sao vàng… cho ngôi nhà thêm rạng rỡ
- Cả nhà cùng nhau xem pháo hoa, ăn bánh mứt, chào đón năm mới
- Cả nhà đi du xuân, sang thăm ông bà… B. Viết
1. Chính tả: Nghe – viết Tết đến rồi từ đầu đến nụ hồng chúm chím
2. Viết đoạn văn tả một đồ vật Bài làm tham khảo
Chiếc bàn học này là món quà mà bố mẹ đã tặng em năm học lớp một. Nó được làm
bằng gỗ. Mặt bàn được phun một lớp sơn bóng màu trắng ngà. Bề mặt chiếc bàn là một
hình chữ nhật có chiều dài 120cm và chiều rộng là 60cm. Bên
dưới được thiết kế làm ba ngăn kéo có độ rộng vừa phải để đủ em đựng ít sách và vở
cộng thêm đồ dùng học tập hàng ngày từ đó làm cho chiếc bàn học của em trở lên ngăn
nắp hơn. Em rất yêu quý chiếc bàn này.
Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 2 A. Đọc – hiểu HẠT THÓC Tôi chỉ là hạt thóc Sinh ra trên cánh đồng
Giấu trong mình câu chuyện
Một cuộc đời bão dông. Tôi ngậm ánh nắng sớm
Tôi uống giọt sương mai Tôi sống qua bão lũ
Tôi chịu nhiều thiên tai. Dẫu hình hài bé nhỏ Tôi trải cả bốn mùa Dẫu bây giờ bình dị Tôi có từ ngàn xưa. Tôi chỉ là hạt thóc
Không biết hát biết cười Nhưng tôi luôn có ích
Vì nuôi sống con người. (Ngô Hoài Chung) Từ ngữ
Thiên tai: những hiện tượng thiên nhiên gây tác động xấu như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất.
Câu 1: Hạt thóc được sinh ra ở đâu?
Câu 2: Những câu thơ nào cho thấy hạt thóc trải qua nhiều khó khăn?
Câu 3: Hạt thóc quý giá như thế nào với con người? B. Viết
1. Chính tả: Nghe –viết
Giọt nước và biển lớn Ti ta tí tác Suối gặp bạn rồi Từng giọt Góp thành sông lớn Từng giọt Sông đi ra biển Mưa rơi Biển thành mênh mông. Rơi rơi. Biển ơi, có biết Góp lại bao ngày Biển lớn vô cùng Thành dòng suối nhỏ Từng giọt nước trong Lượn trên bãi cỏ Làm nên biển đấy! Chảy xuống chân đồi. (Nguyễn Bao)
2. Hãy viết tấm thiệp chúc Tết.
Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 2 1. Đọc hiểu
Câu 1: Hạt thóc được sinh ra trên cánh đồng.
Câu 2: Những câu thơ cho thấy hạt thóc trải qua nhiều khó khăn là:
“Tôi sống qua bão lũ
Tôi chịu nhiều thiên tai.”
Câu 3: Hạt thóc quý giá với con người ở chỗ nó nuôi sống con người. B. Viết
1. Chính tả: Giọt nước 2. Minh Hà thân mến,
Nhân dịp năm mới, tớ chúc cậu có thật nhiều sức khỏe, học tập thật tốt và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống. Bạn của cậu Hà Anh
Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 3 A. Đọc hiểu BỜ TRE ĐÓN KHÁCH Bờ tre quanh hồ Suốt ngày đón khách Ghé chơi đông đủ Một đàn cò bạch Cả toán chim cu Hạ cánh reo mừng Ca hát gật gù: Tre chợt tưng bừng ”Ồ, tre rất mát!” Nở đầy hoa trắng. Khách còn chú ếch Đến chơi im lặng Í ộp vang lừng Có bác bồ nông Gọi sao tưng bừng Đứng nhìn mênh mông Lúc ngày vừa tắt. Im như tượng đá (Võ Quảng) Một chủ bói cá Đỗ xuống cành mềm Chú vụt bay lên Đậu vào chỗ cũ.
Câu 1: Có những con vật nào đến thăm bờ tre?
Câu 2: Câu thơ nào thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách?
Câu 3: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất. B. Viết
1. Nghe – viết: Bờ tre đón khách
2. Viết đoạn văn kể về hoạt động của một con vật
Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 3 1. Đọc –hiểu
Câu 1: Có những con vật nào đến thăm bờ tre? Trả lời
Những con vật đến thăm bờ tre: cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch.
Câu 2: Câu thơ nào thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách? Trả lời
Câu thơ thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách là:
“Tre chợt tưng bừng
Nở đầy hoa trắng”
Câu 3: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất. Trả lời
Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất là: khách - bạch, mừng - bừng B. Viết
1. Nghe – viết: Bờ tre đón khách
2. Viết đoạn văn kể về hoạt động của một con vật Bài làm tham khảo Mẫu 1:
Sáng nay, trong giờ Tự nhiên và xã hội, cô giáo đã cho em xem một video về cuộc sống của
loài thỏ. Chú thỏ trông rất đáng yêu và nhanh nhẹn. Khi ăn, hai tay của chú cầm cà rốt đưa
lên miệng rồi nhai liên tục siêu đáng yêu. Lúc nào hai cái tai của chú cũng dựng thẳng lên
nghe ngóng tình hình để sẵn sàng chạy trốn bất kì lúc nào. Em rất thích những chú thỏ vì
chúng có bộ lông mịn màng, xinh xắn. Mẫu 2:
Misa là chú chó bà ngoại cho em trong đợt nghỉ hè về quê vừa qua. Chú đi đứng rất nhẹ
nhàng và chạy rất nhanh. Sáng nào cũng vậy, Misa đùa với chú mèo đen ngoài sân. Đùa
chán, chú lại tìm chỗ nào đó mát để nằm. Misa nằm sấp gác mõm lên hai chân trước của
mình, lim dim ngủ, tưởng như chú ngủ rất ngon nhưng không phải thế nhé! Chú sẽ luôn
luôn đứng phắt dậy khi nghe có tiếng động hoặc ngửi thấy mùi lạ nào đó. Nếu là người lạ,
chú ta liền tỏ ra hung dữ nhe nanh, gầm gừ như muốn nói: “Hãy ra khỏi đây nhanh nào!”
nhưng ngược lại đối với thành viên trong gia đình em khi đi đâu về chỉ cần đến đầu ngõ thôi,
chú đã biết và luôn luôn chạy ngay ra cổng đón, chú còn chạy quanh người, đuôi thì ngoáy
tít lên vì vui sướng, những lúc đó thật là vui.