Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức năm 2025

Bộ Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt có đáp án là tài liệu được giáo viên biên soạn cực sát vói đề thi chính thức, bám sát chương trình học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 KNTT sẽ giúp cho các em học sinh làm quen với các dạng bài tập có trong bài thi sắp tới, ôn tập và tổng hợp kiến thức trọng tâm để đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo và tải file về máy để xem đầy đủ nội dung tại bài viết sau:

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Việt 2 2.1 K tài liệu

Thông tin:
10 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức năm 2025

Bộ Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt có đáp án là tài liệu được giáo viên biên soạn cực sát vói đề thi chính thức, bám sát chương trình học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 KNTT sẽ giúp cho các em học sinh làm quen với các dạng bài tập có trong bài thi sắp tới, ôn tập và tổng hợp kiến thức trọng tâm để đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo và tải file về máy để xem đầy đủ nội dung tại bài viết sau:

16 8 lượt tải Tải xuống
Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức
với cuộc sống số 1
1. Ma trận đề thi giữa 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri
thức với cuộc sống
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
1
Đọc hiểu
văn bản
Số câu
2
1
5
Câu số
1, 2
3
Điểm
1
0.5
3.5
2
Kiến thức
Tiếng Việt
Số câu
2
1
1
4
Câu số
7
6
8
9
Điểm
0.5
0.5
0.5
1
2.5
Tổng số câu
4
3
2
9
Tổng số điểm
2
2
2
6
Tỉ lệ
33.3%
33.3%
33.3%
100%
2. Đề thi giữa 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với
cuộc sống
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2023-2024
MÔN: TIẾNG VIỆT- Lớp 2
(Thời gian làm bài: 30 phút)
1. Đọc thầm đoạn văn sau:
Nhà bác học và bà con nông dân
Hôm ấy, tiến nông học Lương Định Của cùng cán bộ xuống xem xét tình hình
nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên.
Thấy con nông dân đang cấy lúa trên những thửa ruộng ven đường, bác Của
bảo dừng xe, lội xuống ruộng trò chuyện với mọi người. Bác khuyên con nên
cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, cây lúa dễ phát triển. Lúc cấy cần chăng dây cho
thẳng hàng để sau này dễ dùng cào cải tiến làm cỏ sục bùn….
Rồi bác cười vui và nói với mọi người:
Nào, ai cấy nhanh nhất xin mời cấy thi với tôi xem kĩ thuật cũ và kĩ thuật mới đằng
nào thắng, nghe!
Thế cuộc thi bắt đầu. Chỉ ít phút sau, bác đã bỏ xa gái cấy giỏi nhất vài mét.
Lúa bác cấy vừa đều vừa thẳng hàng. Thấy vậy, ai nấy đều trầm trồ, thán phục nhà
bác học nói và làm đều giỏi.
(Theo Nguyễn Hoài Giang)
Dựa vào nội dung bài đọc, làm các bài tập dưới đây bằng cách chọn rồi viết
chữ cái của mỗi câu trả lời đúng hoặc viết câu trả lời vào giấy kiểm tra.
Câu 1. Bác Của khuyên bà con nông dân nên cấy lúa thế nào?
A. Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, lúa dễ phát triển
B. Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn sâu, lúa dễ phát triển
C. Cấy úp tay để rễ mạ ăn nông, lúa mau phát triển.
Câu 2. Kết quả thi cấy giữa bác Của gái cấy giỏi nhất ra sao? (Hãy nối ý
ở bên trái với ý ở bên phải cho thích hợp)
Câu 6: Ghi lại từ chỉ đặc điểm trong câu “Lá bằng lăng có màu xanh thẫm, lá to
bằng bàn tay người lớn.”
…………………………………………………………………..
Câu 7: Trong các câu sau, câu nào là câu nêu đặc điểm?
A. Ngọc ghé vào một cửa hàng mua một chiếc cặp tóc.
B. Ngọc thật xinh xắn và đáng yêu.
C. Hôm đó là một ngày vui của Ngọc.
Câu 8: Từ ngữ nào không cùng nhóm với các từ ngữ còn lại:
A. Gà mái B. Chó con C. Đáng yêu D. Mèo mun
3. Đáp án đề thi giữa 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri
thức với cuộc sống
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT ĐỌC HIỂU LỚP 2- GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021- 2022
Câu
1
2
3
7
8
Đáp án
A
2a, 1b
S-S-Đ
B
C
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 4 (1 điểm). Hs viết ra giấy ô ly câu trả lời nói được lời khen của mình dành cho
nhà bác học.
VD: Nhà bác học Lương Định Của thật tài giỏi./Ôi! Bác học Lương Định Của giỏi
quá!/…
Câu 5 (1 điểm) . HS viết sắp xếp thành câu nêu hoạt động.
VD: Hàng cây xanh sung sướng rung rinh cành lá dưới màn mưa mát mẻ.
Câu 6 (0.5 điểm). HS ghi được 2 từ: xanh thẫm, to.
Câu 9 (1 điểm).
1 (,) 5 (?)
2 (.) 6 (?)
3 (?) 7 (,)
4 (.) 8 (,)
II. Đề thi giữa 2 Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức
số 2
1. Ma trận đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức
STT
Chủ đề
Mức 1
Nhận biết
Mức 2
Thông hiểu
Mức 3
Vận dụng
Mức 4
Vận
dụng
cao
Tổng
1
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc
Đọc
thành
tiếng
trả
lời câu
hỏi
Số
câu
1
1
2
Số
điểm
1
1
2
Đọc
hiểu
Số
câu
2
2
1
5
Số
điểm
1
1
1
3
2
Viết
Nghe
viết
Số
câu
1
1
Số
điểm
2
2
Tập
làm
văn
Số
câu
1
1
Số
điểm
3
3
Tổng số câu
9 điểm
Tổng số điểm
10 điểm
2. Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối có đáp án
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2023-2024
MÔN: TIẾNG VIỆT- Lớp 2
(Thời gian làm bài: 30 phút)
A. Đọc – hiểu
Chim chiền chiện
Chiền chiện nhiều nơi còn gọi sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo
không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm
đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao mảnh, đầu rất đẹp, dáng thấp
như một kị sĩ.
Chiền chiện có mặt ở khắp nơi, nhất là những vùng trời đất bao la.
Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi trên đồng, chiền chiện vụt
bay lên như viên đá ném vút lên trời. Theo cùng tiếng chim bay lên, từ không trung
vọng xuống tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa
quyến rũ.. Tiếng chim tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời. Rồi, tiếng chim
lại là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất.
(Theo Ngô Văn Phú)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1 . Hình dáng chim chiền chiện có những điểm gì khác chim sẻ?
a- Áo màu nâu sồng, chân cao và mảnh, đầu rất đẹp
b- Áo màu đồng thau, chân cao và mảnh, đầu rất đẹp
c- Áo màu đồng thua, chân cao và mập, đầu rất đẹp
2 . Khi nào chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời?
a- Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê
b- Khi chiều thu buông xuống, lúc đồng bãi vắng vẻ
c- Khi chiều thu buông xuống, vùng trời và đất bao la.
3 . Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả thế nào?
a- Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu mượt mà quyến rũ
b- Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũ
c- Trong sáng diệu kì, ríu rít từng hồi, âm điệu hài hòa quyến luyến
4 . Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ nhận xét về tiếng chim chiền chiện?
a- Là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời
b- Là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất
c- Là sợi dây gắn bó, giao hòa giữa trời và đất
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. Ghép các từ ngữ và viết lại cho đúng chính tả:
a) M:
Trả
bài trả bài
chả
Trẻ
củi ……….
chẻ
Trở
đò ……….
chở
Trổ
bông ………
chổ
b) tuốt
tuốt
lúa ……..
buột
chặt ……….
tuốc
buộc
suốt
ngày ……….
suốc
thuột
bài ………..
thuộc
2. Xếp tên các loài chim dưới đây vào đúng cột trong bảng:
Chiền chiện, bồ câu, diều hâu, gà, chích chòe, vịt, tu hú, ngỗng, mèo, ngan (Vịt
xiêm)
Loài chim nuôi trong nhà
Loài chim sống hoang dại
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………..
…………………………..
………………………….
B. Viết
1. Chính tả: Nghe – viết
Trong đầm gì đẹp bằng sen,
Lá xanh, bông trắng lại chen nhuỵ vàng.
Nhuỵ vàng, bông trắng, lá xanh,
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
2. Viết thiệp chúc Tết
III. Đề thi giữa học 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri
thức số 3
1. Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
A. Đọc hiểu
BỜ TRE ĐÓN KHÁCH
Bờ tre quanh hồ
Suốt ngày đón khách
Một đàn cò bạch
Hạ cánh reo mừng
Tre chợt tưng bừng
Nở đầy hoa trắng.
Đến chơi im lặng
Có bác bồ nông
Đứng nhìn mênh mông
Im như tượng đá
Một chủ bói cá
Đỗ xuống cành mềm
Chú vụt bay lên
Đậu vào chỗ cũ.
Ghé chơi đông đủ
Cả toán chim cu
Ca hát gật gù:
”Ồ, tre rất mát!”
Khách còn chú ếch
Í ộp vang lừng
Gọi sao tưng bừng
Lúc ngày vừa tắt.
(Võ Quảng)
Câu 1: Có những con vật nào đến thăm bờ tre?
Câu 2: Câu thơ nào thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách?
Câu 3: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất.
B. Viết
1. Nghe – viết: Bờ tre đón khách
2. Viết đoạn văn kể về hoạt động của một con vật
2. Đáp án đề thi giữa học 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri
thức
A. Đọc – hiểu
Câu 1: Có những con vật nào đến thăm bờ tre?
Trả lời
Những con vật đến thăm bờ tre: cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch.
Câu 2: Câu thơ nào thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách?
Trả lời
Câu thơ thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách là:
“Tre chợt tưng bừng
Nở đầy hoa trắng”
Câu 3: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất.
Trả lời
Tiếng cùng vần cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất là: khách - bạch, mừng
- bừng
B. Viết
1. Nghe – viết: Bờ tre đón khách
2. Viết đoạn văn kể về hoạt động của một con vật
Bài làm tham khảo
Mẫu 1:
Sáng nay, trong giờ Tự nhiên hội, giáo đã cho em xem một video về cuộc
sống của loài thỏ. Chú thỏ trông rất đáng yêu và nhanh nhẹn. Khi ăn, hai tay của chú
cầm rốt đưa lên miệng rồi nhai liên tục siêu đáng yêu. Lúc nào hai cái tai của chú
cũng dựng thẳng lên nghe ngóng tình hình để sẵn sàng chạy trốn bất kì lúc nào. Em
rất thích những chú thỏ vì chúng có bộ lông mịn màng, xinh xắn.
Mẫu 2:
Misa chú chó ngoại cho em trong đợt nghỉ hè về quê vừa qua. Chú đi đứng rất
nhẹ nhàng chạy rất nhanh. Sáng nào cũng vậy, Misa đùa với chú mèo đen ngoài
sân. Đùa chán, chú lại tìm chỗ nào đó mát để nằm. Misa nằm sấp gác mõm lên hai
chân trước của mình, lim dim ngủ, tưởng như chú ngủ rất ngon nhưng không phải
thế nhé! Chú sẽ luôn luôn đứng phắt dậy khi nghe có tiếng động hoặc ngửi thấy mùi
lạ nào đó. Nếu người lạ, chú ta liền tỏ ra hung dữ nhe nanh, gầm gừ như muốn
nói: “Hãy ra khỏi đây nhanh nào!” nhưng ngược lại đối với thành viên trong gia đình
em khi đi đâu về chỉ cần đến đầu ngõ thôi, chú đã biết luôn luôn chạy ngay ra
cổng đón, chú còn chạy quanh người, đuôi thì ngoáy tít lên vì vui sướng, những lúc
đó thật là vui.
| 1/10

Preview text:

Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức
với cuộc sống số 1
1. Ma trận đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri
thức với cuộc sống TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu Số câu 2 1 2 5 văn bản Câu số 1, 2 3 4, 5 Điểm 1 0.5 2 3.5 2
Kiến thức Số câu 2 1 1 4
Tiếng Việt Câu số 7 6 8 9 Điểm 0.5 0.5 0.5 1 2.5 Tổng số câu 4 3 2 9 Tổng số điểm 2 2 2 6 Tỉ lệ 33.3% 33.3% 33.3% 100%
2. Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với cuộc sống
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2023-2024
MÔN: TIẾNG VIỆT- Lớp 2
(Thời gian làm bài: 30 phút)
1. Đọc thầm đoạn văn sau:
Nhà bác học và bà con nông dân
Hôm ấy, tiến sĩ nông học Lương Định Của cùng cán bộ xuống xem xét tình hình
nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên.
Thấy bà con nông dân đang cấy lúa trên những thửa ruộng ven đường, bác Của
bảo dừng xe, lội xuống ruộng trò chuyện với mọi người. Bác khuyên bà con nên
cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, cây lúa dễ phát triển. Lúc cấy cần chăng dây cho
thẳng hàng để sau này dễ dùng cào cải tiến làm cỏ sục bùn….
Rồi bác cười vui và nói với mọi người:
Nào, ai cấy nhanh nhất xin mời cấy thi với tôi xem kĩ thuật cũ và kĩ thuật mới đằng nào thắng, nghe!
Thế là cuộc thi bắt đầu. Chỉ ít phút sau, bác đã bỏ xa cô gái cấy giỏi nhất vài mét.
Lúa bác cấy vừa đều vừa thẳng hàng. Thấy vậy, ai nấy đều trầm trồ, thán phục nhà
bác học nói và làm đều giỏi.
(Theo Nguyễn Hoài Giang)
Dựa vào nội dung bài đọc, làm các bài tập dưới đây bằng cách chọn rồi viết
chữ cái của mỗi câu trả lời đúng hoặc viết câu trả lời vào giấy kiểm tra.
Câu 1. Bác Của khuyên bà con nông dân nên cấy lúa thế nào?
A. Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, lúa dễ phát triển
B. Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn sâu, lúa dễ phát triển
C. Cấy úp tay để rễ mạ ăn nông, lúa mau phát triển.
Câu 2. Kết quả thi cấy giữa bác Của và cô gái cấy giỏi nhất ra sao? (Hãy nối ý
ở bên trái với ý ở bên phải cho thích hợp)
Câu 6: Ghi lại từ chỉ đặc điểm trong câu “Lá bằng lăng có màu xanh thẫm, lá to bằng bàn tay người lớn.”
…………………………………………………………………..
Câu 7: Trong các câu sau, câu nào là câu nêu đặc điểm?
A. Ngọc ghé vào một cửa hàng mua một chiếc cặp tóc.
B. Ngọc thật xinh xắn và đáng yêu.
C. Hôm đó là một ngày vui của Ngọc.
Câu 8: Từ ngữ nào không cùng nhóm với các từ ngữ còn lại:
A. Gà mái B. Chó con C. Đáng yêu D. Mèo mun
3. Đáp án đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri
thức với cuộc sống
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT ĐỌC HIỂU LỚP 2- GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021- 2022 Câu 1 2 3 7 8 Đáp án A 2a, 1b S-S-Đ B C Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
Câu 4 (1 điểm). Hs viết ra giấy ô ly câu trả lời nói được lời khen của mình dành cho nhà bác học.
VD: Nhà bác học Lương Định Của thật tài giỏi./Ôi! Bác học Lương Định Của giỏi quá!/…
Câu 5 (1 điểm) . HS viết sắp xếp thành câu nêu hoạt động.
VD: Hàng cây xanh sung sướng rung rinh cành lá dưới màn mưa mát mẻ.
Câu 6 (0.5 điểm). HS ghi được 2 từ: xanh thẫm, to. Câu 9 (1 điểm). 1 (,) 5 (?) 2 (.) 6 (?) 3 (?) 7 (,) 4 (.) 8 (,)
II. Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức số 2
1. Ma trận đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức STT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc Đọc Số 1 1 2 thành câu tiếng Số 1 1 2 và trả điểm lời câu hỏi Đọc Số 2 2 1 5 hiểu câu Số 1 1 1 3 điểm 2 Viết Nghe Số 1 1 viết câu Số 2 2 điểm Tập Số 1 1 làm câu văn Số 3 3 điểm Tổng số câu 9 điểm Tổng số điểm 10 điểm
2. Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối có đáp án
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2023-2024
MÔN: TIẾNG VIỆT- Lớp 2
(Thời gian làm bài: 30 phút) A. Đọc – hiểu Chim chiền chiện
Chiền chiện có nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo
không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm
đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng thấp như một kị sĩ.
Chiền chiện có mặt ở khắp nơi, nhất là những vùng trời đất bao la.
Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi trên đồng, chiền chiện vụt
bay lên như viên đá ném vút lên trời. Theo cùng tiếng chim bay lên, từ không trung
vọng xuống tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa
quyến rũ.. Tiếng chim là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời. Rồi, tiếng chim
lại là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất. (Theo Ngô Văn Phú)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1 . Hình dáng chim chiền chiện có những điểm gì khác chim sẻ?
a- Áo màu nâu sồng, chân cao và mảnh, đầu rất đẹp
b- Áo màu đồng thau, chân cao và mảnh, đầu rất đẹp
c- Áo màu đồng thua, chân cao và mập, đầu rất đẹp
2 . Khi nào chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời?
a- Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê
b- Khi chiều thu buông xuống, lúc đồng bãi vắng vẻ
c- Khi chiều thu buông xuống, vùng trời và đất bao la.
3 . Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả thế nào?
a- Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu mượt mà quyến rũ
b- Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũ
c- Trong sáng diệu kì, ríu rít từng hồi, âm điệu hài hòa quyến luyến
4 . Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ nhận xét về tiếng chim chiền chiện?
a- Là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời
b- Là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất
c- Là sợi dây gắn bó, giao hòa giữa trời và đất
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. Ghép các từ ngữ và viết lại cho đúng chính tả: a) M: Trả Trẻ bài trả bài củi ………. chả chẻ Trở Trổ đò ………. bông ……… chở chổ b) tuốt tuốt buột lúa …….. chặt ………. tuốc buộc suốt thuột ngày ………. bài ……….. suốc thuộc
2. Xếp tên các loài chim dưới đây vào đúng cột trong bảng:
Chiền chiện, bồ câu, diều hâu, gà, chích chòe, vịt, tu hú, ngỗng, cú mèo, ngan (Vịt xiêm) Loài chim nuôi trong nhà Loài chim sống hoang dại
…………………………
…………………………..
…………………………
…………………………..
…………………………
…………………………. B. Viết
1. Chính tả: Nghe – viết
Trong đầm gì đẹp bằng sen,
Lá xanh, bông trắng lại chen nhuỵ vàng.
Nhuỵ vàng, bông trắng, lá xanh,
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
2. Viết thiệp chúc Tết
III. Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức số 3
1. Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức A. Đọc hiểu BỜ TRE ĐÓN KHÁCH Bờ tre quanh hồ Ghé chơi đông đủ Suốt ngày đón khách Cả toán chim cu Một đàn cò bạch Ca hát gật gù: Hạ cánh reo mừng ”Ồ, tre rất mát!” Tre chợt tưng bừng Khách còn chú ếch Nở đầy hoa trắng. Í ộp vang lừng Đến chơi im lặng Gọi sao tưng bừng Có bác bồ nông Lúc ngày vừa tắt. Đứng nhìn mênh mông (Võ Quảng) Im như tượng đá Một chủ bói cá Đỗ xuống cành mềm Chú vụt bay lên Đậu vào chỗ cũ.
Câu 1: Có những con vật nào đến thăm bờ tre?
Câu 2: Câu thơ nào thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách?
Câu 3: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất. B. Viết
1. Nghe – viết: Bờ tre đón khách
2. Viết đoạn văn kể về hoạt động của một con vật
2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức A. Đọc – hiểu
Câu 1: Có những con vật nào đến thăm bờ tre? Trả lời
Những con vật đến thăm bờ tre: cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch.
Câu 2: Câu thơ nào thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách? Trả lời
Câu thơ thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách là:
“Tre chợt tưng bừng
Nở đầy hoa trắng”
Câu 3: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất. Trả lời
Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất là: khách - bạch, mừng - bừng B. Viết
1. Nghe – viết: Bờ tre đón khách
2. Viết đoạn văn kể về hoạt động của một con vật Bài làm tham khảo Mẫu 1:
Sáng nay, trong giờ Tự nhiên và xã hội, cô giáo đã cho em xem một video về cuộc
sống của loài thỏ. Chú thỏ trông rất đáng yêu và nhanh nhẹn. Khi ăn, hai tay của chú
cầm cà rốt đưa lên miệng rồi nhai liên tục siêu đáng yêu. Lúc nào hai cái tai của chú
cũng dựng thẳng lên nghe ngóng tình hình để sẵn sàng chạy trốn bất kì lúc nào. Em
rất thích những chú thỏ vì chúng có bộ lông mịn màng, xinh xắn. Mẫu 2:
Misa là chú chó bà ngoại cho em trong đợt nghỉ hè về quê vừa qua. Chú đi đứng rất
nhẹ nhàng và chạy rất nhanh. Sáng nào cũng vậy, Misa đùa với chú mèo đen ngoài
sân. Đùa chán, chú lại tìm chỗ nào đó mát để nằm. Misa nằm sấp gác mõm lên hai
chân trước của mình, lim dim ngủ, tưởng như chú ngủ rất ngon nhưng không phải
thế nhé! Chú sẽ luôn luôn đứng phắt dậy khi nghe có tiếng động hoặc ngửi thấy mùi
lạ nào đó. Nếu là người lạ, chú ta liền tỏ ra hung dữ nhe nanh, gầm gừ như muốn
nói: “Hãy ra khỏi đây nhanh nào!” nhưng ngược lại đối với thành viên trong gia đình
em khi đi đâu về chỉ cần đến đầu ngõ thôi, chú đã biết và luôn luôn chạy ngay ra
cổng đón, chú còn chạy quanh người, đuôi thì ngoáy tít lên vì vui sướng, những lúc đó thật là vui.
Document Outline

  • Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với cuộc sống số 1
    • 1. Ma trận đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với cuộc sống
    • 2. Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với cuộc sống
    • 3. Đáp án đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với cuộc sống
  • II. Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức số 2
    • 1. Ma trận đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức
    • 2. Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối có đáp án
  • III. Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức số 3
    • 1. Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
    • 2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức